CÁCH LÀM CÁC BÀI TOÁN TÀI CHÍNH DU LỊCH
Đánh giá các chỉ số kế hoạch về kinh tế-tài chính cần tiến hành theo thứ tự
qua 6 bước:
- Bước 1: Xác định công thức cho chỉ tiêu cần tính toán
- Bước 2: Lấy số liệu từ các báo cáo kinh tế-tài chính thực tế kỳ trước và kế hoạch
kỳ sau đưa vào công thức tính
- Bước 3: Giải thích ý nghĩa của chỉ tiêu kế hoạch kỳ sau vừa tính xong
- Bước 4: Đánh giá từng chỉ tiêu kế hoạch vừa tính toán xem tốt hay xấu.
- Bước 5: Phân tích nguyên nhân tác động đến tình trạng tốt hay xấu đó
- Bước 6: Đề ra các biện pháp phát huy hoặc cải tiến tình hình nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh cho thời kỳ sau.
CÂU HỎI CHƯƠNG 3:
Bảng kế hoạch tích luỹ và các khoản nộp ngân sách (Bảng số 8)
Từ bảng này Bạn hãy viết ra các công thức tính khác, không được hoán vị.
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ=
1.1= DTGKTT- CKTGT&PT
1.2= ………
1.3.=………..
2. Các khoản giảm trừ doanh thu=
2.1 CKTM+ GGHB+ HBBTL
2.2 ……
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ =
3.1 = DTBH&CCDV- CKGTDT
3.2 ……….
4. Giá vốn hàng bán và CCGV=
4.1. ……..
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
5.1=DTTBH&CCDV – GVHB&CCDV)
5.2
6. Doanh thu hoạt động tài chính
6.1= Lãi cho vay+ Lãi tiền gửi +………+ Lợi nhuận hđ liên doanh, lkk
tế.
7. Chi phí tài chính
7.1= Chi phí lãi vay+……..+ Chi phí giao dịch chứng khoán.
7.2………..
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
8.1= CP nhân viên+ CP vật liệu+…+ CP dụng cụ, đồ dùng+ CP bằng
tiền khác
8.2.
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
9.1=CPNVQL+ CPVLQL+…….+ CP bằng tiền khác
9.2……….
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
10.1. Lợi nhuận trước={Lợi nhuận gộp + (DT hoạt động – Chi phí)}–{CP bán+CP QL}
Thuế từ hđkd
về BH&CCDV
tài chính
HĐTC
hàng
DN
10.2…………..
11. Thu nhập khác
11.1= Thu nhập từ nhượng bán thanh lý tài sản +Thu về các khoản nợ
không tìm ra chủ+.......+ Thu về bán TS dôi thừa
11.2...................
12. Chi phí khác
12.1= Lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt +.....+ Chi phí bỏ sót
từ năm trước
12.2..........
13. Lợi nhuận hoạt động khác
(13.1 = Thu nhập khác – Chi phí khác)
13.2…………………
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(14.1 = LNTT từ hđkd + LN khác)
14.2…………….
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
15.1=
15.2=
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
16.1=
16.2=
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(17=Tổng LN kế toán trước thu –CP thuế TNDN hiện hành – CP thuế
TNDN hoãn lại)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*)
Bài 1
Công ty du lịch tỉnh KT có các số liệu sau:
A. Số liệu có lúc đầu năm 2X15:
a. Tổng nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ), thời gian sử dụng bình quân 12
năm 4 tháng
2.000.000
USD
Trong đó: a.1. TSCĐ không phải tính khấu hao
130.000 USD,
a.2. Tổng nguyên giá TSCĐ của khách sạn 1.000.000 USD, gồm: bộ
phận kinh doanh lưu trú 600.000 USD, nhà hàng 204.000 USD và còn lại là
dịch vụ bổ sung.
b. Tổng nguyên giá TSCĐ của Trung tâm điều hành du lịch 300.000 USD
c. Tổng nguyên giá TSCĐ của XN vận chuyển khách du lịch là 400.000 USD
d. Tổng nguyên giá TSCĐ của bộ phận trực tiếp kinh doanh mang tính chất
chung 100.000 USD
e. Số còn lại là khối hành chính của Công ty du lịch tỉnh KT
B. Số liệu dự kiến trong năm kế hoạch 2X15:
f. Mua một xe du lịch cho khối văn phòng Cty là 48.600 USD, cuối tháng 5 và
đưa vào sử dụng đầu tháng 8, thời gian sử dụng 8 năm.
g. Đầu tư xây dựng cơ bản nâng cấp khách sạn (phòng ngủ) là 360.000 USD.
Công trình hoàn thành đầu 8 và đưa vào sử dụng CUỐI tháng 9, thời gian sử
dụng 20 năm
h. TSCĐ dự kiến giảm gồm 1 ô tô cũ ở XN vận chuyển có nguyên giá 20.000
USD, thời gian sử dụng 10 năm, đã sử dụng 8 năm vì hư hỏng cần thanh lý.
i. Tổng doanh thu 2.650.000USD gồm: doanh thu phòng 890.000 USD, doanh
thu ăn uống 340.000 USD, doanh thu vận chuyển 270.000 USD, doanh thu lữ
hành theo giá bán 500.000usd (Trong đó chi hộ cho khách 350.000 USD) và số
còn lại là dịch vụ khác.
Yêu cầu: Tính khấu hao TSCĐ và tất cả các chỉ tiêu liên quan nếu có thể
được?
