Ngày soạn : 15/08/2015
Tiết 01- Bài 1:
CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
(Tiết 1)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 1 bài 1 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức
- Nêu được thế nào là sản xuất vật chất và vai trò sản xuất vật chất.
- Nêu được các yếu tố của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng.
2. Về kĩ năng
Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng bản thân.
3. Về thái độ
Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân.
II. Chuẩn bị.
- SGK, SGV GDCD 11
- Sách bài tập GDCD 11, sơ đồ và tài liệu có liên quan đến bài học
III. Tiến trình dạy học.
1.Ổn định tổ chức lớp
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Học sinh vắng P
Học sinh vắng K
11A1
11A2
11A3
11A4
11A5
11A6
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập
3. Học bài mới
Con người muốn tồn tại và phát triển thì phải làm gì? để thực hiện một quá
trình sản xuất cần phải có những yếu tố nào? Đó chính là nội dung nghiên cứu của bài
hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học
Nội dung kiến thức cần đạt
sinh
Giáo viên giúp học sinh nắm
được thế nào là sản xuất của cải vật
chất.
? Con người muốn tồn tại và
phát triển cần phải làm gì?
? Con người tác động làm biến
đổi tự nhiên để làm gì?
? Em hiểu thế nào là sản xuất
của cải vật chất?
1. Sản xuất của cải vật chất.
a. Thế nào là sản xuất của cải vật chất
Con người tác động vào tự nhiên để:
+ Làm biến đổi các yếu tố tự nhiên phục vụ
nhu
+ Tạo ra sản phẩm
cầu của
mình
b. Vai trò của sản xuất của cải vật chất
- Để duy trì sự tồn tại của con người
1
Hoạt động của giáo viên và học
Nội dung kiến thức cần đạt
sinh
Sau khi học sinh nắm được thế - Sản xuất của cải vật chất quyết định mọi
nào là sản xuất của cải vật chất, hoạt động của xã hội.
giáo viên có thể đặt ra các câu hỏi
- Là quá trình hoàn thiện và phát triển các
dẫn dắt gợi mở để học sinh tự trả phương thức sản xuất
lời.
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản
? Theo em sản xuất vật chất có xuất
vai trò như thế nào?
a. Sức lao động
? Tại sao thông qua lao động con
người lại hoàn thiện về thể chất và
tinh thần?
? Tại sao sản Sức
xuất
của cải vật
lao động
chất lại giúp cho các phương thức
sản xuất hoàn thiện?
Giáo viênThểđưa
lực ra sơ đồ sức
Trí lựclao
động => Tư liệu lao động => đối
tượng lao động => Sản phẩm sau - Sức lao động là toàn bộ năng lực thể chất và
đó giáo viên đi vào từng yếu tố.
tinh thần được con người sử dụng vào quá trình
? Để sản xuất chúng ta cần phải sản xuất.
có những yếu tố nào?
- Lao động là hoạt động có mục đích, có ý
? Sức lao động của một con thức của con người làm biến đổi các yếu tố tự
người bao gồm hai mặt nào?
nhiên cho phù hợp với nhu cầu của mình
Khi phân tích khái niệm lao - Khác nhau giữa sức lao động và lao động
động giáo viên cần nhấn mạnh tính + Sức lao động mới chỉ là khả năng lao động
có mục đích, có ý thức trong hoạt + Lao động là sự tiêu dùng sức lao động
động lao động của con người.
b. Đối tượng lao động
? Tại sao lao dộng lại là hoạt - ĐTLĐ có hai loại
động có mục đích,
có ý thức của
ĐTLĐ
con người?
? Em hiểu như thế nào về câu nói
ĐTLĐ
có sẵn
trong sách
tự
tác động
của Mác
trong
giáoĐTLĐ
khoaqua(trang
nhiên
của lao động
6)
? Em hãy chỉ ra sự khác nhau
giữa sức lao động với lao động?
- ĐTLĐ là những yếu tố của tự nhiên mà lao
? Tai sao sức lao động mới chỉ là động của con người tác động vào nhằm biến
khả năng lao động?
đổi nó cho phù hợp với mục đích của con
? Em lấy ví dụ về yếu tố tự nhiên người
có sẵn trong tự nhiên?
c. Tư liệu lao động
? Em hãy lấy ví dụ về yếu tố tự - TLLĐ chia lam 3 loại
nhiên trải qua tác động của lao
+ Công cụ lao động
động?
+ Hệ thống bình chứa
? Theo em đối tượng lao động là
+ Kết cấu hạ tầng
gì?
- Khái niệm TLLĐ (SGK)
? TLLĐ được chia làm mấy - Phân biệt ĐTLĐ với TLLĐ chỉ mang tính
2
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
loại??
? Em hãy chỉ ra sự phân biệt
giữa TLLĐ và ĐTLĐ mang tính
tương đối?
? Trong các yếu tố của sản xuất,
yếu tố nào giữ vai trò quan trọng
nhất?
Nội dung kiến thức cần đạt
tương đối
- SLĐ là yếu tố giữ vai trò quyết định vì:
SLĐ mang tính sáng tạo, nguồn lực không
cạn kiệt
Như vậy:
+ TLSX = TLLĐ + ĐTLĐ
+ Quá trình sản xuất = SLĐ + TLSX => sản
phẩm
4. Củng cố
- Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của tiết
- Cho học sinh liên hệ với địa phương
5. Dặn dò nhắc nhở
Về nhà trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa, học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
Ngày tháng năm
Duyệt tổ chuyên môn
Hoàng Thị Hương Thanh
3
Soạn ngày: 20/ 8 / 2015
Bài 1 tiết 2:
CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
(Tiết 2)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 2 bài 1 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức
Nêu được thế nào là phát triển kinh tê và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với
cá nhân, gia đình và xã hội
2. Về kĩ năng
Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của bản thân
3. Về thái độ
- Tích cực tham gia xây dựng kinh tế gia đình và địa phương
- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân
II. Tài liệu và phơng tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 11
- Sách bài tập tình huống GDCD 11, sơ đồ
- Những nội dung có liên quan đến bài học
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Học sinh vắng P
Học sinh vắng K
11A1
11A2
11A3
11A4
11A5
11A6
2. Kiểm tra bài cũ
? Em hãy nêu các yếu tố của một quá trình sản xuất? phân biệt đối tượng lao
động với tư liệu lao động?
