Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty cổ phần đầu tư nhơn trạch đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG


NGUYỄN THỊ NGỌC NGA

XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ NHƠN TRẠCH
ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đồng Nai – Năm 2014

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG


NGUYỄN THỊ NGỌC NGA

XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ NHƠN TRẠCH
ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số

: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. MAI THANH LOAN

Đồng Nai – Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Đề tài: “XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ NHƠN TRẠCH ĐẾN NĂM 2020”
Ngƣời thực hiện: Nguyễn Thị Ngọc Nga.

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là do tôi thu thập thông tin một cách trung thực và chƣa từng đƣợc ai
công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Đồng Nai, Ngày 18 tháng 08 năm
2014
Ký tên

Nguyễn Thị Ngọc Nga


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu Trƣờng Đại học Lạc
Hồng,Phòng Nghiên cứu Khoa học- Sau Đại học – Kiểm định chất lƣợng,Qu Th y
Cô Trƣờng Đại học Lạc Hồng và các trƣờng Đại học thuộc Thành phố Hồ Chí Minh
đến giảng dạy tại Đại học Lạc Hồng đã truyền đạt và cung cấp cho tôi những kiến
thức qu báu trong suốt thời gian tham gia khóa học Cao học Quản Trị Kinh Doanh
.Sự tận tình của Qu th y,Cô đã giúp tôi nắm vững và tiếp cận những kinh nghiệm
giúp tôi hoàn thành chƣơng trình cao học đƣợc thuận lợi.

Đặc biệt tôi xin chân thành cám ơn Cô TS. Mai Thanh Loan đã tận tình
hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cám ơn các chuyên viên ở công ty NIC, Công ty J.S.C, công
ty IDICO, Các cơ quan liên quan đã nhiệt tình hỗ trợ trong việc thu thập thông tin,
có những

kiến đóng góp thực tế giúp tôi hoàn thành luận văn này.

Xin cám ơn các bạn đồng nghiệp, những ngƣời đã giúp đỡ tôi trong thời gian
đi phỏng vấn khảo sát để tôi hoàn thành bài luận văn này.
Cám ơn các bạn lớp Cao học Quản trị kinh doanh - Khóa 3 đã hỗ trợ trong
quá trình thực hiện.

Nguyễn Thị Ngọc Nga


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài: “XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ NHƠN TRẠCH ĐẾN NĂM 2020”
Ngƣời thực hiện: Nguyễn Thị Ngọc Nga
Hƣớng dẫn khoa học: TS. Mai Thanh Loan
Trên cơ sở hệ thống l thuyết về xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho Công
ty, luận văn “ Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho Công ty Cổ Phần Đầu tƣ Nhơn
Trạch đến năm 2020” đã nghiên cứu và đánh giá các yếu tố của môi trƣờng (bên
trong và bên ngoài) tác động đến hoạt động của Công ty Cổ Ph n Đ u tƣ Nhơn
Trạch thông qua các ma trận IFE,EFE
Trên tinh th n đó, thông qua phân tích và thăm dò

kiến chuyên gia các yếu


tố môi trƣờng của công ty nhằm tìm ra đƣợc những thuận lợi và khó khăn, điểm
mạnh và điểm yếu cũng nhƣ những cơ hội và thách thức Công ty phải cạnh tranh
với những Công ty khác kinh doanh cùng mặt hàng tại khu vực trong và ngoài tỉnh
Đồng Nai.
Luận văn đã xây dựng các chiến lƣợc cho Công ty thông qua phân tích ma
trận SWOT và lựa chọn các chiến lƣợc bằng công cụ ma trận QSPM.Từ đó luận văn
đƣa ra các giải pháp nhằm thực hiện các chiến lƣợc đã đƣợc lựa chọn.Đồng thời
,luận văn cũng đƣa ra các kiến nghị với Nhà Nƣớc, tỉnh Đồng Nai và Tổng Công ty
nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển bền vững lâu dài của Công ty.


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1- Sơ đồ ma trận các yếu tố bên trong .............................................................. 13
Bảng 1.2- Sơ đồ ma trận các yếu tố bên ngoài............................................................. 13
Bảng 1.3- Sơ đồ ma trận hình ảnh cạnh tranh ............................................................... 15
Bảng 1.4- Sơ đồ ma trận SWOT .................................................................................. 16
Bảng 1.5 – Sơ đồ ma trận QSPM ................................................................................. 17
Bảng 2.1- Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn năm 2011 - 2013 ......................... 21
Bảng 2.2- Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn.................................................. 22
Bảng 2.3-Cơ cấu lao động theo hình thức hợp đồng .................................................... 22
Bảng 2.4- Một số chỉ tiêu đánh giá thực trạng tài chính công ty NIC giai đoạn năm
2011 - 2013 ................................................................................................................... 24
Bảng 2.5 – Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong Công ty ......................................... 28
Bảng 2.6- Chỉ tiêu tăng trƣởng kinh tế GDP qua các năm .......................................... 29
Bảng 2.7 – Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty IDICO 2011-2013 .. 34
Bảng 2.8- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty JSC 2011-2013 ........ 34
Bảng 2.9-So sánh kết quả sản xuất kinh doanh............................................................. 35
Bảng 2.10- Danh Sách một số nhà cung cấp chính của Công Ty NIC ......................... 36
Bảng 2.11- Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài ....................................................... 38
Bảng 2.12- Ma trận hình ảnh cạnh tranh ....................................................................... 40

Bảng 3.1 - Ma trận SWOT của công ty NIC ................................................................. 45


