Phương Pháp Giải Toán ĐXC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
196 Phút Chinh Phục
69% Cực Trị L-C-ω Biến Thiên
196 phút chinh phục 69% cực trị L-C-ω biến thiên là sự thật đã được mình chứng minh
khi kèm các học sinh off của mình.
Chỉ với 3 xê-mi-na đầy tâm huyết được mình viết trong năm vừa qua (tháng 4 − năm
2016 trên lize.vn) cộng thêm với sự kèm cặp tại chỗ của mình là học sinh chính thức
có thể chiến đấu với 69% cực trị điện xoay chiều.
Ở đây, mình không hề đưa ra quá nhiều công thức độc mà chỉ toàn là những công thức
cơ bản đã có cách đây rất nhiều năm. Nhưng với lối truyền đạt + lối tư duy logic đxc,
mình khẳng định với một học sinh có trí nhớ tạm thời tốt mình có thể kèm trong 196
phút là tự tin với phần cực trị đxc.
Quan trọng nhất, sau khi học xong 3 xê-mi-na này không phải bạn nhớ được công thức
độc gì, mà bạn phải lĩnh hội được tư duy logic như thế nào ?
Điện xoay chiều đỉnh cao không dành cho những người chỉ nhăm nhăm học thuộc công
thức, nó dành cho những người có khiếu toán học, có độ lì biến đổi cao.
Mình không hy vọng bất kì ai đọc file này cũng có thể sau 196 phút là làm được 69%
cực trị đxc, mà yếu tố quan trọng nhất ở đây là được mình kèm tại chỗ. Nói như vậy
không có nghĩa là các bạn không thể tự học được, các bạn vẫn có thể chủ động nghiên
cứu, nhưng có lẽ thời gian sẽ lâu hơn con số 196 phút.
Bởi lẽ "không thầy đố mày làm nên".
Thời gian để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc Gia 2016 không còn nhiều chúc các bạn
tiết kiệm thời gian của mình, đầu tư cho những gì bổ ích nhất!
Hinta Vũ Ngọc Anh
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Hinta Vũ Ngọc Anh – Viện Vật Lý Kỹ Thuật – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
1
Phương Pháp Giải Toán ĐXC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Các Công Thức Điển Hình Của L-C biến thiên
I − L, C biến thiên để UL UC max
Chuyên đề này các bạn chỉ cần nhớ 4 công thức cốt lõi sau:
Công Thức Số 1
Khi L = L0 thì UL max: Khi C = C0 thì UC max:
R 2 ZC2
R 2 ZL2
ZL
ZC
ZC
ZL
U L max
Công Thức Số 2
Điện áp
Điện áp
U
U
U
U
U Cmax
cos RC sin 0
cos RL sin 0
Công Thức Số 3
Hai giá trị của L cho cùng một UL Hai giá trị của C cho cùng một UC
φ1 + φ2 = 2φ0
φ1 + φ2 = 2φ0
Công Thức Số 4
Mối quan hệ của điện áp
Mối quan hệ của điện áp
U L U L max cos 0
U C U Cmax cos 0
Công thức xê mi na 05:
cos 1 cos 2 2k cos 0
Kết quả viet:
Hai giá trị ω cho cùng một UL
1
1
2
L1 L 2 L0
Hai giá trị ω cho cùng một UC
Khi L = ∞ hoặc L L0 / 2 thì
UL = Umạch
Khi C = 0 hoặc C 2C 0 thì
UC = Umạch
C1 C 2 2C0
Giá trị tới hạn:
Hai giá trị cho cùng một I, k, P:
Hai giá trị của L
ZL1 ZL2 2ZC
Hai giá trị của C
ZC1 ZC2 2ZL
Sau đây là một số công thức khai triển cụ thể (bạn đọc có thể bỏ qua)
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Hinta Vũ Ngọc Anh – Viện Vật Lý Kỹ Thuật – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
2
Phương Pháp Giải Toán ĐXC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Các công thức khai triển cụ thể
I, Tụ điện có điện dung C thay đổi để UC cực đại
R 2 Z2L
U
1. UCmax U
R
cosRL
2
2
ZC Z L Z L
R ZL
2. ZC0
0
.
1
ZL
R
R
RL 0
tan RL .tan 0 1
2
u RL u
3. Các giá trị điện áp
U C2 U 2RL U 2 U C2 U 2L U 2R U 2
3.1
3.2
ZL ZC0 ZL R 2 U L U C U L U R2
3.3
U UC UC UL
3.4
1
1
1
2 2
2
U U RL U R
3.5
2
u2
U 2 U
2
u 2RL
RL
2
2
1
4. Khi C = C0 thì UCmax và độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và dòng điện là φ0.
Khi thay đổi C tới các giá trị C1 và C2 đều cho cùng một điện áp UC và độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn
mạch và dòng điện là φ1 và φ2 (φ1, φ2, φ0 > 0) thì
1 2 20
C1 C 2 2C0
U C U Cmax cos(1 0 )
II, Cuộn cảm có độ tự cảm L thay đổi để UL cực đại
R 2 ZC2
U
R
cosRC
2
2
Z L ZC Z C
R ZC
2. ZL0
0
.
1
ZC
R
R
1. U Lmax U
RC 0
tan RC .tan 0 1
2
u RC u
3. Các giá trị điện áp
U 2L U 2RC U 2 U 2L U C2 U R2 U 2
3.1
3.2
ZC ZL0 ZC R 2 U C U L U C U R2
3.3
U2 UL UL UC
3.4
1
1
1
2 2
2
U U RC U R
3.5
u2
2
U 2
u 2RC
U RL 2
2
1
4. Khi L = L0 thì ULmax và độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và dòng điện là φ0.
Khi thay đổi L tới các giá trị L1 và L2 đều cho cùng một điện áp UL và độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn
mạch và dòng điện là φ1 và φ2 (φ1, φ2, φ0 > 0) thì
1
1
2
1 2 20
U L U Lmax cos(1 0 )
L1 L 2 L0
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Hinta Vũ Ngọc Anh – Viện Vật Lý Kỹ Thuật – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
3
Phương Pháp Giải Toán ĐXC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
II − L, C biến thiên để URL URC max
I. L thay đổi để URL max.
Ta sử dụng 3 công thức chính:
1
tan RL .tan 0 1
2
tan 20
2R
ZC
3
U RLmax
U
tan 0
Khai triển thêm:
Từ
1
Z2L ZL ZC R 2
1
Từ
3
ZC R 2
ZL Z2L
U RL max
Z
U
U.tan RL U. L
tan 0
R
U
Z
1 C
ZL
U RL max
L thay đổi để URL min
4
ZL 0
5
U RL min
U.R
R 2 ZC2
II. C thay đổi để URC max.
Ta sử dụng 3 công thức chính:
1
tan RC .tan 0 1
2
tan 20
2R
ZL
3
U RCmax
U
tan 0
Khai triển thêm:
Từ
1
ZC2 ZL ZC R 2
1
ZL R 2
ZC ZC2
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Hinta Vũ Ngọc Anh – Viện Vật Lý Kỹ Thuật – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
4
Phương Pháp Giải Toán ĐXC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Từ
3
U RCmax
Z
U
U.tan RC U. C
tan 0
R
U
Z
1 L
ZC
U RC max
C thay đổi để URC min
4
ZC 0
5
U RCmin
U.R
R 2 ZL2
III. Bảng tổng hợp công thức
Cực Trị
URL max
L
Công Thức
tan RL .tan 0 1
tan 20
U RL max
2R
ZC
Cực Trị
URC max
C
U
tan 0
U RL min
U.R
R 2 ZC2
tan 20
U RCmax
ZL 0
URL min
L
Công Thức
tan RC .tan 0 1
2R
ZL
U
tan 0
ZC 0
URC min
C
U RCmin
U.R
R 2 ZL2
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Hinta Vũ Ngọc Anh – Viện Vật Lý Kỹ Thuật – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
5
Phương Pháp Giải Toán ĐXC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Các Công Thức Điển Hình Của ω biến thiên
IV.2 − Tần số biến thiên
Công Thức Số 1
Khi ω = ωL thì UL max: Khi ω = ωC thì UC max:
L R2
L R2
ZC2
Z2L
C 2
C 2
Công Thức Số 2
Mối quan hệ giữa R, L, C, ωC, ωL
1
C
R 2C
& C .L
1
LC
L
2L
Công Thức Số 3
Hệ số công suất khi ULmax hoặc UCmax
2
cos
1 L
C
Công Thức Số 4
Điện áp ULmax hoặc UCmax
U
U L,C max
C2
1 2
L
Công thức xê mi na 06:
cos 2 1 cos 2 2 2k 2 cos 2 0
Kết quả viet:
Hai giá trị ω cho cùng một UL
1
1
2
2 2
2
1 2 L
Hai giá trị ω cho cùng một UC
12 22 2C2
Giá trị tới hạn:
Khi ω = ∞ hoặc L / 2 thì
UL = Umạch
Khi ω = 0 hoặc 2C thì
UC = Umạch
Hai giá trị của tần số cho cùng một I, k, P:
1.2
ZL1 ZC2
1
LC ZC1 ZL2
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Hinta Vũ Ngọc Anh – Viện Vật Lý Kỹ Thuật – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
6
Phương Pháp Giải Toán ĐXC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Các công thức khai triển cụ thể
(bạn hãy nhớ phần này theo cách logic từ công thức 01)
I, Tần số biến đổi để UC max (điều kiện CR2 < 2L)
Ta có kết quả về cảm kháng:
ZL
L R2
C 2
Hệ quả:
L R2
R2
ZL2 ZL ZC
C 2
2
2
Z Z ZL 1
R
1
L. C
tan RL .tan
2, Z2L ZL ZC
2
R
R
2
2
1, Z2L
3, Z2L ZL ZC
R2
2
R 2 ZL2 2ZL ZC ZC2 ZC2 ZL2 R 2 ZL ZC ZC2 ZL2 Z2 ZC2 ZL2
2
L R2
1 L R2
4, Z
C .
C 2
L C 2
2
L
U 2R
5, U U L U C
(Suy ra từ hệ quả 1)
2
2
2
2
6, U U Cmax U L (Suy ra từ hệ quả 3)
2
L
II, Tần số biến đổi để UL max (điều kiện CR2 < 2L)
Ta có kết quả về dung kháng:
L R2
ZC
C 2
Hệ quả:
L R2
R2
2
ZC Z L Z C
1, Z
C 2
2
2
C
Z Z ZC 1
R2
1
L. L
tan RC .tan
2, Z ZL ZC
2
R
R
2
2
2
C
R2
2
R 2 ZL2 2ZL ZC ZC2 ZL2 ZC2 R 2 ZL ZC ZL2 ZC2 Z2 ZL2 ZC2
3, Z ZL ZC
2
2
C
4, ZC2
L R2
1
L R2
C.
C 2
L
C 2
U 2R
5, U U L U C
(Suy ra từ hệ quả 1)
2
2
2
2
6, U U Lmax U C (Suy ra từ hệ quả 3)
2
C
Phần công thức khai triển cụ thể này có 6 công thức nhỏ, bạn không nhất thiết phải nhớ nó, mà chỉ cần
biến đổi tốt từ công thức số 01 rồi biến tới cái mình cần.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Hinta Vũ Ngọc Anh – Viện Vật Lý Kỹ Thuật – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
7
Phương Pháp Giải Toán ĐXC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Xê mi na 05
HỆ SỐ CÔNG SUẤT TRONG CỰC TRỊ VỚI L − C BIẾN THIÊN
Thực hiện: Hinta Vũ Ngọc Anh
I. Đặt vấn đề
1, L biến thiên
Khi L = L0 thì ULmax thì ta có các kết quả sau:
0 RC
2
U L max
U
U
cos RC sin 0
Khi L = L1 hoặc L = L2 thì cho cùng một điện áp trên cuộn cảm UL1 = UL2 = UL.
Biết UL = kULmax (k < 1) và hệ số công suất trong hai trường hợp là cosφ1 và cosφ2.
Ta đi tìm các mối quan hệ.
Ta có: U L kU L max
U
U
R
R
.ZL k .ZL0 .ZL k .ZL0 cos .ZL k cos 0 .Z L0
Z
Z0
Z
Z0
L
cos 1
k 0
L1
Z
cos
cos 0
k L0 . Nên:
.
cos 0
ZL
cos 2 k L 0
cos 0
L2
Mặt khác, hai giá trị của L cho cùng một UL thì
Vậy:
1
1
2
.
L1 L 2 L0
cos 1 cos 2
2k cos 1 cos 2 2k cos 0 .
cos 0
2, C biến thiên
Khi C = C0 thì UCmax thì ta có các kết quả sau:
0 RL
2
U Cmax
U
U
cos RL sin 0
Khi C = C1 hoặc C = C2 thì cho cùng một điện áp trên cuộn cảm UC1 = UC2 = UC.
Biết UC = kUCmax (k < 1) và hệ số công suất trong hai trường hợp là cosφ1 và cosφ2.
Ta đi tìm các mối quan hệ:
Ta có: UC kU Cmax
U
U
R
R
.ZC k .ZC0 .ZC k .ZC0 cos .ZC k cos 0 .ZC0
Z
Z0
Z
Z0
C
cos 1
k 1
C0
Z
cos
cos 0
k C0 . Nên:
.
cos
C
cos 0
ZC
2
2
k
cos 0
C0
Mặt khác, hai giá trị của C cho cùng một UC thì C1 C 2 2C0 .