3. Học bài mới
Phát triển kinh tế có ý nghĩa gì với các nhân, gia đình và xã hội cũng như phân
biệt được giữa phát triển kinh tế với tăng trưởng kinh tế. Đó chính là nội dung của bài
hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Phát triển kinh tế là một vấn đề có ý 3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của
nghĩa sống còn đối với sự phát triển của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia
thế giới nói chung và nước ta nói riêng. đình và xã hội.
a. Phát triển kinh tế.
? Theo em phát triển kinh tế hợp lí
+ Tăng trưởng kinh tế
được thể hiện ở những điểm nào?
Phát triển kinh tế + Cơ cấu kinh tế hợp lí
+ Công bằng xã hội
4
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
? Thế nào là tăng trưởng kinh tế? - Tăng trưởng kinh tế
chỉ ra sự khác nhau giữa phát triển kinh + Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên về số
tế với tăng trưởng kinh tế?
lượng, chất lượng hàng hóa và các yếu tố
của các quá trình sản xuất trong một thời
? Phân tích nội dung cơ cấu kinh tế gian nhất định.
hợp lí? ở nước ta hiện nay có những - Cơ cấu kinh tế hợp lí (không dạy)
loại cơ cấu kinh tế hợp lí nào? trong các + Cơ cấu kinh tế là mối quan hệ giữa quy
cơ cấu kinh tế đó cơ cấu kinh tế nào mô và trình độ giữa các ngành kinh tế
giữa vai trò quan trọng, vì sao? tại sao + Cơ cấu kinh tế
x.dựng cơ cấu kinh tế hợp lí phải gắn
Cơ cấu ngành (quan trọng nhất)
liền với b.vệ môi trường?
Cơ cấu vùng kinh tế (7 vùng kinh tế)
Cơ cấu thành phần kinh tế (5 TPKT)
- Tăng trưởng kinh tế gắn với công bằng
? Theo em tại sao tăng trưởng kinh xã hội vì:
tế phải gắn liền với công bằng xã hội? + Tạo điều kiện cho mọi người có quyền
liên hệ với nước ta? em hãy chỉ ra mối bình đẳng trong đóng góp và hưởng thụ
liên hệ giữa tăng trưởng kinh tế với + Phù hợp với sự phát triển toàn diện của
công bằng xã hội?
con người và xã hội
+ Làm cho thu nhập thực tế tăng, tăng
chất lượng văn hóa, gia đình, y tế, môi
Phát triển kinh tế có một ý nghĩa hết trường…
sức quan trọng không chỉ đối với cá b. Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với
nhân, gia đình mà cả xã hội.
cá nhân, gia đình và xã hội.
- Đối với cá nhân
? Theo em phát triển kinh tế có ý + Có việc làm từ đó có thu nhập, nhu cầu
nghĩa gì đối với các nhân? liên hệ với vật chất và tinh thần tăng
bản thân?
+ Được học tập, chăm sóc sức khỏe từ đó
tuổi thọ tăng…
- Đối với gia đình
? Phát triển kinh tế có ý nghĩa gì đối + Gia đình hạnh phúc từ đó được chăm
với gia đình? liên hệ với gia đình em?
sóc, giáo dục, gia đình văn hóa…
+ Thực hiện được các chức năng kinh tế,
? Theo em phát triển kinh tế có ý sinh sản…
nghĩa gì đối với xã hội? liên hệ với địa - Đối với xã hội
phương em?
+ Thu nhập quốc dân tăng từ đó chất
lượng cuộc sống tăng, văn hóa, giáo dục,
y tế phát triển
+ Chính sách quốc phòng, an ninh, đối
ngoại được đảm bảo
4. Củng cố.
- Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của tiết và toàn bài học sinh làm bài tập
trong SGK
- Giáo viên giúp học sinh nắm được khái niệm GNP à GDP
5
- Khái niệm GNP và GDP
+ GDP (tổng SP quốc nội) là tổng giá trị tính bằng tiền của H 2 và dịch vụ mà một
nước sản xuất ra trên lãnh thổ nước đó (cả người trong và ngoài nước) trong một thời
gian nhất định.
+ GNP (tổng SP quốc dân) là tổng giá trị tính bằng tiền của H 2 và dịch vụ mà một
nước sản xuất ra từ các yếu tố sản xuất của mình (cả trong và ngoài nước) trong một
thời gian nhất định.
Như vậy: GNP = GDP + thu nhập ròng từ nước ngoài.
5. Dặn dò nhắc nhở
Về nhà học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong SGK và chuẩn bị bài mới (bài 2 tiết
1) trước khi đến lớp.
Ngày tháng năm
Duyệt tổ chuyên môn
Hoàng Thị Hương Thanh
6
Soạn ngày: 25/8/2015
Tiết 3 Bài 2
HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG
(Tiết 1)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 1 bài này học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức
Hiểu được khái niệm hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa
2. Về kĩ năng
Phân biệt được giá trị với giá cả của hàng hóa
3. Về thái độ
Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa và sản xuất hàng hóa
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 11
- Sách bài tập GDCD 11
- Tài liệu có liên quan đến nội dung bài học
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức lớp
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Học sinh vắng P
Học sinh vắng K
11A1
11A2
11A3
11A4
11A5
11A6
2. Kiểm tra bài cũ
? Phát triển kinh tế có ý nghĩa gì đối với cá nhân, gia đình, xã hội?
3. Học bài mới
Sản phẩm làm ra đã được gọi là hàng hóa hay chưa? Vậy khi nào vật phẩm trở
thành hàng hóa? kinh tế hàng hóa ra đời, tồn tại và phát triển cần phải có những điều
kiện gì?
7
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động1.
Giáo viên giúp HS nắm được thế
nào là KT TN và KT HH, nên GV
đưa ra hệ thống câu hỏi theo sự lô
gíc để HS nắm được nội dung hàng
hoá là gì?
Em hiểu thế nào là kinh tế tự nhiên?
Em hiểu thế nào là kinh tế hàng hóa?