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1- Sơ đồ phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn ................................................ 3
Hình 1.2 -Sơ đồ qui trình xây dựng chiến lƣợc kinh doanh ............................................ 7
Hình 1.3- Môi trƣờng hoạt động của doanh nghiệp ........................................................ 8
Hình 1.4- Sơ đồ tổng quát môi trƣờng vi mô ............................................................... 10
Hình 2.1 - Cơ cấu bộ máy quản l của Công ty NIC .................................................... 20
Hình 2.2 -Doanh thu và lợi nhuận trƣớc thuế của công ty giai đoạn 2011-2013.......... 21
Hình 2.3- Cơ cấu lao động phân theo hình thức hợp đồng, trình độ chuyên môn
nghiệp vụ ....................................................................................................................... 23
Hình 2.4-Khả năng thanh toán và cơ cấu vốn của Công ty .......................................... 25
Hình 2.5- Hiệu quả hoạt động của Công ty................................................................... 25
Hình 2.6- GDP tỉnh Đồng Nai qua các năm ................................................................. 30
Hình 2.7- So sánh các chỉ tiêu cơ bản của Công ty NIC,J S C,IDICO ......................... 35


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Nội dung đầy đủ

BĐS

Bất động sản

CP

Cổ ph n


ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông

EFE

External Factor Evaluation,
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài

HĐQT

Hội đồng quản trị

IDICO

Công ty Cổ Ph n Đ u tƣ phát triển nhà đô thị và Khu

công nghiệp IDICO
IFE

Internal Factor Evaluation,
Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong

ISO

International Organization for Stardarddizition,
Tổ chức quốc tế và tiêu chuẩn hóa

NIC


Công ty Cổ ph n Đ u tƣ Nhơn Trạch

SJC

Công ty Cổ ph n Đ u tƣ và xây

dựng Nhơn Thành
O

Opportunities, những cơ hội

QSPM

Quantitative Strategic Planning Matrix,
Ma trận hoạch định chiến lƣợc có thể định lƣợng

S

Strengths, những đểm mạnh

SO

Strengths and Opportunities, điểm mạnh và điểm yếu

ST

Strengths and Threats, điểm mạnh và nguy cơ

SWOT


Strength - Weakness - Opportunity – Threat,
Ma trận điểm mạnh- điểm yếu- cơ hội- nguy cơ

T

Threates, những nguy cơ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTHC

Thủ tục hành chính

W

Weaknesses, những điểm yếu

WO

Weaknesses and Opportunities, điểm yếu và cơ hội

WT

Weaknesses and Threats, điểm yếu và nguy cơ


Mục lục

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT LUẬN VĂN
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1.

Lý do chọn đề tài ................................................................................................1

2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................2
5. Kết cấu của đề tài ...................................................................................................3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC .................................................4
1.1 TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƢỢC ..................................................................4
1.1.1 Khái niệm chiến lƣợc ...............................................................................4
1.1.2 Phân loại chiến lƣợc .................................................................................4
1.1.3 Ý ngh a của quản trị chiến lƣợc đối với doanh nghiệp ..........................6
1.2 TIẾN TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC KINH DOANH .................7
1.2.1 Xác định sứ mệnh và mục tiêu của doanh nghiệp .................................7
1.2.2 Phân tích môi trƣờng ...............................................................................8
1.2.2.1 Phân tích đánh giá môi trƣờng bên trong ............................................8
1.2.2.2 Phân tích đánh giá môi trƣờng bên ngoài .......................................9
1.2.3 Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh ...........................................................11
1.2.4 Đề xuất các giải pháp thực hiện chiến lƣợc kinh doanh ......................12
1.2.5 Kiểm tra, đánh giá hiệu quả chiến lƣợc kinh doanh............................12
1.3 CÔNG CỤ MA TRẬN ĐỂ XÂY DỰNG VÀ LỰA CHỌN
CHIẾN LƢỢC ......................................................................................................12

1.3.1 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IEF) ......................................13
1.3.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EEF) ......................................13
1.3.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ................................................................ 14
1.3.4 Ma trận SWOT .......................................................................................15


1.3.5 Ma trận hoạch định chiến lƣợc( QSPM) ..............................................16
KẾT LUẬN CHƢƠNG I ............................................................................................17
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ NHƠN TRẠCH ....................................................18
2.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY NIC ................................................................ 18
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty ....................................................................18
2.1.2 Cơ cấu tổ chức .........................................................................................20
2.1.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn
năm 2010-2013 ..................................................................................................21
2.2 PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG BÊN TRONG CỦA CÔNG TY NIC .......22
2.2.1 Phân tích hoạt động bên trong công ty ..................................................22
2.2.1.1 Hoạt động về Marketing ..................................................................22
2.2.1.2 Tình hình nhân sự .............................................................................22
2.2.1.3 Tình hình tài chính – kế toán ...........................................................24
2.2.1.4 Hoạt động sản xuất và tác nghiệp ...................................................26
2.2.1.5 Hoạt động nghiên cứu phát triển và công nghệ .............................26
2.2.2 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trƣờng bên trong của
công ty NIC .......................................................................................................27
2.2.2.1 Nhận định các yếu tố môi trƣờng bên trong công ty ....................27
2.2.2.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong của công ty .....................27
2.2.3 NĂNG LỰC LÕI CỦA CÔNG TY NIC................................................29
2.3. PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG BÊN NGOÀI CỦA CÔNG TY .................29
2.3.1 Môi trƣờng v mô: ...................................................................................29
2.3.1.1 Yếu tố kinh tế ....................................................................................29

