Tải bản đầy đủ (.ppt) (127 trang)

HÌNH ẢNH HỌC TUYẾN VÚ VÀ PHỤ KHOA 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 127 trang )

Đối tương: SV Y3
BS Huỳnh Phượng Hải


TUYẾN VÚ


GIẢI PHẪU VÀ MÔ HỌC
 Đơn vị chức năng cơ bản là tiểu thùy , còn được gọi là đơn

vị tiểu thùy ống tận (terminal dutal lobular unit -TDLU).
 TDLU gồm 10-100 nang tuyến (acini)  ống tận  các ống
lớn hơn  ống chính của thùy  xoang sữa dưới quầng vú
 Gồm 15- 2o thùy, xếp hình nan hoa, mỗi thùy gồm 20-40
tiểu thùy


GiẢI PHẪU VÀ MÔ HỌC



GIẢI PHẪU VÀ MÔ HỌC
 Các ống và tiểu thùy được lót bởi tb biểu mô bên trong và c ơ bi ểu

mô bên ngoài.

 Lớp tb biểu mô đáp ứng với nội tiết.
 Tb cơ biểu mô co bóp để dẫn sữa.
 Mô đệm gồm mô sợi và mô mỡ.

 Mô đệm lỏng lẻo quanh các ống và trong



tiểu thùy (intralobular stroma).
 Mô đệm chặt giữa các tiểu thùy
(interlobular, extralobular stroma)


 TDLU: là cấu trúc quan trọng bởi vì hầu hết ung thư xâm lấn

đều xuất phát từ đây. Nó cũng là vị trí xuất phát của of ductal
carcinoma in situ (DCIS), lobular carcinoma in situ,
fibroadenoma and fibrocystic disease
 Hầu hết đóng vôi trong vú hình thành trong ống tận
(intraductal calcifications) hoặc trong nang tuyến (lobular
calcifications).


 LEFT: Lobular calcifications: punctate, round or 'milk of

calcium'
RIGHT: Intraductal calcifications: pleomorph and form
casts in a linear or branching distribution.


 Là ung thư thường gặp nhất ở phụ nữ tại Mỹ (# 185000

ca mới / năm)
 Nguyên nhân gây tử vong có liên quan đến ung thư đứng thứ
2 (#45000/ năm)
 Nguy cơ tăng theo tuổi: rất hiếm khi được chẩn đoán <30
tuổi.

 Yếu tố nguy cơ:


YẾU TỐ NGUY CƠ
 Tuổi già: 66% phụ nữ lớn hơn 50t.
 Màu da : trắng > đen, Do Thái, nữ tu và tầng lớp cao.
 Tuổi có kinh đầu tiên sớm, Tuổi mãn kinh: trể, Tuổi sanh con
đầu tiên > 30t, Không con.
 Trọng lượng cơ thể sau mãn kinh: béo phì.
 Nguy cơ 5x đã mổ ung thư vú một bên.
 Tiền căn ung thư vú của gia đình: là mối liên quan giá trò, nhất
là ung thư xảy ra trứơc mãn kinh và 2 bên vú. Nguy cơ 2x khi mẹ
hoặc chò bò ung thư; 3x nếu cả hai cùng mắc bệnh. 25% bệnh
nhân có gène di truyền mắc ung thư sớm hơn 10 năm. 20% đám
vi vôi hoá ở những phụ nữ này là ung thư vú.
 Tiền căn ung thư khác của gia đình: buồng trứng, nội mạc tử
cung.
 Nguy cơ thấp đối với người châu Á, Tây Ban Nha, Bồ Đào
Nha, Châu Phi, cắt buồng trứng.