Kinh tế hàng hóa ra đời, tồn tại và
phát triển cần phải có những điều
gì?
Nội dung kiến thức cần đạt
1. Hàng hóa.
a. Hàng hóa là gì?
Kinh tế tự nhiên
Kinh tế hàng hóa
- Tự cung, tự cấp.
- SP làm ra để bán.
- Thỏa mãn nhu cầu - Thỏa mãn nhu cầu
của chính người
người mua và
sx.
bán.
- Điều kiện để sản phẩm trở thành hàng hóa:
+ Do lao động tạo ra
+ Có công dụng nhất định
Sản phẩm trở thành hàng hóa phải + Khi tiêu dùng phải thông qua mua bán
có những điều kiện gì?
- KN H2: là sản phảm của lao động có thể
Vậy hàng hóa là gì?
thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con
Hàng hóa tồn tại ở mấy dạng?
người thông qua trao đổi, mua bán.
- Hàng hóa tồn tại: + Vật thể
+ Phi vật thể
Hoạt động 2.
Hàng hóa có mấy thuộc tính?
b. Thuộc tính của hàng hóa
GV cho học sinh lấy ví dụ về một số * Giá trị sử dụng của hàng hóa.
hàng hoá. Đặt câu hỏi gợi mở giúp - Là công dụng của vật phẩm để thỏa mãn
HS tìm ra giá trị sử dụng của hàng
nhu cầu của con người
hoá.
- Nó là một phạm trù vĩnh viễn vì: nó do
thuộc tính tự nhiên của nó quyết định.
Em hiểu thế nào là giá trị sử dụng * Giá trị của hàng hóa.
của hàng hóa?
- Được biểu hiện thông qua giá trị trao đổi mà
giá trị trao đổi là quan hệ về số lượng.
Tại sao giá trị sử dụng của hàng hóa - Vậy: Giá trị của hàng hóa là lao động của
lại là phạm trù vĩnh viễn?
người sản xuất hàng hóa kết tinh trong
hàng hóa
Giá trị của hàng hóa là gì?Bằng cách - Lượng giá trị hàng hóa được đo bằng số
nào để xác định giá trị của hàng
lượng thời gian lao động hao phí sản xuất
hoá?
ra hàng hóa (giờ, phút, ngày...)
Giá trị trao đổi VD: 1m vải = 5 kg - Thời gian lao động hao phí để sản xuất ra
thóc
hàng hóa của từng người gọi là thời gian
Theo em giá trị của hàng hóa là gì?
lao động cá biệt
- Thời gian lao động XH cần thiết: SGK
Lượng giá trị của hàng hóa được xác - Giá trị xã hội của hàng hóa gồm:
định như thế nào?
+ Giá trị TLSX đã hao phí
Em hiểu thế nào là thời gian lao + Giá trị sức lao động
động cá biệt?
+ Giá trị tăng thêm
lãi
Có phải trao đổi hàng hóa trên thị
trường người ta căn cứ vào thời
gian lao động cá biệt?
* Tính thống nhất và mâu thuẫn của hai
Giá trị xã hội của hàng hóa gồm có
thuộc tính hàng hóa
mấy bộ phận?
- Tính thống nhất: Hai thuộc tính cùng tồn tại
trong một hàng hóa
8
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Tại sao hàng hóa có tính thống nhất - Tính mâu thuẫn:
giữa hai thuộc tính?
+ Với tư cách là giá trị sử dụng thì các H2
không đồng nhất về chất
Tính mâu thuẫn giữa hai thuộc tính + Giá trị được thực hiện trong lĩnh vực lưu
được thể hiện như thế nào?
thông, giá trị sử dụng được thực hiện
trong lĩnh vực tiêu dùng
4. Củng cố
- Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của tiết
- Học sinh làm bài tập: Có ý kiến cho rằng, năng suất lao động tăng lên làm cho
lượng của một giá trị hàng hóa tăng lên. Điều đó đúng hay sai? Vì sao?
Trả lời: Năng suất lao động tăng là cho TGLĐXHCT để sản xuất giảm. Vì vậy,
năng suất lao động tăng thì giá trị hàng hóa giảm và ngược lại (giá trị tỉ lệ nghịch với năng
suất lao động)
5. Dặn dò nhắc nhở
Về nhà trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa, học bài cũ và chuẩn bị bài mới
Ngày tháng năm
Duyệt tổ chuyên môn
Hoàng Thị Hương Thanh
9
Soạn ngày: 03/9/2015
Tiết 4: Bài 2
HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG
(Tiết 2)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 2 bài 2 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức
Nêu bản chất của tiền tệ, nêu được chức năng của tiền tệ.
2. Về kĩ năng
Biết vận dụng kiến thức của bài học vào thực tiễn, giải thích được một số vấn
đề thực tiễn có liên quan bài học.
3. Về thái độ
Coi trọng đúng mức vai trò của tiền tệ trong cuộc sống
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 11
- Sơ đồ, câu hỏi tình huống
- SKG KTCT Mác-Lênin
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức lớp
Lớp
11A1
11A2
11A3
11A4
11A5
11A6
Ngày giảng
Sĩ số
Học sinh vắng P
Học sinh vắng K
2. Kiểm tra bài cũ
Theo em sản phẩm để trở thành hành hoá phải có những điều kiện nào? Hàng hóa
có mấy thuộc tính?
3. Học bài mới
Từ khi loài người xuất hiện đã có tiền hay chưa? và tiền có từ khi nào? dùng để
làm gì? đồng thời tiền có chức năng và vai trò gì đối với cuộc sống của con người.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1.
2. Tiền tệ.
Theo em từ khi xuất hiện hình thức trao a. Nguồn gốc và bản chất của tiền.
đổi H2 tiền đã x.hiện chưa? (chưa)
(đọc thêm)
. Nguồn gốc
Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá - Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên
trình phát triển lâu dài của sản xuất - Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng
10
và trao đổi hàng hóa và sự phát triển - Hình thái chung
của các hình thái giá trị.
- Hình thái tiền
+ Vàng, bạc làm vật ngang giá chung
Giáo viên khái quát, giới thiệu qua
cho mọi sự trao đổi.
cho học sinh hiểu về các hình thái của Như vậy: tiền xuất hiện là kết quả của
tiền tệ.
quá trình phát triển lâu dài của sản
xuất, trao đổi H2.
