Tải bản đầy đủ (.pdf) (178 trang)

hướng dẫn navi-sailor 4000

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.87 MB, 178 trang )

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU........................................................................................................................................ 4
PHẦN 1........................................................................................................................................... 5
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG DẪN ĐƯỜNG TRÊNBIỂN......................................................... 5
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG................................................................................ 6
1.2. MÁY THU SIMRAD MX521A GPS/DGPS Sensor............................................................. 7
1.3. MÁY TÍNH RS6B ................................................................................................................. 8
1.4. MÀN HÌNH.......................................................................................................................... 10
1.5. BÀN PHÍM, CHUỘT BI...................................................................................................... 11
1.6. PHẦN MỀM ECDIS............................................................................................................ 12
1.7. SƠ ĐỒ KẾT NỐI VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA HỆ THỐNG ............................... 16
1.7.1. Sơ đồ tổng thể ............................................................................................................... 16
1.7.2. Sơ đồ đấu nối máy SimRad và máy tính RS6B ............................................................ 16
1.7.3. Sơ đồ đấu nối máy tính RS6B với màn hình ................................................................ 18
1.7.4. Sơ đồ đấu nối bàn phím ES6 và chuột bi và máy tính .................................................. 19
1.7.5. Lắp màn hình vào khung quay...................................................................................... 19
PHẦN 2 ....................................................................................................................................... 20
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM NAVI-SAILOR 4000/4100 ECDIS.......................... 20
CHƯƠNG 1. KHỞI ĐỘNG PHẦN MỀM ECDIS VÀ GIAO DIỆNPHẦN MỀM...................................... 21
1.1. BẬT TÁC VỤ ECDIS ......................................................................................................... 21
1.2. TẮT TÁC VỤ ECDIS.......................................................................................................... 22
1.3. CẤU TRÚC GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG ECDIS ............................................................. 22
1.4. CÁC THÀNH PHẦN GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG .......................................................... 24
1.4.1. Các bảng, các trang, bảng điều khiển, danh sách sổ xuống .......................................... 24
1.4.2. Trường nhập dữ liệu (Text Boxes) ............................................................................... 27
1.4.3. Các nút, các nút lựa chọn, nút điều chỉnh tăng, giảm ................................................... 28
1.4.4. Các đèn báo hiệu thực thi (Progress Bars).................................................................... 29
1.5. BẢNG ĐIỀU KHIỂN TÁC NGHIỆP ECDIS ..................................................................... 29
1.5.1. Cửa sổ ứng dụng (Applications Window) .................................................................... 30
1.5.2. Cửa sổ thông tin các đối tượng từ các nguồn khác nhau (Sensors Window) ............... 30
1.5.3. Cửa sổ thông tin mạng, cửa sổ thông tin về hệ thống (Network Window) .................. 31


1.5.4. Cửa sổ hiển thị các báo động (Alarms Window) .......................................................... 31
1.5.5. Cửa sổ hiển thị các cảnh báo (Warnings Window)....................................................... 31
1.5.6. Cửa sổ hiển thị thời gian (Warnings Window) ............................................................. 32
1.5.7. Cửa sổ hiển thị vị trí chính, vị trí thứ cấp ..................................................................... 32
1.5.8. Cửa sổ hiển thị các thông số chuyển động của tàu (COG/SOG/HDG/STW Window) 33
1.5.9. Cửa sổ hiển thị việc hiệu chỉnh hải đồ (Charts Area Window) .................................... 34
1.5.10. Cửa sổ các nút chức năng (Operational Window) ...................................................... 35
1.6. SỬ DỤNG ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG ....................................................................................... 35
1.7. CHỨC NĂNG CỦA BÀN PHÍM VÀ CÁC TÁC VỤ CỦA ECDIS .................................. 36
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KHIỂN CÁC TÁC VỤ ECDIS .................................................................. 41
2.1. TẮT BẬT HIỂN THỊ BẢNG ĐIỀU KHIỂN TRÊN MÀN HÌNH TÁC VỤ ECDIS ......... 41
2.2. THIẾT LẬP CỬA SỔ HIỂN THỊ CỦA BẢNG ĐIỀU KHIỂN .......................................... 45
2.3. THIẾT LẬP ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG..................................................................................... 45
2.4. CÀI ĐẶT MÀN HÌNH CỦA THANH TÁC VỤ ECDIS.................................................... 46
2.4.1. Thiết lập chế độ các chế độ màn hình........................................................................... 46
2.4.2. Chuyển đổi các kiểu của con trỏ đồ họa ....................................................................... 47
2.4.3. Thiết lập giới hạn vị trí tàu đến khung hải đồ............................................................... 47
2.5. CÀI ĐẶT CHẾ ĐỘ HIỂN THỊ MÀN HÌNH HẢI ĐỒ ECDIS ........................................... 48
2.5.1. Thiết lập hiển thị các màn hình Main và Dual.............................................................. 48
2.5.2. Thiết lập biểu tượng con tàu trên màn hình hải đồ theo vị trí con trỏ .......................... 49
2.5.3. Thiết lập định hướng màn hình hải đồ .......................................................................... 50
2.5.4. Thiết lập chế độ di chuyển của biểu tượng tàu ............................................................. 51