CÁCH GIẢI BÀI 1
KẾ HOẠCH TĂNG GIẢM TSCĐ VÀ KHẤU HAO TSCĐ
Chỉ tiêu
1. Tổng nguyên giá TSCĐ đầu kỳ kế hoạch
1.a. Tổng nguyên giá TSCĐ không tính khấu hao đầu kỳ
kế hoạch
1.b. Tổng nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao BQ đầu kỳ
kế hoạch (1.b.=1 –1.a)
2. Tổng nguyên giá TSCĐ tăng trong kỳ kế hoạch
(48.600+360.000)
2.a Trong đó: Tổng nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao
tăng trong kỳ kế hoạch,
2.b. Tổng nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao bình quân
tăng trong kỳ kế hoạch
4. Tổng nguyên giá TSCĐ giảm trong kỳ kế hoạch,
4.a Trong đó: Tổng nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao
gỉảm trong kỳ kế hoạch,
4.b Tổng nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao bình quân
giảm trong kỳ kế hoạch,
5. Tổng nguyên giá TSCĐ cuối kỳ kế hoạch, 5=1+2-4
Kế hoạch 2x15
2.000.000
130.000
1.870.000
408.600
408.600
110.250
20.000
20.000
20.000
2.388.600
2.000.000+ 408.600- 20.000=
5.a Trong đó: Tổng nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao
cuối kỳ kế hoạch
(5.a= 1b+2a- 4a)
1.870.000+408.600-20.000=
5.b Tổng nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao BQ cuối kỳ
2.268.600
1.960.250
kế hoạch, 5.b= 1a+2b-4a
(2.000.000-130.000)+110.250 - 20.000= 1.960.250
7,37%
6. Tỷ lệ khấu hao bình quân năm
7. Mức khấu hao bình quân năm:
167.253
7.a. Tính cho:
1- Bộ phận kinh doanh lưu trú:
2- Nhà hàng:
3- Dịch vụ bổ sung:
4- TTđiều hành dl:
5- XN vận chuyển dl
7.b Phục vụ trực tiếp (chi phí bán hàng)
- DV phòng
- DV ăn uống
- DV vận chuyển
- DV lữ hành
- Dịch vụ khác
A
B
C
7.c Phục vụ gián tiếp (chi phí quản lý doanh nghiệp)
Phân bổ cho:
- DV phòng
- DV ăn uống
- DV vận chuyển
- DV lữ hành
- Dịch vụ khác
8. Mức khấu hao bình quân tháng
xxxx
Cách tính cho bảng trên:
2.b. Tổng nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao 2a x số tháng sử dụng trong kỳ
bình quân tăng trong kỳ kế hoạch
=-----------------------------------------------Số tháng của thời kỳ k.h
(48.600 x5th) + (360.000 x3th)
=------------------------------------=110.250usd
12th
4.b. Tổng nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao 4a x số tháng tscđ không sử dụng
trong kỳ
bình quân giảm trong kỳ kế hoạch =---------------------------------------
số tháng của thời kỳ k.h
20.000 x 12th
= ----------------------------------= 20.000usd
12th
Nơi sử dụng
1
I. Tổng ng TSCĐ CẦN TÍNH
khấu hao có lúc đầu năm:
- Bộ phận kd lưu trú
- Nhà hàng
- Dịch vụ bổ sung
- TTđiều hành dl
- XN vận chuyển dl
- Bộ phận trực tiếp
kinh doanh mang tính chất
chung
Nguyên
Thời gian
Mức
Mức k.h tính
giá
sử dụng
khấu
cho năm KH
(USD)
(năm)
hao BQ
2x15
năm
4=2/3
5
2
1.870.00
3
(12)+(4/12)
0
=12,33
12,33
48.662
48.662
600.000
12,33
16.545
16.545
204.000
12,33
15.896
15.896
196.000
12,33
24.330
24.330
300.000
12,33
32.441
32.441
12,33
8.110
8.110
12,33
5.677
5.677
8
6.075
(6.075x5)/12=
400.000
100.000
- Khối hành chính
của Công ty
II. Biến động TSCĐ trong
70.000
năm kh:
- Mua một xe du lịch
cho khối văn phòng Cty
2.531
48.600
- Phòng ks tăng
20
- Ô tô ở xnvc khách
18.000 (18.000x3)/12=
4.500
360.000
10
2.000 (2.000x0)/12=0
20.000
TSCĐ
DV
204.000=196.000
bổ
sung=
KS-
DVLT-
DVNH=1.000.000-600.000-
TSCĐ cần tính khấu hao của của khối hành chính cty:
(2.000.000-130.000) – 600.000 – 204.000 -196.000 – 300.000 - 400.000 -100.000 =
70.000 usd
I. Mức khấu hao của từng loại dịch vụ trong cả năm:
1- Bộ phận kinh doanh lưu trú:
48.662 + 4.500=
53.162
2- Nhà hàng:
16.545
3- Dịch vụ bổ sung:
15.896
4- TTđiều hành dl:
24.330
5- XN vận chuyển dl
32.441 - 2.000=
30.441
- Bộ phận trực tiếp kd mang tính chất chung:
8.110
- Khối hành chính chung của Công ty
18.751
16.220 + 2.531=
------------------Tổng số
167.253 USD
II. Phân bổ từng mức khấu hao chung cho từng dịch vụ:
Tổng số tiền khấu hao cần phân bổ
Mức khấu hao cần = ------------------------------------x Doanh thu của từng loại dv
phân bổ cho từng
loại dv