Bản chất của tiền
Qua các hình thái của tiền, vậy bản + Là hàng hóa đặc biệt được tách ra
chất của tiền là gì?
làm vật ngang giá chung
+ Biểu hiện mqhệ giữa những người
SX H2
Hoạt động 2.
b. Chức năng của tiền
Chức năng của tiền
- Thước đo giá trị
+ Dùng để đo lường
Em hiểu thế nào là chức năng thước + Là biểu hiện giá trị H2
đo giá trị? Lấy VD minh hoạ? Giá cả + Giá cả H2 được Q.định bởi các yếu
H2 được q.định bởi các yếu tố nào?
tố
. Giá trị hàng hoá
+ VD 1kg chè khô = 30.000đ
. Giá trị tiền tệ
. Quan hệ cung cầu
- Phương tiện lưu thông
Em hiểu thế nào là chức năng + Tiền đóng vai trò là môi giới trong
phương tiện lưu thông? lấy VD minh
trao đổi H2 vận động theo công
hoạ?
thức H – T – H
. H – T là bán
Em hiểu thế nào là chức năng
. T – H là mua
phương tiện cất trữ? lấy VD minh - Phượng tiện cất trữ
hoạ?
+ Tiền được rút ra khỏi lưu thông
(đây là một trong những nguyên nhân
+ VD Vàng, bạc, tiền giấy,…
lạm phát)
- Phương tiện thanh toán
Em hiểu thế nào là chức năng + Dùng để chi trả sau khi mua bán
phương tiện thanh toán? lấy VD minh
như: mua hàng, trả nợ, nộp thuế...
hoạ?
+ Cách thanh toán: Tiền mặt
Chuyển tài khoản
Em hiểu thế nào là chức năng
Thẻ ATM
phương tiện tiền tệ thế giới? lấy VD - Tiền tệ thế giới
minh hoạ? chức năng này xuật hiện + Xuất hiện khi trao đổi hàng hoá
khi nào?
vượt qua biên giới quốc gia
Việt Nam Đồng có được coi là tiền + Phải là tiền vàng, bạc hoặc tiền
tệ thế giới không?
được công nhận là p.tiện thanh
Để thực hiện chức năng này phải là
toán quốc tế
những loại tiền nào?
- Lạm phát
+ S.lượng tiền vượt qua khối lượng H2
11
thực tế trong xã hội
+ Hậu quả: giá cả hàng hóa tăng, sức
mua của tiền giảm, đời sống nhân dân
khó
4. Củng cố.
- Hệ thống kiến thức trọng tâm của tiết
- Cho học sinh trả lời câu hỏi: Khi xảy ra lạm phát thì ai có lợi, hại?
Người nắm giữ hàng hóa, người đi vay có lợi. Còn người có thu nhập và nắm
giữ tiền, người cho vay là thiệt…
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK cuối bài học, học bài cũ và chuẩn bị mới
trước khi đến lớp
Ngày tháng năm
Duyệt tổ chuyên môn
Hoàng Thị Hương Thanh
12
Soạn ngày: 08/9/2015
Tiết 5: Bài 2
HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG
(Tiết 3)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 3 bài 2 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức
- Nắm được khái niệm, các chức năng của thị trường.
- Thấy được vai trò của thị trường đối với sự phát triển KT-XH ở nước ta hiện nay.
2. Về kĩ năng
- Phân tích được các khái niệm và mối quan hệ giữa các nội dung chủ yếu.
- Biết vận dụng kiến thức của bài học vào thực tiễn, giải thích được một số vấn đề
thực tiễn có liên quan bài học.
3. Về thái độ
- Thấy được tầm quan trong của thị trường đối với mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.
- Tôn trọng quy luật của thị trường.
Coi trọng đúng mức vai trò của tiền tệ trong cuộc sống
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 11
- Sơ đồ, câu hỏi tình huống
- SKG KTCT Mác-Lênin
III. Tiến trình dạy học.
2. Ổn định tổ chức lớp
Lớp
11A1
11A2
11A3
11A4
11A5
11A6
Ngày giảng
Sĩ số
Học sinh vắng P
Học sinh vắng K
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy trình bày bản chất của tiền tệ?
3. Học bài mới
Từ khi loài người xuất hiện đã có tiền hay chưa? và tiền có từ khi nào? dùng để
làm gì? đồng thời tiền có chức năng và vai trò gì đối với cuộc sống của con người.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1.
3. Thị trường.
Giáo viên làm rõ sự xuất hiện và phát a. Thị trường là gì.
triển của thị trường gắn liền với sự ra - TT ra đời, phát triển cùng với sự ra
13
Hoạt động của giáo viên và học sinh
đời và phát triển của SX và lưu thông
hàng hoá
Bằng thực tế trong xã hội, em hiểu như
thế nào về thị trường?
- Theo nghĩa hẹp: là nơi diễn ra sự trao
đổi, mua bán H2
VD: chợ, cửa
hàng…
- Theo nghĩa rộng: là tổng thể các mqhệ
cạnh tranh, cung cầu, giá cả, giá trị…
Nội dung kiến thức cần đạt
đời, phát triển của SX và lưu thông
hàng hóa
Gắn với không gian và thời gian nhất
định
- Các dạng thị trường:
+ Thị trường giản đơn: hưu hình
+ Thị trường hiện đại: vô hình
- Các nhân tố của thị trường
. Hàng hoá
. Tiền tệ
Theo em thị trường xuất hiện và phát
. Người mua – bán gồm: quan hệ H-T,
triển từ khi nào?
Mua bán, Cung cầu, Giá cả - hàng
Theo em nơi nào diễn ra việc trao đổi
hoá
mua – bán?
(trao đổi mua – bán hàng hoá gắn với
không gian, thời gian nhất định)
* Khái niệm TT: là lĩnh vực trao đổi mua
Em lấy VD về thị trường giản đơn
bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác
(hữu hình)?(TT gạo, chè, cà phê…)
động qua lại với nhau để xác định giá
Em lấy ví dụ về thị trường hiện đại (vô
cả và số lượng hàng hóa dịch vụ.
hình)?(TT chất xám, nhà đất, chứng
khoán…)
Theo em để hình nên thị trường thì cần
phải có những nhân tố cơ bản nào?
