Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

Bài thuyết trình về Lá Cây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (923.01 KB, 21 trang )

BÀI THUYẾT TRÌNH VỀ LÁ CÂY
Nhóm sinh viên thực hiện:
1. Nguyễn Thị Thuý Ái
2. Lê Thị Tuyết
3. Nguyễn Ngọc Mỹ


I. Định nghĩa:
- Lá là một cơ quan dinh dưỡng của cây, mọc có hạn trên thân
cây, có cấu tạo đối xứng đối với một mặt phẳng và đảm nhận
chức năng dinh dưỡng quan trọng như sự quang hợp, sự hô hấp
và sự thoát hơi nước.


II.Đặc điểm hình thái

:


2.1.Các phần của lá: 3 phần
a.Phiến lá: là một miếng mỏng và rộng; mặt trên gọi là mặt
bụng,mặt dưới gọi là mặt lưng.
Trên phiến lá có gân lá, một số cây không có phiến lá, cuống lá,
cành cây phải biến đổi thành phiến lá để làm nhiệm vụ quang
hợp.
- Vd: cây Lưỡi liềm, cây Tương tư, cây Thiên môn đông.


b.Cuống lá: là phần hẹp dài và dày nối với phiến lá với thân hoặc
cành cây.
c.Bẹ lá: là phần rộng bên dưới cuống lá ôm lấy thân hoặc cành cây.


- Lá có đủ ba bộ phận trên gọi là lá đủ.
Bộ phận phụ:
- Lá kèm: là những bộ phận nhỏ mọc ở hai bên gốc cuống lá.
- Lưỡi nhỏ: là một màng mỏng nhỏ có khi không màu, mọc ở chỗ
phiến lá nối với bẹ lá.


- Bẹ chìa: là màng mỏng ôm lấy thân cây ở phía trên chỗ cuống lá.


2.2.Các dạng gân lá:



2.3.Các kiểu lá cây:
2.3.1. Lá đơn: cuống lá không phân nhánh và chỉ có 1 phiến lá duy nhất.


* Dựa vào hình dạng người ta phân biệt:


-Lá hình bầu dục ( lá cây Táo)
-Lá hình trứng ( lá cây Bàng)
-Lá hình trứng ngược
-Lá hình mũi mác ( lá cây Trúc đào)
-Lá hình dải ( lá sả, lá lúa)
-Lá hình kim(lá Thông)
-Lá hình ống (lá hành ta)
-Lá hình mũi tên(lá rau muống)
-Lá hình thận (lá rau má)

-Lá hình tim (lá dấp cá, lá trầu không)
-Lá hình thìa (lá mã đề)
-Lá hình quạt (lá cây cọ)
-Lá hình lưỡi liềm (lá bạch đàn)
-Lá hình nhiều cạnh (lá bát giác liên)
-Lá hình gươm (lá la dơn)



* Dựa vào hình dạng của mép người ta phân biệt:
-Lá nguyên
-Lá khía răng cưa
-Lá thùy
-Lá chẻ
-Lá chia
-Lá xẻ
* Các dạng của đầu lá:
-Lá có đầu nhọn ( lá cây Dâm bụt)
-Lá có đầu tù ( lá cây Táo)
-Lá có đầu tròn( lá cây Bèo Nhật Bản)
-Lá có đầu lõm ( lá cây Muống biển)
-Lá có mũi nhọn dài ( lá Bồ đề)


* Dựa vào hình dạng gốc phân biệt:
-Lá có gốc nhọn
-Lá có gốc tròn
-Lá có gốc hình mũi tên
-Lá có gốc lệch về một bên
-Lá có gốc hình tim

2.3.2. Lá kép:
- Lá có cuống phân nhánh, mỗi nhánh mang một phiến gọi là chét.

a. Lá kép hình lông chim:
-Lá kép hình lông chim chẵn
-Lá kép hình lông chim lẻ
-Lá kép hình lông chim 1 lần
-Lá kép hình lông chim 2 lần


b. Lá kép hình chân vịt:
- Đầu ngọn cuống lá chính phân thành nhiều nhánh xòe ra.

2.4. Các lá biến đổi:
- Lá biến đổi thành vảy, gai, tua cuốn, lá cây ăn thịt.

2.5. Cách sắp xếp của lá trên cành:
-Lá mọc so le
-Lá mọc đối
-Lá mọc vòng


3. Cấu tạo giải phẫu của lá cây:
3.1. Lá cây lớp Ngọc lan:
3.1.1. Cấu tạo của phiến lá:
- Biểu bì: gồm biểu bì trên và biểu bì dưới, cấu tạo 1 lớp tế bào,
không có lục lạp, màng ngoài hóa cutin, sáp hoặc lông, nhiều lỗ khí.
- Thịt lá: là lớp mô mềm nằm giữa 2 lớp biểu bì, chứa diệp lục.
- Gân giữa: chỉ lồi ở mặt dưới, mặt trên phẳng hoặc lõm, có khi lồi cả
2 mặt. Ngoài cùng là 2 lớp biểu bì, đến lớp mô, bó libe




3.1.2. Cấu tạo của cuống lá:

- Biểu bì: cấu tạo từ tế bào sống hình chữ nhật xếp theo chiều dài cuống lá.
- Mô dày: dưới chổ lồi của của biểu bì.
- Mô mềm vỏ: nhiều lớp tế bào mô mềm có diệp lục
- Các bó dẫn libe gỗ: càng về phiến lá các bó dẫn càng giảm đi.
- Phía trong gỗ là mô mềm ruột.


3.1.3. Cấu tạo của bẹ lá:giống cấu tạo phiến lá.
3.2. Cấu tạo giải phẫu lá cây lớp hành:


-

Thường không có cuống chỉ có bẹ và phiến lá.
Rất nhiều bó libe gỗ xếp đều thành 1 hàng trong phiến lá.
2 lớp biểu bì đều có lỗ khí.
Thịt lá cấu tạo 1 loại mô mềm.
Không có mô dày nên mô cứng phát triển nhiều tạo thành cột nâng

đỡ.

4. Công dụng của lá đối với ngành dược:
- Dùng làm thuốc như lá Khôi chữa đau dạ dày, lá Cà độc dược chữa
bệnh hen suyễn, lá Mơ chữa kiết lỵ,...



CÁM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ
NGHE BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA
NHÓM



×