Tổng doanh thu của Cty
cần phân bổ
TỔNG DOANH THU
2.650.000USD
- Doanh thu phòng
890.000 USD,
- Doanh thu ăn uống
340.000 USD,
- Doanh thu vận chuyển
270.000 USD
- Doanh thu THUẦN lữ hành
(500.000- 350.000) =150.000 USD
- Dịch vụ khác (DVBS)= 2,65tr- tất cả DT trên=1.000.000 USD
Áp dụng ct trên:
a. Mức khấu hao tscđ của BP trực tiếp KD chung phân bổ cho từng loại dv:
- DV phòng
(8.110/ 2.650.000) * 890.000 USD,= 2.724
- DV ăn uống
(8.110/ 2.650.000) * 340.000 USD,= 1.040
- DV vận chuyển
(8.110/ 2.650.000) * 270.000 USD=
826
- DV lữ hành
(8.110/ 2.650.000) * 150.000 USD=
459
- Dịch vụ khác
(8.110/ 2.650.000) * 1.000.000 USD= 3.060
Mức khấu hao tscđ của khối hành chính Công ty phân bổ cho:
- DV phòng
(18.751 / 2.650.000) * 890.000 USD,= 6.298
- DV ăn uống
(18.751 / 2.650.000) * 340.000 USD,= 2.406
- DV vận chuyển
(18.751 /2.650.000) * 270.000 USD=
- DV lữ hành
(18.751 / 2.650.000) * 150.000 USD= 1.061
- Dịch vụ khác
(18.751 / 2.650.000) * 1.000.000 USD= 7.075
1.911
c. Tổng mức khấu hao của từng loại dv KD trong cty:
1- Bộ phận kinh doanh lưu trú:
53.162 +2.724+ 6.298 = 62.184
2- Nhà hàng:
16.545+1.040+ 2.406 = 19.991
3- DỊCH VỤ BỔ SUNG (DV.KHAC)
15.896+ 3.060+ 7.075 = 26.031
4- TTđiều hành dl:
24.330+ 459+ 1.061 = 25.850
5- XN vận chuyển dl
30.441+ 826 + 1.911 = 33.178
-------------------------
Tổng mức khấu hao TSCĐ của Cty:
167.253 USD
Mức khấu hao TSCĐ cả năm
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ BQ năm= ----------------------------------------x 100%
Tổng ng TSCĐ cần tính k.hao BQ
cuối kỳ kế hoạch
167.253
= --------------------x 100%
2.268.600
= 7,37%
Số năm sử dụng BQ năm kế.h = 100% / 7,37% = 13,57 năm
Mức khấu hao TSCĐ của Cty BQ 1 th: 167.253USD/12th= 13.938usd
Bài 2
Công ty Du lịch tỉnh LĐ có các số liệu sau:
A. Số liệu có lúc đầu năm 2X15:
a. Tổng nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ), thời gian sử dụng bình quân 10
năm 11 tháng
3.000.000 USD
Trong đó: a.1. TSCĐ đã trích khấu hao hết và còn sử dụng được 30.000 USD,
a.2. TSCĐ thuê tài chính
100.000USD
a.3. Tổng nguyên giá TSCĐ của khách sạn 1.000.000 USD, gồm:
bộ phận kinh doanh lưu trú 600.000 USD, nhà hàng 204.000 USD và còn lại là
dịch vụ bổ sung.
a.4. Tổng nguyên giá TSCĐ của Trung tâm điều hành du lịch 300.000
USD
a.5. Tổng nguyên giá TSCĐ của XN vận chuyển khách du lịch là
400.000 USD
a.6. Tổng nguyên giá TSCĐ của bộ phận trực tiếp kinh doanh mang tính
chất chung 100.000 USD
a.7. Số còn lại là khối hành chính của Công ty du lịch tỉnh LĐ
Tài sản cố định thuê ngoài đã 2 năm, còn sử dụng 3 năm, nguyên giá
200.000
B. Số liệu dự kiến trong năm kế hoạch 2X15:
b. Mua một xe du lịch cho khối văn phòng Cty là 48.600 USD, đầu tháng 9 và
đưa vào sử dụng đầu tháng 12, thời gian sử dụng 8 năm.
c. Đầu tư xây dựng cơ bản nâng cấp khách sạn (phòng ngủ) là 360.000 USD.
Công trình hoàn thành và đưa vào sử dụng đầu tháng 7, thời gian sử dụng 20
năm
d. TSCĐ dự kiến giảm gồm 1 ô tô cũ ở XN vận chuyển có nguyên giá 20.000
USD, thời gian sử dụng 10 năm, đã sử dụng 8 năm vì hư hỏng cần thanh lý.
e. Tổng doanh thu 2.650.000USD gồm: doanh thu phòng 890.000 USD, doanh
thu ăn uống 340.000 USD, doanh thu vận chuyển 270.000 USD, doanh thu lữ
hành 500.000 (Trong đó chi hộ cho khách 350.000 USD) và số còn lại.
Yêu cầu:
a. Tính khấu hao TSCĐ?
b. Và tất cả các chỉ tiêu liên quan nếu có thể được?
Bài 2.A
Công ty du lịch tỉnh LĐ có các số liệu sau:
A. Số liệu có lúc đầu năm 2X14:
a- Tổng nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ), thời gian sử dụng bình quân
8,9 năm
Trong đó:
3.000.000 USD
+ TSCĐ đã trích khấu hao hết và còn sử dụng được 20.000 USD,
+ TSCĐ chưa trích khấu hao hết nhưng đã hư hỏng không còn sử
dụng được 10.000 USD
+ TSCĐ thuê tài chính
+ TSCĐ nhận giữ hộ
100.000
USD
12.000 usd
+ Tổng nguyên giá TSCĐ của khách sạn 1.000.000 USD, gồm:
bộ phận kinh doanh lưu trú 600.000 USD, nhà hàng 204.000 USD và còn lại là
dịch vụ bổ sung.