Hoạt động 2.
Trong nền kinh tế hàng hoá hầu hết b. Các chức năng của TT
sản phẩm đều được mua-bán trên thị - Chức năng thực hiện (thừa nhận) giá
trường. Do vậy không có thị trường thì
trị sử dụng và giá trị của hàng hoá.
không có SX và trao đổi hàng hoá. + Hàng hoá bán được tức là xã hội thừa
Vậy vai trò của thị trường được biểu
nhận hàng hóa đó phù hợp nhu cầu
hiện qua các chức năng sau.
của thị trường thì giá trị của nó được
Em hiểu như thế nào là chức năng
thực hiện.
thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của + Hàng hoá bán được người SX có tiền,
hàng hoá?
có lãi thì lại tiếp tục SX và mở rộng
GV đặt vấn đề đây là chức năng thứ
SX.
hai của thị trường thông qua chức năng - Chức năng thông tin.
này thị trường thông tin cho người sản + Cung cấp thông tin về những biến
xuất kinh doanh và người tiêu dùng.
động của nhu cầu xã hội.
Thị trường cung cấp cho các chủ + Những thông tin thị trường cung cấp:
thể tham gia thị trường những thông
quy mô cung – cầu, giá cả, chất
tin gì?
lượng, cơ cấu, chủng loại, điều kiện
Thông tin của TT quan trọng như
mua - bán.
thế nào đối với người mua lẫn người + Giúp cho người bán đưa ra quyết định
bán?
kịp thời và người mua sẽ điều chỉnh
Theo em em yếu tố nào điều tiết
việc mua cho phù hợp.
14
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
kích thích sản xuất từ ngành này sang - Chức năng điều tiết, kích thích hoặc
ngành khác, luân chuyển hàng hoá từ
hạn chế SX và tiêu dùng.
nơi này sang nơi khác?
+ Sự biến động của cung – cầu trên thị
Phân tích ảnh hưởng của giá cả đối
trường điều tiết kích thích các yếu tố
với người sản xuất, lưu thông và người
SX.
tiêu dùng?
+ Đối với người SX: giá cao thì tăng sản
xuất và ngược lại.
+ Đối với lưu thông: điều tiết hàng hoá
và dịch vụ theo giá.
+ Đối với người tiêu dùng: giá cao thì
giảm mua và ngược lại
4. Củng cố.
- Hệ thống kiến thức trọng tâm của tiết
- Cho học sinh trả lời câu hỏi: Khi xảy ra lạm phát thì ai có lợi, hại?
Người nắm giữ hàng hóa, người đi vay có lợi. Còn người có thu nhập và nắm
giữ tiền, người cho vay là thiệt…
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK cuối bài học, học bài cũ và chuẩn bị mới
trước khi đến lớp
Ngày tháng năm
Duyệt tổ chuyên môn
Hoàng Thị Hương Thanh
15
Soạn ngày: 09/9/2015
Tiết 6: Bài 3
QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT
VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA
(Tiết 1)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 1 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức
- Nêu được nội dung cơ bản của quy luật giá trị.
- Nêu được những tác động của quy luật giá trị.
2. Về kĩ năng
- Biết phân tích nội dung và tác động của quy luật giá trị.
- Giải thích được ảnh hưởng của giá cả thị trường đến cung cầu của một loại
hàng hóa ở địa phương.
3. Về thái độ
Có ý thức tôn trọng quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hoá.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 11
- Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11,
- SGK KTCT Mác-Lênin
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Học sinh vắng P
Học sinh vắng K
11A1
11A2
2. Kiểm tra bài cũ
Em hiểu thế nào về thị trường? Lấy ví dụ ở địa phương em?
Thị trường có các chức năng cơ bản nào?
3. Học bài mới
Tại sao trong nền kinh tế lại có hiện tượng: lúc thì mở rộng sản xuất và ngược
lại hay có lúc có quá nhiều hàng hóa và ngược lại. Những hiện tượng này là ngẫu
nhiên hay do quy luật kinh tế nào chi phối, đó là nội dung của bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Trong mục này giáo viên cần làm cho
học sinh nêu được nội dung và phân tích
được biểu hiện của quy luật giá trị trong
sản xuất và lưu thông hàng hoá.
Theo em sản xuất và lưu thông hàng
hoá phải dựa trên thời gian LĐXHCT
hay thời gian lao động cá biệt?
Nội dung quy luật giá trị được biểu
1. Nội dung của quy luật giá trị
- Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải
dựa trên cơ sở TGLĐXHCT
- Giá trị xã hội của hàng hoá = Giá trị tư
liệu sản xuất + Giá trị sức lao động + lãi.
* Trong lĩnh vực sản xuất.
- Trường hợp 1: TGLĐCB
=
TGLĐXHCT (thực hiện đúng quy luật
16
Hoạt động của giáo viên và học sinh
hiện trong sản xuất và lưu thông hàng
hoá vì vậy giáo viên phân tích biểu hiện
của nội dung này tron hai lĩnh vực sản
xuất và lưu thông
Cho học sinh đọc và giải thích ví dụ
trong sách giáo khao trang 28.
+ Người sản xuất 1 = 10 giờ trong đó
TG
+ Người sản xuất 2 = 8 giờ
LĐXHCT là
+ Người sản xuất 3 = 12 giờ 10 giờ
Vậy trong 3 trường hợp trên, trong
trường hợp nào người sản xuất mở rộng
hoặc thu hẹp sản xuất?
Tại sao quan hệ hàng tiền lại là biểu
hiện của mối quan hệ giữa người sản
xuất và người tiêu dùng?
Theo em việc trao đổi hàng hóa A với
hàng hóa B phải dựa trên cơ sở nào?
Sự vận động của giá cả hàng hoá
diễn ra như thế nào?
Vậy em hiểu quy luật giá trị là gì?
Theo em tai sao quy luật giá lại tác
động đến điều tiết sản xuất và lưu thông
hàng hoá?
Nếu hàng hoá A có giá cả > giá trị
thì?