2.5.5. Thiết lập biểu tượng tàu và các thông số chuyển động của nó trên màn hình tác vụ
ECDIS ..................................................................................................................................... 51
2.5.6. Thiết lập độ dài các véc-tơ của tàu ............................................................................... 52
2.6. CÀI ĐẶT MÚI GIỜ............................................................................................................. 52
2.7. SỬ DỤNG CÔNG CỤ THANH TÁC VỤ ECDIS.............................................................. 54
2.7.1. Cách hiển thị lại biểu tượng tàu trên màn hình tác vụ ECDIS...................................... 54

2.7.2. Xem hải đồ.................................................................................................................... 54
2.7.3. Chế độ đo khoảng cách, phương vị điện tử (ERBL) .................................................... 55
2.7.4. Chế độ đo EBL/VRM ................................................................................................... 57
2.7.5. Thay đổi tỷ lệ hiển thị ................................................................................................... 59
2.7.6. Đo khoảng cách nhanh (Quick DistanceTool).............................................................. 60
2.7.7. Hướng dẫn ghi nhật ký trong bản ghi hành trình di chuyển của tàu............................. 62
2.7.8. Lưu trữ cấu hình nhiệm vụ ECDIS ............................................................................... 62
CHƯƠNG 3. CÁC TÁC NGHIỆP DẪN ĐƯỜNG................................................................................. 65
3.1. THIẾT LẬP NGUỒN TỌA ĐỘ .......................................................................................... 65
3.1.1. Cấu hình hệ thống định vị điện tử, chế độ ER .............................................................. 65
3.1.2. Xác định thủ công vị trí tàu (Manually Fix Position) ................................................... 76
3.2. THIẾT LẬP NGUỒN HƯỚNG........................................................................................... 83
3.3. THIẾT LẬP NGUỒN TỐC ĐỘ .......................................................................................... 84
3.3.1. Cấu hình nguồn tốc độ so với nước (Speed Source Through the Water) ..................... 85
3.3.2. Cấu hình nguồn tốc độ so với đáy (Setting Speed Source Over the Ground)............... 85
3.4. THIẾT LẬP NGUỒN ĐỘ SÂU .......................................................................................... 86
3.5. NHẬN THÔNG TIN HIỆN THỜI VỀ DỮ LIỆU DẪN ĐƯỜNG...................................... 87
3.6. TẢI TUYẾN VÀ LỊCH TRÌNH TRONG CHẾ ĐỘ DẪN ĐƯỜNG .................................. 88
3.6.1. Tải tuyến, Tải lịch trình ................................................................................................ 89
3.6.2. Nhận thông tin hiện thời về tuyến và lịch trình ............................................................ 93
3.6.3. Thoát khỏi chế độ nhận thông tin về lộ trình và lịch trình (Unloading Route and
Schedule)................................................................................................................................. 96
3.7. LÀM VIỆC VỚI HẢI ĐỒ VÀ THÔNG TIN HẢI ĐỒ ....................................................... 97
3.7.1. Tìm kiếm nhanh và tải về dữ liệu hải đồ (Prompt Search and Load Charts)................ 97
3.7.2. Tải về và xác định tỷ lệ hải đồ tại vị trí tàu (Loading and Scaling Charts under Own
Ship Position).......................................................................................................................... 98
3.7.3. Chuyển đổi giữa các lớp thông tin hải đồ ..................................................................... 99
3.7.4. Làm việc với hải đồ định dạng ENC (Handling ENC Format Charts) ....................... 105
3.8. SỬ DỤNG CHẾ ĐỘ NEO ĐẬU ....................................................................................... 106
3.9. SỬ DỤNG CHỨC NĂNG THU PHÓNG TỰ ĐỘNG ...................................................... 108

3.10. CÁC THAO TÁC TÌM KIẾM VÀ CỨU HỘ.................................................................. 109
3.10.1. Sử dụng chế độ MOB (Using Man Overboard (MOB) Mode)................................. 109
3.10.2. Tạo tuyến và tìm kiếm cứu hộ (Creating SAR Routes) ............................................ 110
3.10.3. Sử dụng lộ trình phù hợp (Expending Square Route) ............................................... 111
3.10.4. Lộ trình đôi (Parallel Tracks Route) ......................................................................... 112
3.10.5. Tìm kiếm đoạn đường (Sector Search Route)........................................................... 113
3.10.6. Tìm kiếm đoạn đường đã đi (Track Line Search Route) .......................................... 113
3.10.7. Tìm kiếm (Creeping Line Search Route) .................................................................. 114
CHƯƠNG 4. THIẾT LẬP CÁC THÔNG SỐ AN TOÀN ....................................................... 117
4.1. GIÁM SÁT SỰ DI CHUYỂN CỦA TÀU TRÊN SUỐT LỘ TRÌNH VÀ LỊCH TRÌNH 117
4.2. GIÁM SÁT CÁC NGUY HIỂM KHI DẪN ĐƯỜNG ...................................................... 118
4.2.1. Thiết lập các thông số an toàn để phát hiện các đối tượng nguy hiểm ....................... 119
4.2.2. Thiết lập các thông số an toàn khi cơ động gần các đối tượng nguy hiểm ................. 121
4.2.3. Giám sát sự giao cắt các vùng giới hạn ...................................................................... 122
4.3 GIÁM SÁT VỊ TRÍ TÀU.................................................................................................... 123
4.4. GIÁM SÁT THỜI GIAN ................................................................................................... 125
4.4.1. Thiết lập cảnh báo đổi ca ............................................................................................ 125
2