Vậy:
cos 1 cos 2
2k cos 1 cos 2 2k cos 0 .
cos 0
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Hinta Vũ Ngọc Anh – Viện Vật Lý Kỹ Thuật – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
8
Phương Pháp Giải Toán ĐXC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
II. Bài tập minh họa
Bài 1: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB gồm cuộn dây không
thuần cảm mắc nối tiếp với tụ điện C thay đổi được. Khi C = C 0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện
cực đại U C max . Khi C = C1 hoặc C = C2 thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện có giá trị như nhau và bằng U C .
Tổng hệ số công suất của mạch AB khi C = C1 và C = C2 là 0,8 và
UC
4
. Hệ số công suất của cuộn dây
UCmax 5
là
3
2
Lời giải:
A.
B.
2
2
C.
1
2
Ta có: cos 1 cos 2 2k cos 0 cos 0 0,5 cos RL
D.
1
4
3
.
2
Chọn A.
Bài 2: Đặt điện áp xoay chiều có tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R, tụ điện
C và cuộn cảm thuần L (L thay đổi được). Khi L = L0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm cực đại và
bằng ULmax. Khi L = L1 hoặc L = L2 thì điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm có giá trị như nhau và bằng UL. Biết
rằng
UL
2
. Tổng hệ số công suất của mạch AB khi L = L1 và L = L2 là 1,2. Hệ số công suất của mạch
U Lmax 3
AB khi L = L0 có giá trị bằng
A. 0,6
B. 0,7
Lời giải:
C. 0,8
D. 0,9
2
Ta có: cos 1 cos 2 2k cos 0 1, 2 2. .cos 0 cos 0 0,9 .
3
Chọn D.
III, Bài luyện tập
Câu 1: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R,
tụ điện C thay đổi được và cuộn cảm thuần L. Khi C = C 0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện cực đại
U C max = 125 V. Khi C = C1 hoặc C = C2 thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện có giá trị như nhau và bằng U C .
Tổng hệ số công suất của mạch AB khi C = C1 và C = C2 là 1. Tỉ số
A. 2/3
Lời giải:
Ta có: UCmax
B. 5/6
UC
bằng
U Cmax
C. 1/2
D. 3/4
U
sin 0 0,8 cos 0 0, 6 .
sin 0
Lại có: cos 1 cos 2 2k cos 0 1 2.k.0, 6 k 5 / 6 .
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Hinta Vũ Ngọc Anh – Viện Vật Lý Kỹ Thuật – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
9
Phương Pháp Giải Toán ĐXC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Chọn B.
Câu 2: Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos(ωt + φ) V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần
R, tụ điện có điện dung C, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Biết ωRC ≤ 1. Khi L = L 0 thì
điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại và bằng U. Khi L = L1 hoặc L = L 2 thì điện áp hiệu
dụng hai đầu cuộn cảm có cùng giá trị U L1 U L2
U
và hệ số công suất toàn mạch khi đó là k 1 và k 2 . Tổng
3
( k 1 + k 2 ) nằm trong khoảng nào sau đây ?
A.
2
1
k1 k 2
2
3
B.
2
2
k1 k 2
2
3
C.
2
2
k1 k 2
3
3
D.
2
2
k1 k 2
3
3
Lời giải:
Ta có: cos 1 cos 2 2k cos 0 cos 0
2
Lại có: cos 0 1 cos RC 1
cos 1 cos 2 3
3
. cos 1 cos 2 T .
1
2
2
2.
3
R2
R 2 ZC2
1
R2
1
ZC2
R
R2
và 0
1 0 2 1.
ZC
ZC
2
2 3
2
2
cos 0 1
T 1
T .
2
2 2
3
3
Chọn D.
Nên:
Câu 3: Đặt điện áp xoay chiều u AB U 2cos t vào đoạn mạch gồm điện trở thuần R, , tụ điện có điện
dung C thay đổi được, cuộn dây thuần cảm L lần lượt mắc nối tiếp. Khi C = C 0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai
đầu tụ điện cực đại U C max và hệ số công suất mạch RC lúc này là
5
. Khi C = C1 hoặc C = C2 thì điện áp
5
hiệu dụng trên tụ điện có giá trị như nhau và bằng U C = 120 V và tổng hệ số trong hai trường hợp này là 1,2.
Giá trị của U là
A. 200 V
B. 100 V
C. 100√2 V
D. 200√2 V
Lời giải:
Khi C = C 0 thì cos RC
R 2 ZL2
5
2
.
ZC 2R
R ZL cos 0
5
ZL
2
Lại có: cos 1 cos 2 2k cos 0 1, 2 2.k.
2
3 2
120
k
U Cmax
100 2 .
2
5
k
Vậy: U U C max .sin 0 100 V.
Chọn D.
Câu 4: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R,
tụ điện C và cuộn cảm thuần L (L thay đổi được). Khi L = L1 hoặc L = L 2 thì điện áp hiệu dụng trên cuộn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Hinta Vũ Ngọc Anh – Viện Vật Lý Kỹ Thuật – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
10
Phương Pháp Giải Toán ĐXC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
cảm có giá trị như nhau và bằng U L = 150 V. Tổng hệ số công suất của mạch AB trong hai trường hợp là 1,5.
Khi L = L 0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm cực đại khi đó hệ số công suất mạch AB là
3
2
Lời giải:
A.
B.
2
2
C.
1
2
D.
1
4
U
3 U
Ta có: cos 1 cos 2 2k cos 0 1,5 2.k.cos 0 cos 0 . L max L max .
4 150
200
Mặt khác: sin 0
U
U L max
Suy ra: cos 0 sin 0
.
U
U
2
sin 20
1 cos 0
.
200
100
2
Chọn B.
Câu 5: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R,
tụ điện C và cuộn cảm thuần L (L thay đổi được). Khi L = L1 hoặc L = L 2 thì điện áp hiệu dụng trên cuộn
cảm có giá trị như nhau và bằng U L . Tổng hệ số công suất của mạch AB trong hai trường hợp là 1,0. Khi L
= L 0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm cực đại khi đó hệ số công suất mạch AB là
3
. Giá trị của
2
U L là
A.
400
V
3
B.
200
V
3
C. 200 2 V
D. 200 3 V
Lời giải:
Ta có: cos 1 cos 2 2k cos 0 1 2.k.
Mặt khác: U L max
3
1
.
k
2
3
U
400 V.
sin 0
Vậy: U L kU Lmax
400
V.
3
Chọn A.
Câu 6: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R,
tụ điện C và cuộn cảm thuần L (L thay đổi được). Khi L = L 0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm
cực đại khi đó điện áp hai đầu RC là 200 3 V. Khi L = L1 hoặc L = L 2 thì điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm
có giá trị như nhau và bằng 150 3 V. Tổng hệ số công suất của mạch AB trong hai trường hợp là
A. 8/7
B. 9/8
C. 12/7
D. 13/8
Lời giải:
2
U 2 400 V.
