TRƯỜNG ĐẠI HỌC
CƠNG NGHỆ SÀI GỊN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI TRUYỀN THƠNG
Thơi Nghệ Quỳnh
Khoa Quản trị kinh doanh
Lớp D12_TC01
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập tại trường, tơi đã nhận được sự hướng dẫn,
giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại học Công Nghệ Sài Gịn, đặc biệt
là q thầy cơ khoa quản trị kinh doanh, tôi đã được tiếp cận trang bị được những
kiến thức bổ ích từ thầy cơ.
Tơi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy Hà Ngọc Minh đã dành khá nhiều
thời gian, tận tình hướng dẫn và đưa ra những ý kiến q báu, giúp tơi hồn
thành bài báo cáo thực tập này.
Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo và toàn thể các anh chị
phịng nhân sự Cơng ty Cổ Phần Thế Giới Truyền Thông đã hỗ trợ, hướng dẫn và
tạo điều kiện cho tôi được tiếp xúc môi trường làm việc thực tế để tơi hồn thiện
bài báo cáo này.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời chúc tới quý thầy cô trường Đại học Cơng Nghệ
Sài Gịn, các anh chị trong cơng ty sức khỏe dồi dào và ngày càng thành công
trong sự nghiệp. Chúc quý công ty ngày càng phát triển và thịnh vượng.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Thôi Nghệ Quỳnh
ii
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
______________________________________________________________
______________________________________________________________
______________________________________________________________
______________________________________________________________
______________________________________________________________
______________________________________________________________
______________________________________________________________
______________________________________________________________
______________________________________________________________
______________________________________________________________
______________________________________________________________
______________________________________________________________
______________________________________________________________
Đơn vị thực tập
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
iii
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: Thơi Nghệ Quỳnh
MSSV: DH71200347
Khóa: 2012 - 2016
______________________________________________________________
______________________________________________________________
______________________________________________________________
______________________________________________________________
______________________________________________________________
______________________________________________________________
______________________________________________________________
______________________________________________________________
______________________________________________________________
______________________________________________________________
______________________________________________________________
Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
iv
MỤC LỤC
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2012 – 2014..............17
Bảng 1.2 Bảng tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh 2012 – 2014...............19
Bảng 2.1 Tổng hợp tình hình phân bổ và biến động lao động........................29
Bảng 2.2 Cơ cấu lao động theo giới tính giai đoạn 2012 – 2014.....................29
Bảng 2.3 Cơ cấu lao động theo trình độ giai đoạn 2012 – 2014......................30
Bảng 2.4 - Cơ cấu lao động theo độ tuổi giai đoạn 2012 – 2014.....................31
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu các bộ phận...................................................................14
Hình 1.2 Biểu đồ thể hiện kết quả kinh doanh năm 2012 – 2014...................19
Hình 2.1 Sơ đồ về quá trình tuyển dụng tại Cơng ty Cổ Phần Thế Giới
Truyền Thơng....................................................................................................22
Hình 2.2 Website www.timviecnhanh.com đăng tin tuyển dụng....................24
Hình 2.3 Tiêu chí riêng (bắt buộc) cơng việc “Nhân viên kinh doanh
Mobifone”..........................................................................................................25
Hình 2.4 Biểu đồ cơ cấu lao động theo giới tính giai đoạn 2012 – 2014.........30
Hình 2.5 Trình độ học vấn của nhân viên tại công ty.....................................30
vii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, khi các nước hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng thì các
doanh nghiệp nước ngồi cũng dần thâm nhập vào thị trường Việt Nam. Điều này
có nghĩa là Việt Nam đang phải đối mặt với áp lực cạnh tranh với doanh nghiệp
lớn của nước ngồi, địi hỏi các doanh nghiệp trong nước không những cần phải
đầu tư các máy móc thiết bị hiện đại, mà cịn phải đáp ứng được nguồn nhân lực
chất lượng cao mới có thể đứng vững trên thị trường trong nước. Trong bối cảnh
này, địi hỏi các doanh nghiệp trong nước phải có nguồn nhân lực chất lượng cao
mới có thể đứng vững và phát triển trên thị trường của mình. Một doanh nghiệp
hoạt động có hiệu quả hay khơng là do ảnh hưởng và chi phối bởi nguồn nhân
lực của chính doanh nghiệp.
