Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Giáo án lớp 5 trọn bộ theo phân phối chương trình TUẦN 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.47 KB, 38 trang )

Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Những con sếu bằng giấy
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng
hoà bình của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. Giáo dục kĩ năng sống
- Xác định giá trị
- Thể hiện sự cảm thông
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm; hỏi đáp trước lớp; đóng vai xử lí tình huống.
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Hai nhóm HS phân vai nhau đọc vở kịch
Lòng dân và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, bổ sung
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.


- 2 nhóm đọc bài.

- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.

b) Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- GV hướng dẫn HS đọc đúng các tên riêng:
Xa- xa- cô Xa- xa- ki, Hi- rô- si- ma, Na- ga- - 1HS khá đọc bài
da- ki.
- Hướng dẫn Hs chia đoạn:
Đ1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
Đ2: Hậu quả mà 2 quả bom đã gây ra.
Đ3: Khát vọng sống của Xa-xa- cô.
Đ4: Ước vọng hoà bình của HS thành phố Hirô- si- ma.
- GV sửa phát âm, hướng dẫn HS giải nghĩa
từ.
- Lớp đọc tiếp nối đoạn (2- 3 lượt).
- GV đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
+ Xa-xa-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi - 1 HS đọc toàn bài.
nào? (HSHN)
+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình + Từ khi Mĩ ném hai quả bom xuống Nhật


bằng cách nào?

Bản.
+ Xa- xa –cô hi vọng kéo dài cuộc sống của

mình bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì em
tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh
với Xa- xa- cô?
phòng em sẽ khỏi bệnh.
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện + Các bạn nhỏ trên thế giới đã gấp những
vọng hoà bình?
con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa- xa- cô.
+ Khi Xa- xa- cô chết, các bạn đã quyên góp
tiền
xây
tượng
đài
tưởng
nhớ
những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát
hại. Chân tượng đài khắc những dòng chữ
+ Nếu được đứng trước đài, em sẽ nói gì với thể hiện nguyện vọng của các bạn: mong
Xa- xa- cô?
muốn cho thế giới này mãi mãi hoà bình.
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- HS tự nêu.
+ Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt
nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng
c, Đọc diễn cảm.
hoà bình của trẻ em.
- Hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 3.
- GV theo dõi, nhận xét, bổ sung
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài và nêu cách đọc
hay.
- 1, 2HS đọc to trước lớp.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo cặp.
- Hs thi đọc diễn cảm.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Đạo đức
Có trách nhiệm về việc làm của mình
GD Kĩ năng sống
I. Mục tiêu:
- HS biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
II. Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
- Kĩ năng kiên định bảo vệ ý kiến của bản thân
- Kĩ năng phê phán.
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:

- Thảo luận nhóm; tranh luận; xử lí tình huống; đóng vai.
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bài tập 1 viết sẵn trên bảng phụ.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu nội dung ghi nhớ của tiết - 2 HS nêu.
trước.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:

- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.

b) Các hoạt động
HĐ 1: Xử lí tình huống (Bài tập 3)
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và - HS thảo luận nhóm.
giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
tình huống trong bài tập 3.
- Cả lớp trao đổi bổ sung.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.

HĐ 2: Tự liên hệ bản thân.
- Gợi ý để mỗi hs nhớ lại một việc làm chứng
tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách
nhiệm:
+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm
gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.

- HS nhớ lại và và kể về việc làm của mình.
- HS trao đổi với bạn bên cạnh về việc làm
của mình.
- Vài HS nêu lại.


- Sau mỗi phần trình bày của HS, GV gợi ý để
HS tự rút ra bài học
- GV kết luận:
+ Khi giải quyết công việc hay xử lý tình
huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy
vui, thanh thản và ngược lại.
+ Người có trách nhiệm là người trước khi
làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục
đích tốt đẹp; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi họ
dám nhận trách nhiệm.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau
(Nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa
với từ cho trước (BT2, BT3).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, nhóm đôi, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc đoạn văn miêu tả mầu sắc đẹp
của những sự vật dựa theo một ý, một
khổ thơ trong bài: Sắc màu em yêu.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học

b) Phần nhận xét
* Bài 1:
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- GV dán lên bảng lớp 2- 3 tờ giấy khổ to.
- Lớp nhận xét sửa sai.