+ Tổng nguyên giá TSCĐ của Trung tâm điều hành du lịch
300.000 USD
+ Tổng nguyên giá TSCĐ của XN vận chuyển khách du lịch là
400.000 USD
+ Tổng nguyên giá TSCĐ của bộ phận trực tiếp kinh doanh mang
tính chất chung 80.000 USD
+ Tổng nguyên giá TSCĐ của bộ phận sản xuất gia công 20.000
USD
+ Số còn lại là khối hành chính của Công ty du lịch tỉnh LĐ
b- Tài sản cố định thuê ngoài đã 5 năm, còn sử dụng 3 năm, nguyên giá
200.000 USD
B. Số liệu dự kiến trong năm kế hoạch 2X15:
c- Mua một xe du lịch cho khối văn phòng Cty là 48.600 USD vào đầu
tháng 8 và đưa sử dụng cuối tháng 12, thời gian sử dụng 8 năm.
d- Đầu tư xây dựng cơ bản nâng cấp khách sạn (phòng ngủ) là 360.000
USD. Công trình hoàn thành cuối tháng 5 và đưa vào sử dụng đầu tháng 10,
thời gian sử dụng 20 năm.
e- TSCĐ dự kiến giảm gồm 1 ô tô cũ ở XN vận chuyển có nguyên giá
20.000 USD, thời gian sử dụng 7 năm, đã sử dụng 7,8 năm vì hư hỏng cần
thanh lý.
f- Tổng doanh thu 2.650.000USD gồm: doanh thu phòng 890.000 USD,
doanh thu ăn uống 340.000 USD, doanh thu vận chuyển 270.000 USD, doanh
thu lữ hành 500.000 (Trong đó chi hộ cho khách 350.000 USD), thu tiền công
hoạt động gia công 5.000 USD và số còn lại là dịch vụ khác.
Yêu cầu: Tính khấu hao TSCĐ và tất cả các chỉ tiêu ‡ang quan nếu có
thể được?
CÁCH GIẢI BÀI 2.A
KẾ HOẠCH TĂNG GIẢM TSCĐ VÀ KHẤU HAO TSCĐ
Chỉ tiêu
1. Tổng nguyên giá TSCĐ đầu kỳ kế hoạch
1.a. Tổng nguyên giáTSCĐ không tính khấu hao đầu kỳ
kế hoạch
1.b. Tổng nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao đầu kỳ kế
hoạch (1.b.=1 –1.a)
2. Tổng nguyên giá TSCĐ tăng trong kỳ kế hoạch
(48.600+360.000)
2.a Trong đó: Tổng nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao
tăng trong kỳ kế hoạch,
2.b. Tổng nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao bình quân
tăng trong kỳ kế hoạch
4. Tổng nguyên giá TSCĐ giảm trong kỳ kế hoạch,
4.a Trong đó: Tổng nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao
gỉảm trong kỳ kế hoạch,
4.b Tổng nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao bình quân
giảm trong kỳ kế hoạch,
5. Tổng nguyên giá TSCĐ cuối kỳ kế hoạch, 5=1+2-4
3.000.000+ 408.600- 20.000=
Kế hoạch 2x15
3.000.000
30.000
2.970.000
408.600
408.600
184.050
20.000
20.000
20.000
3.388.600
5.a Trong đó: Tổng nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao
cuối kỳ kế hoạch
(5.a= 1b+2a- 4a)
3.358.600
2.970.000+408.600-20.000=
3.134.050
5.b Tổng nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao BQ cuối
kỳ kế hoạch, 5.b= 1a+2b-4a
(3.000.000-30.000)+184.050 - 20.000= 3.134.050
6%
6. Tỷ lệ khấu hao bình quân năm
7. Mức khấu hao bình quân năm:
187.910
7.a. Tính cho:
1- Bộ phận kinh doanh lưu trú:
2- Nhà hàng:
3- Dịch vụ bổ sung:
4- TTđiều hành dl:
5- XN vận chuyển dl
7.b Phục vụ trực tiếp (chi phí bán hàng)
- DV phòng
- DV ăn uống
- DV vận chuyển
- DV lữ hành
- Dịch vụ khác
7.c Phục vụ gián tiếp (chi phí quản lý doanh nghiệp)
Phân bổ cho:
- DV phòng
- DV ăn uống
- DV vận chuyển
- DV lữ hành
- Dịch vụ khác
8. Mức khấu hao bình quân tháng
15.659
Cách tính cho bảng trên:
2.b. Tổng nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao 2a x số tháng sử dụng trong kỳ
bình quân tăng trong kỳ kế hoạch
=-------------------------------------------Số tháng của thời kỳ k.h
(48.600 x1) + (360.000 x6)
=------------------------------------12
=184.050usd
4.b. Tổng nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao 4a x số tháng tscđ không sử dụng
trong kỳ
bình quân giảm trong kỳ kế hoạch =-------------------------------------------số tháng của thời kỳ k.h
20.000 x 12
= -----------------------= 20.000usd
12
Nơi sử dụng
1
I. Tổng ng TSCĐ CẦN TÍNH
khấu hao có lúc đầu năm:
- Bộ phận kd lưu trú
- Nhà hàng
- Dịch vụ bổ sung
- TTđiều hành dl
- XN vận chuyển dl
- Bộ phận trực tiếp
kinh doanh mang tính chất
chung
- Khối hành chính
của Công ty
II. Biến động TSCĐ trong
Nguyên
Thời gian
Mức
Mức k.h tính
giá
sử dụng
khấu
cho năm KH
(USD)
(năm)
hao BQ
2014
năm
4=2/3
5
2
2.970.00
3
(10)+(11/12
0
)
=10,92
10,92
54.945
54.945
600.000
10,92
18.681
18.681
204.000
10,92
17.949
17.949
196.000
10,92
27.473
27.473
300.000
10,92
36.630
36.630
10,92