 Infiltrating ductal carcinoma: là loại K vú thường gặp nhất






(#80%): từ tế bào biểu mô lót trong các ống tuyến
Lobular carcinoma (10%)

Medullary breast carcinoma
Mucinous carcinoma
Imflammatory carcinoma
 DCIS


CAR OTV TẠI CHỖ
DUCTAL
CAR
IN
SITU
DCIS
 Là tổn thương tiền ung thư.
 Tỉ lệ phát hiện:

 Trước khi có mammography <5%.
 Sau khi có mammography tầm soát: 20-

30%

 30 -70% phát triển thành ung thư xâm lấn- phá vỡ màng đáy
 Thời gian phát triển thành ung thư xâm lấn TB 5 – 8 năm, có

thể đến 20 năm.
  Tầm soát


VAI TRÒ CỦA HÌNH ẢNH HỌC



Nhũ ảnh
 Là phương tiện được dùng để tâm soát ung thư vú, độ nhạy #

90%
 Nguy cơ ung thư do tia xạ không đáng kể đối với phụ nữ
>40 tuổi: 1-2/1000000; 700-1000/1000000
 Nữ <40 tuổi, không yếu tố nguy cơ, không cần thiết tầm
soát vì
 Ung thư ít xuất hiện ở độ tuổi này
 Nhũ ảnh không nhạy vì mô vú rất dày
 Gia tăng độ nhạy với tia/ vú người trẻ


KẾ HOẠCH TẦM SỐT

ACOG

Mỗi 1-2 năm, từ 50-69. Nữ 40-49t có tiền căn gia đình hay bản thân nên
được thực hiện nhũ ảnh và khám lâm sàng.
Mỗi 1-2 năm bắt đầu từ 40t, mỗi năm sau 50t.

ACS

Mổi năm sau 40t.

AMA

Mỗi 1-2 năm từ 40-49t, mổi năm bắt đầu từ 50.

AAFP


CTFPHC Mỗi 1-2 năm từ 50-59t.
NIH
USPSTF

Không có đề nghò nhất đònh cho phụ nữ thập niên 40, họ tự quyết đònh
thời điễm họ cần thiết chụp nhũ ảnh.
Mỗi 1-2 năm từ 50-69.

AAFP = American Academy of Family Physicians; ACOG = American College of
Obstetricians and Gynecologists; ACS = American Cancer Society; AMA =
American Medical Association; CTFPHC = Canadian Task Force on Preventive
Health Care; NIH = National Institutes of Health; USPSTF = U.S. Preventive
Services Task Force.



GIẢI PHẪU

Mô mỡ thấu quang. Phần cản quang thấy được trên nhũ ảnh là các tiểu thuỳ, ống tuyến, và
mô liên kết. ng tuyến có thể thấy như một ống thẳng phía sau quầng vú


ĐÁNH GIÁ MẬT ĐỘ TUYẾN VÚ TRÊN NHŨ ẢNH
American College of Radiology (ACR) xếp mật độ mô tuyến vú
thành 4 độ  tuyến vú càng dày thì khả năng phát hiện ung
thư càng ít
I

II


III

IV


ACR BI – RADS?
 The American College of Radiology Breast Imaging

Reporting and Data System
 Sản phẩm hợp tác của ACR và nhiều hiệp hội: trung tâm
phòng và kiểm soát bệnh, FDA, hội ngoại khoa, bệnh học,
ung thư Mỹ
 Mục đích để chuẩn hóa tường trình kết quả và theo dõi
tiến triển bệnh.
 Đầu tiên áp dụng cho mammo, FDA bắt buộc. Từ 2003
khuyến cáo áp dụng cho siêu âm và MRI.