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2 , 3 HS đọc

- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- HS cả lớp đọc thầm nội dung bài tập, quan sát
tranh minh hoạ trong sgk, làm bài vào vở bài tập.
- 2 –3 HS lên bảng trình bày bài tập.
Chính
nghĩa.
Phi nghĩa.

* Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có
nghĩa trái ngược nhau, đó là những từ trái
nghĩa.
Bài 2:
- Nhận xét – sửa sai.

Đúng với đạo lí. Chiến đấu vì
chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ
phải, chống lại cái sấu, chống lại
áp bức bất công…

Trái với đạo lí. Cuộc chiến tranh
phi nghĩa là cuộc chiến tranh có
mục đích xấu xa, không được
những người có lương chi ủng
hộ.

- 1 HS đọc nội dung bài tập
- Cả lớp trao đổi thảo luận theo nhóm
- Đại diện HS trả lời.
+ Sống- chết.
+ Vinh – nhục.


Bài 3:

- HS đọc yêu cầu của bài tập 3
- Bốn, năm HS phát biểu dự định của mình.
+ Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu + Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên
tục ngữ trên có tác dụng như thế nào tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm
trong việc thể hiện quan niệm sống của sống rất cao đẹp của người Việt Nam – thà chết
người Việt Nam?
mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người
đời khinh bỉ.
c) , Ghi nhớ: SGK
- 2, 3 HS đọc ghi nhớ SGK.
d) Luyện tập
Bài tập 1:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV mời 4 HS lên bảng- mỗi em gạch - Các cặp từ trái nghĩa: đục/ trong; đen/ sáng;
chân 1 cặp từ trái nghĩa.

rách/ lành; dở/ hay.
Bài tập 2:
- 1 HS đọc bài tập
- Yêu cầu HS làm vào VBT.
- Hs làm vào vở BT, 1 HS lên bảng.
- Một số HS nêu câu trả lời.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng: rộng, đẹp, dưới.
Bài tập 3:
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4.
- HS thảo luận, ghi các đáp án ra giấy A4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
a, chiến tranh, xung đột,...
b, căm ghét, căm giận, căm thù, căm hờn, ghét
bỏ, thù ghét, thù hằn, thù hận, thù địch,...
c, chia rẽ, bè phái, xung khắc,...
d, phá hoại, phá phách, tàn phá, phá huỷ, huỷ
hoại,...
Bài tập 4:
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Hs tự đặt câu vào vở.
- HS tiếp nối nhau đọc bài làm.
- GV hướng dẫn cả lớp nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét

- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Lịch sử
Xã hội việt nam cuối thế kỉ XIX - Đầu thế kỉ XX
I. Mục tiêu:
- Biết một vài đặc điểm mới về tình hình kinh tế- xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX:
+ Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
+ Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- GV nêu 1 số yêu cầu khi học môn KH. 2. 2.
Kiểm tra bài cũ:
Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành
Huế?
+ Cuộc phản công ở kinh thành Huế đêm 5/
7/ 1885 có tác động gì đến lịch sử nước ta khi

đó?
- Nhận xét, bổ sung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 3 HS nêu

- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.

b) Các hoạt động
*HĐ 1: Những thay đổi của nền kinh tế
(làm việc theo nhóm)
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp: đọc sách, - HS thảo luận theo nhóm đôi.
quan sát các hình minh hoạ để trả lời câu hỏi:
+ Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, nền
kinh tế Việt Nam có những ngành kinh tế nào + Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền
là chủ yếu?
kinh tế nước ta dựa vào nông nghiệp là chủ
yếu, bên cạnh đó tiểu thủ công nghiệp cũng
phát triển một số ngành như dệt, gốm, đúc
+ Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở đồng,....
Việt Nam chúng đã thi hành những biện pháp + ... chúng khai thác khoáng sản của đất
nào để khai thác, bóc lột vơ vét tài nguyên nước ta như Than (Quảng Ninh), thiếc ở
của nước ta? Những việc làm đó đã dẫn đến Tĩnh Túc (Cao Bằng), bạc ở Ngân Sơn (Bắc
sự ra đời của những ngành kinh tế mới nào?