4.4.2. Thiết lập bộ đếm thời gian Timer ............................................................................... 125
CHƯƠNG 5. LỘ TRÌNH .......................................................................................................... 127
5.1. TẠO MỘT LỘ TRÌNH ...................................................................................................... 127
5.1.1. Phương pháp đồ họa ................................................................................................... 129
5.1.2. Phương pháp lập bảng................................................................................................. 134
5.1.3. Mở và đóng lộ trình .................................................................................................... 136
5.3. TÌM NHANH LỘ TRÌNH.................................................................................................. 137
5.4. CHỈNH SỬA LỘ TRÌNH .................................................................................................. 138
5.4.1. Chỉnh sửa lộ trình trên hải đồ ..................................................................................... 138
5.4.2. Thay đổi tọa độ của một điểm lộ trình đã có .............................................................. 139

5.4.3. Thiết lập một điểm lộ trình mới .................................................................................. 141
5.4.4. Xóa điểm lộ trình ........................................................................................................ 143
5.4.5. Phương pháp chỉnh sửa lộ trình trên bảng .................................................................. 145
5.5. TẠO LỘ TRÌNH QUAY NGƯỢC LẠI ............................................................................ 148
5.6. HỢP NHẤT CÁC LỘ TRÌNH ........................................................................................... 149
5.7. XÓA MỘT LỘ TRÌNH...................................................................................................... 150
5.8. CHUYỂN LỘ TRÌNH SANG THIẾT BỊ BÊN NGOÀI ................................................... 151
5.9. KIỂM TRA VÀ CHỈNH SỬA LỘ TRÌNH CÓ TÍNH ĐẾN CÁC YẾU TỐ AN TOÀN . 151
5.9.1. Xem các mối nguy hiểm tới việc dẫn đường .............................................................. 153
5.9.2. Chỉnh sửa lộ trình trong trường hợp phát hiện nguy hiểm.......................................... 154
5.10. HIỂN THỊ CÁC THAM SỐ LỘ TRÌNH Ở DẠNG BẢNG EXCEL .............................. 156
5.11. LẬP LỊCH TRÌNH........................................................................................................... 158
5.11.1. Lập lịch trình............................................................................................................. 158
5.11.2. Chỉnh sửa một lịch trình ........................................................................................... 162
5.11.3. Xóa lịch trình ............................................................................................................ 165
5.12. TÍNH TOÁN NHANH KHOẢNG CÁCH ...................................................................... 166
KẾT LUẬN ............................................................................................................................... 168
Phụ lục 1: DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... 169
Phụ lục 2: CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ............................................ 174
Phụ lục 3: PHIÊN HIỆU VÀ SƠ ĐỒ BẢNG CHẮP 52 MẢNH (CELL) HẢI ĐỒ ĐIỆN TỬ . . . . . . . . . . . . . . . . .. 177

3


MỞ ĐẦU
Hiện nay ứng dụng công nghệ định vị dẫn đường trên biển kết hợp với hải đồ
điện tử (ENC) đối với quân đội còn hết sức mới mẻ. Một vài năm gần đây việc sử
dụng hải đồ giấy kết hợp với máy định vị vệ tinh để xác định vị trí, dẫn đường trên
biển cũng đã đem lại một số hiệu quả nhưng nó chưa hoàn toàn đáp ứng yêu cầu của
sự phát triển khoa học công nghệ như: trang thiết bị máy móc ngày càng cải tiến; hệ

thống phần mềm chuyên dụng hơn, và đặc biệt là sự hiện đại hóa của lực lượng vũ
trang.
Từ năm 2008 đến năm 2011 Cục Bản đồ đã chính thức khánh thành, bàn giao
và đưa vào sử dụng 4 Trạm Cơ sở thường trực (CSTT) Đà Nẵng và Phú Quốc,
Móng Cái, Trường Sa, với mục đích cung cấp dịch vụ của các Trạm CSTT phục vụ
công tác định vị, dẫn đường và đo đạc biển.
Tháng 7/2010 Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối hợp với
Đoàn Đo đạc, biên vẽ hải đồ và nghiên cứu biển/Quân chủng Hải quân (Đoàn 6) và
Công ty Rossmap tổ chức nghiên cứu và đo đạc thử nghiệm nhằm đánh giá phạm vi
phủ sóng DGPS tại 2 Trạm CSTT Đà Nẵng và Phú Quốc; thử nghiệm một số phần
mềm dẫn đường trên biển trên phạm vi vùng biển Tây-Nam giáp vùng vịnh Thái
Lan.
Tháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối hợp cùng với
Ban Bản đồ/QC HQ, Ban hàng hải/Vùng 1 HQ và Công ty Rossmap tổ chức nghiên
cứu và đo đạc để khảo sát thử nghiệm và đánh giá tính năng của bộ phần mềm dẫn
đường Navi-Sailor; khảo sát phương án lắp đặt, khai thác sử dụng thiết bị và phần
mềm dẫn đường cho tàu VH786 (Vạn Hoa 786) của vùng 1 Hải quân để làm cơ sở
triển khai cho các đơn vị khác của Hải quân; kiểm tra tình trạng phát sóng và tính
ổn định của sóng DGPS phát ra từ trạm CSTT Móng Cái trên phạm vi vùng biển
Đông-Bắc .
Hiện nay trên thế giới có nhiều hệ thống thiết bị dẫn đường GPS/DGPS kết
với hợp hải đồ điện tử phục vụ cho định vị, dẫn đường trên biển. Qua một thời gian
nghiên cứu, thử nghiệm phòng Trắc địa-Địa hình kết hợp với Công ty Rossmap đã
nghiên cứu tích hợp hệ thống dẫn đường trên biển của Hãng TranSas và đã thử
nghiệm thành công trên các tàu hải quân. Để giúp cho các đơn vị dễ dàng khai thác
sử dụng hệ thống thiết bị dẫn đường hàng hải mà Cục Bản đồ trang bị cho các tàu
thuộc Quân chủng Hải quân, Cục Bản đồ biên soạn cuốn tài liệu “Hướng dẫn sử
dụng Hệ thống dẫn đường trên biển Navi-Sailor 4000/4100 ECDIS”.
Cuốn tài liệu này gồm 2 phần chính sau:
Phần 1 “Giới thiệu chung về hệ thống dẫn đường trên biển” trình bày tổng