Tuy nhiên đa phần các doanh nghiệp Việt Nam lại chưa biết khai thác và
tận dụng nguồn nhân lực của mình một cách hiệu quả. Vì vậy, vấn đề nhân sự là
yếu tố quan trọng trong một doanh nghiệp, chỉ khi việc tuyển dụng nhân sự đúng
đắn mới mang lại lợi ích to lớn cho doanh nghiệp.
Được sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn và sự đồng ý của công
ty Cổ Phần Thế Giới Truyền Thông, tôi xin chọn đề tài: “Công tác tuyển dụng
nhân sự tại công ty Cổ Phần Thế Giới Truyền Thơng”.
2. Mục đích nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài này nhằm tìm hiểu về thực trạng công tác tuyển
dụng tại Công ty Cổ Phần Thế Giới Truyền Thơng, từ đó rút ra hạn chế cịn tồn
tại trong cơng tác tuyển dụng và kiến nghị một số giải pháp để khắc phục những
hạn chế trên tại công ty.
3. Phạm vi nghiên cứu
o Không gian nghiên cứu: Đề tài chủ yếu tập trung vào công tác tuyển
dụng tại Công ty Cổ Phần Thế Giới Truyền Thông.
8
o Thời gian nghiên cứu: Bài báo cáo được thực hiện từ ngày 29/2/2016
đến ngày 15/4/2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài này được nghiên cứu dựa trên phương pháp định tính là chủ yếu
như tổng hợp, phân tích diễn giải qua các buổi phỏng vấn và các trang website
đăng tin tuyển dụng, từ đó đưa ra biện pháp khắc phục các hạn chế trong công tác
tuyển dụng của công ty.
5. Kết cấu đề tài
o Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ Phần Thế Giới Truyền Thông.
o Phần 2: Thực hiện công tác tuyển dụng tại Công ty Cổ Phần Thế Giới
Truyền Thông.
o Phần 3: Một số giải pháp và kiến nghị.
9
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THẾ GIỚI TRUYỀN THƠNG
1.1. Sơ lược về cơng ty
1.1.1. Giới thiệu về cơng ty
Công ty Cổ Phần Thế Giới Truyền Thông (Media World) được thành lập
ngày 12/02/2007 theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0304872267 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp.
Tên cơng ty:
Đại diện:
Chức vụ:
Trụ sở chính:
Cơng Ty Cổ Phần Thế Giới Truyền Thơng (Media World)
Ơng NGƠ THANH SƠN
Tổng Giám Đốc
526 Điện Biên Phủ, Phường 21, Quận Bình Thạnh,
TP.HCM
Địa chỉ giao dịch: Số 1, đường Đồng Nai, Phường 15, Quận 10, TP.HCM
Điện thoại:
08. 3507 2958
Fax:
08. 3868 8856
Email:
Website:
www.mediaworld.com.vn
Logo cơng ty:
1.1.2. Tầm
mệnh
nhìn và sứ
Trong xu hướng hội nhập và môi trường cạnh tranh quốc tế với mục tiêu:
“Chất lượng vượt trội - Dịch vụ đa ngành - Đẳng cấp chuyên nghiệp”, Media
World luôn không ngừng xây dựng và phát huy hơn nữa mọi thế mạnh của mình
để trở thành nhà cung cấp dịch vụ chất lương cao với chi phí hiệu quả đáp ứng
một cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng, của đối tác một cách tốt nhất.
1.1.3. Giá trị cốt lõi
Con người là tài sản
o Với Media World nguồn nhân lực chính là tài sản q giá nhất của
cơng ty. Công ty luôn không ngừng nâng cao chất lượng đời sống vật
10
chất, tinh thần và có chính sách đào tạo - tái đào tạo phù hợp, thường
xuyên để nâng cao tay nghề cho nhân viên, xây dựng một lộ trình
nghề nghiệp để nhân viên định hướng phấn đấu.
o Công ty luôn tạo ra một môi trường làm việc tốt nhất và tạo niềm tin
cho nhân viên để họ gắn bó với công ty. Trân trọng những thành quả
mà nhân viên của công ty đạt được. Đồng thời trân trọng các nhân
viên của mình theo quan điểm là cộng sự - bình đẳng chứ khơng phải
chỉ là cấp dưới của mình.
