BÁO CÁO TÓM LƯỢC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: “Đánh giá tính hiệu quả của dự án 661
tại địa bàn xã Ngọc Sơn, huyện Thanh
Chương, tỉnh Nghệ An”
Sinh viên thực hiện
Lớp
Giáo viên hướng dẫn
: Lê Đình Hữu
: QLR 41B
: TS. Lê Quang Vĩnh
NỘI DUNG
DUNG BÁO
BÁO CÁO
CÁO
NỘI
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Mục tiêu, nội dung, PPNC
Phần 3: Kết quả nghiên cứu
Phần 4: Kết luận, kiến nghị
ĐẶT VẤN
VẤN ĐỀ
ĐỀ
ĐẶT
Hiện nay, tài nguyên rừng đang bị suy giảm mạnh do
những tác động của con người làm suy giảm những tính
năng vốn có của rừng.
Nhằm nâng cao độ che phủ của rừng nhiều chương trình
chính sách trồng rừng đã được chính phủ phê duyệt và
thực hiện.
Dự án 661 là một chương trình kinh tế - xã hội - sinh
thái trọng điểm của nước Việt Nam theo đó sẽ trồng mới 5
triệu ha rừng và bảo vệ diện tích rừng hiện có trong thời
kỳ 1998 – 2010.
Xã Ngọc Sơn là một xã miền núi thuộc huyện Thanh
Chương, tỉnh Nghệ An; đời sống người dân còn gặp nhiều
khó khăn.
Dự án 661 được triển khai thực hiện trên địa bàn xã từ
năm 2002 theo hai quyết định trồng rừng phòng hộ và rừng
sản xuất. Đến nay, dự án đã thu lại được những kết quả
nhất định.
Nhằm nghiên cứu làm rõ vấn đề trên tôi quyết định thực
hiện đề tài: “Đánh giá tính hiệu quả của dự án 661 tại
địa bàn xã Ngọc Sơn, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ
An”.
MỤC TIÊU,
TIÊU, NỘI
NỘI DUNG
DUNG VÀ
VÀ PPNC
PPNC
MỤC
Đánh giá kết quả trồng rừng tại xã Ngọc Sơn.
MỤC
TIÊU
NC
Đánh giá những tác động dự án 661 đến đời
sống kinh tế - xã hội của người dân trồng rừng.
Rút ra bài học kinh nghiệm từ dự án.
Đề xuất giải pháp khắc phục khó khăn và một
số kiến nghị để dự án trồng rừng đạt hiệu quả
cao hơn.
Điều tra, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã
hội của xã Ngọc Sơn.
Điều tra thu thập thông tin về dự án 661 tại xã.
NỘI
DUNG
NC
Điều tra hiện trạng rừng trồng trên địa bàn
nghiên cứu.
Đánh giá những tác động của dự án 661 đến
đời sống kinh tế xã hội và môi trường sống của
người dân xã Ngọc Sơn.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng đất và tài nguyên rừng.
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Thu thập các văn bản, kết quả thống kê,
tham khảo một số kết quả nghiên cứu trước
đây có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
PPNC
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
a. Sử dụng phương pháp đánh giá nông
thôn có sự tham gia (PRA).
b. Sử dụng sơ đồ Venn.
c. Sử dụng phương pháp SWOT.
d. Điều tra thực địa.
Phương pháp xử lý số liệu
Số liệu được xử lý bằng phần mền Excel và
một số công cụ toán học khác.
KẾT QUẢ
QUẢ NGHIÊN
NGHIÊN CỨU
CỨU
KẾT
Vị trí
địa lý
Ngọc Sơn là một xã miền núi thuộc huyện Thanh
Chương, tỉnh Nghệ An, cách thành phố Vinh 40
km về phía Tây-Bắc.
Khí
hậu
Xã Ngọc Sơn nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng
của nhiệt đới gió mùa.
Nhiệt độ trung bình hàng năm: 23,80C.
Lượng mưa bình quân hàng năm: 1.750 mm
Thủy
văn
Trên địa bàn xã có 2 con sông chảy theo hướng
Tây Bắc - Đông Nam:
- Rào Gang chảy xuyên qua địa bàn xã.