9.158
9.158
10,92
15.568
15.568
8
6.075
(6.075x1)/12=
400.000
100.000
170.000
năm kh:
- Mua một xe du lịch
cho khối văn phòng Cty
- Phòng ks tăng
- Ô tô ở xnvc khách
III. TỔNG HỢP
506
48.600
20
18.000 (18.000x6)/12=
9.000
360.000
10
2.000 (2.000x0)/12=0
20.000
TSCĐ
DV
bổ
sung=
KS-
DVLT-
DVNH=1.000.000-600.000-
204.000=196.000
TSCĐ cần tính khấu hao của của khối hành chính cty:
(3.000.000-30.000) – 600.000 – 204.000 -196.000 – 300.000 - 400.000 -100.000 =
170.000 usd
I. Mức khấu hao của từng loại dịch vụ trong cả năm:
1- Bộ phận kinh doanh lưu trú:
54.945+ 9.000=
63.945
2- Nhà hàng:
18.681
3- Dịch vụ bổ sung:
17.949
4- TTđiều hành dl:
27.473
5- XN vận chuyển dl
36.630- 2.000=
34.630
- Bộ phận trực tiếp kd mang tính chất chung:
9.158
- Khối hành chính chung của Công ty
16.074
15.568+ 506=
------------------Tổng số
187.910 USD
II. Phân bổ từng mức khấu hao chung cho từng dịch vụ:
Tổng số tiền khấu hao cần phân bổ
Mức khấu hao cần = ------------------------------------x Doanh thu của từng loại dv
phân bổ cho từng
loại dv
Tổng doanh thu của Cty
cần phân bổ
TỔNG DOANH THU
2.650.000USD
- Doanh thu phòng
890.000 USD,
- Doanh thu ăn uống
340.000 USD,
- Doanh thu vận chuyển
270.000 USD
- Doanh thu THUẦN lữ hành
(500.000- 350.000) =150.000 USD
- Dịch vụ khác (DVBS)
1.000.000 USD
Áp dụng ct trên:
a. Mức khấu hao tscđ của BP trực tiếp KD chung phân bổ cho từng loại dv:
- DV phòng
(9.158/ 2.650.000) * 890.000 USD,= 3.076
- DV ăn uống
(9.158/ 2.650.000) * 340.000 USD,= 1.175
- DV vận chuyển
(9.158/ 2.650.000) * 270.000 USD=
933
- DV lữ hành
(9.158/ 2.650.000) * 150.000 USD=
518
- Dịch vụ khác
(9.158/ 2.650.000) * 1.000.000 USD= 3.456
Mức khấu hao tscđ của khối hành chính Công ty phân bổ cho:
- DV phòng
(16.074/ 2.650.000) * 890.000 USD,= 5.398
- DV ăn uống
(16.074/ 2.650.000) * 340.000 USD,=
2.062
- DV vận chuyển
(16.074/2.650.000) * 270.000 USD=
1.638
- DV lữ hành
(16.074/ 2.650.000) * 150.000 USD=
- Dịch vụ khác
(16.074/ 2.650.000) * 1.000.000 USD= 6.066
910
c. Tổng mức khấu hao của từng loại dv KD trong cty:
1- Bộ phận kinh doanh lưu trú:
63.945 + 3.076+ 5.398 = 72.419
2- Nhà hàng:
18.681 +1.175+ 2.062 =21.918
3- DỊCH VỤ BỔ SUNG (DV.KHAC)
17.949 + 3.456+ 6.066 = 27.471
4- TTđiều hành dl:
27.473 + 518+ 910
5- XN vận chuyển dl
34.630+ 933 + 1.638 = 37.201
= 28.901
------------------------Tổng mức khấu hao TSCĐ của Cty:
187.910 USD
Mức khấu hao TSCĐ cả năm
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ BQ năm= ----------------------------------------x 100%
Tổng ng TSCĐ cần tính k.hao BQ
cuối kỳ kế hoạch
187.910
= --------------------x 100%
3.134.050
= 6%
Số năm sử dụng BQ năm kế.h = 100% / 6% = 16,67 năm
Mức khấu hao TSCĐ của Cty BQ 1 th: 187.910 usd/12th= 15.659usd
CÔNG THỨC trong chương Quản lý doanh thu DNDL:
LNT DN=[LNG BH&CCDV+(DTHĐTC-CPHĐTC)]-(CPBH+CPQLDN)+(TNK-CPK)
(A)
(B)
(C)
(D)
(E)
(F)
(G)
(H)
1. Các công thức tính LNG BH&CCDV (B):
1.a. (B)= TDT GIÁ TT- CKGT DT – Giá vốn hàng bán
1.b. (B)= TDT THUẦN- Giá vốn hàng bán
1.c. (B)= LNT BH&CCDV+ CPBH phân bổ cho HB&CCDV+ CPQLDN
phân bổ cho HB&CCDV
1.d. (B)= (TDTT - Tg giá thành) + CPBH phân bổ cho HB&CCDV+
CPQLDN phân bổ cho HB&CCDV
(Nếu TDTT>Tg giá thành)
….
2.
3.
-
(DTHĐTC-CPHĐTC) chênh lệch đó là gì?
C – D: thì có 2 tr-h:
Nếu C>D thì số chênh lệch đó là LỢI NHUẬN GỘP (gọi là M)
Nếu C
LNG BH&CCDV + Số chênh lệch giữa (DTHĐTC – CPHĐTC) sẽ
hình thành chỉ tiêu gì?
Số chênh lệch giữa (DTHĐTC – CPHĐTC) có thể xảy ra 2 tr/h
như câu số 2.
Từ đó câu hỏi được trả lời sẽ là:
(B) + (M) = TỔNG LNG HĐ kinh doanh
(B) + (N) có thể xảy ra 2 tr/h khác là:
• Nếu B > N, thì B+N sẽ là TỔNG LNG HĐ kinh doanh (O)
• Nếu B < N, thì B+N sẽ là Tổng lỗ gộp của HĐ kinh doanh (P)
. Lúc đó nếu lấy P cộng với E và F sẽ = Tổng LN thuần HĐ
kinh doanh
4.
LNG BH&CCDV + LNG HĐTC= gì? LNG hoạt động kinh
doanh
5.
LNG BH&CCDC – CPBH - CPQLDN theo công thức trên thì= gì?
(B)
(E)
(F)
không ra cái gì hết vì E
và F là CP cho cả 2 HĐ (HĐ BH&CCDV và HĐTC) thuộc
CPHĐ kd
6.
Tính lợi nhuận thuần BH&CCDV theo công thức trên?
LNT BH&CCDV=LNG BH&CCDV- (E x B)/I - (F x B)/I
Trong đó: I là LNG HĐKD=LNG BH&CCDV+LNG HĐTC
7.
