Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

TÌM HIỂU CHẨN đoán sửa CHỮA hệ THỐNG TRUYỀN lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.42 KB, 13 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
---  ---

TÌM HIỂU CHẨN ĐOÁN SỬA CHỮA
HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC

Họ và tên: Nguyễn Văn Một
Trần Văn Lợi
Lớp: 12TC-Ô

TP. HCM Tháng 2 - 2014


Bài 1: LY HỢP
I. Công dụng :
Chức năng của ly hợp nối và cắt công suất động cơ chính xác va kịp
thời.
II. Cấu tạo:
Đĩa ly hợp.
Đĩa ép.
Nắp ly hợp.

III. Chuẩn đoán và sửa chữa:
Hư hỏng
Nguyên nhân
1. Bị trược trong - Điều chỉnh sai chiều dài cần đẩy
lúc nối khớp ly gắp vòng bi cắt ly hợp.
hợp
- Lò xo mâm ép bị gãy.
- Đĩa ly hợp bị mòn mặt ma sát.


- Ba cần bẩy bị cong.
- Đĩa ly hợp bị dính dầu mỡ.
2. Bị rung,

- Chỉnh sai ba cần bẩy.
- Mặt bố đĩa ly hợp bị dính dầu mỡ

Cách khắc phục
- Chỉnh lại.
- Thay mới.
- Tán bố lại hay
thay mới.
- Chửa lại.
- Rửa sạch hay thay
mới.
- Chỉnh lại.
- Thay mới đĩa ly


không êm khi
hoặc long đinh tán.
nối khớp ly hợp. - Chiều cao ba đòn bẩy không thống
nhất.
- Đĩa ly hợp bị kẹt trên trục sơ cấp
hộp số.
- Mặt bố ly hợp, các lò xo, mâm ép
bị vỡ.
3. Ly hợp không - Khoảng hành trình tự do của bàn
cắt được hoàn
đạp ly hợp không đúng.

toàn.
- Đĩa ly hợp hoặc mâm ép bị cong,
vênh.
- Các mặt bố ma sát ly hợp bị long
đinh tán.

4. Bộ ly hợp bị
khua ở vị trí nối
khớp.

5. Bộ ly hợp bị
khua ở vị trí cắt
ly hợp.

6. Chấn rung
bàn đạp ly hợp.

7. Đĩa ly hợp
chóng mòn.

hợp.
- Chỉnh lại.
- Bôi trơn, sửa
chữa.
- Thay mới các chi
tiết hỏng.
- Chỉnh lại.

- Thay mới các tiết
bị hỏng.

- Tán đinh lại hoặc
thay mới đĩa ly
hợp.
- Chiều cao ba đòn bẩy không thống - Chỉnh lại.
nhất.
- Mayơ đĩa ly hợp bị kẹt trên trục sơ - Sửa chữa, bôi
cấp hộp số.
trơn.
- Mayơ then hoa quá mòn lỏng trên - Thay mới chi tiết
trục sơ cấp hộp số.
đã mòn khuyết.
- Các lò xo giảm dao động xoắn của - Thay mới đĩa ly
đĩa ly hợp bị yếu hoặc gãy.
hợp.
- Động cơ và hộp số không ngay
- Định tâm và chỉnh
tâm.
lại.
- Vòng bi cắt ly hợp bị mòn, hỏng,
- Tổ chức bôi trơn
thiếu dầu bôi trơn.
hoặc thay mới.
- Cần bẩy bị chỉnh sai.
- Chỉnh lại.
- Vòng bi gối trục sơ cấp trong tâm - Bôi trơn hoặc
bánh đà bị mòn, hỏng hoặc khô dầu thay mới.
bôi trơn.
- Động cơ và hộp số không thẳng
- Chỉnh lại.
hàng.

- Mâm ép bị vênh, nứt.
- Chỉnh lại.
- Chỉnh sai ba cần bẩy.
- Chỉnh lại.
- Vỏ bộ ly hợp bị lệnh tâm với bánh - Chỉnh lại.
đà.
- Các te bộ ly hợp bị lệch.
- Chỉnh lại hoặc
thay mới.
- Bánh đà không được ráp đúng chốt - Sửa chữa lại.
định vị.
- Hành trình tự do của bàn đạp ly
- Chỉnh lại.
hợp không đúng.
- Ba cần bẩy bị cong, kẹt.
- Chỉnh lại, bôi


- Mâm ép hoặc đĩa ly hợp bị vênh.
- Sử dụng liên tục đĩa ly hợp.
- Người điều khiển xe ấn mãi lên
bàn đạp ly hợp.
8. Bàn đạp ly
hợp nặng.