- Sông Lam là ranh giới tự nhiên chia cắt xã
Ngọc Sơn và xã Võ Liệt.
Thổ
nhưỡng
Đất đai chủ yếu là đất Feralit phát triển trên đá
mẹ sa thạch, phiến thạch sét, một số dốc tụ, bồi tụ.
Diện tích đất lâm nghiệp xã Ngọc Sơn
Bảng 1. Tài nguyên đất và rừng xã Ngọc Sơn
Diện tích Tỷ lệ với
Loại rừng
STN (%)
(ha)
Tổng diện tích đất lâm nghiệp
Rừng trồng
- Rừng phòng hộ
+ Rừng dự án 327
+ Rừng dự án 661
- Rừng sản xuất
+ Rừng dự án 147
Đất trống đồi núi trọc
1.027,87
45,25
849,7
449,6
171,3
278,3
400,1
400,1
37,41
19,79
7,54
12,25
17,62
17,62
178,17
7,84
ĐẶC ĐIỂM DỰ ÁN 661 XÃ NGỌC SƠN
1
2
3
Bảo vệ diện
tích rừng
trồng do dự
án 327.
Trồng mới rừng
với mục đích
phòng hộ.
Dự án trồng rừng
sản xuất làm
nguyên liệu giấy
với nguồn vốn hỗ
trợ của dự án 661.
CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CỦA DỰ ÁN
Đất
đai
Xã giao đất và cấp sổ đỏ chứng nhận quyền sử
dụng đất có thời hạn 50 năm kể từ thời điểm nhận
đất cho các hộ trồng rừng.
Đối với rừng phòng hộ: trồng xen giữa loài
thông nhựa (Pinus merkusii) và trồng keo lai
Cây (Acacia mangium & Acacia auricuriformis),
trồng trong đó thông nhựa là loài cây chính, keo lai là
loài phụ trợ.
- Đối với rừng sản xuất: trồng keo lai (Acacia
mangium & Acacia auricuriformis).
Hỗ trợ trồng rừng của dự án 661
Bảng 2: Hỗ trợ của dự án cho 1ha trồng rừng.
Rừng sản xuất
Hạng mục
Rùng phòng hộ
Hỗ trợ
Hạng mục
Hỗ trợ
Phân bón
Giống
Đào hố
1,1 tạ/ha
100%
400 đ/hố
Giống
Trồng rừng
Chăm sóc năm đầu
Chăm sóc năm hai
Chăm sóc năm ba
Bảo vệ rừng
100%
1,3 tr – 1,5 trđ
550.000 – 620.000đ
330.000 – 370.000đ
220.000 – 260.000đ
200.000 – 275.000đ
Tổng
640.000đ
Tổng
2,6 tr – 3,025 trđ
THÀNH PHẦN THAM GIA VÀO
HOẠT ĐỘNG TRỒNG RỪNG CỦA DỰ ÁN
Ngân
hàng
BQLD
A
huyện
BQLD
AXÃ
NGƯỜI DÂN
THAM GIA DỰ
ÁN
BQLDA
TỈNH
ĐOÀN
HỘI
Sơ đồ Venn về tầm quan trọng và mức độ tham
gia vào dự án của các tổ chức.