Tính lợi nhuận thuần HĐ tài chính theo công thức trên?
LNT HĐTC= LNG HĐTC – (E x M)/I – (F x M)/I
Trong đó:
8.
(E x M)/I là CPBH của HĐTC
(F x M)/I là CPQLDN của HĐTC
Công thức tính lợi nhuận thuần của HĐ khác?
LNT HĐK= THU NHẬP HĐK – CP HĐK
( J)
(G)
(H)
Có LN Khi K>L không có CPBH và CPQLDN vì 2 khoản CP này
đã được phân bổ cho HĐ kinh doanh
Bài 3
Tại khách sạn O có những số liệu dự kiến năm kế hoạch 2X16:
CÁC CHỈ TIÊU
a. Số phòng có thể cho thuê
b. Công suất phòng sử dụng BQ
c. Tổng doanh thu phòng mong muốn cả năm
d. Tổng số khách thuê phòng trong năm
e. Giá phòng đôi cao hơn phòng đơn
f. Tổng doanh thu nhà hàng
g. Doanh thu ăn trưa
h. Doanh thu ăn tối chiếm
i. Số ngày mở cửa nhà hàng trong năm
j. Số chổ ngồi trong nhà hàng
k. Số vòng quay chổ ngồi bình quân 1 ngày
Trong đó:- Buổi trưa
l. Tổng doanh thu hoạt động tài chính
m. Tổng lợi nhuận của KS
ĐƠN VỊ TÍNH
Phòng
%
USD
USD
USD
USD
%
%
Ngày
Chổ
Vòng
KẾ HOẠCH
USD
USD
Yêu cầu: Tính tất cả các chỉ tiêu kế hoạch hoạt động kinh doanh của
khách sạn nếu có thể tính được?
Bài 4
Một khách sạn A có các số liệu kế hoạch cả năm 2x16 sau đây:
250
72
5.300.000
133.200
25
2.825.000
40
60
355
200
3,2
1,4
150.000
800.000
CÁC CHỈ TIÊU
a. Số phòng theo thiết kế
b. Số phòng sẵn sàng cho thuê BQ 6 tháng đầu năm
c. Số phòng sẵn sàng cho thuê BQ 6 tháng cuối năm
d. Tổng doanh thu BH&CCDV cả năm của KSA giá
ĐƠN VỊ TÍNH
Phòng
Phòng
Phòng
USD
bán
e. Tổng doanh thu kế hoạch cả năm của dv phòng
USD
giá bán
f. Số ng- phòng cho thuê cả năm
g. Đơn giá ngày phòng
h. Chi phí bất biến của KSA
i. Chi phí chung của dịch vụ phòng
f- Chi phí khả biến của dịch vụ phòng
Yêu cầu:
KẾ HOẠCH
70
69
68
1.406.000
1.266.000
Ngày/phòng
USD
USD
USD
USD
A. Tính các mục tiêu mong muốn liên quan đến hoạt động của khách sạn
A (Cho khách sạn và từng loại dịch vụ) trong những trường hợp (Nếu có
thể được) sau:
1. Hòa vốn
2. Lợi tức mong muốn
70.000 USD
3. Giảm chi phí bất biến
1.000 USD
4. Tăng chi phí khả biến (Tiền lương là 3 USD trong đơn giá cho thuê
phòng lên thêm 10%)
5. Tăng giá phòng
5%
B. Tính thêm các chỉ tiêu khác nếu có thể được?
Lưu ý:
a – b hoặc c = số phòng khg đủ đk cho thuê (= Số ph theo tke – Số ph sẵn
sàng cho thuê)
cpbb + cpkb = tổng chi phí chung
(Cpkb/Tdt giá bán) x 100%= Tỉ lệ % cpkb theo Tdt giá bán
Trong ks kinh doanh nhiều dv: có dv lưu trú, dv ăn uống, dvbs
Có thể x.ra 2 tình huống:
-
Tính cho cả ks
-
Tính cho dv lưu trú
13.300
95,20
490.000
900.000
713.000
CÁCH GIẢI BÀI 4
Theo đề thì không có các KGTDT, không có thuế GT và phụ thu trong tổng DT
của KS và của DVLT.