- Bàn đạp bị cong hoặc kẹt.
- Các cần đẩy cơ khí không ngay
nhau.

trơn.

- Thay mới các bộ
phận bị hỏng.
- Hạn chế lại việc
sử dụng.
- Không nên gác
chân lên bàn đạp ly
hợp khi ôtô đang
chạy.
- Uống thẳng, bôi
trơn.
- Chỉnh lại.

Bài 2: HỘP SỐ
I. Công dụng:
Nhiệm vụ của hộp số là biến đổi momen xoắn của động cơ truyền tới các
bánh xe sao cho phù hợp với tải trọng.
II. Cấu tạo:
Gồm có truc sơ cấp, thứ cấp, các bánh răng ăn khớp va bộ đòng tóc.

III. Chuẩn đoán và sửa chữa:


Hư hỏng
1. Cài số khó.

2. Kẹt số

Nguyên nhân
- Chỉnh sai cơ cấu cài số.
- Cơ cấu cài số thiếu bôi

trơn.
- Ly hợp không cắt.
- Khoảng hành trình tự do
bàn đạp ly hợp quá lớn.
- Gắp cài số bị cong.
- Bánh răng di động hay
bộ đồng tốc kẹt trên trục
thứ cấp.
- Bánh răng bị loét hay
sức mẻ.
- Bộ đồng tốc hỏng hoặc
ráp sai lò xo.
- Ống dẫn động cần số
đến cơ cấu sang số trong
trụ lái bị cong.
- Vòng bi hay bạc thau
rốn đuôi trục khủy hỏng
làm lệch trục sơ cấp hộp
số.
- Các cần cài số chỉnh sai
hay bị sút.
- Cơ cấu cài số thiếu bôi
trơn.
- Ly hợp không cắt.
- Các Viên bi định vị ống
trợt bị kẹt.
- Bộ đồng tốc kẹt.
- Hộp số thiếu bôi trơn.
- Hỏng bên trong hợp số.


3. Số nhảy trở về.

Cách khắc phục
- Chỉnh lại.
- Tiến hành bôi trơn.
- Chỉnh lại.
- Chỉnh lại.
- Nắn lại.
- Thay mới các chi tiết
hỏng.
- Thay mới.
- Thay mới chi tiết.
- Nắn lại.
- Bôi trơn hay thay mới
vòng bi.
- Chỉnh hay siết lại.
- Bôi trơn.
- Chỉnh lại.
- Bôi trơn, xoay dễ dàng.
- Sửa chữa lại.
- Châm nhớt đúng quy
định.
- Tháo hộp số, kiểm tra
sửa chữa.
- Chỉnh lại.
- Chữa lại.
- Thay mới.
- Thay mới.

- Chỉnh sai cơ cấu cài số.

- Cần sang số bị cong.
- Lò xo bi định vị yếu.
- Bạc đạn hay bánh răng
bị mòn.
- Độ lỏng dọc của trục hay - Thay mới hay sừa chữa.
của các bánh răng quá lớn.
- Bộ đồng tốc mòn hay
lỏng.
- Thay mới hay sửa chữa.


- Hộp số siết không chặc
hay bị lệch đối với chụp
bộ ly hợp.
- Chụp bộ ly hợp bị lệch
đối với động cơ.
- Bạc thau nơi rốn đuôi
trục khủy vỡ.
- Chụp đẩy trục sơ cấp bị
lỏng hay vỡ.
- Chân máy bị vỡ.
4. Mômen của trục khủy
không truyền đến hộp số
được.

5. Hộp số khua ở vị trí tử
điểm (số 0).

6. Hộp số khua khi cài số.


- Ly hợp bị trượt
- Bánh răng bị trờn răng.
- Có chi tiết trong cơ cấu
cài số bị vỡ.
- Bánh răng hay trục bị
vỡ.
- Bức chốt Clavét.
- Các bánh răng mòn, răng
bị vỡ hay trờn.
- Bạc đạn gối các trục khô
mỡ hay bị mòn.
- Bạc đạn trục sơ cấp
hỏng.
- Bạc thau rốn đuôi trục
khủy mòn hay lỏng.
- Hộp số gắn lệch đối với
trục động cơ.
- trục trung gian mòn hay
cong, miếng chận hay
rôđen giữ bị hỏng.
- Đĩa ma sát hỏng.
- Bôi trơn không đủ.
- Bạc đạn ( vòng bi) sau
của trục thứ cấp khô hay
mòn cũ.
- Bánh răng lỏng trên trục
thứ cấp.
- Bộ đồng tốc mòn hay
hỏng.
- Bánh răng dẫn động dây

cáp tốc độ kế bị mòn.