Sự hài lòng của khách hàng là nền tảng của mọi hoạt động
o Với phương châm “Khách hàng là nền tảng của mọi hoạt động”, mọi
thành viên trong công ty luôn mong muốn hướng tới lợi ích chính
đáng của khách hàng. Công ty luôn biết rằng sự lắng nghe là khởi
nguồn của sự thành công trong mọi giao dịch. Công ty luôn biết lắng
nghe để đáp ứng hơn mong đợi của khách hàng và từ đó gia tăng sự
trung thành của khách hàng với đối tác của công ty. Công ty sẽ luôn
tận tụy, tận tâm với khách hàng, luôn phấn đấu để mang đến cho
khách hàng dịch vụ với chất lượng tốt nhất.
Tận tụy, trung thành, giữ cam kết văn hóa kinh doanh
o Media World quan niệm sự tận tụy, trung thành và giữ cam kết trong
doanh nghiệp là văn hóa, đạo đức, khơng chỉ riêng người quản lý mà
tồn thể thành viên trong cơng ty phải gương mẫu thực hiện với một
thái độ tích cực và chịu hồn tồn trách nhiệm cho kết quả kinh
doanh của cơng ty.
Đóng góp cho cộng đồng là trách nhiệm
o Cơng ty ln tạo mọi điều kiện để tồn thể nhân viên tham gia các
phong trào, hoạt động xã hội, góp phần vào sự phát triển của cộng
đồng và toàn xã hội. Gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với
các hoạt động nhân đạo, hoạt động xã hội.
11
1.2. Ngành nghề kinh doanh
Tuy là doanh nghiệp vừa và nhỏ nhưng cơng ty có kinh nghiệm hoạt động
kinh doanh trong nhiều lĩnh vực và có 8 năm kinh nghiệm với mục tiêu "Dịch vụ
đa nghành", Media world cung cấp sản phẩm, dịch vụ trong các lĩnh vực sau:
o Phát triển và chăm sóc điểm bán lẻ trong lĩnh vực viễn thông.
o Cung ứng và quản lý nguồn lao động.
o Dịch vụ liên quan đến in.
o Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận.
o Quảng cáo thương mại.
o Tổ chức hội nghị, hội thảo, hội chợ, triển lãm.
o Tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp.
o Dịch vụ cung cấp thông tin kinh tế, thị trường.
o Dịch vụ cung cấp thơng tin trên mạng internet.
Trong đó, có 4 dịch vụ chủ yếu mà công ty cung cấp là:
o Tổ chức hội nghị sự kiện.
o Nghiên cứu thị trường.
o Đại lí phân phối.
o Cung ứng nhân sự.
12
1.3. Cơ cấu tổ chức
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG ĐÀO TẠO & QLCL
PHÒNG MARKETING
PHÒNG KINH DOANH
PHỊNG TÀI CHÍNH KẾ TỐN
PHỊNG TỔ CHỨC - HÀNH CHÍNH
DỰ ÁN PGs BÁN HÀNG
DỰ ÁN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
DỰ ÁN CHĂM SÓC ĐIỂM BÁN
1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức
( Nguồn: Phịng tổ chức hành chính )
Hình 1.1 - Sơ đồ cơ cấu các bộ phận
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
Phịng Tổ Chức Hành Chính
Bộ phận này chủ yếu thực hiện các công việc liên quan đến cơng tác tổ
chức, hành chính của cơng ty.
o Tổ chức: Xây dựng cơ cấu tổ chức, định hướng phát triển nguồn
nhân lực phục vụ nhu cầu phát triển các hoạt động sản xuất kinh
13
doanh của công ty; tuyển dụng; phổ biến quy định về lương, thưởng
và các chế độ phúc lợi cho người lao động. Theo dõi thực hiện việc
ký kết hợp đồng lao động và các chế độ chính sách cho người lao
động như quản lý, giám sát việc thực hiện nội quy lao động của cán
bộ công nhân viên công ty.
o Hành chính: Quản lý phịng ốc, cơng cụ tài sản, con dấu, hồ sơ, tài
liệu của công ty. Tổ chức thực hiện các văn thư lưu trữ, phục vụ mua
sắm hành chính, chăm lo cơng tác đời sống sức khỏe của cán bộ
công nhân viên. Tổ chức các cuộc hội họp và đón tiếp khách, giao
dịch với các đối tác khách hàng có quan hệ với cơng ty.