Ta có U L max U RC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Hinta Vũ Ngọc Anh – Viện Vật Lý Kỹ Thuật – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
11
Phương Pháp Giải Toán ĐXC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Nên: sin 0
U
U L max
0,5 cos 0
3
.
2
Lại có: cos 1 cos 2 2k cos 0 cos 1 cos 2 2.
150 3 3 9
.
.
400 2 8
Chọn B.
Câu 7: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R,
tụ điện C và cuộn cảm thuần L (L thay đổi được). Khi L = L 0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm
cực đại và bằng 400 V. Khi L = L1 hoặc L = L 2 thì điện áp hiệu dụng trên đoạn RC lần lượt là U RC1 , U RC2
L1 U RC2
. Tổng giá trị điện áp trên cuộn cảm
L2 U RC1
và tổng hệ số công suất trong hai trường hợp là 1,5. Biết rằng
trong hai trường hợp L = L1 và L = L 2 là
A.
400
V
3
B.
200
V
3
C. 200 3 V
D. 400 3 V
Lời giải:
Ta có:
L1 U RC2
Z U
Z I .Z
U
L1 . RC1 L1 . 1 RC L1 1 U L1 U L2 .
L2 U RC1
ZL2 U RC2 ZL2 I 2 .ZRC U L2
Mặt khác: sin 0
U
U L max
0,5 cos 0
3
.
2
Lại có: cos 1 cos 2 2k cos 0 1,5 2.k.
3
3
k
.
2
2
Vậy: U L1 U L2 2.k .U L max 400 3 V.
Chọn D.
Câu 8: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần
R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L (L thay đổi được). Khi L = L 0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm
cực đại là 200 V. Khi L = L 0 /2 thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm là 100 V . Khi L = L1 hoặc L = L 2
thì điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm có giá trị như nhau và bằng 150 V. Tổng hệ số công suất của mạch AB
trong hai trường hợp là
A. 3/4
B. 3 3 / 4
C.
3/4
D.
3
Lời giải:
Ta có khi L = L 0 thì U L max = 200 V suy ra khi L = L 0 /2 thì điện áp hai đầu cuộn cảm bằng điện áp hai đầu
đoạn mạch → U = 100 V → sin 0
Nên: cos 1 cos 2 2k cos 0 2.
U
U L max
1
3
cos 0
.
2
2
150 3 3 3
.
.
200 2
4
Chọn B.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Hinta Vũ Ngọc Anh – Viện Vật Lý Kỹ Thuật – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
12
Phương Pháp Giải Toán ĐXC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 9: Đặt điện áp xoay chiều u AB U 2cos t vào đoạn mạch gồm điện trở thuần R, , tụ điện có điện
dung C thay đổi được, cuộn dây thuần cảm L lần lượt mắc nối tiếp. Khi C = C 0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai
đầu tụ điện cực đại U C max và hệ số công suất mạch là 0,5. Khi C = 2 C 0 thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện
là 100 V. Khi C = C1 hoặc C = C2 thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện có giá trị như nhau và bằng U C = 80 V
và tổng hệ số trong hai trường hợp này là
B. 2 3 / 5
A. 3/4
C.
3/4
D.
3
Lời giải:
Ta có khi C = C thì U C max suy ra khi C = 2 C 0 thì điện áp hai đầu tụ điện bằng điện áp hai đầu đoạn mạch
→ U = 100 V → U C
U
200
V.
sin 0
3
Nên: cos 1 cos 2 2k cos 0 2.
80 3
2 3
.0,5
.
200
5
Chọn B.
Câu 10: Đặt điện áp xoay chiều u = U
2 cos(ωt + φ) vào đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm
có L thay đổi được, biến trở R và điện điện có điện dung C. Ban đầu cố định R, khi L = L 0 thì điện áp hai đầu
cuộn cảm cực đại, công suất tiêu thụ trên biến trở là P0 . Khi L L1 hoặc L L 2 thì điện áp hiệu dụng
U L1 U L2 U L và tổng hệ số công suất đoạn mạch trong 2 trường hợp là ẟ. Lúc sau, cố định L = L 0 và thay
đổi R = R 0 thì công suất trên biến trở cực đại. Hệ thức nào sau đây đúng ?
A. P0
U3
.
UL R 0
B. P0
U3
.
U L 2R 0
C. P0
U3 2
.
UL R 0
D. P0
U3
.
U L 4R 0
Lời giải:
Ta có: cos 1 cos 2 2k cos 0 2.
Mặt khác: U L max
Và P0
UL
cos 0 .
U L max
U
U
nên L .sin 20 . (1)
U
sin 0
Z ZC R
U2
U2
.R
.2. L
. Pmax .sin 20 . (2)
2
Z
2 Z L ZC
Z
Z
Lúc sau, cố định L = L 0 và thay đổi R = R 0 thì: Pmax
Từ (1), (2) và (3) ta được: P0
U2
. (3)
2R 0
U 2 U U3
.
.
.
2R 0 U L U L 2R 0
Chọn B.
10 bài toán trên là sản phẩm của Hinta Vũ Ngọc Anh trong quá trình sáng tác.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Hinta Vũ Ngọc Anh – Viện Vật Lý Kỹ Thuật – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
13
Phương Pháp Giải Toán ĐXC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Xê mi na 06
HỆ SỐ CÔNG SUẤT TRONG CỰC TRỊ VỚI TẦN SỐ f BIẾN THIÊN
Thực hiện: Hinta Vũ Ngọc Anh
I, Đặt vấn đề
I.1 Tần số f biến thiên để ULmax
Khi ω = ωL thì ULmax và hệ số công suất mạch là cosφ0 ta có các kết quả sau:
cos 0
2
1 L
C
U L max
U
1
C2
2L
Khi ω = ω1 hoặc ω = ω2 thì cho cùng một điện áp trên cuộn cảm UL1 = UL2 = UL.
Biết UL = kULmax (k < 1) và hệ số công suất trong hai trường hợp là cosφ1 và cosφ2.
Ta đi tìm các mối quan hệ:
Ta có: U L kU Lmax
U
U
R
R
.ZL k .ZL0 .ZL k .ZL0 cos .ZL k cos 0 .Z L0
Z
Z0
Z
Z0
2
cos 2 1
2 L
k
2
2
12
cos 2
cos 0
2 ZL0
.
Nên:
.
k 2
2
2
cos 2 0
ZL
cos
2
k 2 L2
cos 2 0
2
Mặt khác, hai giá trị của ω cho cùng một UL thì
Vậy:
1
1
2
2 2.
2
1 2 L
cos 2 1 cos 2 2
2k 2 cos 2 1 cos 2 2 2k 2 cos 2 0 .