- Siết chặt hay chỉnh lại
cho ngay tâm.
- Chỉnh lại.
- Thay mới.
- Siết chặt hay thay mới.
- Thay mới
- Chỉnh lại.
- Thay mới.
- Thay mới.
- Thay mới.
- Tahy mới.
- Thay mới các bánh răng.
- Bôi trơn hay thay mới.
- Thay mới.
- Thay mới.
- Chỉnh lại.
- Thay mới các chi tiết
hỏng.
- Thay mới.
- Châm đúng vào loại và
đúng mức dầu bôi trơn.
- Bôi trơn hay thay mới.
- Thay mới chi tiết mòn.
- Thay mới.
- Thay mới.


7. Khua bánh răng trong

lúc cài số.

8. Hộp số khua khi cài số
lui.

9. Hộp số bị rò nhiều dầu
nhờn.

- Xem thêm mục 5.
- Bộ đồng tốc hỏng.
- Ly hợp cắt không tốt,
hành trình tự do bàn đạp
ly hợp quá lớn.
- Cơ cấu thủy lực điều
khiển ly hợp lỏng.
- Vận tốc cầm chừng của
động cơ quá cao.
- Bạc thau hay vòng bi
trong đuôi trục khủy hỏng.
- Các gắp cài số hỏng.
- Nhớt bôi trơn không
đúng loại.
- Bánh răng lui hay bac
thau gối trục của bánh
răng này mòn, hỏng.
- Bánh răng lui trên trục
thứ cấp mòn hay hỏng.
- Bánh răng trên trục trung
gian mòn, hỏng.
- Cơ cấu cài số hỏng.

- Dùng dầu nhờn kém chất
lượng làm sủi bọt.
- Mức dầu nhờn trong hộp
số quá cao.
- Đệm hỏng.
- Phốt nhớt hỏng,
- Nút xả nhớt siết không
chặt.
- Bulông gắp hộp số lỏng.
- Vỏ hộp số nứt.
- Ốc chụp giữ bánh răng
dẫn động tốc độ kế lỏng.
- Nắp hông bị lỏng.

- Chữa lại hay thay mới.
- Chỉnh lại.
- Kiểm tra, thêm dầu.
- Chỉnh lại.
- Thay mới.
- Chỉnh lại.
- Thay nhớt tốt.
- Thay mới.
- Thay mới.
- Thay mới.
- Sửa chữa.
- Thay dầu tốt.
- Châm nhớt đúng mức.
- Thay mới.
- Thay mới.
- Siết lại.

- Siết lại.
- Thay mới.
- Siết chặt.
- Siết lại.

Bài 3: TRỤC CÁC ĐĂNG
I. Cấu tạo và chức năng.
_Trục các đăng là một ống thép cácbon rỗng nhẹ và đủ độ bền để chịu lực
uốn.
_Gồm có hai loại:
1)Kiểu trục có hai khớp; một trục


2)Kiểu trục có ba khớp; hai trục

Khớp các đăng
-Mục đích của khớp các đăng là để khử nhựng biến đổi về góc phát sinh từ
những thay đổi vị trí tương đối giữa bộ vi sai và hộp số, và nhờ vậy tuyền
công suat61tu72 hộp số đến bộ vi sai được êm dịu.
Khớp các đăng kiểu chữ thập
- Khớp các đăng kiểu chữ thập được sử dụng phổ biến vì cấu tạo của chúng
đơn giản và làm việc chính xác. Một trong hai chạc đầu được hàn vào trục
các đăng, còn chạc kia được gắn liền vào một bít nói hoặc một đoạn trục rỗng
(khớp trượt).
- Để tránh cho nắp vòng bi không bị văng ra khi trục các đăng quay ở tốc độ
cao, người ta dùng một phanh hãm hoặc mọt tám chặn để giữ chặt nắp vòng
bi trong loại vòng bi mềm này.
- Loại nắp vòng bi cứng không thể chế tạo được.