2.3.1.2 Yếu tố xã hội ......................................................................................30
2.3.1.3 Về yếu tố tự nhiên .............................................................................31
2.3.1.4 Yếu tố chính trị và chính phủ: .........................................................31
2.3.1.5 Yếu tố khoa học- công nghệ .............................................................32
2.3.2 Phân tích môi trƣờng vi mô....................................................................33
2.3.2.1 Đối thủ cạnh tranh và đối thủ tiềm ẩn .........................................33
2.3.2.2 Khách hàng........................................................................................36
2.3.2.3 Nhà cung cấp .....................................................................................36


2.3.2.4 Sản phẩm thay thế ............................................................................37
2.3.3 Ma trận các yếu tố môi trƣờng bên ngoài của công ty NIC ................37
2.3.3.1 Nhận định các yếu tố môi trƣờng bên ngoài của công ty ..............37
2.3.3.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài của công ty ....................37
2.3.4 Ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty NIC ....................................39
2.3.4.1 Nhận định các yếu tố môi trƣờng cạnh tranh của công ty ............39
2.3.4.2 Ma trận đánh giá các yếu tố canh tranh của công ty ....................39
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................42
CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ NHƠN TRẠCH ĐẾN NĂM 2020 ................................................43
3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN QUY HOẠCH XÂY DỰNG Ở ĐỒNG
NAI ........................................................................................................................43
3.1.1 ĐỊNH HƢỚNG ........................................................................................43
3.1.2 SỨ MỆNH VÀ MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY NIC ..............................43
3.2 HÌNH THÀNH VÀ LỰA CHỌN CHIẾN LƢỢC .......................................45
3.2.1 Phân tích ma trận SWOT để hình thành chiến lƣợc ...........................45
3.2.2 Phân tích ma trận QSPM để lựa chọn chiến lƣợc ............................... 47
3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƢỢC .................................48
3.3.1 Giải pháp thực hiện chiến lƣợc phát triển thị trƣờng..........................48
3.3.2 Giải pháp thực hiện chiến lƣợc hội nhập về phía trƣớc với nhà

cung cấp .............................................................................................................53
3.3.3 Giải pháp thực hiện chiến lƣợc phát triển sản phẩm...........................53
3.3.4 Giải pháp thực hiện chiến lƣợc nâng cao năng lực cạnh tranh ..........55
3.3.4.1 Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức hoạt động.............................55
3.3.4.2. Giải pháp về nguồn nhân lực .........................................................56
3.3.5 Nhóm Giải pháp hỗ trợ ...........................................................................60
3.3.5.1 Giải pháp về hệ thống thông tin ......................................................60
3.3.5.2 Lập kế hoạch tài chính đối với từng dự án ....................................61
3.4 KIẾN NGHỊ ....................................................................................................61
3.4.1 Kiến nghị đối với nhà nƣớc và chính phủ .............................................61
3.4.2 Kiến nghị đối với Công ty chủ quản Tổng Công ty Tín Ngh a ...........62
3.4.3 Kiến nghị đối với Công ty .......................................................................62


KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................63
KẾT LUẬN ..................................................................................................................64


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với xu thế toàn c u hóa và hội nhập kinh tế thế giới, Việt Nam đang trên
đà phát triển mạnh mẽ h u hết các ngành, các lĩnh vực. Trƣớc nhu c u phát triển đó thị
trƣờng bất động sản ở Việt Nam ra đời góp ph n phát triển kinh tế xã hội nƣớc ta nói
chung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nói riêng là rất c n thiết.
Trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, ngành xây dựng đã có
những bƣớc đột phá vƣợt bậc và ngành có vai trò quan trọng khi Việt Nam ngày càng
thu hút đông đảo các nhà đ u tƣ trong và ngoài nƣớc đặc biệt là ở Đồng Nai với lợi thế
tỉnh Đồng Nai đƣợc coi là nhƣ là” Bản lề chiến lƣợc” giữa bốn vùng của các tỉnh phía

Nam . Với lợi thế đó, ngày 04/06/2008, Thủ Tƣớng phê duyệt Quyết định số
73/2008/QĐ-TTg về việc “ Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế tỉnh Đồng
Nai đến năm 2020”.Đây sẽ là điều kiện tốt cho các nhà đ u tƣ trong và ngoài nƣớc
phát triển tại đây. Điều này vừa tạo ra các cơ hội kinh doanh đồng thời cũng chứa
đựng những nguy cơ tiềm tàng đe dọa sự phát triển của các doanh nghiệp.
Trong môi trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt, Công ty Cổ ph n Đ u tƣ Nhơn
Trạch để tồn tại trong điều kiện kinh tế thị trƣờng hiện nay. Công ty phải chú trọng
đến công tác phát triển và mở rộng thị trƣờng từng bƣớc khẳng định vị thế của mình
trên thƣơng trƣờng.Vì vậy,công ty c n phải xây dựng chiến lƣợc phát triển khoa học
và hiệu quả với mục tiêu chủ yếu là tạo sự thành công và phát triển lâu dài cho doanh
nghiệp.
Với l do đó, tác giả đã mạnh dạn chọn đề tài: “Xây dựng chiến lƣợc kinh
doanh Công ty Cổ phần Đầu Tƣ Nhơn Trạch đến năm 2020” để nghiên cứu và làm
đề tài cho luận văn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nhằm thực hiện mục tiêu xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho Công ty cổ
ph n Đ u Tƣ Nhơn Trạch đến năm 2020 và đề xuất các giải pháp khả thi để triển khai
thực hiện chiến lƣợc nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty trong tƣơng lai
Để thực hiện mục tiêu trên, các nội dung cụ thể phải giải quyết là:
Phân tích, đánh giá thực trạng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty NIC trong thời gian qua