quan hệ thống dẫn đường trên biển, tính năng tiện ích đặc tính kỹ thuật của máy
GPS SimRad, các thông số kỹ thuật của máy tính công nghiệp nhãn hiệu Transas
RS6B, tính năng tác dụng của bàn phím ES6 và chuột bi, đặc điểm tính năng tác
dụng của phần mềm ECDIS, sơ đồ kết nối và nguyên lý làm việc của hệ thống.
Toàn bộ phần 2 “Hướng dẫn sử dụng phần mềm Navi-Sailor 4000/4100
ECDIS” được chia thành 5 chương: trình bày cách khởi động phần mềm và giao
diện của phần mềm trong chương 1, cách điều khiển các tác vụ ECDIS ở chương 2,
các tác nghiệp dẫn đường trong chương 3, cách thiết lập các thông số an toàn ở
chương 4 và trong chương 5 hướng dẫn các thao tác lập lộ trình, lịch trình chạy tàu.
4


PHẦN 1

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG DẪN ĐƯỜNG TRÊN BIỂN

5


1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG

Hệ thống thiết bị dẫn đường GPS, DGPS kết hợp với hải đồ điện tử được đặt
trên tàu phục vụ cho định vị, dẫn đường trên sông, trên biển. Hệ thống bao gồm:
thiết bị phần cứng (máy đo GPS và máy tính) và phần mềm. Hình 1a,1b mô tả hình
ảnh hệ thống thiết bị phần cứng.

Hình 1a. Hình ảnh hệ thống thiết bị phần cứng

Hệ thống máy tính công nghiệp: dùng để cài đặt phần mềm dẫn đường và
thực hiện các chức năng dẫn đường thông qua điều khiển con chuột và bàn phím.

Các thông tin của hải đồ điện tử được hiển thị trên màn hình máy tính nhờ thực hiện
các chức năng của phần mềm dẫn đường. Hiện nay có nhiều phần mềm dẫn đường
đang sử dụng và tiếp tục được phát triển như: phần mềm dẫn đường Chart
Navigation Pro, NAVI-SAILOR 4000 ECS MFD, SeaClear…

Hình 1b. Hình ảnh hệ thống thiết bị phần cứng

Hệ thống thiết bị máy thu GPS, DGPS: là các thiết bị thu tín hiệu vệ tinh GPS
hoặc tín hiệu vệ tinh Glonass dùng để xác định vị trí hoặc dùng cho mục đích dẫn
đường. Các máy thu GPS/DGPS hiện nay dùng cho định vị và dẫn đường trên biển
6


như: máy GPS, DGPS nhãn hiệu Kodel 912,913; máy Furuno GP32; máy Simrad;
máy Raven Invicta 210L...
1.2. MÁY THU SIMRAD MX521A GPS/DGPS Sensor

Tính năng và tiện ích: là máy thu mạnh độ chính xác cao, dùng để đo vi phân,
độ chính xác tùy thuộc vào khoảng cách từ trạm tham chiếu (Trạm CSTT) đến trạm
di động (đặt trên tàu thủy). Máy có khả năng sử dụng nguồn tín hiệu hiệu chỉnh thời
gian thực ở mọi nơi, trong mọi điều kiện thời tiết.
Cấu tạo của hệ thống: gồm 3 thành phần chính: ăng ten, bộ thu tín hiệu và hệ
thống cáp nối. Hai thành phần ăng ten và bộ thu tín hiệu được gói gọn trong cùng
một cục như hình 2a. Máy có trọng lượng 0.82kg, chiều cao 10.2cm, đường kính
18.2cm.