Nếu hàng hoá A có giá cả < giá trị
thì?
Nếu hàng hoá A có giá cả = giá trị
thì?
Vậy tác động tích cực của việc điều
tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá là gì?
em hãy lấy ví dụ?
Tại sao quy luật giá trị lại kích thích
LLSX phát triển và NSLĐ tăng lên?
Tại sao cạnh tranh lại làm cho LLSX
ngày càng phát triển?
Em hãy nhận xét và giải thích ví dụ
trong sách giáo khoa trang 30-31?
Nội dung kiến thức cần đạt
giá trị)
- Trường hợp 2: TGLĐCB
<
TGLĐXHCT (thực hiện tốt quy luật giá
trị)
- Trường hợp 3: TGLĐCB
>
TGLĐXHCT (vi phạm quy luật giá trị)
- Vì vậy: quan hệ hàng - tiền là hình thức
biểu hiện mối quan hệ giữa người sản xuất và
tiêu dùng.
* Trong lĩnh vực lưu thông.
- Việc trao đổi hàng hoá phải dựa trên
nguyên tắc TGLĐXHCT hay ngang giá.
- Quy luật gía trị yêu cầu tổng giá cả
hàng hoá sau khi bán bằng tổng giá trị
hàng hoá trong sản xuất
* Trên thị trường.
Giá cả cao hặc thấp là do ảnh hưởng của
cạnh tranh, cung – cầu.
- Như vậy: Quy luật giá trị là quy luật
kinh tế chi phối sự vận động của mối
quan hệ giữa TGLĐCB và TGLĐXHCT
của hàng hóa trong sản xuất và lưu thông
hang hóa.
2. Tác động của quy luật giá trị.
a. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng
hoá.
- Giá cả > giá trị thì bán chạy có lãi thì
tiếp tục sản xuất hoặc mở rộng sản xuất.
- Giá cả < giá trị thì lỗ vốn tức thu hẹp
sản xuất hoặc không sản xuất hoặc
chuyển sang nghề khác
- Giá cả = giá trị vẫn tiếp tục sản xuất
Như vậy: thu hút hàng hóa từ nơi có
gía cả thấp đến nơi có giá cao từ đó cân
bằng hàng hóa giữa các vùng.
b. Kích thích lực lượng sản xuất phát
triển và năng suất lao động tăng lên.
Năng suất lao động tăng thì lợi
nhuận tăngtừ đó cải tiến kĩ thuật, nâng
cao tay nghề, sử dụng thành tựu khoa
học kĩ thuật.
c. Phân hoá giầu – nghèo giữa những
người sản xuất hàng hóa.
- Người sản xuất có giá trị cá biệt thấp
17
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Tại sao quy luật giá trị lại có tác động hơn hoặc bằng giá trị xã hội thì có lãi =>
đến sự phân hoá giàu-nghèo giữa những mua sắm tư liệu sản xuất, đổi mới kĩ
người sản xuất kinh doanh?
thuật => Người đó phát tài, giàu có
- Người sản xuất có giá trị cá biệt cao
Em hãy chỉ ra tính tích cực và hạn hơn giá trị xã hội thì => Người đó thua
chế của tác động của quy luật giá trị lỗ, phá sản…=>nghèo đi.
trong sản xuất và lưu thông hàng hoá?
Như vậy: quy luật giá trị có tác dụng
bình tuyển, đánh giá người sản xuất.
4. Củng cố.
- Hệ thống kiến thức trọng tâm của tiết học
- Cho học sinh trả lời một số câu hỏi trong sách giáo khoa, liên hệ với thực tế địa
phương
5. Dăn dò nhắc nhở.
Về nhà làm bài tập cuối sách giáo khoa và chuẩn bị bài mới
Ngày
tháng năm
Duyệt tổ chuyên môn
Hoàng Thị Hương Thanh
18
Ngày soạn: 12/9/2015
Tiết 7 : Bài 3
QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT
VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA
(Tiết 2)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 2học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức
Nêu được một số ví dụ về sự vận động quy luật giá trị khi vận dụng trong sản
xuất và lưu thông hàng hoá của Nhà nước.
2. Về kĩ năng
Biết vận dụng quy luật giá trị để giải thích một số hiện tượng kinh tế gần gũi
trong cuộc sống.
3. Về thái độ
Tôn trọng quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hoá ở nước ta.
II. Tài liệu và phơng tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 11
- SGK KTCT Mác-Lênin
- Những nội dung có liên quan đến bài học
III. Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức lớp
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Học sinh vắng P
Học sinh vắng K
11A1
11A2
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy chỉ ra những tác động của quy luật giá trị?
3. Học bài mới
Chúng ta đã biết quy luật giá có những tác tích cực đến sản xuất và lưu thông
hàng hoá tuy nhiên bên cạnh đó nó cũng có những tác động cực nhất định đến sản
xuất và lưu thông hàng hoá. Vậy Đảng và Nhà nước ta đã vận dụng quy luật đó như
thế nào vào nền kinh tế nước ta hiện nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Cho học sinh đọc hai ví dụ trong
sách giáo khoa trang 32.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo
luận lớp về việc vận dụng quy luật giá
trị của Nhà nước ta.
Từ hai ví dụ đó em hãy cho biết
những thành tựu kinh tế nước ta sau
khi thực hiện đổi mới nền kinh tế?
Sự vận dụng quy luật giá trị được
3. Vận dụng quy luật giá trị
a. Về phía Nhà nước
- Đổi mới nền kinh tế thông qua xây dựng
và phát triển mô hình kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Ban hành và sử dụng pháp luật, các chính
sách kinh tế để phát triển sản xuất và lưu
19
Hoạt động của giáo viên và học sinh
biểu hiện như thế nào?
Làm thế nào để phát huy yếu tố tích
cực và hạn chế mặt tiêu cực của quy luật
giá trị?
Sự phân hoá giàu nghèo và những
tiêu cực của xã hội hiện nay là gì?
Vì sao nền kinh tế thị trường ở
nước ta phải thực hiện định hướng
XHCN?
Mục tiêu kinh tế cần thực hiện của
nước ta hiện nay là gì?
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo
luận về việc vận dụng quy luật giá trị
của công dân.