2

Phân tích chi tiết các yếu tố môi trƣờng kinh doanh bên trong, bên ngoài qua đó
xác định các cơ hội, thách thức, điểm mạnh và điểm yếu để làm căn cứ xây dựng chiến
lƣợc kinh doanh cho công ty.
Đề xuất các giải pháp triển khai thực hiện chiến lƣợc kinh doanh phù hợp với
thực trạng của công ty NIC

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu


Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài:
Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho Công ty Cổ ph n Đ u tƣ Nhơn Trạch.Các

thông tin và dữ liệu đƣợc thu thập từ thực tiễn thị trƣờng và hoạt động của Công ty từ
năm 2010-2013 làm cơ sở cho việc nghiên cứu.
 Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu này tập trung vào phân tích môi trƣờng
bên trong của Công ty để tìm ra điểm mạnh , điểm yếu; phân tích môi trƣờng bên
ngoài để nhận định các cơ hội và thách thức .
+ Phạm vi về không gian:Tập trung nghiên cứu Công ty Cổ ph n Đ u Tƣ Nhơn
Trạch.
+ Phạm vi về thời gian: Đánh giá thực trạng hiện nay dựa trên số liệu thứ cấp
thu thập từ năm 2010-2013, đề xuất các chiến lƣợc phát triển cho công ty đến năm
2020.
 Đối tƣợng khảo sát:
Để lập và tính toán các ma trận,tác giả khảo sát ý kiến của 20 chuyên gia là 13
nhà quản trị của chính Công ty gồm Ban Giám đốc,trƣởng phó phòng,cùng 03 nhà
quản trị của các Công ty cùng ngành và 04 cán bộ quản lý ngành xây dựng.Phụ luc13
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để xây dựng chiến lƣợc kinh doanh nhằm góp ph n thúc đẩy sự phát triển của
Công ty Cổ ph n Đ u tƣ Nhơn Trạch đến năm 2020, tác giả sử dụng các phƣơng pháp
nghiên cứu gồm: phƣơng pháp phân tích, phân tích tổng hợp, thống kê, so sánh.
Các số liệu thứ c p: Đƣợc lấy từ bảng báo cáo công ty cổ ph n đ u tƣ Nhơn
Trạch...v.v.
Các số liệu sơ c p: Đƣợc thu thập bằng cách phỏng vấn, phát phiếu khảo sát
chuyên gia nhƣ:
- Xác định các yếu tố bên trong, bên ngoài ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động

sản xuất kinh doanh của công ty.


3

- Các yếu tố có ảnh hƣởng quyết định đến năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp trong ngành
- Xác định điểm mức độ quan trọng của các yếu tố.
- Xác định điểm phân loại của các yếu tố
Sau khi xây dựng đƣợc bảng tổng hợp kiến của chuyên gia cho tình hình công
ty thông qua các yếu tố môi trƣờng. Từ đó xây dựng ma trận các yếu tố bên trong
(IFE), ma trận bên ngoài ( EFE), ma trận hinh ảnh cạnh tranh.
Dựa trên cơ sở các ma trận EFE, IFE và ma trận hình ảnh cạnh tranh, tiếp tục xây
dựng ma trận SWOT, QSPM nhằm đƣa ra chiến lƣợc phù hợp nhất.
Cuối cùng, đề xuất các giải pháp thực hiện chiến lƣợc và kiểm tra, đánh giá hiệu
quả chiến lƣợc.
Dữ liệu thứ cấp
của DN
Phân tích,
so sánh

Xây dựng các
ma trận chiến
lƣợc

Dữ liệu sơ cấp từ
phỏng vấn chuyên
gia

Kiểm tra, đánh giá

hiệu quả

Đề xuất giải
pháp thực
hiện

Thiết kế chiến
lƣợc kinh
doanh

Hình 1.1- Sơ đồ phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
Nguồn:[ Tác giả xây dựng]
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài ph n mở đ u và kết luận, kết cấu đề tài chia làm 03 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở l luận về chiến lƣợc.
Chƣơng 2: Phân tích môi trƣờng hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ ph n
Đ u Tƣ Nhơn Trạch
Chƣơng 3: Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của Công ty NIC


4

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC
1.1 TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƢỢC
1.1.1 Khái niệm chiến lƣợc
Thuật ngữ chiến lƣợc xuất phát từ lĩnh vực quân sự với

nghĩa để chỉ ra các kế

hoạch lớn và dài hạn trên cơ sở chắc chắn rằng cái gì đối phƣơng có thể làm đƣợc, cái