PHÂN LOẠI CÁC BẤT THƯỜNG TRÊN XQ VÚ
 Theo BI-RADS (Breast Imaging Reporting and Data System) của ACR
ACR

Bất thường trên phim

BI-RADS 1

Không có bất thường nào

BI-RADS 2


-Bóng mờ tròn với vôi hóa lớn (nang hoặc u sợi tuyến)
-Bóng mờ bầu dục với trung tâm sáng (hạch trong vú)
-Bóng mờ tròn, giới hạn rõ, đều (tương ứng với nang
điển hình trên SA)
-Hình ảnh có mật độ mỡ (bóng sáng)
-Vôi hóa lớn đơn độc
-Vi vôi hóa dạng vành trung tâm sáng
-Đóng vôi mạch máu

Lý giải và
thái độ
Bất thường
lành tính.
Theo dõi
thường qui,
xử lý theo
lâm sàng


PHÂN LOẠI CÁC BẤT THƯỜNG TRÊN XQ VÚ
 Theo BI-RADS (Breast Imaging Reporting and Data System) của ACR
ACR

Bất thường trên phim

BI-RADS 3

-Vi vôi hóa dạng chấm, dạng tròn, bờ đều đặn, đơn
độc hoặc số lượng nhiều

-Bóng mờ tròn hay bầu dục, bờ rõ, không đóng vôi
-Bất xứng khu trú về mật độ, giới hạn õm +/- lẫn
trong mỡ

BI-RADS 4

- Vi vôi hóa rất mảnh, như bụi, khó xác định hình thể,
tụ thành đám hoặc vi vôi hóa dạng chấm, bờ không
đều, góc nhọn, hình dạng thay đổi
-Bóng mờ tròn hoặc bầu dục đường bờ mấp mô nhỏ
hoặc không rõ nét
-Cấu trúc vú bị biến dạng
-Bất xứng khu trú hoặc vùng tăng mật độ khu trú tiến
triển hoặc có giới hạn lồi

Lý giải và
thái độ
khả năng lành
tính ( ác tính<
2%), cần theo
dõi sau 6
tháng.

Bất thường
nghi ngờ
hoặc chưa
thể xác định,
cần chỉ định
khảo sát mô
học (2-95%)



PHÂN LOẠI CÁC BẤT THƯỜNG TRÊN XQ VÚ
 Theo BI-RADS (Breast Imaging Reporting and Data System) của ACR
ACR

Bất thường trên phim

BI-RADS 5

-Vi vôi hóa dạng mảnh, dạng gậy không đ ều, số lượng
nhiều và tụ thành đám
-Đám vi vôi hóa xếp theo ống dẫn sữa
-Vi vôi hóa tiến triển hoặc kết hợp với bất thường về
cấu trúc hoặc với một bóng mờ
-Bóng mờ giới hạn không rõ, không đều
-Bóng mờ hình sao, bờ gai, trung tâm đặc

Lý giải và
thái độ
Rất nhiều
khả năng ác
tính (>95%)


CHỈ ĐỊNH X QUANG VÚ
 Tầm soát.
 Chẩn đoán:

 Bn có triệu chứng.

 X quang tầm soát bất thường.
 Hướng dẫn sinh thiết


CHỈ ĐỊNH SIÊU ÂM
 Chẩn đoán:

 Là phương tiên khảo sát đầu tay ở phụ nữ <

30tuổi, có thai, cho bú.
 Bn đến khám vì có triệu chứng:




Khối ở vú.
Tiết dịch núm vú.
Đau vú.

 Đánh giá mức độ lan rộng tổn thương
 Túi ngực.
 Hướng dẫn thủ thuật.


CHỈ ĐỊNH SIÊU ÂM
 Tầm soát:

 Được công nhận là phương tiện bổ sung cho

mammo tầm soát trường hợp vú đặc, nguy cơ cao

 Siêu âm tầm soát đơn độc: nhiều tranh luận






Quan điểm ủng hộ siêu âm:
 Có thể phát hiện car. OTV tai chỗ (DCIS) và K giai đo ạn I;
phát hiện các trường hợp bỏ sót trên X - quang
 Thỏa các điều kiện của xn tầm soát: phát hi ện b ệnh s ớm, vô
hại, rẻ.
Quan điểm không ủng hộ:
 Tăng (+) giả và Biopsy (-).
 Chưa có nghiện cứu mù đôi.
Chưa được khuyến cáo sử dụng chính thức


×