2
cos 0
I.2 Tần số f biến thiên để UCmax
Khi ω = ωC thì UCmax và hệ số công suất mạch là cosφ0 ta có các kết quả sau
cos 0
2
1 L
C
U Cmax
U
1
C2
2L
Khi ω = ω1 hoặc ω = ω2 thì cho cùng một điện áp trên tụ điện UC1 = UC2 = UC.
Biết UC = kUCmax (k < 1) và hệ số công suất trong hai trường hợp là cosφ1 và cosφ2.
Ta đi tìm các mối quan hệ:
Ta có: UC kU Cmax
U
U
R
R
.ZC k .ZC0 .ZC k .ZC0 cos .ZC k cos 0 .ZC0
Z
Z0
Z
Z0
2
cos 2 1
2 1
k
2
2
C2
cos 2
cos 0
2 ZC0
.
k 2 . Nên: 2
2
cos 2 0
ZC
cos 2 k 2 2
cos 2 0
C2
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Hinta Vũ Ngọc Anh – Viện Vật Lý Kỹ Thuật – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
14
Phương Pháp Giải Toán ĐXC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Mặt khác, hai giá trị của ω cho cùng một UC thì 12 22 2C2 .
cos 2 1 cos 2 2
Vậy:
2k 2 cos 2 1 cos 2 2 2k 2 cos 2 0 .
2
cos 0
I.3 Mối quan hệ giữa các công suất
U2
U2 R 2
. 2 Pmax .cos 2
Ta có: P I R 2 .R
Z
R Z
2
Nên: cos 2 1 cos 2 2 2k 2 cos 2 0 P1 P2 2k 2 P0 .
I.4 Ví dụ áp dụng
Câu 1: Đặt điện áp xoay chiều có tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R, tụ
điện C và cuộn cảm thuần L. Khi ω = L thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm cực đại và bằng U L max
. Khi ω = 1 hoặc ω = 2 thì điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm có giá trị như nhau và bằng U L . Biết rằng
UL
4
. Tổng công suất tiêu thụ mạch AB trong hai trường hợp bằng 0,5 công suất tiêu thụ cực đại của
U Lmax 5
mạch. Hệ số công suất của mạch AB khi ω = L có giá trị bằng
3
5
Lời giải:
A.
B.
5
8
C.
3
5
D.
3
8
Ta có: P1 P2 0,5Pmax cos 2 1 cos 2 2 0,5 .
2
5
4
Vậy: cos 1 cos 2 2k cos 0 0,5 2. .cos 2 cos .
8
5
2
2
2
2
Chọn B.
Câu 2: Đặt điện áp xoay chiều có tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R, tụ
điện C và cuộn cảm thuần L. Khi ω = C thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện cực đại U C max và hệ số
công suất của mạch là 0,8. Khi ω = 1 hoặc ω = 2 thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện có giá trị như nhau và
bằng U C . Tổng công suất tiêu thụ mạch AB trong hai trường hợp bằng công suất tiêu thụ cực đại của mạch.
Tỉ số
UC
là
U Cmax
3
4
Lời giải:
A.
B.
5 3
8
C.
2 3
5
D.
5 2
8
Ta có: P1 P2 Pmax cos 2 1 cos 2 2 1 .
Vậy: cos 2 1 cos 2 2 2k 2 cos 2 0 1 2.k 2 .0,82 k
5 2
.
8
Chọn D.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Hinta Vũ Ngọc Anh – Viện Vật Lý Kỹ Thuật – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
15
Phương Pháp Giải Toán ĐXC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
II. Bài luyện tập
Câu 1: Đặt điện áp xoay chiều có tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R, tụ
điện C và cuộn cảm thuần L. Khi ω = C thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện cực đại U C max và hệ số
công suất mạch RL là
4
. Khi ω = 1 hoặc ω = 2 thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện có giá trị như nhau
17
và bằng U C . Tổng công suất tiêu thụ mạch AB trong hai trường hợp bằng 0,3 lần công suất tiêu thụ cực đại
của mạch. Tỉ số
UC
là
U Cmax
3
4
Lời giải:
A.
B.
Ta có: tan 0 .tan RL
3
2
C.
2 3
5
D.
5 2
8
1
1
cos 0
2
5
Lại có: P1 P2 0,3.Pmax cos 2 1 cos 2 2 0,3 .
1
3
Vậy: cos 2 1 cos 2 2 2k 2 cos 2 0 0,3 2.k 2 . k
.
5
2
Chọn B.
Câu 2: Đặt điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng 240 V tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch AB
gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L. Khi ω = C thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện
cực đại U C max và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm là 54 V. Khi ω = 1 hoặc ω = 2 thì điện áp hiệu dụng
trên tụ điện có giá trị như nhau và bằng U C . Tổng công suất tiêu thụ mạch AB trong hai trường hợp bằng 0,5
lần công suất tiêu thụ cực đại của mạch. Giá trị của U C là
A. 205 V
B. 240 V
C. 210 V
D. 120 V
Lời giải:
Ta có: U C2 max U 2 U 2L U C max 246 V.
Suy ra cosφ = 0,6.
Lại có: P1 P2
Pmax
cos 2 1 cos 2 2 0,5 .
2
Nên: cos 2 1 cos 2 2 2k 2 cos 2 0 0,5 2.k 2 .0, 62 k
5
.
6
Vậy U C = 205 V.
Chọn A.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Hinta Vũ Ngọc Anh – Viện Vật Lý Kỹ Thuật – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
16
Phương Pháp Giải Toán ĐXC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 3: Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos(100πt) V (f thay đổi, U 0 không đổi) lên hai đoạn mạch AB gồm
cuộn cảm thuần L, điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C. Khi ω = 0 thì mạch tiêu thụ công suất cực đại
Pmax . Khi ω = 1 hoặc ω = 2 thì cho cùng một điện áp hiệu dụng trên tụ điện là 205 V và công suất của
đoạn mạch lần lượt là P1 , P2 . Khi ω = L thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm cực đại U L max và hệ số
Pmax
. Nếu đem điện áp xoay chiều trên nối vào hai đầu cuộn sơ
2
cấp của một máy biến áp lí tưởng có tổng số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp là 1300 vòng thì điện
áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 20 V. Số vòng dây cuộn thứ cấp là
A. 150 vòng
B. 250 vòng
C. 200 vòng
D. 100 vòng
Lời giải:
5
Ta có: P1 P2 2k 2 .Pmax .cos 2 0 k
6
công suất của mạch là 0,6. Biết rằng P1 P2
Nên: U C max = 246 V. Lại có: cos
Vậy: U U Cmax . 1
Lại có:
2
9
C
.
L
41
L
1
C
C2
240 V.
2L
N
U N1
1 12 mà N1 + N 2 = 1300 → N 2 = 100 vòng.