gì đối phƣơng không thể làm đƣợc. Từ đó, thuật ngữ chiến lƣợc ra đời, theo quan điểm
truyền thống, chiến lƣợc là việc xác định những mục tiêu cơ bản dài hạn của một tổ
chức để từ đó đƣa ra các chƣơng trình hành động cụ thể cùng với việc sử dụng các
nguồn lực một cách hợp l để đạt đƣợc những mục tiêu đề ra.
Theo Fred R.David: ‟‟Chiến lƣợc là những phƣơng tiện để đạt đến mục tiêu
dài hạn. Chiến lƣợc kinh doanh có thể gồm có sự phát triển về địa l , đa dạng hóa hoạt
động, sở hữu hóa, phát triển sản phẩm, thâm nhập thị trƣờng, cắt giảm chi tiêu, thanh
l , liên doanh”.
Theo Alfred Chadler – Đại học Harvard thì:”Chiến lƣợc là tiến trình xác định
các mục tiêu cơ bản lâu dài của doanh nghiệp, đồng thời là sự vạch ra và lựa chọn cách
thức, các quá trình hành động và phân phối các nguồn lực c n thiết để đạt đƣợc mục
tiêu đó‟‟
Nhìn chung, những định nghĩa chiến lƣợc tuy có sự khác nhau về cách diễn đạt
nhƣng vẫn bao hàm ba nội dung chính sau:
- Các mục tiêu mà doanh nghiệp muốn vƣơng tới trong dài hạn.
- Đề ra và chọn lựa các giải pháp hỗ trợ để đạt mục tiêu.
- Triển khai và phân bổ các nguồn lực để thực hiện mục tiêu đó.
Từ những nghiên cứu nêu trên, ta có thể hiểu: Chiến lƣợc là tập hợp các quyết
định (mục tiêu, đƣờng lối, chính sách, phƣơng thức, phân bổ nguồn lực...) và phƣơng
châm hành động để đạt đƣợc mục tiêu dài hạn, phát huy đƣợc những điểm mạnh, khắc
phục đƣợc những điểm yếu của tổ chức, giúp tổ chức đón nhận những cơ hội và vƣợt
qua nguy cơ từ bên ngoài một cách tốt nh t.
1.1.2 Phân loại chiến lƣợc
Có nhiều tiêu chí để phân loại chiến lƣợc :
Căn cứ theo cấp độ chiến lƣợc
Chia chiến lƣợc ra làm ba loại nhƣ sau:
 Chiến lƣợc c p công ty: là chiến lƣợc do công ty đề ra, nó xác định r mục
đích, các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn của công ty, xác định các hoạt động kinh doanh



5

mà công ty theo đuổi, tạo ra các chính sách và các kế hoạch cơ bản để đạt đƣợc mục
tiêu đó.
 Chiến lƣợc c p kinh doanh: là xác định cách thức mà mỗi đơn vị kinh doanh
của công ty phải cố gắng hoàn thành mục tiêu riêng của mình, để đóng góp vào mục
tiêu chung của công ty. Các đơn vị phải hoạch định, lựa chọn sản phẩm cụ thể, chiến
lƣợc marketing, bán hàng cho từng loại thị trƣờng…
 Chiến lƣợc chức năng: chiến lƣợc này tập trung vào việc hỗ trợ cho chiến lƣợc
công ty vào các lĩnh vực cụ thể nhƣ: chiến lƣợc tài chính, chiến lƣợc Maketing, chiến
lƣợc quản trị nguồn nhân lực, chiến lƣợc bán hàng….
Căn cứ vào phạm vi của chiến lƣợc
Chia chiến lƣợc kinh doanh ra làm hai loại:
 Chiến lƣợc tổng quát: đề cập đến những vấn đề quan trọng nhất, bao trùm nhất
và có

nghĩa lâu dài. Chiến lƣợc tổng quát quyết định những vấn đề sống còn của

doanh nghiệp.
 Chiến lƣợc bộ phận: đây là chiến lƣợc cấp hai, thông thƣờng trong doanh
nghiệp, loại chiến lƣợc này bao gồm: Chiến lƣợc sản phẩm; chiến lƣợc giá cả, chiến
lƣợc phân phối và chiến lƣợc giao tiếp và khuếch trƣơng ( chiến lƣợc yểm trợ bán
hàng)..
Căn cứ vào hƣớng tiếp cận chiến lƣợc
Chia chiến lƣợc thành bốn loại:
 Chiến lƣợc tập trung vào những nhân tố then chốt: tƣ tƣởng chỉ đạo của việc
xây dựng chiến lƣợc ở đây là không dàn trải các nguồn lực, trái lại c n tập trung cho
những hoạt động có

nghĩa quyết định đối với sản xuất-kinh doanh của doanh nghiệp


mình.
 Chiến lƣợc dựa trên ƣu thế tƣơng đối: tƣ tƣởng chỉ đạo hoạch định chiến lƣợc
ở đây bắt đ u từ sự phân tích, so sánh sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp mình so
với các đối thủ cạnh tranh. Thông qua sự phân tích đó, tìm ra điểm mạnh của mình làm
chổ dựa cho chiến lƣợc kinh doanh.
 Chiến lƣợc sáng tạo t n công: việc xây dựng đƣợc tiếp cận theo cách cơ bản là
luôn luôn nhìn thẳng vào những vấn đề vẫn đƣợc coi là phổ biến, khó làm khác đƣợc
để đặt câu hỏi “Tại sao?” nhằm xét lại những điều tƣởng nhƣ đã đƣợc kết luận. Từ


6

việc đặt liên tiếp các câu hỏi và nghi ngờ sự bất biến của vấn đề, có thể có đƣợc những
khám phá mới làm cơ sở cho chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp mình.
 Chiến lƣợc khai thác các mức độ tự do: cách xây dựng ở đây không nhằm vào
nhân tố then chốt mà nhằm vào khai thác khả năng có thể có của các nhân tố bao
quanh nhân tố then chốt.
Qua các phân loại chiến lƣợc vừa nêu trên, đề tài tác giả xây dựng chiến lƣợc
kinh doanh cho Công ty cổ phần đầu tƣ Nhơn Trạch là loại chiến lƣợc c p công ty,
tập trung vào những nhân tố then chốt.
1.1.3 Ý ngh a của quản trị chiến lƣợc đối với doanh nghiệp
Ngày nay môi trƣờng kinh doanh luôn biến động phức tạp, chu kỳ khủng hoảng
kinh tế ngày càng lập lại nhiều hơn, bên cạnh đó sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Do
đó, vai trò của quản trị chiến lƣợc ngày càng quan trọng .
- Quản trị chiến lƣợc là phƣơng hƣớng và đƣờng lối cho doanh nghiệp hoạt
động, đối phó với những khó khăn và tận dụng các cơ hội để đạt đƣợc những mục tiêu
tăng trƣởng, phát triển bền vững.
- Quản trị chiến lƣợc giúp tổ chức thấy r mục đích và phƣơng hƣớng phát triển
của tổ chức.