A. Tính các mục tiêu mong muốn liên quan đến hoạt động của khách sạn
A (Cho khách sạn và từng loại dịch vụ) trong những trường hợp (Nếu có
thể được) sau:
6. Hòa vốn
Chi phí bất biến
+
Lợi tức mong muốn
(Hay lãi gộp hoặc lời thuần)
Doanh thu mong muốn =
100% - Tỉ lệ chi phí biến đổi theo tổng doanh thu giá bán (%)
Tình huống 1. Tính cho KS : không tìm được CPKB của KS nên không tính
được DTHV, cho nên không tình được các yêu cầu còn lại trong A
Tình huống 2. Tính cho DVLT :
a. DTmmHV:
Chi phí bất biến dvlt
+
Lợi tức mong muốn dvlt
(hay lãi gộp hoặc lời thuần)
Doanh thu
=
mong muốn HV 100% - Chi phí biến đổi tính theo doanh thu giá bán dvlt(%)
dvlt
CPBB dvlt= 900.000-713.000= 187.000usd
Tỷ lệ chi phí KB dvlt so doanh thu LT: (713.000/1.266.000)x100%=56,32%
187.000 + 0
DTmmHV dvlt=------------------------= 428.114 usd
100% - 56,32%
=
Doanh thu hoà vốn x
Số tháng của 1 thời kỳ kh
Thời gian hoà vốn =
Tổng doanh thu giá bán dvlt cả năm
428.114 x 12th
=--------------------= 4,06th
1.266.000usd
- Tổng số ngày phòng cho thuê nếu hòa vốn= TDT HV/ DGPCT= 428.114
usd/95,20usd= 4.497ng-ph
- Công suất phòng nếu cho thuê hòa vốn;= TSNPCTHV/ TSNPSSCT (4.497
ng-ph/25.002ph)x100%= 18%
b. Lợi tức mong muốn
70.000 USD
Doanh thu mong muốn khi lợi tức mong muốn là 70.000usd:
187.000 + 70.000
= -----------------------------= 588.370 usd
100%- 56,32%
- Tổng số ngày phòng cho thuê khi lợi tức mong muốn là 70.000 usd:
588.370usd/95,20usd= 6.180 ng-ph
- Số phòng tăng thêm khi lợi tức mong muốn là 70.000usd so với lợi tức
bằng 0: 6.180ng-ph- 4.497ng-ph=1.683 ng-ph
- Công suất phòng nếu cho thuê khi lợi tức mong muốn 70.000usd:
(6.180 ng-ph/25.002ph) x100%= 24,72%
- Công suất phòng cho thuê tăng thêm khi lợi tức mong muốn 70.000usd
so với lợi tức bằng 0:
24,72% - 18%= 6,72%
c. Giảm chi phí bất biến
1.000 USD
Doanh thu mong muốn khi lợi tức mong muốn là 70.000usd và giảm CPBB
1.000usd:
(187.000 -1.000) + 70.000
= -----------------------------= 586.081 usd
100%- 56,32%
- Tổng số phòng cho thuê nếu lợi tức mong muốn 70.000usd và giảm chi
phí bất biến 1.000usd: 586.081 usd /95,20usd= 6.156 ng-ph
- Số phòng giảm: 6.156 ng-ph – 6.180 ng-ph=24 ng-ph
- Công suất phòng cho thuê nếu lợi tức mong muốn 70.00usd và giảm chi
phí bất biến 1000usd:
6.156/25.002%= 24,62%
Công suất phòng cho thuê giảm thêm nếu giảm cp bất biến 1.000usd và khi lợi
tức mong muốn 70.000usd: 24,62%- 24,72%= 0,10%
d. Tăng chi phí khả biến (Tiền lương là 3 USD trong đơn giá cho thuê
phòng lên thêm 10%)
Chi phí khả biến mới: 3+(3x10%)= 3,3usd tăng thêm chi phí biến đổi là
0,3 usd/ngày phòng
- Chi phí khả biến mới= 713.000+(13.300 x 0,3) = 716.99 0usd
- Tỷ lệ chi phí khả biến mới=(716.990 usd/ 1.266.000usd) x100%=56,63%
Doanh thu mong muốn khi lợi tức mong muốn là 70.000usd, giảm CPBB
1.000usd và tăng CPKB 0,3 usd/ng-ph:
(187.000 -1.000) + 70.000
= -----------------------------= 590.270 usd
100%- 56,63%
- Tổng số phòng cho thuê nếu lợi tức mong muốn 70.000usd, giảm chi phí
bất biến 1.000usd và tăng chi phí khả biến 0,3usd/ng-ph: 590.270 usd /
95,20usd= 6.200 ng-ph
- Số phòng tăng thêm: 6.200 ng-ph – 61.500 ng-ph= 50 ng-ph
- Công suất phòng cho thuê nếu lợi tức mong muốn 70.000usd và giảm
chi phí bất biến 1000usd và tăng CBKB 0,3usd/ng-ph:
(6.200 ng-ph/25.200 ng-ph) x 100%= 24,8%
e. Tăng giá phòng
5%
Doanh thu có sự thay đổi giá phòng:
Chi phí bất biến + lợi tức mong muốn
Doanh thu
mong muốn
=
100% -
Tỉ lệ % chi phí biến đổi hiện tại
100% + (-) Tỉ lệ % tăng hoặc giảm giá bán đơn vị
(187.000 -1.000) + 70.000
= -----------------------------= 623.820 usd
100%- 56,63%/(100%-5%)
- Tổng số phòng cho thuê nếu lợi tức mong muốn 70.000usd, giảm chi phí
bất biến 1.000usd, tăng chi phí khả biến 0,3usd/ng-ph và giảm giá cho thuê
phòng 5%: 623.820 usd /(95,20- 95,20x5%)= 6.898 ng-ph
- Số phòng tăng thêm: 6.898 ng-ph – 6.200 ng-ph= 698ph
- Công suất phòng nếu cho thuê nếu lợi tức mong muốn 70.00usd, giảm chi
phí bất biến lên thêm 1000usd và giảm giá cho thuê phòng 5%:
6.898/25.200x100%= 27,59%
B. Tính thêm các chỉ tiêu khác có thể tính được sau:
b.1. Tổng số ngày phòng theo
thiết kế cả năm= Số phòng theo thiết kế 1 ngày x Số ngày của 1=
70phx365ng = 25.550 ng-ph
b.2. Tổng số ngày phòng sẵn sàng cho thuê cả năm= [(69+68)]/2 x365ng=
25.002,5ng-ph
b.3. Tổng số ngày phòng không thể cho thuê cả năm: (70-68,5) x 365ng= 621
ng-ph
b.4. Tổng doanh thu phòng cả năm= Tổng số ngày phòng cho thuê x Đơn giá
phòng cho thuê
= 13.300 x95,20= 1.266.000usd
Tổng số ngày phòng cho thuê cả năm
b.5. Công suất phòng cho thuê bq cả năm = --------------------------------------Tổng số ngày phòng sẵn sàng cho thuê
cả năm
13.300 ng-ph
=-----------------x 100% = 53,20%
25.002,5 ph
b.6. Tỷ lệ chi phí bất biến so với doanh thu KS (%) = (490.000/1.406.000)
x100%=34,86%
b.7. Tỷ lệ chi phí chung DV lưu trú so với doanh thu (%):
(900.000/1.266.000) x100%= 71,09%
b.8. Chi phí bất biến DVLT: 900.000 - 713.000= 187.000usd
b.9. Tỷ lệ chi phí BB dvlt so doanh thu LT: (187.000/1.266.000) x
100%=14,77%
b.10. Tỷ lệ chi phí KB dvlt so doanh thu LT: (713.000/1.266.000)
x100%=56,32%
b.11. Lợi nhuận thuần DVLT= 1.266.000 – 900.000= 366.000usd
366.000usd
b.12. Tỷ lệ lợi nhuận thuần so TDT=-------------------x100%= 28.91%
1.266.000usd
Hoặc b.12. = 100%- (b.9. +b.10.)