Hình 2a. Máy Simrad MX521A GPS/DGPS Sensor

Đặc tính kỹ thuật:
Hệ thống máy thu Simrad là dòng máy thu tích hợp GPS/DGPS Beacon

đạt chuẩn IMO (International Maritime Oganization -Tổ chức Hàng hải Quốc tế).
Kết hợp thu GPS hiệu suất cao và máy thu Beacon hai kênh tích hợp với khả
năng lọc nhiễu cao cấp.
Máy thu DGPS 12 kênh liên tục (10 kênh khi thu tín hiệu
WAAS/EGNOS/MTSAT); tín hiệu thu L1, dạng sóng C/A code, tần số 1575.42
Mhz
Độ chính xác, xác định vị trí dưới 1 mét khi hiệu chỉnh tín hiệu thu DGPS
thời gian thực, độ chính xác đạt từ 3m đến 7m khi đo sử dụng tín hiệu thu GPS bình
thường.
Tần suất định vị đạt 1điểm/giây ở chế độ ngầm định, có thể đặt tần suất thu 5
giây /1 điểm.
Bộ thu tích hợp Beacon tự động thu số cải chính DGPS từ các trạm Cơ sở
thường trực, tần số thu từ 283.5khz đến 325.0 Khz. Hoặc thu tín hiệu hiệu chỉnh của
hệ thống SBAS, EGNOT (European Geostationary Navigation Ovelay System),
WAAS (Wide Area Augentation Service), MTSAT, MSAS.
Thời gian đo điểm đầu tiên đạt chế độ FIX khoảng 60 giây, bình thường dưới
10 giây.
Hai cổng kết nối gồm: chuẩn giao thức (Serial MX 521A) 2 định dạng
NMEA 0183, tốc độ truyền 4800 (ngầm định), 9600, 19200 và NMEA 0183 V3.0;
chuẩn truyền tin I/O Protocol RTCM SC-104. Hệ tọa độ WGS84.
Dữ liệu bản tin (NMEA messages) dạng: GGA, GRS, GSA, GSV, GST,
RMC, VTG, ZDA và PMVXG,GBS.
7


Có thể điều khiển bộ tín hiệu Beacon bằng tay hoặc tự động hoàn toàn, máy
có thể thu nhận nhanh tín hiệu phát ra từ các trạm phát MSK.
Sử dụng Nguồn điện 1 chiều DC: từ 10.5-32VDC, công suất tiêu thụ < 3W,dòng
điện <200mA tương ứng công suất 12VDC.
Cấu tạo hệ thống dây cáp nối (hình 3a) gồm: dây truyền tín hiệp, dây nguồn

và đầu nối tất cả được gói gọn trong một vỏ bảo vệ bằng nhựa cao su hệ thống dây

Hình 3a. Dây cáp ăng ten, cáp điện và đầu nối của máy SimRad

Hình 3b. Sơ đồ đầu cọc dây tín hiệu, dây nguồn của cáp nối

1.3. MÁY TÍNH RS6B

Máy tính công nghiệp nhãn hiệu Transas RS6B, màn hình Panel 6173, bàn
phím ES6 keyboad và chuột chuyên dụng.
Thông số kỹ thuật của máy tính công nghiệp nhãn hiệu Transas RS6B:
CPU Intel Core i5 520E / 2.4 GHz (BGA CPU package), chipset Intel QM57
Express; DRAM 2 GB DDR3; Interfaces USB 2.0 host x 2, USB 1.1 host x 4, LPT
x 1 on front, Mic -in/Line -out, 2 x PS/2; ổ đĩa chức năng đọc và ghi (DVDR/Writer); giao diện kết nối Ethernet Interface LAN (2 auto-sensing 10/100/1000
Mbps), Magnetic Isolation Protection 1.5KV; giao diện cổng 2 RS-232/422/485, 2
RS-232 (DB9), 4 NMEA ports…

8


Khóa cứng LPT

Đèn báo nguồn led

Phím bật/tắt

USB
2.0

Phím Reset

Khóa ổ cứng

Ổ đọc, ghi DVD R/W

Ổ cứng Storage

Hình 4a. Mặt trước của CPU máy tính Transas RS6B

9


Hình 4b. Mặt sau của CPU máy tính Transas RS6B

1.4. MÀN HÌNH

Màn hình Axiomtek 17’’ TFT industrial LCD Moniter: độ phân giải lớn nhất
1280x1024, giải màu cao nhất 16.7M; độ sáng màn hình 4 CCFL; góc nhìn (H/V)
1600/1600 , độ phân giải màn hình (cd/m2) 380 nits; tín hiệu vào VGA Video: R.G.B
Analog 0.7v, Video, S-Video, DVI; Cổng kết nối: RS-232, VGA input, RCA for
Video, S-Video for Video, DVI, Screw-type DC power input; nguồn điện AC/DC.

1. Thoát ra (Exit)
2. Thực đơn (Menu)
3. Giảm (–)
4. Tăng (+)
5. Đèn nguồn
6. Tắt, bật (Power)

7. Nguồn DC 24v
8. Cổng DVI

9. Cổng VGA
Hình 5. Màn hình Axiomtek 17’’ TFT
10


1.5. BÀN PHÍM, CHUỘT BI

Bàn phím ES6 có 100 phím và 6 nút điều chỉnh chức năng giống như bàn
phím bình thường ngoài ra còn có các nút điều khiển chuyên dụng để kích hoạt một
số chức năng dẫn đường.
Chuột bi (Chuột bi) của hãng Transas cấu tạo gồm: Viên bi nằm ở giữa có
chức năng điều khiển con trỏ di chuyển trên màn hình, hai bên của viên bi là hai
phím bấm to (chức năng giống phím trái), phím bên phải ngoài cùng bên trên là
phím bấm nhỏ hơn (chức năng giống phím phải), phía bên trên viên bi là phím bánh
xe (chức năng cuộng trang, phóng to, thu nhỏ).