- Quản trị chiến lƣợc giúp nhà quản trị xác định đƣợc vị trí, những công việc
hiện tại của doanh nghiệp đang ở mức nào so với mục tiêu đề ra, từ đó có những
phƣơng án xúc tiến, thúc đẩy, hay điều chỉnh cụ thể để đạt đƣợc mục tiêu dài hạn.
- Nếu doanh nghiệp có chiến lƣợc tốt, sẽ giúp phân bổ nguồn lực hợp l trong
từng thời điểm nhất định, tận dụng các điểm mạnh, điều này sẽ tạo nên sự khác biệt
nâng cao lợi thế cạnh tranh của mình so với các đối thủ.


7

1.2 TIẾN TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC KINH DOANH
Theo cẩm nang kinh doanh Harvard thì qui trình xây dựng chiến lƣợc kinh
doanh đƣợc thể hiện qua sơ đồ dƣới đây:

Nhiệm vụ/ Sứ mệnh

Mục tiêu

Môi trƣờng bên
ngoài

Môi trƣờng bên
trong

Xây dựng chiến lƣợc

Giải pháp thực hiện

Kiểm tra, đánh giá hiệu quả
Hình 1.2. Sơ đồ qui trinh xây dựng chiến lƣợc kinh doanh

Nguồn: [11, trang 42]
1.2.1 Xác định sứ mệnh và mục tiêu của doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp đều có sứ mệnh và mục tiêu nhất định, tất cả các hoạt động
của doanh nghiệp đều phải hƣớng đến nhiệm vụ, mục tiêu của mình. Chính vì vậy
chiến lƣợc sản xuất kinh doanh cũng phải bắt nguồn từ sứ mệnh của doanh nghiệp, sứ
mệnh là cơ sở cho chiến lƣợc kinh doanh và cũng là mục đích của chiến lƣợc. Do đó
việc đ u tiên của quá trình xây dựng chiến lƣợc là phải xác định đƣợc sứ mệnh doanh
nghiệp là gì.
Tiếp theo là đặt ra mục tiêu nhằm tạo điều kiện tiền đề cho doanh nghiệp thực
hiện và đạt đƣợc kết quả theo mong muốn. Mục tiêu chính là kết quả hay là cái đích
mà một doanh nghiệp sẽ hƣớng đến, nó chính là cơ sở đ u tiên và quan trọng nhất để
xây dựng chiến lƣợc sản xuất kinh doanh.


8

1.2.2 Phân tích môi trƣờng
Bất kể một doanh nghiệp hay một ngành sản xuất kinh doanh nào cũng đặt
trong một môi trƣờng nhất định, bao hàm cả các yếu tố chủ quan (môi trƣờng bên
trong) và các yếu tố khách quan (môi trƣờng bên ngoài). Để phân tích các yếu tố môi
trƣờng bên trong và bên ngoài, chúng ta có thể sử dụng các số liệu có sẵn hoặc qua
khảo sát nghiên cứu từ bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.

Hình 1.2. Môi trƣờng hoạt động của doanh nghiệp
Hình 1.3- Các yếu tố môi trƣờng của doanh nghiệp
Nguồn:[ Tác giả xây dựng]
1.2.2.1 Phân tích đánh giá môi trƣờng bên trong
Các yếu tố môi trƣờng bên trong chính là các yếu tố chủ quan, có ảnh hƣởng
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm cả các yếu tố có tác
động tích cực và tiêu cực. Các yếu tố có tác động tích cực chính là điểm mạnh của

doanh nghiệp. Các yếu tố có tác động tiêu cực chính là điểm yếu của doanh nghiệp. Vì
vậy, để phân tích đánh giá môi trƣờng bên trong doanh nghiệp dựa trên các lĩnh vực
của yếu tố môi trƣờng sau
- Nhân lực và tổ chức: Bao gồm các yếu tố nhƣ: chất lƣợng nguồn nhân lực, cơ
cấu tổ chức nguồn nhân lực, chính sách duy trì và phát triển nguồn nhân lực...
- Hoạt động của bộ phận Marketing: Bao gồm các yếu tố nhƣ: nghiên cứu phát
triển thị trƣờng, phân tích khách hàng, mua hàng, bán hàng, hệ thống kênh phân phối,
dịch vụ hậu mãi...
- Hoạt động của bộ phận tài chính - kế toán: Bao gồm các yếu tố nhƣ: năng lực
tài chính, quản trị tài chính, hệ thống kế toán...v.v.


9

- Hoạt động của bộ phận Sản xu t và tác nghiệp: Bao gồm tất cả các hoạt động
nhằm biến đổi đ u vào thành hàng hoá và dịch vụ. Có 5 loại chức năng: Quy trình,
công suất, hàng tồn kho, lực lƣợng lao động, chất lƣợng.
- Hoạt động của bộ phận nghiên cứu phát triển: Nhằm phát triển sản phẩm mới
trƣớc đối thủ cạnh tranh, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, kiểm soát tốt giá thành hay
cải tiến quy trình sản xuất..v.v.
- Hệ thống thông tin: Là nguồn chiến lƣợc quan trọng vì nó tiếp nhận dữ liệu
thô từ cả môi trƣờng bên ngoài và bên trong của tổ chức, giúp theo d i , nhận ra những
mối đe dọa trong cạnh tranh và hỗ trợ cho việc thực hiện, đánh giá và kiểm soát chất
lƣợng....v.v.
1.2.2.2 Phân tích đánh giá môi trƣờng bên ngoài
Các yếu tố môi trƣờng bên ngoài chính là các yếu tố khách quan, có ảnh hƣởng
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm cả các yếu tố có tác
động tích cực và tiêu cực. Các yếu tố có tác động tích cực chính là cơ hội, yếu tố tiêu
cực chính là những đe dọa cho doanh nghiệp. Kiểm soát, đánh giá cơ hội nguy cơ do
những yếu tố mang lại, đồng thời chỉ ra cơ hội nguy cơ nào c n phải nắm bắt, c n phải