Em hãy phân tích ví dụ trong sách
giáo khoa trang 33 và rút ra kết luận
gì?
Về phía công dân phải vận dụng
quy luật giá trị như thé nào?
Theo em khi nước ta gia nhập WTO
nước ta có những thuận lợi và khó khăn
gì?
Nội dung kiến thức cần đạt
thông hàng hoá từ đó nâng cao đời sống
nhân dân.
- Thực thi chính sách xã hội và sử dụng
thực lực kinh tế của Nhà nước để điều tiết
thị trường nhằm hạn chế phân hoá giàu
nghèo cũng như tiêu cực của xã hội.
b. Về phía công dân
- Giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất
lượng.
- Điều chỉnh, chuyển dịch cơ cấu sản xuất,
cơ cấu mặt hàng, cơ cấu ngành sao cho phù
hợp với nhu cầu trong và ngoài nước.
- Đổi mới công nghệ, hợp lí hoá sản xuất,
cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng hàng
hoá…
4. Củng cố.
- Hệ thống lại những kiến thức trọng tâm của toàn bài.
- Có ý kiến cho rằng năng xuất lao động tăng lên làm cho lượng giá trị của một
hàng hoá tăng lên. Điều đó đúng hay sai?
Trả lời: Năng xuất lao động tăng làm cho thời gian lao động xã hội cần thiết để
sản xuất giảm vì vậy năng xuất lao động tăng thì giá trị của hang hóa giảm và ngược
lại. Như vậy giá trị tỷ lệ nghịch với năng xuất lao động.
5. Dặn dò nhắc nhở
Về nhà trả lời các câu hỏi cuối bài học, học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
Ngày tháng năm
Duyệt tổ chuyên môn
Hoàng Thị Hương Thanh
20
Ngày soạn: 20/9/2015
Tiết 8 : Bài 4
CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá và
nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
- Hiểu được mục đích và tính hai mặt của cạnh tranh.
2. Về kĩ năng
- Phân biệt được mặt tích cực và hạn chế của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông
hàng hoá.
- Nhận xét được tình hình cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông H 2 ở địa
phương.
3. Về thái độ
Ủng hộ các biểu hiện tích cực, phê phán tiêu cực của cạnh tranh.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 11
- SGK KTCT Mác-Lênin
- Những nội dung có liên quan đến bài học
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Học sinh vắng P
Học sinh vắng K
11A1
11A2
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy trình bày nội dung và tác động của quy luật giá trị được Nhà nước và
công dân vận dụng như thế nào ở nước ta hiện nay?
3. Học bài mới
Trên TT ta thường gặp những hiện tượng ganh đua, giành giật giữa những
người bán, người mua, người sản xuất với nhau…những hiện tượng đó có cần thiết
hay không? Nó tốt hay xấu và cần được giải thích như thế nào? Đó là nội dung nghiên
cứu của bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Giáo viên đặt vấn đề qua các câu
hỏi để học sinh nắm được đơn vị kiến
thức.
Em hiểu như thế nào là cạnh tranh?
Tại sao nói cạnh tranh là sự cần
thiết khách quan trong sản xuất và lưu
thông hành hóa?
Giáo viên viên giợi ý thêm để học
1. Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến
cạnh tranh.
a. Khái niệm cạnh tranh.
- Khái niệm: là sự ganh đua về kinh tế giữa
những chủ thể trong nền sản xuất hàng hóa
nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi
trong sản xuất, tiêu thụ hoặc tiêu thụ hàng
21
Hoạt động của giáo viên và học sinh
sinh phân biệt được cạnh tranh lành
mạnh và cạnh tranh không lành mạnh.
Em hiểu như thế nào là cạnh tranh
lành mạnh và cạnh tranh không lành
mạnh?
(Đúng pháp luật và không đúng pháp
luật)
Theo em có những nguyên nhân
nào dẫn đến cạnh tranh?
Hai nguyên nhân này là hai điều
kiện cần và đủ để cạnh tranh hình
thành, tồn tại, phát triển và trở thành
một quy luật kinh tế khách quan trong
sản xuất và lưu thông hàng hóa.
Theo em giữa các chủ thể kinh tế
diễn ra cạnh tranh nhằm mục đích gì?
Để đạt được mục đích, những người
tham gia cạnh tranh thoong qua các
loại cạnh tranh nào?
Bản chất cạnh tranh về mặt xã hội
được thể hiện như thế nào?
Bản chất cạnh tranh về mặt chính trị
được thể hiện như thế nào?
Cạnh tranh có nhiều loại tuỳ theo
các căn cứ khác nhau mà người ta chia
ra thành các loại cạnh tranh
Giáo viên tổ chức cho học sinh cả
lớp thảo luận về nội dung các loại cạnh
tranh bằng cách đưa ra các câu hỏi
Nội dung kiến thức cần đạt
hóa.
b. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
- Sự tồn tại của nhiều chủ sở hữu với tư
cách là đơn vị kinh tế độc lập.
- Điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau
2. Mục đích của cạnh tranh.
- Nhằm giành lợi nhuận về mình nhiều hơn
người khác.
- Mục đích thể hiện:
+ Giành nguyên liệu và các nguồn lực khác
+ Giành ưu thế về KHCN
+ Giành thị trường, nơi đầu tư...
+ Giành ưu thế về chất lượng, giá cả, bảo
hành...
- Bản chất của cạnh tranh:
+ Bản chất kinh tế: phản ánh mối quan hệ
giữa người với người trong việc giải quyết
lợi ích kinh tế (lợi nhuận)
+ Bản chất xã hội: thể hiện ở đặc điểm
kinh doanh và uy tín (thương hiệu)
+ Bản chất chính trị: do tính chất của nhà
nước chi phối (điều tiết)
3. Tính hai mặt của cạnh tranh.
a. Mặt tích cực của cạnh tranh.
- Kích thích LLSX, KHCN phát triển, năng
xuất lao động tăng lên.
- Khai thác tốt các nguồn lực
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hàng hóa có
sức mạnh cạnh tranh
Trong sản xuất và lưu thông hàng b. Mặt hạn chế của cạnh tranh.
hoá hoạt động cạnh tranh đều có tính - Làm cho môi trường suy thoái và mất cân
hai mặt của nó.
bằng nghiêm trọng.