20 N 2
N2
Vậy số vòng dây hai đầu cuộn thứ cấp là 100 vòng.
Chọn D.
Câu 4: Đặt điện áp xoay chiều có tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R, tụ
điện C và cuộn cảm thuần L. Biết rằng R 2
2L
. Khi ω = L thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm
5C
cực đại U L max . Khi ω = 1 hoặc ω = 2 thì điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm có giá trị như nhau và bằng U L
. Tổng công suất tiêu thụ mạch AB trong hai trường hợp bằng công suất tiêu thụ cực đại của mạch. Tỉ lệ
U L max
là
UL
A.
3
2
Lời Giải: Ta có:
B.
3
4
C.
4
3
D.
2
3
2
2 2
C
R 2C
1 4
.
1
1 nên cos
3
L
2L
5 5
1 L
C
Lại có: P1 P2 Pmax cos 2 1 cos 2 2 1 .
8
3
Nên: cos 2 1 cos 2 2 2k 2 cos 2 0 1 2.k 2 . k .
9
4
Chọn C.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Hinta Vũ Ngọc Anh – Viện Vật Lý Kỹ Thuật – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
17
Phương Pháp Giải Toán ĐXC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 5: Đặt điện áp u = U 0 cosωt ( U 0 không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần
R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Khi ω = 1 hoặc ω = 2 thì điện áp hiệu dụng trên tụ bằng nhau
và bằng 0,8U, tổng công suất tiêu thụ trên mạch trong cả hai trường hợp là 1280 W. Khi ω = 3 thì điện áp
hiệu trên cuộn cảm cực đại và bằng U. Khi ω = 4 điện áp hiệu dụng trên tụ điện cực đại, công suất tiêu thụ
của đoạn mạch là
A. 1000 W
B. 1200 W
Lời giải:
Nhận xét khi ω thay đổi: U L max U C max U .
C. 1500 W
D. 2000 W
Ta có: cos 2 1 cos 2 2 2k 2 cos 2 0 . (k = 0,8)
Vậy: P1 P2 2.0,82.P4 P4
1280
1000 W.
2.0,82
Chọn A.
Câu 6: Đặt điện áp u = U 0 cosωt ( U 0 không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần
R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Khi ω = C thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện cực đại U C max
và công suất toàn mạch là 320 W. Khi ω = 1 hoặc ω = 2 = 1 /2 thì điện áp hiệu dụng trên tụ bằng nhau và
bằng 0,6 U C max . Công suất toàn mạch khi ω = 1 và ω = 2 lần lượt là
A. 184,32 W và 46,08 W
C. 153,6 W và 76,8 W
Lời giải:
Ta có: U C1 U C2
B. 46,08 W và 184,32 W
D. 76,8 W và 153,6 W
cos 1 cos 2
P 2
1
1
1 12 4 . (1)
1Z1 2 Z2
1
2
P2 2
Lại có: cos 2 1 cos 2 2 2k 2 cos 2 0 P1 P2 2.0, 62.PC P1 P2 0, 72.320 230, 4 . (2)
Từ (1) và (2) ta có: P1 = 184,32 W và P2 = 46,08 W.
Chọn A.
Câu 7: Đặt điện áp u = U 0 cosωt ( U 0 không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn
cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C. Khi ω = 1 thì dòng điện hiệu dụng trong
mạch là I1 và điện áp hiệu dụng trên tụ điện là 120 V. Hoặc ω = 2 thì thì dòng điện hiệu dụng trong mạch
là I 2 và công suất công suất tiêu thụ của mạch là 250 W. Khi ω = C thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện
cực đại U C max và công suất tiêu thụ của mạch là 800 W. Biết rằng
I1 1
2 . Giá trị U C max gần với giá trị
I 2 2
nào sau đây nhất ?
A. 150 V
B. 200 V
C. 135 V
Lời giải:
U
I .Z
I
Ta có: C1 1 C1 1 2 1 UC1 UC2 120 V .
UC2 I2 .ZC2 I2 1
D. 100 V
2
cos 2 2
250
2
5 2
2 1 / 4
Lại có:
. ( 12 22 2C2 )
k
k2. k
2
2
cos 0
C
800
5
8
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Hinta Vũ Ngọc Anh – Viện Vật Lý Kỹ Thuật – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
18
Phương Pháp Giải Toán ĐXC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Vậy: UCmax = 120/k = 96 2 V.
Chọn C.
Câu 8: Đặt điện áp u = U 0 cosωt ( U 0 không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần
R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Khi ω = C thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện cực đại U C max =
300 V. Khi ω =
2.C thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện là 200 2 V. Khi ω = 1 hoặc ω = 2 thì điện
áp hiệu dụng trên tụ bằng nhau U C và tổng công suất tiêu thụ trong hai trường hợp bằng 0,3 lần công suất tiêu
thụ cực đại của mạch. Giá trị U C là
A. 30 30 V
Lời giải:
Ta có khi ω =
B. 250 V
C. 20 30 V
2.C thì U C U 200 2V → cosφ 0 =
D. 200 V
2
.
2
Lại có: P1 P2 0,3.Pmax cos 2 1 cos 2 2 0,3 .
1
30
U C 30 30 V.
Vậy: cos 2 1 cos 2 2 2k 2 cos 2 0 0,3 2.k 2 . k
2
10
Chọn A.
Câu 9: Đặt điện áp u = U 0 cosωt ( U 0 không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần
R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Khi ω = L thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm cực đại U L max
và điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện khi đó là 100 V . Khi ω =
L
thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm là
2
200 2 V. Khi ω = 1 hoặc ω = 2 thì điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm bằng nhau U L và tổng công suất
tiêu thụ trong hai trường hợp bằng 0,5 lần công suất tiêu thụ cực đại của mạch. Giá trị U C là
A. 150 2 V
B. 250 2 V
Lời giải:
Ta có khi ω = L thì U L U 200 2 V.
2
Lại có: U 2L max U 2 U C2 U L max 300 V → cosφ 0 =
C. 300 V
D. 200 V
2
.
2
Mặt khác: P1 P2 0,5.Pmax cos 2 1 cos 2 2 0,5 .
1
2
U C 150 2 V.
Vậy: cos 2 1 cos 2 2 2k 2 cos 2 0 0,5 2.k 2 . k
2
2
Chọn A.
Câu 10: Đặt điện áp xoay chiều có tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R, tụ
điện C và cuộn cảm thuần L. Khi ω = C thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện cực đại U C max 90 V và
U RL 30 5 V. Khi ω = 1 hoặc ω = 2 thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện có giá trị như nhau và bằng U C .