II. Chuần đoán và sửa chữa:
1. Tiếng kêu trục các đăng:
Kiểm tra vòng bi trục chữ thập
OK

Mòn hoặc kẹt
Mòn

Thay thế

Kiểm tra then hoa của nạng trượt
OK
Kiểm tra vòng bi đỡ trục các đăng

Thay thế

Mòn
Thay thế


2. Rung trục các đăng:
Kiểm tra then hoa của nạng trượt
OK
Kiểm tra sự lắp đặt mặt bích

Lắp không đúng

Lỏng Bulông

Sửa chữa


Sửa chữa

OK
Kiểm tra lắp ráp vòng bi đỡ trục các
đăng
OK
Kiểm tra then hoa khớp trượt
OK
Kiểm tra vòng bi trục chữ thập
OK
Kiểm tra ống cao su đỡ vòng bi đỡ
trục các đăng
OK

Lỏng Bulông

Kẹt

Mòn hoặc kẹt

Vỡ

Cong

Kiểm tra trục các đăng

Sửa chữa

Thay thế


Thay thế

Thay thế

Thay thế

OK
Kiểm tra độ cân bằng trục các đăng

Không cân bằng

Điều chỉnh
hoặc thay thế

Bài 4: BỘ VI SAI
I. Công dụng
_Đảm bảo các bánh xe quay với tốc độ khác nhau khi xe quay vòng hoặc
chuyển động không bằng phẳng, đồng thời phân phối lại mômem xoắn cho
các cầu nhằm nâng cao sức kéo cua xe.
II. Cấu tạo
_Gồm có bánh răng quả dứa, bánh răng vành chậu,bánh răng bán trục bánh
răng hành tinh và ổ bi côn.


III. Hư hỏng và cách khắc phục:
1. Tiếng kêu khi xe chuyển động thẳng về phía trước:
_ Do thiếu dầu hộp số.
_ Vết ăn khớp răng hoặc khe hở ăn khớp giữa bánh răng vành chậu và bánh
răng quả dứa không đúng.

_ Do tải trọng ban đầu của vòng bi trục bánh răng quả dứa hoặc vòng bi bán
trục không đúng.
_ Do mòn hoặc hư hỏng vòng bi trục bánh răng quả dứa hoặc vòng bi bán
trục.
_ Do mòn hoặc hư hỏng bánh răng quả dứa hoặc bánh răng vành chậu.
2. Tiếng kêu khi quay vòng:
_ Do lỏng vòng bi trục cầu sau.
_ Do mòn, hư hỏng v.v. của bánh răng bán trục, bánh răng vi sai hoặc trục
bánh răng vi sai.
Nếu nghe thấy một trong hai loại tiếng kêu này của bộ vi sai phải được kiểm
tra và điều chỉnh đúng theo cẩm nang sửa chữa tương ứng.
Tuy nhiên, trước khi tháo bộ vi sai nên kiểm tra tải trọng ban đầu tổng cộng,
khe hở ăn khớp giữa bánh răng vành chậu và bánh răng quả dứa và vết ăn
khớp có nằm trong tiêu chuẩn không. Việc kiểm tra này là cần thiết để khắc
phục sự cố dễ dàng hơn.

Bài 5: BÁN TRỤC


I. Công dụng
_ Dùng để truyền momen quay từ truyền lực chính tập trung đến bánh xe chủ
động.
II. Phân loại
_Cầu rời và cầu liền.
_Bán trục giảm tải ¾
_Bán trục giảm tai toàn phần.

III. Chuẩn đoán và sửa chữa:
Chuẩn đoán
Chảy dầu ra ngoài (hỏng goăng phớt).

Kêu ngắt quảng khi xe quay vòng(mòn,
hỏng các vòng bi bánh xe hoặc vòng bi
bán trục).
Kêu liên tục khi xe quay vòng(mòn,
hỏng các bánh răng hành tinh).
Kêu liên tục ở các banh răng của bộ
truyền lực chính và bộ vi sai(thiếu dầu
bôi trơn, bánh răng bị mòn hoặc độ ăn
khớp không đúng).
Bổ sung dầu,tháo kiểm tra các bánh răng
hoặc chỉnh lại.
Kêu đều khi xe thả dốc(mòn, rơ các
vòng bi côn quả dứa).

Sửa chữa
Kiểm tra, tháo và thay goăng phớt mới.
Kiểm tra, thay vòng bi mới.
Tháo và thay thế các chi tiết hỏng.
Bổ sung dầu,tháo kiểm tra các bánh răng
hoặc chỉnh lại.
Tháo,kiểm tra vòng bi, chỉnh lại độ rơ.
Tháo, kiểm tra vòng bi và chỉnh lai độ
rơ.




×