né tránh ngay, những cơ hội nguy cơ nào c n tập trung quan tâm tiếp theo.
Môi trƣờng các yếu tố bên ngoài có thể phân ra thành hai loại là môi trƣờng vĩ
mô và môi trƣờng vi mô.
 Môi trƣờng v mô
Môi trƣờng vĩ mô là môi trƣờng bao trùm lên hoạt động của tất cả các tổ chức
và có ảnh hƣởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến các hoạt động xuất kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm các yếu tố nhƣ: Kinh tế, chính phủ và chính trị, xã hội, tự nhiên, công
nghệ và kỷ thuật...


10

 Môi trƣờng vi mô
Mối quan hệ giữa các yếu tố môi trƣờng vi mô đƣợc phản ảnh qua sơ đồ sau:

Hình 1.4 Sơ đồ tổng quát môi trƣờng vi mô
Nguồn [ 3 ; trang 48 ]
Môi trƣờng vi mô bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố ngoại cảnh
đối với doanh nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành sản xuất
kinh doanh, có 5 yếu tố cơ bản : Đối thủ cạnh tranh, ngƣời mua, ngƣời cung c p, đối
thủ tiềm ẩn và sản phẩm thay thế.
 Đối thủ cạnh tranh
Sự hiểu biết về các đối thủ cạnh trạnh là quan trọng cho một công ty do nhiều
l do khác nhau. Mỗi doanh nghiệp đều có mặt mạnh và mặt yếu riêng biệt. Do đó,
việc nhận diện đƣợc tất cả các đối thủ cạnh tranh để xác định đƣợc ƣu thế, khuyết
điểm, khả năng, vận hội, mối đe dọa, mục tiêu và chiến lƣợc của họ là rất quan trọng.
Từ đó, doanh nghiệp xây dựng chiến lƣợc cho mình một cách chủ động hơn.
 Những khách hàng (ngƣời mua)
Khách hàng luôn đòi hỏi doanh nghiệp phải đáp ứng tốt các nhu c u của mình cả
về sản phẩm lẫn giá cả, vì vậy họ luôn mặc cả với doanh nghiệp để sao cho nhận đƣợc

sản phẩm tốt nhất với chi phí thấp nhất. Do đó doanh nghiệp luôn phải chịu áp lực từ
khả năng thƣơng lƣợng của các khách hàng.


11

 Ngƣời cung c p
 Đó chính là áp lực đ u vào, để tiến hành kinh doanh, doanh nghiệp luôn phải
c n đến nguyên vật liệu, dịch vụ từ các nhà cung cấp khác. Do đó luôn phải chịu áp
lực đàm phán từ các nhà cung cấp.
 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn mới
Đó là các đối thủ tiềm ẩn sẽ xuất hiện và tạo ra một áp lực cạnh tranh đối với
doanh nghiệp.
 Sản phẩm thay thế
Các sản phẩm, dịch vụ này sẽ làm thay đổi nhu c u trên thị trƣờng, vì vậy sẽ
ảnh hƣởng đến quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.3 Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh
Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh để lựa chọn: Chia làm ba giai đoạn
Giai đoạn 1: “Nhập vào”
Giai đoạn này tóm tắt các thông tin cơ bản đ u vào c n thiết cho việc hình
thành các chiến lƣợc. Trong giai đoạn này, ta sử dụng ba công cụ: ma trận đánh giá các
yếu tố bên trong, ma trận hình ảnh cạnh tranh và ma trận đánh giá các yếu tố bên
ngoài.
Giai đoạn 2: ” Kết hợp”
Giai đoạn này tập trung vào việc đƣa ra các chiến lƣợc khả thi có thể chọn lựa
(còn gọi là các tùy chọn/ lựa chọn/ phƣơng án chiến lƣợc) bằng cách sắp xếp, kết hợp
các yếu tố bên trong và bên ngoài quan trọng. Trong giai đoạn này các kỹ thuật sử
dụng bao gồm: ma trận SWOT, ma trận SPACE , ma trận BCG và ma trận chiến lƣợc
chính. Các ma trận này sử dụng thông tin nhập vào đƣợc rút ra từ giai đoạn 1 để kết
hợp các điểm mạnh/điểm yếu bên trong với cơ hội/đe dọa bên ngoài. Sự kết hợp thành

công các yếu tố thành công quan trọng bên trong với các yếu tố thành công quan trọng
bên ngoài là chìa khóa để hình thành các chiến lƣợc khả thi.
Giai đoạn 3: ”Quyết định”
Trong giai đoạn quyết định, ta sử dụng một công cụ duy nhất – ma trận QSPM.
Ma trận này sử dụng các thông tin gốc ở giai đoạn nhập vào để đánh giá, xếp hạng các
phƣơng án chiến lƣợc ở giai đoạn kết hợp.
Do các nguồn lực của công ty luôn có giới hạn nên ta không thể thực hiện tất cả
các chiến lƣợc khả thi có thể chọn lựa mà phải chọn một số chiến lƣợc tốt nhất để thực
hiện.