Phịng Tài Chính - Kế Tốn
o Tổ chức hạch tốn kế tốn tài chính hoạt động kinh doanh của cơng
ty.
o Tổng hợp kết quả và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.
o Theo dõi, quản lý doanh thu, chi phí, cơng nợ của cơng ty.
o Tính lương thưởng cho người lao động.
o Giao dịch với đối tác và ngân hàng, lập báo cáo tài chính theo quy
định.
Phịng Kinh Doanh
o Tư vấn định hướng chiến lược phát triển của công ty, cụ thể: thực
hiện việc xây dựng và kiểm soát kế hoạch sản xuất kinh doanh của
công ty hàng năm.
o Triển khai công tác tiếp thị và bán hàng, tham gia đấu thầu.
o Thực hiện việc quảng bá các dịch vụ của công ty trên các phương
tiện thông tin đại chúng một cách hiệu quả.
14
o Tìm kiếm khách hàng mới, mở rộng dịch vụ, mở rộng thị trường.
o Nghiên cứu thăm dò thị trường, nhu cầu khách hàng, tìm hiểu thơng
tin về các đối thủ cạnh tranh và có những đề xuất để góp phần phát
triển các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
o Lập báo cáo bán hàng, doanh thu hàng tháng, quý. Giao dịch với các
đối tác khách hàng để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Phòng Marketing
Thực hiện các dự án liên quan đến các lĩnh vực như:
o Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận.
o Khảo sát hành vi ứng xử của khách hàng tiềm năng.
o Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu.
o Phát triển sản phấm, hoàn thiện sản phẩm và các thuộc tính mà thị
trường mong muốn.
o Quản trị sản phẩm.
o Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược Marketing.
Phòng Đào Tạo & Quản Lý Chất Lượng
Tổ chức thực hiện các công việc liên quan đến các lĩnh vực đào tạo và
quản lý chất lượng của công ty.
o Đào tạo: chủ yếu sẽ thực hiện về các công tác đào tạo và tái đào tạo
về kỹ năng và nghiệp vụ của đối tác cho cán bộ công nhân thuộc
phịng kinh doanh của cơng ty. Thực hiện cung cấp các dịch vụ đào
tạo theo yêu cầu. Giao dịch các bộ phận nghiệp vụ của đối tác khách
hàng có liên quan đến công tác đào tạo của công ty. Thường xuyên
cập nhật thông tin, tài liệu và các phương tiện hỗ trợ đào tạo mới để
nhằm ngày càng nâng cao chất lượng công tác đào tạo của công ty.
15
o Quản lý chất lượng: gồm các công việc cụ thể như tổ chức giám
sát, đánh giá chất lượng công việc của nhân viên phát triển thị
trường, nhân viên chăm sóc điểm bán, nhân viên giới thiệu sản phẩm
thuộc phịng kinh doanh. Phân tích đánh giá và tổng hợp số liệu về
chất lượng hàng tháng làm căn cứ để thưởng chất lượng. Đề xuất và
tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng công việc
của các bộ phận trong cơng ty. Phối hợp với bộ phận có liên quan
của đối tác để giải quyết các vấn đề về chất lượng và phản ánh khiếu
nại của khách hàng đối với cơng ty.
