Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Thủ tục đặc biệt của luật tố tụng hình sự bài 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.41 KB, 14 trang )

THU TUẽC ẹAậC BIET


I. THỦ TỤC TỐ TỤNG ĐỐI VỚI NGƯỜI
CHƯA THÀNH NIÊN PHẠM TỘI
1. Phạm vi áp dụng và đặc điểm của người chưa
thành niên:
a) Phạm vi áp dụng: (Điều 301 BLTTHS)
Người bò tạm giữ, bò can, bò cáo là người chưa
thành niên: là người từ đủ 14 tuổi đến chưa
đủ 18 tuổi.


b) Đặc điểm của lứa tuổi chưa thành niên:

Tuổi
chuyển
tiếp giữa
trẻ em và
người lớn

Tuổi chưa
có nhận
thức đầy
đủ, dễ bò
kích động,
lôi kéo

Tuổi dễ bò
ảnh hưởng
bởi môi


trường
xung
quanh


2. Đặc điểm của hoạt động tố tụng đối với vụ án
có người chưa thành niên phạm tội:
a) Điều tra, truy tố, xét xử: (Điều 302 BLTTHS)
Là người có những hiểu
biết cần thiết về tâm lý học,
khoa học giáo dục
ĐTV, KSV, TP, HT
tiến hành tố tụng
Hiểu biết về hoạt động đấu
tranh phòng, chống tội phạm
của người chưa thành niên


Đối
tượng
chứng
minh
trong
VA có
người
chưa
thành
niên
phạm
tội


Những
vấn đề
phải chứng
minh trong
VAHS
quy đònh
tại Đ. 63
BLTTHS

Một
số
vấn
đề
khác

Tuổi, trình độ
phát triển về
thể chất và
tinh thần, mức
độ nhận thức
về hành vi PT
của người
CTN
Điều kiện
sinh sống và
giáo dục
Có hay không
có người TN
xúi giục

NN và ĐK
phạm tội


b) Bắt, tạm giữ, tạm giam: (Điều 303 BLTTHS)

Người từ đủ
14 tuổi đến
dưới 16 tuổi

Người từ đủ
16 tuổi đến
dưới 18 tuổi

Có thể bò bắt,
tạm giữ, tạm giam

Có thể bò bắt,
tạm giữ, tạm giam

Có đủ căn cứ quy đònh
tại các Điều: 80, 81, 82,
86, 88 BLTTHS
Phạm tội rất nghiêm
trọng do cố ý hoặc phạm
tội đặc biệt nghiêm trọng
Có đủ căn cứ quy đònh
tại các Điều: 80, 81, 82,
86, 88 BLTTHS
Phạm tội nghiêm trọng do

cố ý, phạm tội rất nghiêm
trọng hoặc phạm tội đặc
biệt nghiêm trọng


c) Người bào chữa: (Điều 305 BLTTHS)
Người bào chữa

Người ĐDHP của người bò
tạm giữ, bò can, bò cáo là
người chưa thành niên có thể
lựa chọn người bào chữa
hoặc tự mình bào chữa cho
người bò tạm giữ, bò can,
bò cáo.

Nếu bò can, bò cáo là người
chưa thành niên hoặc người
ĐDHP của họ không lựa chọn
được người bào chữa thì CQĐT,
VKS, Tòa án phải yêu cầu
Đoàn luật sư cử người bào chữa
cho họ.


d) Xét xử: (Điều 307 BLTTHS)

Thành phần
HĐXX phải
có 1 Hội

thẩm là giáo
viên hoặc
là cán
bộ Đoàn
TNCSHCM

Trong trường
hợp cần thiết
Tòa án có
thể quyết đònh
xét xử kín

Nếu thấy không
cần thiết phải
quyết đònh hình
phạt thì Tòa
án áp dụng
một trong
những
biện pháp tư
pháp quy đònh
tại Đ. 70 BLHS


e) Chấp hành hình phạt tù (Đ. 308 BLTTHS):

Người
chưa
thành
niên

phạm
tội chấp
hành
hình
phạt tù
theo chế
độ giam
giữ
riêng

Không
được
giam giữ
chung
người
chưa
thành
niên với
người
thành
niên

Người
chưa
thành niên
bò kết án
phải được
học nghề
hoặc học
văn hóa

trong thời
gian chấp
hành hình
phạt tù

Nếu người
chưa thành
niên đang
chấp hành
hình phạt tù
đã đủ 18
tuổi thì phải
chuyển
người đó
sang chế độ
giam giữ
người đã
thành niên


II. THỦ TỤC RÚT GỌN
1. Phạm vi áp dụng: (Đ. 318 BLTTHS)
Phạm vi áp dụng
thủ tục rút gọn

Điều
tra

Truy
tố


Xét
xử

thẩm


2. Điều kiện áp dụng: (Đ. 319 BLTTHS)
Điều kiện
áp dụng thủ tục rút gọn

Người thực
hiện hành
vi phạm
tội bò bắt
quả tang

Sự việc
phạm tội
đơn giản,
chứng cứ
rõ ràng

Tội phạm
đã thực
hiện là
tội phạm
ít nghiêm
trọng


Người
phạm
tội có
căn cước,
lai lòch
rõ ràng


3. Thẩm quyền áp dụng: (Đ. 320 BLTTHS)

Khởi
tố
vụ
án
hình
sự

Cơ quan điều tra
đề nghò

VKS

Xét thấy vụ án
có đủ các điều
kiện quy đònh tại
Đ. 319 BLTTHS

VKS



thể ra
quyết
đònh
áp dụng
thủ tục
rút
gọn


4. Việc điều tra, truy tố, xét xử sơ thẩm theo thủ
tục rút gọn:
12 ngày

Điều tra

4 ngày
Đề nghò
truy tố

Chuyển HS

VKS

Trả HS ĐT
bổ sung

Trả HS
điều tra
bổ sung
TĐC VA

ĐC VA
Ra QĐ
truy tố
7 ngày

TĐC VA
Mở phiên
tòa XXST

QĐ đưa
VA ra XX
7 ngày

ĐC VA

VKS
ra QĐ
hủy bỏ
QĐ áp
dụng
thủ tục
rút
gọn

Tòa
án

VA được
giải quyết
theo thủ

tục chung


Chú ý:




Trong thủ tục rút gọn, khi kết thúc điều tra,
CQĐT không phải làm bản kết luận điều tra
mà ra quyết đònh đề nghò truy tố và gửi hồ sơ vụ
án cho VKS.
Thủ tục rút gọn áp dụng trong giai đoạn xét xử
sơ thẩm: tính từ khi Tòa án nhận được hồ sơ vụ
án cho đến thời điểm mở phiên tòa sơ thẩm.
Còn việc xét xử sơ thẩm được tiến hành theo
thủ tục chung.



×