Em hãy chỉ ra mặt tích cực của cạnh - Sử dụng thủ đoạn phi pháp, bất lương
tranh và lấy ví dụ minh hoạ?
- Gây rối loạn thị trường
Em hãy chỉ ra mặt tiêu cực của cạnh
tranh và lấy ví dụ minh hoạ?
4. Củng cố.
- Hệ thống lại kiến thức cơ bản của bài
- Hướng dẫn học sinh trả lời và làm bài tập trong phần cuối bài học trang 42
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà làm bài tập, học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
22
Ngày tháng năm
Duyệt tổ chuyên môn
Hoàng Thị Hương Thanh
23
Ngày soạn: 25/9/2015
Tiết 9 Bài 5:
CUNG - CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ
I. Mục tiêu bài học.
Học xong bài này học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức
Nêu được khái niệm, mối quan hệ, sự vận dụng quan hệ cung cầu trong sản xuất và lưu
thông hàng hoá.
2. Về kĩ năng
Biết giải thích ảnh hưởng của giá cả thị trường đến cung – cầu của một loại sản phẩm ở địa
phương.
3. Về thái độ
Có ý thức tìm hiểu mối quan hệ cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 11, Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11, sơ đồ, bảng
biểu
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Học sinh vắng P
Học sinh vắng K
11A1
11A2
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu nguyên nhân và mục đích của cạnh tranh? chỉ ra tính hai mặt của cạnh tranh
trên thị trường?
3. Học bài mới
Cung - cầu có mối quan hệ như thế nào? tại sao người sản xuất và kinh doanh
lại phải dựa trên mối quan hệ cung – cầu, khi nào người sản xuất và người tiêu dùng
có lợi? để làm sáng tỏ nội dung này chúng ta cùng đi tim hiểu bài 5.
Hoạt động của giáo viên và học
Nội dung kiến thức cần đạt
sinh
Con người muốn tồn tại và phát
triển thì phải lao động sản xuất tạo ra
vật phẩm để thỏa mãn nhu cầu của
mình và nhu cầu của người khác.
Theo em mục đích của sản xuất
hàng hoá để làm gì?
(Mục đích của sản xuất là để tiêu dùng và
bán)
Khi sản phẩm trở thành hàng hóa
trên thị trường thì xuất hiện mối quan
hệ gì?
( Mối quan hệ cung – cầu)
1. Khái niệm Cung - Cầu P
a. Khái niệm Cầu
a: là đường Cầu
P: là mức giá cả thị trường
Q: số lượng Cầu
đường cầu
a
Q
- Khái niệm: là hàng hóa, dịch vụ mà người
tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất
định tương ứng với giá cả và thu nhập xác
định.
24
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Do sự phân công lao động cho
nên mỗi người làm ra một hoặc một
vài sản phẩm, nhưng nhu cầu của con
người thì nhiều vì vậy con người phải
trao đổi hàng hoá với nhau từ đó xuất
hiện cầu về hàng hoá.
Giáo viên đưa ra sơ đồ về Cầu và
cho học sinh đọc khái niệm Cầu để
học sinh nắm được khái niệm Cầu.
Nhìn vào sơ đồ em hiểu thế nào là
Cầu?
Theo em tại sao Giá cả và số lượng
Cầu lại tỉ lệ nghịch với nhau?
Theo em có những yếu tố nào tác
động đến Cầu?
Trong các yếu tố đó thì yếu tố nào
quan trọng nhất?
Theo em có những loại nhu cầu
nào?
Em mơ ước có một chiếc ô tô, vậy
đấy có phải là nhu cầu hay không? vì
sao?
Cung hàng hoá tức đáp ứng nhu
cầu về hàng hoá của người tiêu dùng
Giáo viên đưa ra sơ đồ về Cung và
cho học sinh đọc khái niệm Cung để
học sinh nắm được khái niệm Cung.
Nhìn vào sơ đồ em hiểu thế nào là
Cung?
Theo em có những yếu tố nào tác
động đến Cung?
Trong các yếu tố đó thì yếu tố nào
là quan trọng nhất?
Nội dung kiến thức cần đạt
- Yếu tố tác động đến cầu: Thu nhập, giá
cả, thị hiếu, lãi suất, sức mua của đồng
tiền…trong đó giá cả là yếu tố quan trọng
nhất.
- Các loại nhu cầu: nhu cầu cho sản xuất và
cầu cho tiêu dùng nhưng nhu cầu phải có
khả năng thanh to
b. Khái niệm Cung
P
đường cung
b: là đường Cung
P: là mức giá cả hành hoá
b
Q:
là
số
lượng
cung
Q
- Khái niệm: Là tổng khối lượng hàng hóa,
dịch vụ mà người sản xuất sẽ sản xuất và sẽ
bán ra trong một thời kì nhất định tương ứng
với giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản
xuất xác định.
Lưu ý: Giá cả và số lượng cung tỉ lệ thuận
với nhau
- Yếu tố tác động đến cung: Khả năng sản
xuất, năng xuất lao động, chi phí sản xuất,
giá cả, các yếu tố sản xuất được sử dụng, sản
lượng và chất lượng các nguồn lực…Trong
đó giá cả là yếu tố trọng tâm.
2. Mối quan hệ cung - cầu trong sản xuất
và lưu thông hàng hoá.
a. Nội dung quan hệ cung - cầu
Thể hiện quan hệ giữa người mua – bán,
giữa sản xuất – tiêu dùng => để xác định giá cả và
số lượng hàng hoá.
Đường cầu
P
I Đường cung
Thông qua sơ đồ giáo viên phân
tích cho học sinh nắm được mqhệ
a
Cung - Cầu. Nhìn vao sơ đồ ta thấy
b
người mua (đường Cầu) người bán
(đường Cung) họ gặp nhau tại (điểm
Q
I) tạo nên mối quan hệ Cung - Cầu.
- Cung – Cầu tác động lẫn nhau
Chủ thể của mối quan hệ cung - + Khi cầu tăng => mở rộng sản xuất => cung
cầu là ai? Và mối quan hệ nhằm xác tăng
25