1.4. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
trong 3 năm
1.4.1. Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng 1.1 – Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2012 - 2014
STT
1
Chỉ tiêu
Doanh thu bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
M
ã
01
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
20,660,447,997
23,556,423,01
4
30,452,680,963
2
Các khoản giảm
trừ doanh thu
02
-
-
-
3
Doanh thu thuần
về bán hàng
(10=01-02)
10
20,660,447,997
23,556,423,01
4
30,452,680,963
4
Giá vốn hàng
bán
11
-
-
-
5
Lợi nhuận gộp
về bán hàng và
cung cấp dịch
vụ (20=10-11)
20
20,660,447,997
23,556,423,01
4
30,452,680,963
16
STT
Chỉ tiêu
M
ã
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
6
Doanh thu hoạt
động tài chính
21
12,972,042
14,342,887
18,216,189
7
-Chi phí hoạt
động tài chính
22
-
-
-
- Trong đó: chi
phí lãi vay
23
-
-
-
8
Chi phí bán
hàng
24
14,639,704,931 15,887,098,112 19,135,734,341
9
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
25
5,263,421,137
6,389,223,076
9,327,019,287
10
Lợi nhuận thuần
từ hoạt động
kinh doanh
(30=20+(2122)-(24+25))
30
770,293,971
1,294,444,713
2,008,143,524
11
Thu nhập khác
31
4,744,231
7,332,224
8,050,436
12
Chi phí khác
32
2,161,235
2,827,809
3,182,512
13
Lợi nhuận khác
(40=31-32)
40
2,582,996
4,504,415
4,867,924
14
Tổng lợi nhuận
trước thuế
(50=30+40)
50
772,876,967
1,298,949,128
2,013,011,448
15
Thuế thu nhập
doanh nghiệp
hiện hành
51
193,219,242
324,737,282
503,252,862
16
Lợi nhuận sau
thuế thu nhập
doanh nghiệp
(60=50-51)
60
579,657,725
974,211,846
1,509,758,586
(Nguồn: Phòng Tài Chính - Kế Tốn)
17
Bảng 1.2 – Bảng tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh 2012 - 2014
STT
Chỉ tiêu
Năm 2012
1
Tổng doanh thu
20,678,164,270 23,578,098,125 30,478,947,588
2
Tổng chi phí
19,905,287,303 22,279,148,997 28,465,936,140
3
Lợi nhuận (sau thuế)
579,657,725
Năm 2013
974,211,846
Năm 2014
1,509,758,586
(Nguồn: Phịng Tài Chính - Kế Tốn)
Hình 1.2 – Biểu đồ thể hiện kết quả kinh doanh năm 2012 – 2014
1.4.2. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu
Qua số liệu bảng 1.2 ta thấy, tổng doanh thu của công ty từ năm 2012 đến
2014 lần lượt là tăng 20,678,164,270 đồng, 23,578,098,125 đồng và
30,478,947,588 đồng. Doanh thu có xu hướng tăng lên qua các năm, cụ thể năm
2013 tăng 2,895,975,017 đồng, tương ứng tăng 14.02% (so với năm 2012); năm
2014 tăng 6,900,849,463 đồng, tương ứng tăng 29.27% (so với năm 2013).
Nguyên nhân tăng lên là do đầu năm 2014 cho tới nay cơng ty đã thay đổi chính
sách và cải tiến hệ thống quản lý. Ví dụ: dự án “Chăm sóc điểm bán lẻ
mobifone” trước đây 1 nhân viên phụ trách 120 điểm bán lẻ, nhưng cho tới hiện
nay số điểm bán lẻ tăng lên 150 điểm trên 1 nhân viên. Tuy số lượng tăng nhưng
chất lượng vẫn không thay đổi, do thu nhập tăng nên nhân viên quan tâm đến
cơng việc nhiều hơn, do đó chất lượng vẫn khơng hề suy giảm. Đồng thời do
cơng ty kiểm sốt tốt chi phí trong lúc kinh tế đang lạm phát, nguyên giá của đối
tác tăng lên nên từ đó doanh thu tăng.
Chi phí
Tổng chi phí từ năm 2012 đến năm 2014 lần lượt là 19,905,287,303 đồng,
22,279,148,997 đồng và 28,465,936,140 đồng. Chi phí cũng có xu hướng tăng,
cụ thể năm 2013 tăng 2,373,861,694 đồng, tương ứng tăng 11.93% (so với năm
2012); đặc biệt vào năm 2014 chi phí tăng đáng kể 6,896,257,949 đồng, tương
18
ứng tăng 29.28% (so với năm 2013). Đó là là do công ty ký kết được nhiều hợp
đồng lớn đối với các đối tác nên chi phí cho văn phịng phẩm, công cụ dụng cụ,
vận chuyển, đồng phục tăng lên đồng thời chi phí cho việc quản lý, nhân sự cũng
tăng lên.
Lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế của công ty từ năm 2012 đến 2014 lần lượt là
579,657,725 đồng, 974,211,846 đồng và 1,509,758,586 đồng. Lợi nhuận qua các
năm cũng tăng dần, cụ thể năm 2013 tăng 394,554,121 đồng, tương ứng tăng
68.07% (so với năm 2012); năm 2014 tăng 535,546,740 đồng, tương ứng tăng
54.97% (so với năm 2013). Như vậy, ta thấy chỉ tiêu doanh thu và chi phí tăng
dần qua các năm, nhưng doanh thu công ty ngày càng mở rộng, tăng cường cung
cấp các sản phẩm, dịch vụ cốt lõi, khơng chỉ lớn về số lượng mà cịn đảm bảo
chất lượng, ngày càng tạo được sự tin tưởng với các đối tác.
1.4.3. Phương hướng phát triển sắp tới của công ty
Công ty Cổ Phần Thế Giới Truyền Thông là một cơng ty đã có thương
hiệu và khá vững chắc trên lĩnh vực truyền thông. Tuy nhiên với xu thế hội nhập
kinh tế quốc tế như hiện nay, các chính sách Nhà nước ngày càng mở cửa sẽ tạo
cho ngành kinh doanh dịch vụ nhiều cơ hội để phát triển, đồng thời cũng khơng ít
thách thức mới. Do đó nếu cơng ty khơng có sự đổi mới với những mục tiêu và
phương hướng cụ thể và rõ ràng thì việc kinh doanh của cơng ty sẽ gặp nhiều khó
khăn hơn là thuận lợi. Để thực hiện được kế hoạch này công ty đã đề ra những
hướng giải pháp để thực hiện kế hoạch và mối quan tâm hàng đầu của cơng ty
chính là những giải pháp về nguồn nhân lực.
Mục tiêu sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Thế Giới Truyền
Thơng năm 2017 có xu hướng tăng lên cả về doanh thu và lượng lao động mà
công ty dự tính sẽ sử dụng. Như vậy để có thể đạt được mục tiêu như đã đề ra thì
cơng ty cần đầu tư tập trung vào nguồn nhân lực của cơng ty để có thể nâng cao
hiệu quả của mỗi người lao động. Do vậy, yêu cầu đặt ra là công tác tuyển dụng,
19
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty ngày càng hồn thiện và nâng
cao mới có thể đảm bảo chất lượng đội ngũ lao động.
20
PHẦN 2
THỰC HIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG
CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI TRUYỀN
THƠNG
2.1. Việc thực hiện cơng tác tuyển dụng tại Cơng ty Cổ
phần Thế Giới Truyền Thơng
2.1.1. Quy trình thực hiện công tác tuyển dụng
Xác định nhu cầu tuyển dụng
Thông báo tuyển dụng
Thu nhận và nghiên cứu hồ sơ
Phỏng vấn sơ bộ (lần 1)
Đánh giá kết quả phỏng vấn
Ứng viên bị loại
Thử việc
Phỏng vấn lần 2
Cập nhật dữ liệu nhân viên
Đánh giá sau thử việc
21
Ra quyết định tuyển dụng
Thôi việc
Không đạt
Đạt
Đạt
Không đạt
22
Hình 2.1 - Sơ đồ về quá trình tuyển dụng tại Công ty Cổ Phần Thế
Giới Truyền Thông
Bước 1: Xác định nhu cầu tuyển dụng
Trưởng các phòng ban hoặc trưởng dự án căn cứ vào tình hình thực tế,
mục tiêu, nhiệm vụ được giao, sau đó tiến hành xem xét lại nhân lực tại phịng
ban mình quản lý. Các trường hợp tuyển dụng công ty xem xét thường là:
o Tuyển dụng thay thế: Thay thế những nhân viên xin nghỉ việc, nghỉ
thai sản, hết hợp đồng lao động, bị sa thải …
o Tuyển dụng dự án: Khi công ty nhận được các hợp đồng cho dự án
cung ứng nhân sự, tổ chức hội nghị hay dịch vụ cung cấp thơng tin...
thì cơng ty cần có một lượng nhân sự để hỗ trợ công việc.
o Tuyển dụng thường niên: Phụ thuộc vào ngân sách và kế hoạch
quản lý nguồn nhân lực của công ty. Công ty mở rộng quy mô thì
cần thêm một lượng nhân sự mới để đảm bảo hoạt động kinh doanh
không bị gián đoạn.