12

1.2.4 Đề xuất các giải pháp thực hiện chiến lƣợc kinh doanh
Đó là các giải pháp về nhân lực, nguồn lực tài chính, tổ chức quản lý kinh doanh,
quản lý sản xuất... nhằm thực hiện đƣợc các chiến lƣợc kinh doanh đã thiết lập. Hay
nói cách khác đó là việc sắp xếp và bố trí các nguồn lực của công ty để thực hiện thành
công chiến lƣợc kinh doanh đã lựa chọn, nhƣ:
 Sắp xếp cơ cấu tổ chức doanh nghiệp cho phù hợp.
 Phân bổ, duy trì và phát triển nguồn nhân lực.
 Phân bổ nguồn lực tài chính.
 Xây dựng một mô hình quản lý khoa học và hiệu quả.
1.2.5 Kiểm tra, đánh giá hiệu quả chiến lƣợc kinh doanh
Một chiến lƣợc kinh doanh hiệu quả khi nó phù hợp với tình hình kinh tế xã
hội, phù hợp với thực trạng doanh nghiệp và có thể tận dụng tốt những cơ hội để đạt
đƣợc mục tiêu cho doanh nghiệp. Chính vì vậy đánh giá hiệu quả chiến lƣợc kinh
doanh là rất quan trọng. Việc đánh giá hiệu quả chiến lƣợc kinh doanh chủ yếu ở các
bƣớc nhƣ sau:
 Rà soát kiểm tra tính phù hợp của chiến lƣợc kinh doanh trƣớc khi chính
thức triển khai thực hiện. Bởi vì chiến lƣợc kinh doanh có tính quyết định đến

thành bại của doanh nghiệp, do đó nó phải đƣợc thẩm tra cẩn thận.
 Đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp theo từng giai đoạn thực
hiện chiến lƣợc kinh doanh, nhằm tìm ra những khiếm khuyết, những thiếu sót
của chiến lƣợc, từ đó có sự chỉnh sửa và bổ sung kịp thời.
1.3 CÔNG CỤ MA TRẬN ĐỂ XÂY DỰNG VÀ LỰA CHỌN CHIẾN LƢỢC
Các thông tin chủ yếu ở các cột, các hàng của ma trận bao gồm các yếu tố môi
trƣờng, mức độ quan trọng ( trọng số), phân loại, điểm quan trọng.
- Các yếu tố môi trƣờng của từng ma trận sẽ đƣợc xác định từ kết quả phân tích
môi trƣờng của công ty, sau đó thảo luận lấy kiến chuyên gia.
- Mức độ quan trọng của từng yếu tố nhận các giá trị từ 0 đến 1 và tổng mức độ
quan trọng bằng 1.Những giá trị của từng yếu tố là kết quả tổng hợp ( số trung bình
cộng) từ đánh giá của chuyên gia ghi nhận trên từng phiếu khảo sát.
- Phân loại của từng yếu tố có giá trị từ 1 đến 4. Những giá trị của từng yếu tố là
kết quả tổng hợp ( số trung bình cộng) từ đánh giá của chuyên gia ghi nhận trên từng
phiếu khảo sát.


13

- Điểm quan trọng có giá trị từ 1( thấp nhất) đến 4 ( cao nhất), trong đó giá trị 2.5
là trung bình.
1.3.1 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IEF)
Ma trận các yếu tố bên trong là ma trận nhằm đánh giá các yếu tố bên trong có
ảnh hƣởng đến hoạt động của công ty, bao gồm các mặt mạnh và mặt yếu của công ty.
Các bƣớc xây dựng ma trận:
Bƣớc 1: Lập danh mục các yếu tố môi trƣờng bên trong. Bao gồm những điểm
mạnh, điểm yếu có vai trò quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp.
Bƣớc 2: Đánh giá t m quan trọng của từng yếu tố. Thông qua trọng số từ 0
(không quan trọng) đến 1 (rất quan trọng).
Bƣớc 3: Cho điểm từng yếu tố. Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố, trong đó: 4

là phản ứng tốt, 3 là trên trung bình, 2 là trung bình và 1 là yếu.
Bƣớc 4: Tính điểm về t m quan trọng cho mỗi yếu tố bằng cách nhân t m quan
trọng của mỗi biến số với điểm phân loại (= bƣớc 2 x bƣớc 3).
Bƣớc 5: Xác định tổng số điểm của các yếu tố bên trong của doanh nghiệp.
Tổng số điểm cao nhất là 4,0, thấp nhất là 1,0 và trung bình là 2,5. Tổng số điểm quan
trọng lớn hơn 2,5 cho thấy công ty mạnh về các điểm nội bộ và ngƣợc lại.
Bảng 1.1. Sơ đồ ma trận các yếu tố bên trong
Các yếu tố môi

Mức độ quan trọng

trƣờng bên trong

(Trọng số)

Phân loại

Điểm quan trọng

Các yếu tố môi
trƣờng bên trong
Tổng cộng

1,00
Nguồn:[3, trang 103]

1.3.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EEF)
Ma trận các yếu tố bên ngoài là ma trận nhằm đánh giá các yếu tố đánh giá bên
ngoài có ảnh hƣởng đến hoạt động của công ty, bao gồm các yếu tố là cơ hội và các
yếu tố đe dọa đến công ty

Các bƣớc xây dựng ma trận: Ma trận EFE có thể thực hiện theo 5 bƣớc và cho
điểm tƣơng tự nhƣ ma trận bên trong.
Bảng 1.2. Sơ đồ ma trận yếu tố các bên ngoài


×