Bài 5
Một hãng lữ hành A có các số liệu dự kiến cho năm 2x16 sau đây:
CÁC CHỈ TIÊU
1- Tổng doanh thu BH&CCDV kế hoạch (trong đó có
ĐƠN VỊ TÍNH
USD
KẾ HOẠCH
6.660.000
cả các khoản chi hộ của khách)
2- Đơn giá chương trình du lịch trọn gói cho 1 du
USD
500
khách
3- Tổng số khách mua Tour trọn gói
4- Tỉ suất chi phí chung của Hãng
5- Tỉ suất chi phí của Tour trọn gói
6- Chi phí khả bất biến của dịch vụ bán Tour trọn
Lượt
%
%
USD
10.200
86
84
400.000
gói
Yêu cầu: Tính các mục tiêu mong muốn liên quan đến hoạt động của
hãng lữ hành
A trong những trường hợp sau: Cho hãng LH A và cho tour trọn gói
a. Hòa vốn.
b. Thu nhập (Lợi tức) mong muốn
70.000 USD
c. Thu nhập (Lợi tức) mong muốn
100.000 USD
d. Tăng tiền lương cho hướng dẫn viên lên thêm tổng số 5.000 USD
e. Giảm giá bán Tour trọn gói
CÁCH GIẢI BÀI SỐ 5
Tại Hãng lữ hành A:
15 %
A. Tính các mục tiêu mong muốn liên quan đến hoạt động của hãng lữ
hành A (Nếu có thể được) trong những trường hợp sau:
Công thức tổng quát:
Chi phí bất biến
Doanh thu =
Mong muốn
100%
+
Lợi tức mong muốn
(lãi gộp hoặc lời thuần)
- Chi phí biến đổi tính theo doanh thu (%)
Tình huống thứ 1: Tính cho cả Hãng lữ hành
- Doanh thu và thời gian hòa vốn : KHÔNG TÍNH ĐƯỢC
- Doanh thu khi lợi tức mong muốn: 70.000 USD: KHÔNG TÍNH
ĐƯỢC
- Doanh thu khi lợi tức mong muốn: 100.000 USD: KHÔNG TÍNH
ĐƯỢC
- Doanh thu khi tăng lương hướng dẫn viên thêm 5.000usd: KHÔNG
TÍNH ĐƯỢC
- Doanh thu khi giảm giá: 15 % KHÔNG TÍNH ĐƯỢC
Tình huống thứ 2: Tính cho dv bán tour trọn gói
a. Tổng doanh thu và thời gian hoà vốn:
Chi phí KB tour= [(10.200pax x 500usd) x % CPchung tour]- 400.000
= 5.100.000x84% - 400.000= 4.284.000400.000=3.884.000usd
Tỷ lệ % chi phí khả biến so DT: (3.884.000usd/5.100.000usd)x100%=
76,16%
Doanh thu
hòa vốn
400.000 + 0
400.000
=------------------------------------- =------------------= 1.677.852
usd
100% - 76,16%
Doanh thu hoà vốn
100%- 76,16%
x số tháng trong kỳ
- Thời gian hoà vốn =
Tổng doanh thu giá bán cả năm
1.677.852 usd x 12 th
= -----------------------------= 3,95 th
5.100.000 usd
- Tổng số khách mua tour trọn gói nếu hòa vốn= Doanh thu HV/ Đơn giá
Tour trên PAX
= 1.677.852 pax/500usd = 3.356 pax
- Tổng số ngày để đạt DT HV: 3,95th x 30ng= 118,5 ngày
-
Số khách mua tour trọn gói nếu hòa vốn BQ 1 ngày: 3.356 pax/
118,5ng= 28 pax/ngày
b. Doanh thu mong muốn khi lợi tức mong muốn là 70.000usd:
Doanh thu
400.000 + 70.000
470.000
hòa vốn =-------------------------------- =------------------= 1.971.977 usd
100% - 76,16%
100%- 76,16%
- Khách mua tour trọn gói nếu lợi tức mong muốn là 70.000 usd: 1.971.977
usd/500usd= 3.943pax
- Số khách mua Tour tăng thêm: 3.943pax- 3.356 pax= 578pax
- Số khách mua tour trọn gói BQ 1 ngày nếu có LTMM 70.000usd:
3.943pax/365ng = 10,8 pax
- Mức LTMM trên mỗi Pax tăng thêm sau khi đạt DTHV: 70.000usd/578pax=
121 usd/pax
c. Doanh thu mong muốn khi lợi tức mong muốn là 100.000usd:
Doanh thu
400.000 + 100.000
500.000
hòa vốn =------------------------------- =------------------= 2.097.315. usd
100% - 76,16%
100%- 76,16%
- Khách mua tour trọn gói nếu lợi tức mong muốn là 100.000 usd:
2.097.315usd/500usd= 4.195pax
- Số khách mua Tour tăng thêm: 4.195pax- 3.943 pax= 252pax
- Số khách mua tour trọn gói BQ 1 ngày nếu có LTMM 100.000usd:
4.195pax/365ng = 11,5 pax
- Mức LTMM trên mỗi Pax tăng thêm sau khi đạt DTHV: 100.000usd/252pax=
397 usd/pax
d. Doanh thu mong muốn khi tăng chi phí bất biến lên thêm 5.000 usd (với
lợi tức mong muốn 100.000usd)
Doanh thu
(400.000+5.000) + 100.000
505.000