Hình 6. Bàn phím ES6 và chuột bi

Phím phải
Phím Trái

Phím cuộn

Phím trái

Hình 6a. Chuột bi

11



Thu nhỏ
Phóng to
Bật chế độ định hướng màn hình N,H,C
Bật chế độ chuyển động tàu TM,RM
Quay lại hiển thị vị trí tàu
Chế độ màn hình
Chế độ màu bảng biểu
Cài đặt Ra đa
Chế độ bình thường Rada
Khởi động phần mềm

Chạy ECDIS, Rada,Conning

Đo điện tử EBL
Bật điều khiển chế độ Track
Bật điều khiển chế đô tạo lộ trình
Tắt điều khiển chế độ Track
Điều khiển xác định khoảng cách VRM
Hiển thị Rada trên màn hình
Hiển thị hải đồ trên màn hình
Bật/tắt ARPA và AIS trên màn hình
Bật tắt rada chồng lên ECS
Chế độ chuẩn hiển thi lớp ECS
Hiển thi tất cả các lớp ECS trên màn
hình
Bật chế độ Báo động nguy hiêm
Ghi lại các sự kiện trên hành trình

Hình 6b. Bàn phím ES6


1.6. PHẦN MỀM ECDIS

Báo hiệu và cảnh báo

Hệ thống phần mềm dẫn đường là giải pháp tốt nhất cho tàu thuyền hoạt động
trên biển, được trang bị Transas ECDIS linh hoạt và mang lại hiệu quả cao. Dưới
đây là một số đặc điểm và tính năng của hệ thống phần mềm dẫn đường.
Đặc điểm của hệ thống:
12


Được phát triển dựa trên hệ thống ECDIS trên cơ sở cập nhật các thành quả
công nghệ mới.
Hỗ trợ màn hình hiển thị đa chức năng (MFD).
Tích hợp đầy đủ hệ thống hải đồ (Transas Chart)-quét nhận dạng mục tiêu
(Rada) và hệ thống lái tàu tự động (Conning) trên 1 máy trạm.
Hệ thống NS 4000 ECS MFD có những chức năng, đặc điểm và khả năng kết
nối cảm biến nhờ một số tùy chọn bổ sung.
Hệ thống này phát triển theo tiêu chuẩn cho hệ thống NS 4000 ECDIS MFD.
Chưa có chuẩn cuối cùng cho ECS.
Các tính năng của hệ thống:
Kết hợp với thiết bị, hệ thống tự động lái tàu - AIS với tiêu chuẩn IEC1993/2.

Hình 7. Hình ảnh giao diện màn hình lái tàu tự động

Tự động đọc, xử lý và kết hợp với thông tin hải đồ điện tử ENC từ file nhị
phân, để truyền thông tin đến máy thông tin an toàn hàng hải theo chuẩn NMEA.

Hình 8. Hình ảnh tuyến di chuyển của tàu trên hải đồ điện tử


rađa.

Kết hợp chặt chẽ với thiết bị điện tử rađa nhằm cung cấp hình ảnh bề mặt
13


Hình 9. Hình ảnh giao diện màn hình Rada

Có thể tự động thu, lưu giữ hoạt động lái tàu, trong 12 giờ theo chuẩn IEC.
Làm việc với 07 dạng hải đồ điện tử.

Hình 10. Hình ảnh giao diện nhập các loại hải đồ điện tử (ENC)

Tự động hóa việc ghi lại hải trình điện tử của tàu:

14


Hình 11. Sơ đồ ghi tự động hải trình

Thiết kế hải trình bao gồm các yếu tố môi trường (dòng nước, thời điểm, điều
kiện thời tiết…).
Quản lý, điền khiển cảnh báo.

Hình 12. Thông tin cảnh báo về tình trạng hoạt động của tàu

Đây là một phần của hệ thống SAR.

15



Hình 13. Biểu tượng đang khởi động phần mềm

Hỗ trợ theo dõi hải đồ ENC sử dụng giao tiếp Seetrac.
Sử dụng khóa cứng của nhà cung cấp.