Tiêu chuẩn chung:
o Hồ sơ đầy đủ, ấn tượng.
o Bằng cấp chuyên ngành và có liên quan (nếu chưa có thì thay thế
bằng bảng điểm).
o Ưu tiên người có kinh nghiệm.
o Độ tuổi phù hợp (18 – 30 tuổi).
o Kỹ năng giao tiếp tốt.
o Có tinh thần trách nhiệm với cơng việc.
Bước 2: Đăng tin tuyển dụng
23
Nhân viên tiến hành đăng tin chủ yếu trên các website tuyển dụng như:
www.timviecnhanh.com, www.mywork.com.vn, www.jobstreet.com, … và trên
webiste của cơng ty www.mediaworld.com.vn.
Ví dụ: Đăng nhập vào trang web “Tìm việc nhanh” với:
Tên đăng nhập: nhansu@meida*****
Mật khẩu:
mediaworld*****
Bên cạnh đó, thơng tin tuyển dụng còn được gửi đến các nhân viên công
ty nhằm thu hút các nguồn ứng viên bên trong cơng ty. Thơng tin tuyển dụng bao
gồm: vị trí tuyển dụng, số lượng, giới tính, mơ tả và u cầu cơng việc, u cầu
trình độ, kinh nghiệm, các quyền lợi, yêu cầu về hồ sơ, hạn nộp hồ sơ, người và
địa chỉ liên hệ phỏng vấn (thường là trưởng bộ phận nhân sự).
Hình 2.2 - Website
www.timviecnhanh.com đăng tin tuyển
dụng
Bước 3: Thu nhận và nghiên cứu hồ
sơ
Tất cả hồ sơ thu nhận đều phải thể hiện rõ vị trí dự tuyển, họ tên và thông
tin ứng viên phải rõ ràng (để tránh tình trạng khơng liên lạc được). Cụ thể hơn,
một hồ sơ được sắp xếp theo thứ tự như sau:
o Đơn xin việc.
o Sơ yếu lý lịch / CV.
o Giấy khám sức khỏe (không quá 6 tháng).
o Bằng cấp tốt nghiệp (ĐH,CĐ,THPT) và những bằng cấp khác có liên
quan (photo có cơng chứng)..
o Hộ khẩu, CMND (photo có cơng chứng).
24
o 4 tấm Hình 3x4.
Ngồi ra, một số cơng việc cần đánh giá theo tiêu chí khác như:
o Ngoại hình ưa nhìn
o Nam cao hơn 1m65, Nữ cao hơn 1m56
o Có bằng cấp tin học văn phịng (Word, Excel…)
Ví dụ:
Hình 2.3 - Tiêu chí riêng (bắt
buộc) cơng việc “Nhân viên kinh doanh
Mobifone”
Bước 4: Phỏng vấn sơ bộ (lần 1)
Sau khi sàn lọc hồ sơ, nhân viên
phòng Tổ chức – Hành Chính sẽ lên lịch hẹn phỏng vấn với các ứng viên (vào
lúc 9h00 hoặc 14h00). Cuối ngày nhân viên sẽ tổng hợp kết quả và gửi cho
trưởng bộ phận nhân sự.
Cuộc phỏng vấn diễn ra trung bình khoảng 10 phút, các câu hỏi cho ứng
viên xoay quanh vấn đề trình độ học vấn, việc sử dụng phần mềm văn phòng
(Word, Excel…) và cuộc sống của ứng viên sau khi tốt nghiệp.
Việc tiếp xúc trực tiếp giữa nhà tuyển dụng và ứng viên vừa giúp nhà
tuyển dụng có thể nắm bắt sơ bộ về ứng viên (ngoại hình, cách ứng xử, kỹ năng
giao tiếp,…), ứng viên cũng có cái nhìn bao qt về cơng ty (quy mơ, văn hóa
cơng ty,…).
Bước 5: Đánh giá kết quả phỏng vấn
Trưởng bộ phận nhân sự sẽ chọn ra các ứng viên đáp ứng được yêu cầu
công việc, phù hợp để chuyển hồ sơ sang các đối tác tuyển dụng (Mobiphone
25