Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

xác định thành phần SO3 va clorua trong ximăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.43 KB, 15 trang )

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
------

Tiểu luận môn : PHÂN TÍCH CÔNG NGHIỆP
Đề tài : Xác định thành phần SO3 và clorua trong ximăng

GVGD : Th.s Trần Nguyễn An Sa
SVTH : Thiều Quang Minh
MSSV : 09108781
Lớp : DHPT5


NỘI DUNG

1

TỔNG QUAN VỀ XIMĂNG

2

PHẠM VI ÁP DỤNG

3

NGUYÊN TẮC

4

QUY TRÌNH THỰC HIỆN


5

TÍNH TOÁN KẾT QUẢ


1

TỔNG QUAN VỀ XIMĂNG

1.1. Định nghĩa
Xi măng là chất kết dính thủy lực được tạo thành bằng
cách nghiền mịn clinker, thạch cao thiên nhiên và phụ gia.
Khi tiếp xúc với nước thì xảy ra các phản ứng thủy hóa và
tạo thành một dạng hồ gọi là hồ xi măng.
Tiếp đó, do sự hình thành của các sản phẩm thủy hóa,
hồ xi măng bắt đầu quá trình ninh kết sau đó là quá trình hóa
cứng để cuối cùng nhận được một dạng vật liệu có cường độ
và độ ổn định nhất định.


1

TỔNG QUAN VỀ XIMĂNG

1.2. Phân loại
Trên quan điểm hoá học người ta phân chia như sau :
Xi măng

Nhóm xi măng
Silíc


Nhóm xi măng
Alumin

Nhóm xi măng
khác


1



TỔNG QUAN VỀ XIMĂNG

Xi măng Portland :
Xi măng Portland thuộc nhóm xi măng Silic là loại
vật liệu được sử dụng phổ biến nhất trên toàn thế giới, nó

là thành phần cơ bản của bê tông, vữa, hồ. Có thành phần
chủ yếu là clinker Portland chiếm tỉ lệ 95 - 97% và thạch
cao chiếm tỉ lệ 3-5%. Ngoài ra người ta có thể thêm các

chất phụ khác vào thành phần của xi măng Portland (xỉ
lò cao, tro than, pouzzolan tự nhiên, v.v.).


1




TỔNG QUAN VỀ XIMĂNG

Xi măng Alumin :
Xi măng Alumin thuộc nhóm xi măng Alumin –
Môi trường nhiệt độ cao. Có thành phần chủ yếu là

clinker, thạch cao, ngoài ra còn có thể thêm các chất phụ
khác vào thành phần của xi măng Alumin. Xi măng
alumin được sử dụng chủ yếu cho bê tông chịu lửa và

một số loại vữa, bê tông đặc chủng trong xây dựng (đóng
rắn nhanh, cường độ cao, bền hoá).


2



PHẠM VI ÁP DỤNG

TCVN 141: 2008 xi măng Portland – phương pháp phân tích
hóa học



TCVN 7947 : 2008 xi măng Alumin – phương pháp phân tích
hóa học
Áp dụng: cho các loại xi măng Portland, clanhke xi măng

Portland

Không áp dụng: cho clanhke và xi măng Portland chứa bari


3

NGUYÊN TẮC

3.1. Xác định thành phần SO3 trong xi măng Portland và xi
măng Alumin
Xác định thành phần SO3 bằng cách cho kết tủa sunfat
dưới dạng bari sunfat. Rồi từ bari sunfat thu được tính ra khối
lượng của anhydric sunfuric thông qua hệ số chuyển đổi từ
BaSO4 sang SO3
3.2. Xác định thành phần Clorua trong xi măng Portland
Xác định thành phần Clorua bằng cách cho kết tủa clorua
bằng bạc nitrat, rồi sau đó chuẩn độ lượng bạc nitrat dư bằng
amoni sunfoxyanua


4

QUY TRÌNH THỰC HIỆN

4.1 Xác định thành phần SO3
4.1.1. Chuẩn bị dung dịch

Cân
khoảng 1g
xi măng
5 ml HCl


45 ml H2O

Hòa tan trong cốc
100ml
Đun 30 phút

Dầm cho tan hết mẫu
Đun sôi nhẹ

Lọc bằng giấy lọc không tro chảy
trung bình
Lọc
Nước sôi

Rửa

Nước lọc


4

QUY TRÌNH THỰC HIỆN

4.1.2. Quy trình

Lấy dung dịch
nước lọc

Đun sôi dd nước lọc


Đun sôi dd BaCl2 10%

Cho dd BaCl2 vào dd
nước lọc

Khuấy đều

Đun nhẹ trong 5 phút

Để yên kết tủa từ 4
đến 8 giờ
Lọc bằng giấy lọc không tro chảy chậm
Lọc kết tủa

5 lần bằng dd HCl 5% đã đun nóng
Nước sôi

Rửa kết tửa và
giấy lọc
Nung kết tủa và
giấy lọc

Từ 8000C –
8500C

60 phút

Thu được
khối lượng

m2


4

QUY TRÌNH THỰC HIỆN

4.2. Xác định thành phần Clorua
Cân
khoảng 1g
mẫu
Thêm 50ml nước cất
20ml dd HNO3
Hòa tan trong
bình tam giác
500ml
200 ml nước
Làm nguôi và pha
loãng

5ml dd AgNO3

2 – 3 ml NH4Fe(SO4)2
Thực hiện phản
ứng
Bằng dd NH4SCN
Chuẩn độ lượng
AgNO3 dư

Thu được

thể tích V


5

TÍNH TOÁN KẾT QUẢ

5.1. Xác định thành phần SO3
Hàm lượng anhydric sunfuric SO3 tính bằng phần trăm theo công thức:

trong đó
m1 là khối lượng chén có kết tủa , tính bằng gam
m2 là khối lượng chén không có kết tủa, tính bằng gam
m là khối lượng mẫu tương ứng với thể tích mẫu lấy để xác định
anhydric sunfuric, tính bằng gam
0.0343 là hệ số chuyển đổi từ BaSO4 sang SO2


5

TÍNH TOÁN KẾT QUẢ

5.2. Xác định thành phần clorua
Hàm lượng clorua tính bằng phần trăm theo công thức :

Trong đó:
V0 là thể tích dd tiêu chuẩn NH4SCN tiêu thụ khi mẫu trắng,
tính bằng mililit
V là thể tích dd tiêu chuẩn NH4SCN tiêu thụ khi mẫu thử,
tính bằng mililit

0.003546 là khối lượng Cl- tương ứng với 1 ml dd NH4SCN
0.1 N. tính bằng gam
m là khối lượng mẫu lấy để phân tích , tính bằng gam


TÀI LIỆU THAM KHẢO








TCVN 141: 2008 xi măng Portland – phương pháp phân
tích hóa học
TCVN 7947 : 2008 xi măng Alumin – phương pháp phân
tích hóa học
Giáo trình Phân Tích Công Nghiệp, Khoa Công Nghệ
Hóa học, ĐHCN TP HCM
vi.wikipedia.org


www.themegallery.com



×