1.7. SƠ ĐỒ KẾT NỐI VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA HỆ THỐNG

1.7.1. Sơ đồ tổng thể
Máy SimRad

Hộp nối

CPU máy tính

Bàn Phím, chuột

Màn hình

Nguồn điện
24 V_DC
Hình 14. Sơ đồ đấu nối tổng thể hệ thống

1.7.2. Sơ đồ đấu nối máy SimRad và máy tính RS6B
1.7.2.1. Thao tác đấu nối
Trên hộp nối (hình 15) có 5 khe cắm và một đầu của dây cáp nối (hình) có 5
chân chúng được đánh số theo thứ tự 1,2,3,4,5 trong đó: ký hiệu số 1,2,3 là dây tín
hiệu GPS/DGPS, số 4,5 dây nối với điện nguồn (4_ âm; 5_dương).
Máy SimRad sử dụng nguồn điện 1 chiều 24 vôn.
Để nối máy SimRad với máy tính RS6B làm như sau: cắm một đầu giắc của

dây cáp (hình) vào lỗ cắm phía đằng sau của ăng ten SimRad (hình), đầu dây còn lại
có 5 chân đánh số theo thứ tự 1,2,3,4,5 lần lượt cắm vào 5 đầu của hộp nối. (lưu ý:
phải cắm đúng cọc theo thứ tự đã đánh số, ví dụ cọc 1 cắm vào khe số 1, cọc 2 cắm
16


vào khe số 2, cọc 3 cắm vào khe số 3, cọc 4 cắm vào khe số 4, cọc 5 cắm vào khe số
5). Trước khi bật điện phải kiểm tra lại các cọc đã cắm chính xác. Đầu còn lại của
hộp nối được nối với cổng Com của máy tính RS6B.

Cổng Com

Dây hộp nối

Đầu nối GPS

Giắc nối hộp
Hộp nối
Cáp SimRad

Cổng Com
Hình 15

1.7.2.2. Nguyên lý đấu nối
a. Cáp truyền dữ liệu với hộp nối (hình 15): Cáp của SimRad có 10 dây nhỏ
được phân biệt theo các màu khác nhau, bọc bên ngoài là vỏ cao su. Cáp có 2 đầu:
một đầu là giắc 10 chân để nối với ăng ten SimRad, một đầu là 10 chân để nối với
cổng Com máy tính. Tính năng của từng chân như sau:
Chân
cáp

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Màu
dây
BLK
RED
BLU
BRN
ORG
GRN
YEL
WHT
PRPL
PRPL/
GRY

MX521A DGPS Antenna

MX521A GPS Antenna

Nối đất

Điện nguồn dương (+9 - 32 VDC)
Lệnh điều khiển từ máy tính vào ăng ten MPM In (-)
Lệnh điều khiển từ máy tính vào ăng ten MPM In (+)
Tín hiêu GPS ra từ ăng ten GPS Out (-)
Tín hiêu GPS ra từ ăng ten GPS Out (+)
Beacon Status Out (-)
Not used
Beacon Status Out (+)
Not used
Tín hiều ra từ ăng ten RTCM IN (+)
Tín hiều ra từ ăng ten RTCM IN (-)

17


Để đấu nối với cổng Com của máy tính chỉ dùng 5 chân cọc hộp nối đấu nối
với 5 chân của cáp. Số thứ tự các cọc tương ứng như bảng sau:
Màu dây
Chân cọc hộp nối
Chân cáp
Xanh lá cây (GRN)
1
6
Nâu (BRN)
2
4
Xanh lam (BLU)
3
3
Đen (BLK)

4
1
Đỏ (RED)
5
2
b. Cổng Com của máy tính với hộp nối: đấu nối Cổng Com của máy tính với
hộp nối như bảng sau
Màu dây
Chân cổng Com (DB9)
Chân cọc hộp nối
Xanh lá cây (GRN)
2 (Rx)
1
Nâu (BRN)
3 (Tx)
2
Xanh lam (BLU)
5
3
c. Nguồn cấp điện với hộp nối (hình 16): đấu nối nguồn điện với chân hộp nối
như bảng sau:
Dây của nguồn cấp điện DC từ 12v-32v
Chân cọc hộp nối
Dây màu đen (đầu âm)
4
Dây màu đỏ (đầu dương)
5

Chân cáp


Chân Hộp
nối
2
3
1
5
4

4
3
6
2
1

Hình 16

1.7.3. Sơ đồ đấu nối máy tính RS6B với màn hình
Nối cổng VGA máy tính với cổng VGA màn hình thông qua cáp nối (hình
17)

18


Nguồn 24V_DC

Cáp VGA

Cổng VGA

Trên hộp nối

Máy tính
Cổng VGA

Hình 17

1.7.4. Sơ đồ đấu nối bàn phím ES6 và chuột bi và máy tính
Nối bàn phím với chuột bi qua dây nối. Nối bàn phím và máy tính qua cổng
USB 1.1 (hình 18).

Cổng USB 1.1
Nguồn 24V_DC
Hình 18

Cổng USB 1.1

1.7.5. Lắp màn hình vào khung quay
Hệ thống khung sắt góc quay ngang lớn nhất là 500 , góc quay đứng lớn nhất
450, để điều chỉnh các khung có hệ thống vít (hình 19).

Hình 19

19


PHẦN 2

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM NAVI-SAILOR 4000/4100
ECDIS

20



CHƯƠNG 1.KHỞI ĐỘNG PHẦN MỀM ECDIS VÀ GIAO DIỆN PHẦN MỀM
1.1. BẬT TÁC VỤ ECDIS

Bật máy tính, cửa sổ tích hợp Transas sẽ được tải như hình.