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Hinta Vũ Ngọc Anh – Viện Vật Lý Kỹ Thuật – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
19
Phương Pháp Giải Toán ĐXC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tổng công suất tiêu thụ mạch AB trong hai trường hợp bằng 0,5 lần công suất tiêu thụ cực đại của mạch. Giá
trị của U C là
A. 45 2 V
Lời giải:
B. 50 2 V
C. 30 V
D. 60 V
2
2
2
2
U 2L U 2R U Cmax U L U Cmax
U L2 U RL
U Cmax U L U Cmax
Ta có: U 2 U Cmax
.
2
2
Nên: U 2RL UCmax U L UCmax
30 5
2
2
2
U L 30 V
2
.
90 U L 902
U L 150 V U RL
2
U L2 902 302 60 2 V .
Vậy: U U Cmax
Suy ra: cosφ 0 =
2
.
2
Mặt khác: P1 P2 0,5.Pmax cos 2 1 cos 2 2 0,5 .
1
2
U C 45 2 V.
Vậy: cos 2 1 cos 2 2 2k 2 cos 2 0 0,5 2.k 2 . k
2
2
Chọn A.
Câu 11: Đặt điện áp u = U 0 cos(ωt + φ) ( U 0 không đổi, ω thay đổi
được) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự
cảm L, điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C. Khi ω = 1 hoặc ω
= 2 thì dòng điện tức thời i1, i2 phụ thuộc theo thời gian được biểu
diễn như hình vẽ. Khi ω = 1 điện áp hiệu dụng trên tụ điện là 120
V. Khi ω = 2 thì thì công suất công suất tiêu thụ của mạch là 400
W. Khi ω = C thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện cực đại U C max
và công suất tiêu thụ của mạch là 1300 W. Giá trị U C max gần với giá trị nào sau đây nhất ?
A. 250 V
Lời giải:
Dựa vào đồ thị:
Ta có:
B. 200 V
C. 150 V
D. 300 V
I1 1 3
.
I2 2 2
UC1 I1.ZC1 I12
1 UC1 UC2 120 V .
UC2 I2 .ZC2 I2 1
Nên: cos 2 1 cos 2 2 2k 2 cos 2 0 P1 P2 2k 2 P0 P1 400 2k 2 .1300
Lại có:
I1 3
I2 9
I2 .R 9
P 9
12 12 1 P1 900 W.
I2 2
I2 4
I2 .R 4
P2 4
Thay vào ta có: 900 400 2k 2 .1300 k
1
2
Vậy: U C max = 120/k = 169,7 V.
11 bài toán trên là sản phẩm của admin Hinta Vũ Ngọc Anh trong quá trình sáng tác.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Hinta Vũ Ngọc Anh – Viện Vật Lý Kỹ Thuật – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
20
Phương Pháp Giải Toán ĐXC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Xê mi na 06
L − C Biến Thiên Để URL URC đạt cực trị
I. Bảng tóm tắt công thức
Cực Trị
Công Thức
tan RL .tan 0 1
tan 20
URL max
L
U RL max
2R
ZC
Cực Trị
URC max
C
U
tan 0
U RL min
R Z
2R
ZL
U
tan 0
ZC 0
U.R
2
tan 20
U RCmax
ZL 0
URL min
L
Công Thức
tan RC .tan 0 1
2
C
URC min
C
U RCmin
U.R
R 2 ZL2
II. Bài tập minh họa
Bài 1: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp vào một điện áp xoay chiều u = U 2 cos(ωt + φ) V. Thay đổi L để
URL đạt giá trị lớn nhất, khi đó URLmax = 2U. Hệ số công suất của đoạn mạch khi đó là
1
2
Lời giải:
A.
B.
Ta có: U RL max
Vậy: cos 0
1
5
C.
2
5
D.
3
2
U
1
2U tan 0 .
tan 0
2
2
.
5
Chọn C.
Bài 2: Cho mạch điện xoay chiều AB nối tiếp (AM chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, MN chứa điện trở
thuần R, NB chứa tụ điện có điện dung C thay đổi được) mắc vào điện thế hiệu dụng U = 100 V. Thay đổi C
để UMBmax, khi đó điện áp hai đầu AN lệch pha với dòng điện một góc α với tanα =1,5. Giá trị UMBmax khi đó
là bao nhiêu ?
A. 150 V
B. 200 V
C. 250 V
D. 300 V
Lời giải:
Z
2R
2 4
Ta có: tan RL 1,5 L
.
R
ZL 1,5 3
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Hinta Vũ Ngọc Anh – Viện Vật Lý Kỹ Thuật – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
21
Phương Pháp Giải Toán ĐXC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Mặt khác: tan 20
Vậy: U RL max
2R
1
tan 0 .
ZL
2
U
100
200 V.
tan 0 1/ 2
Chọn B.
Bài 3: [ĐH − 2014] Đặt điện áp có giá trị hiệu dụng 200 V và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB
mắc nối tiếp thứ tự gồm tụ điện C và cuộn cảm thuần L có độ tự cảm thay đổi được. Điều chỉnh L để điện áp
hiệu dụng hai đầu mạch RL đạt giá trị cực tiểu là U1 và giá trị cực đại là U2 = 400 V. Giá trị U1 là
A. 200 V
B. 111 V
C. 173 V
D. 150 V
Lời giải:
Ta có: U RL max
U
1
2R 4
R 2
tan 0 tan 20
.
tan 0
2
ZC 3
ZC 3
Chọn R = 2, ZC = 3.
U RL min
U.R
R Z
2
2
C
200.2
111 V.
49
Chọn B.
Bài 4: Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(100πt + φ) V vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Tụ điện có điện
C
R
dung C thay đổi được. Khi C = C1 thì URC đạt cực đại. Khi C = C2 = 1 thì UC cực đại. Tỉ số
gần giá trị
3
ZL
nào sau đây nhất ?
A. 1,6
B. 2,2
Lời giải:
2
ZL ZC1 R 2 .
Khi C = C1 thì URC max → ZC1
Khi C = C2 thì UC max → ZC2
C. 2,6
D. 3,2
(1)
R 2 Z2L
R 2 Z2L
.
ZC1ZL
ZL
3
(2)
2
R 2 ZL2 R 2 ZL2
R 2 ZL2
2
Từ (1) và (2) suy ra: Z
R
R2
3
3
3ZL
2
C1
Đặt R = 1 → ZL = 0,313
R
Vậy
3, 2 .
ZL
Chọn D.
Câu 5: [Sở Bắc Ninh − 2016] Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp, đoạn AM chứa
tụ điện có điện dung C, đoạn MB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L
thay đổi được. Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi. Điều
chỉnh L để UL = 110 V thì thấy có hai giá trị L1 và L2 thỏa mãn với ZL1 + ZL2 = 300 Ω. Điều chỉnh L = L3 có
ZL3 = 100 Ω thì công suất tiêu thụ của toàn mạch đạt cực đại. Tiếp tục điều chỉnh L = L4 thì UMB đạt cực đại
bằng 220 V, ZL4 gần giá trị nào dưới đây ?