KẾT QUẢ
QUẢ TRỒNG
TRỒNG RỪNG
RỪNG CỦA
CỦA DỰ
DỰ ÁN
ÁN 661
661
KẾT
DIỆN TÍCH TRỒNG RỪNG QUA CÁC NĂM
Bảng 3. Diện tích trồng rừng hàng năm từ 2002 đến 2010
Rừng phòng hộ
Rừng sản xuất
Tổng diện tích
Năm
Số hộ
tham
gia
KH
( ha )
TH
( ha )
Tỷ lệ
(%)
KH
( ha )
TH
( ha )
Tỷ lệ
(%)
KH
( ha )
TH
( ha )
Tỷ lệ
(%)
2002
21
48,23
45,9
95,17
-
-
-
48,23
45,9
95,17
2003
52
42,10
41,2
97,86
105,3
102
96,87
147.4
143,2
97,15
2004
45
35,74
34,1
95,41
68,29
66,3
97,09
104.03
100,4
96,51
2005
38
56,41
55
97,50
45,78
42,7
93,27
102.19
97,7
95,60
2006
39
55,28
52,7
95,33
43,71
41,4
94,71
98.99
94,1
95,06
2007
37
51,34
49,4
96,22
31,05
30
96,62
82,39
79,4
96,37
2008
21
-
-
-
48,87
45,3
92,69
48,87
45,3
92,69
2009
15
-
-
-
33,79
32,6
96,48
33,79
32,6
96,48
2010
17
-
-
-
42,07
39,8
94.60
42,07
39,8
94.60
Diện tích rừng trồng hàng năm từ 2002 đến 2010 xã Ngọc Sơn
TỶ LỆ SỐNG CỦA CÂY RỪNG
Bảng 2. Tỷ lệ sống của cây rừng trồng qua các năm ( Đơn vị: % )
Năm
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
TB
Keo lai
92,07
89,37
90,90
91,95
92,07
89,94
88,36
95,02
91,80
91,28
Thông nhựa
89,77
87,96
89,08
88,66
88,52
89,98
-
-
-
88,83
Cả hai loài
89,63
89,41
91,34
90,79
90,83
89,96
88,36
95,02
91,80
90,79
Tỷ lệ sống
TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÂY RỪNG
Bảng 4. Tình hình sinh trưởng và phát triển của cây rừng các năm
Loại cây
trồng
THÔNG
KEO
D (cm)
H (m)
Phẩm chất (%)
D0
D1.3
Dt
(m)
2002
14,62
11,93
2,54
2.04
6.44
81,25
18,75
-
2003
13,38
10,70
2,37
2,21
6,04
63,04
32,61
4,35
2004
12,96
10,20
2,25
2,10
5,93
73,91
26,09
-
2005
11,61
8,91
2,14
1,94
5,63
49,94
51,06
-
2006
11,12
-
1,54
0,68
4,61
13,04
69,57
17,39
2007
9,98
-
1,28
0,52
4,38
10,87
63,04
26,09
2006
13,39
10,42
3,6
3,36
8,11
73,17
26,83
-
2007
11,14
8,45
3,1
3,19
6,69
84,62
12,82
2,56
2008
10,21
7,55
3,07
2,24
5,14
45,35
45,35
9,30
2009
-
-
-
-
3,41
82,56
12,79
4,65
Năm
Hdc
Hvn
A
B
C
NHỮNG THU NHẬP CỦA NGƯỜI DÂN TỪ RỪNG
Bảng 5. Thu nhập trên 1 ha trồng rừng từ nguồn hỗ trợ của dự án
TB năm
Chu kỳ KD
(năm)
Tiền thu được
(ngàn đồng)
(ngàn đồng)
Rừng phòng hộ
7
2.600
371
Rừng sản xuất
6
640
107
Loại rừng
Bảng 6. Lợi nhuận từ SP keo lai trên 1ha đất trồng rừng năm 2010
Loại
rừng
Rừng
phòng hộ
Số
lượng
(tấn)
Chu
kỳ
KD
(năm)
24
7
Đơn Thành
giá
tiền
(ngàn (ngàn
đồng) đồng)
840
Chi
phí
(ngàn
đồng)
Lợi nhuận
(ngàn đồng)
Tổng
20.160 6.100 14.060
TB
năm
2.008
Từ năm 2002 đến năm 2010 đã tạo công ăn
việc làm cho 291 hộ gia đình với hơn 720 lao
động trên địa bàn xã.
Ảnh
hưởng của
dự án đến
đời sống
người dân
Đời sống người dân được cải thiện.
Xây dựng nhà cửa và các công trình khác.
Mua sắm các vật dụng thiết yếu.