Các tác vụ Task có thể khởi động và chuyển đổi theo 3 cách sau:
1. Nhấn phím <ECDIS> trên bàn phím ES6.
2. Từ bảng điều khiển, di chuyển ô sáng đến ô chức năng tác vụ (tất cả các
thanh tác vụ đều sử dụng giao diện task-switching) như sau:
ECDIS

RADAR

CONNING

AMS

3. Từ bảng tích hợp, để bật thanh tác vụ ECDIS
từ các tiện ích, nhấm
phím ECDIS.
Khi bắt đầu tải thanh tác vụ ECDIS, trên cửa sổ (WS) sẽ xuất hiện biểu tượng
như sau:

21


1.2. TẮT TÁC VỤ ECDIS


Mở bảng “Config” bằng cách chọn dòng thích hợp của TASKLIST trong
vùng hiển thị nhiệm vụ của ECDIS.

Ở phần trên cùng của bảng “Config”, nhấn phím hoặc sử dụng chuột để chọn
chọn trang “General”. Nhấn nút EXIT ở bên phải của bảng điều khiển để thoát khỏi
chương trình, sẽ xuất hiện cửa sổ xác nhận.

Chọn “Yes”. Xuất hiện biểu tượng

Nhấn vào biểu tượng

để tắt máy và thoát khỏi chương trình.

1.3. CẤU TRÚC GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG ECDIS

Gồm các trang và các bảng như sau

22


Quay lại vị trí của tàu
Di chuyển biểu tượng tàu
Định hướng hải đồ theo hướng bắc
Định hướng hải đồ theo hướng mũi tàu
Định hướng hải đồ theo hướng lộ trình
Chuyển động tàu tương đối
Chuyển động tàu thực
Phóng to
Thu nhỏ
Tỷ lệ ban đầu của màn hình

Thông tin của đối tượng trên hải đồ
Xem đối tượng bằng ARCS

Chuyển chế độ tác vụ
Ngắt biểu tượng tàu
Thiết bị ra đa
Thiết bị máy chủ
Chế độ báo động
Chế độ cảnh báo

Bật chế độ MOB
Sử dụng bàn phím ảo

Thời gian hiện tại UTC

Vị trí thứ nhất của tàu GPS

Vị trí thứ hai của tàu
Tham số chuyển động của tàu

Bảng đồ họa

Các trang của chức năng điều khiển

Tỷ lệ hải đồ

Thông tin hệ thống

Trường nhập dữ liệu
Bảng chức năng điều khiển


Chế độ hoạt động hiện tại
Màn hình Main

Màn hình Dual

Hệ thống tọa độ, độ sâu

23


1.4. CÁC THÀNH PHẦN GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG
Trong ECDIS, bật màn hình hiển thị hải đồ điện tử và thông tin liên quan,
bảng điều khiển "Main" và "Dual" được sử dụng. Các dữ liệu cần thiết khác và các
công cụ điều khiển được bố trí trên bảng điều khiển kiểm soát. Phần còn lại của
thông tin và chức năng cho việc kiểm soát trong ECDIS được chứa trên bảng điều
khiển chức năng.
1.4.1. Các bảng, các trang, bảng điều khiển, danh sách sổ xuống
1.4.1.1. Các bảng (Panel)
Truy cập trực tiếp vào các bảng từ thanh tác vụ Tasks list. Ngoài ra trong
ECDIS bảng điều khiển đóng vai trò quan trọng cho thấy thông tin hoạt động và
điều khiển hầu hết các nhiệm vụ điều hành quan trọng nhất.
Bảng điều khiển Tasks list có 16 bảng chức năng, mỗi thiết kế cho mục đích
đặc biệt của nó trong phạm vi ECDIS:

Các bảng điều khiển kiểm soát được chuyển đổi với các thẻ ở phần dưới cùng
của màn hình.
Để thuận tiện cho người điều khiển, hệ thống bổ sung thêm một chức năng để
lưu trữ tình trạng hiện thời của hải đồ "Main" khi các bảng chức năng được chuyển
đổi. Quá trình hoạt động của chức năng này có thể được hiển thị trong bảng dưới

đây:
Tên bảng chức năng
Dạng lưu trữ (To open
Dạng lưu trữ khác(To
(Panel name)
panel)
switch the open panel
with the tab)
Tất cả thông tin (Add
Info)

L

K

24


AIO

P

K

Hải đồ (Charts)

P

K


Cấu hình (Config)

P

P

Hải đồ băng (Ice
Charts)

L

K

Nhật ký (Log Book)

P

K

Phương hướng (Manual
Correction)

L

K

Giám sát lái tàu
(Monitoring)

P


P

Dẫn đường
(Navigation)

P

P

Tín hiệu điện tín
(Navtex)

L

K

Dữ liệu lộ trình (Route
Editor)

L*

K

Seetrac

S

H


Đánh dấu (Targets)

S

H

Tác vụ (Tasks)

L

K

Đi đến (TOD0)

P

K

Lịch trình (Voyage
Planner)

L*

K

kí hiệu:
K

- màn hình hiển thị ranh giới của hải đồ được thiết lập trên bảng điều khiển này
trước khi nó được lưu, thiết lập định hướng Bắc (North), thiết lập chuyển

động thực (True);

L

- màn hình hiển thị ranh giới của hải đồ được thiết lập trong bảng chức năng
hoạt động trước đó được lưu, định hướng thiết lập hướng Bắc, chuyển động
thiết lập là thực;
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×