A. 110 Ω
B. 120 Ω
C. 173 Ω
D. 144 Ω
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Hinta Vũ Ngọc Anh – Viện Vật Lý Kỹ Thuật – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
22
Phương Pháp Giải Toán ĐXC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Lời giải:
Khi L = L3 thì mạch cộng hưởng: ZC ZL3 100 .
Khi L = L1 và L = L2 thì UL1 = UL2 = kU.
UL
2
U.ZL
R 2 Z L ZC
2
U
R 2 ZC2 2ZC
1
0.
Z2L
ZL
UL
Áp dụng định lý viet ta có:
1
1 2
1 1
.
2 k 2
2Z
ZL1 ZL2
1
Z
Z
2 C 2 ZL1 ZL2 1 2 2ZC .
L1 L2 R ZC
ZL1.ZL2
R ZC
k
1
2ZC
1
2
2
ZL1 ZL2 R ZC
110
V.
3
U
Khi L = L4 thì U RL max
.
tan 0
Suy ra k 3 U
Z
U RL max U. L
ZL
R
U
U RL max U.
U RL max
Lại có:
R
2
Z
Z2 Z Z R 2
1 ZC R
1 C
L C
2
L
ZL ZL
ZL
Vậy: 220
110 / 3
1200
ZL4
109 Ω.
11
100
1
ZL4
Chọn A.
II. Bài tập vận dụng
Câu 1: Đặt điện áp u = U 2 cos(100πt) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần
có L = 1,2/π H, điện trở thuần R và tụ điện C có điện dung thay đổi được. Khi C = C 0 thì điện áp hiệu dụng
trên đoạn mạch chứ RC cực đại và U RC max 2U . Dung kháng của tụ là
A. 160 Ω
B. 100 Ω
C. 150 Ω
D. 200 Ω
Lời Giải:
Ta có: U RCmax U.tan RC 2U
Mà: ZC2 ZL ZC R 2 1
Lại có: ZL 120 1
ZC
2.
R
ZL R 2
.
ZC ZC2
120 1
ZC 160 Ω.
ZC 4
Chọn A.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Hinta Vũ Ngọc Anh – Viện Vật Lý Kỹ Thuật – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
23
Phương Pháp Giải Toán ĐXC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 2: Đặt điện áp xoay chiều vào đoạn mạch AB gồm các phần tử RLC mắc nối tiếp trong đó L thay đổi
được. Lần lượt điều chỉnh L để U RL max và U L max thì uAB lệch pha với dòng điện tương ứng là 1 và 2 =
0,588 rad. Giá trị của φ1 gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 0,32π
B. 0,25π
C. 0,18π
D. 0,15π
Lời Giải:
Khi U L max thì: 2 0,588
Khi U RL max thì: tan 21
ZC
1
1,5 .
R tan 0,588
2R 2
1 0,15 rad.
ZC 1,5
Chọn D.
Câu 3: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V vào đoạn mạch mắc nối tiếp thứ tự gồm tụ điện C,
điện trở R và cuộn cảm thuần L có độ tự cảm thay đổi được. Biết hệ số công suất mạch RC là 0,8. Thay đổi L
để điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch chứa RL đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại đó là
A. 288,6 V
B. 224,8 V
C. 950 V
D. 350 V
Lời Giải:
Ta có: cos RC 0,8
Lại có: tan 20
Vậy: U RLmax
ZC 3
.
R 4
2R 8
tan 0 0, 693 .
ZC 3
U
200
288, 6 V.
tan 0 0, 693
Chọn A.
Câu 4: Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos(100πt) V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm
thuần có độ tự cảm L thay đổi được, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Khi L = L1 thì điện áp hiệu
dụng U RL max = 2U và hệ số công suất đoạn mạch là k 1 . Khi L = L 2 thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm
đạt giá trị cực đại và hệ số công suất của mạch là k 2 . Tổng k1 k 2 nhận giá trị nào gần nhất sau đây ?
A. 1,6
Lời Giải:
B. 0,7
C. 0,8
Ta có: U RLmax
U
1
2
.
tan 0 k1 cos 0
tan 0
2
5
Lại có: tan 0
Z
1
4 2R
3
tan 20
C .
2
3 ZC
R 2
2
Khi U L max thì k 2 1 cos RC
Vậy: k1 k 2
D. 1,4
3
.
13
2
3
1, 726 .
5
13
Chọn A.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Hinta Vũ Ngọc Anh – Viện Vật Lý Kỹ Thuật – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
24
Phương Pháp Giải Toán ĐXC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 5: Cho mạch điện nối tiếp theo thứ tự gồm tụ điện C, điện trở R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm thay
đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u = U 0 cos 2ft , với f cũng thay đổi được. Ban đầu
tần số được giữ là f = f1 , thay đổi L để điện áp hiệu dụng hai đầu RL đạt cực đại và thỏa mãn L >
R 2C
. Sau
2
f1
thì hiệu điện thế 2 đầu tụ điện đạt cực đại. Bây giờ muốn cường độ
2
dòng điện trong mạch đạt cực đại cần phải tăng hay giảm tần số bao nhiêu lần so với f 2 ?
đó, cho f thay đổi đến khi f = f 2 =
A. Tăng
4 3
lần
3
B. Tăng
2 3
lần
3
C. Giảm
2 3
lần
3
D. Giảm
4 3
lần
3
Lời Giải:
Khi f = f1 và thay đổi L để U RL max thì
L
1 R2
R 2 12
C
LC L2
f1
1
R2
2
Khi cố định L và thay đổi f 2
thì U C max nên 2
.
LC 2L2
2
12
1
R2
1
R2
1
R2
2
Mặt khác: 2
2
LC 2L2 2LC 2L2
2LC L2
1
R2
1
1
3
3 2
2
CH
Nên: 22
.
LC 2L LC 4LC 4LC 4
2 3
Vậy cần tăng ω lên
lần.
3
Chọn B.
Z2L ZL ZC R 2 12 L2
Câu 6: Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos(100πt) V (U không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch
mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C
= 0,1/π mF. Cố định ω = 100π rad/s, thay đổi L thì U RL min
thì
U
. Cố định L L 0 , thay đổi ω = 0 để U L max
5
UC 2
. Giá trị của 0 là
UL 3
A. 50π rad/s
B. 100π rad/s
C. 150π rad/s
D. 200π rad/s
Lời Giải:
Khi ω = 100π: ZC 100 Ω và U RLmin
U
U.R
R 50 Ω.
5
R 2 ZC2
Khi ω = 0 thì:
UC 2
Z
2
C
UL 3
ZL 3
và ZC2 ZL ZC
R2
3
R2
ZC2 ZC2
ZC R 50 0 200 rad/s.
2
2
2
Chọn D.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Hinta Vũ Ngọc Anh – Viện Vật Lý Kỹ Thuật – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
25