Bảng 7. Tác động của dự án đến đời sống người dân
Cơ sở
vật chất
Trước khi trồng rừng
Sau khi trồng rừng
Nhà ở
8 hộ ở nhà tạm, chưa kiên cố
12 hộ đã có nhà xây
Không còn nhà tạm
10 hộ đã và đang xây mới hay sửa chữa nhà mới
Nhà vệ sinh
14 hộ nhà tạm bợ
6 hộ có nhà xây kiên cố
Có tới 17 hộ đã có nhà xây, trong đó có 3 hộ đã
xây khép kín trong nhà
Điện sử
dụng
Hệ thống điện nổi
Có một số hệ thống điện ngầ
Nước sinh
hoạt
Nước giếng
18 hộ dùng gàu múc nước
2 hộ dùng máy bơn nước
Nước giếng
12 hộ dùng gàu
8 hộ dùng máy bơm
Xe máy
Mỗi hộ có một chiếc xe máy
13 hộ có 1 chiếc xe
4 hộ có 2 chiếc
1 hộ có 3 chiếc
Xe đạp
6 hộ có 1 chiếc
8 hộ có 2 chiếc
5 hộ nhiều hơn 2 chiếc
3 hộ có 1 chiếc
10 hộ có 2 chiếc
7 hộ nhiều hơn 2 chiếc
Ti vi
Các loại như tivi đen trắng, màu màn hình lồi
Các loại tivi màu màn hình phẳng, lồi
Đầu video
10 hộ có video
16 hộ có video
Điện thoại
4 hộ, mỗi hộ có một chiếc điện thoại
9 hộ có 1 chiếc
10 hộ có nhiều hơn 1 chiếc
Dụng cụ
mới
Tủ lạnh, máy giặt, máy vi tính
Máy gặt lúa, máy cày
Tăng độ che phủ của rừng trồng từ 6,54%
năm 2002 đến năm 2010 là 37,41%.
Tác dụng
bảo vệ
môi
trường
của dự án
Môi trường sống người dân gần rừng được
cải thiện rõ rệt.
Đất được bảo vệ, chống xói mòn nên làm
tăng độ mùn và nhiều dinh dưỡng hơn.
Người dân sống gần rừng được bảo vệ, làm
giảm tác hại do thiên nhiên gây ra như gió bão
và lũ lụt, sạt lở đất…
Tổ chức trồng rừng những nơi đất dốc, đỉnh đồi.
Tăng cường công tác tập huấn trong các thời kỳ
trồng rừng.
Phải nâng cao hiệu quả PCCR, trang bị đầy đủ
về cả kiến thức và dụng cụ cho công tác PCCR.
BÀI
BÀI
HỌC
HỌC
Công tác xây dựng đường băng cản lửa chưa đảm
KINH
KINH bảo được an toàn cần thiết khi có sự cố xảy ra.
NGHIỆM
NGHIỆM
Cán bộ dự án mỏng, đặc biệt cán bộ kỹ thuật.
Nguồn giống còn thiếu, không cung cấp đủ và kịp
thời cho người dân trồng rừng.
Thủ tục trồng rừng diễn ra chậm và phức tạp.
Hướng dẫn người dân ước tính được sản lượng.
Xây dựng hệ thống PCCR đảm bảo tiêu chuẩn.
ĐỀ
ĐỀ
XUẤT
XUẤT
GIẢI
GIẢI
PHÁP
PHÁP
Đội ngũ PCCR xã cần được trang bị các kiến thức
và dụng cụ để hạn chế tác hại khi có cháy rừng.
Giám sát và nghiệm thu kỹ trong các giai đoạn
trồng rừng.
Xây dựng các mô hình nông lâm kết hợp trên đất
trồng rừng.
Cần xây dựng các mô hình trồng rừng bền vững.
KẾT LUẬN
LUẬN VÀ
VÀ KIẾN
KIẾN NGHỊ
NGHỊ
KẾT
Tổng diện tích đất lâm nghiệp xã Ngọc Sơn
là 1.027,87 ha chiếm 45,25% diện tích đất tự
nhiên của xã.
KẾT
LUẬN
Dự án 661 triển khai thực hiện tại xã gồm
quyết định trồng rừng phòng hộ được triển
khai thực hiện năm 2002 và kết thúc năm
2008. Và quyết định trồng rừng sản xuất bắt
đầu từ năm 2003 được thực hiện cho đến nay.
Mật độ trồng rừng của dự án là 1.600 cây/ha.
Tổng diện tích rừng trồng là 678,4 ha, trong đó
278,3 ha rừng phòng hộ và 400,1 ha rừng sản xuất.