Kạn), vàng ở Bồng Miêu (Quảng Nam)
+ Chúng xây dựng các nhà máy điện, nước,
xi măng, dệt để bóc lột người lao động nước
ta bằng đồng lương rẻ mạt.
+ Chúng cướp đất của nông dân để xây


dựng đồn điền trồng cà phê, chè, cao su.
+ Lần đầu tiên Việt Nam có đường ô tô,
+ Ai được hưởng các nguồn lợi do sự phát đường ray xe lửa.
triển kinh tế?
+ Người Pháp được hưởng các nguồn lợi
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
của sự phát triển kinh tế.
* Kết luận: Sau khi thực dân Pháp xâm - 3 Hs lần lượt phát biểu ý kiến, các bạn
lược, Việt Nam xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, khác nhận xét, bổ sung.
đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
* HĐ 2: Những thay đổi trong xã hội Việt
Nam và đời sống của nhân dân (làm việc theo
nhóm)
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để trả lời
các câu hỏi:
- HS thảo luận, báo cáo.
+ Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội
Việt Nam có những tầng lớp nào?
+ ... có 2 giai cấp là nông dân và địa chủ
+ Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở phong kiến.
Việt Nam, xã hội có gì thay đổi, có thêm + Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở
những tầng lớp mới nào?
Việt Nam, sự xuất hiện của các ngành kinh

tế mới kéo theo sự thay đổi của xã hội. Bộ
máy cai trị thuộc địa hình thành; thành thị
phát triển, buôn bán mở mang làm xuất hiện
tầng lớp mới như: Viên chức, tri thức, chủ
xưởng nhỏ, đặc biệt là giai cấp công nhân.
+ Nêu những nét chính về đời sống của công + Nông dân Việt Nam bị mất ruộng đất, đói
nhân và nông dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX- nghèo, phải làm việc trong cá nhà máy, xí
đầu thế kỉ XX?
nghiệp, đồn điền và nhận đồng lương rẻ mạt
* Kết luận: Xã hội Việt Nam xuất hiện các nên đời sống vô cùng cực khổ.
tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn,
công nhân.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Kĩ thuật
Thêu dấu nhân ( t2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu được các mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm

dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Mẫu thêu dấu nhân, bộ dụng cụ khâu thêu.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước thêu dấu - 2 HS nhắc lại.
nhân.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Các hoạt động
HĐ 3: Thực hành.
- Y/c HS nhắc lại cách thêu dấu nhân và thực - 1 HS nhắc lại cách thêu dấu nhân và thực
hành thêu trước lớp hai mũi thêu dấu nhân.
hành thêu trước lớp hai mũi thêu dấu nhân.

- HS nghe.
- GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu
nhân.
- GV nêu yêu cầu của sản phẩm.
- Y/c HS thực hành thêu dấu nhân theo nhóm - HS thực hành thêu dấu nhân theo nhóm.
- GV quan sát- giúp đỡ những HS yếu kém.
HĐ 4: Đánh giá sản phẩm.
- GV tổ chức các nhóm lên trưng bày sản
phẩm.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm.
- GV nêu yêu cầu đánh giá cho HS tự đánh
giá.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Nêu nội dung bài học
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét tiết học


 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Bài ca về trái đất
I. Mục tiêu:

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo
vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, học thuộc 1, 2 khổ
thơ; HS khá giỏi học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài thơ).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bảng phụ ghi những câu thơ hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 HS đọc bài Những con sếu - 6HS đọc
bằng giấy.
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- GV hướng dẫn cách đọc đúng.
- GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa 1 số từ
khó.
- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài
+ Hình ảnh trái đất có gì đẹp? (HSHN)

- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- 1HS đọc bài.
- HS đọc tiếp nối (2, 3 lượt).
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- 1, 2 HS đọc toàn bài.

+ Trái đất giống như quả bóng xanh bay
giữa bầu trời xanh; có tiếng chim bồ câu và
những cánh hải âu vờn sóng biển.
+ Em hiểu hai câu cuối khổ thơ hai (Màu + Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài
hoa nào cũng quý, cũng thơm! Màu hoa nào hoa nào cũng quý, cũng thơm. Cũng như
cũng quý, cũng thơm!) nói gì?
mọi trẻ em trên trái đất dù khác nhau màu da
nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý, đáng
+ Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho yêu.
trái đất?
+ Phải chống chiến tranh, chống bom
nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hoà
bình, tiếng hát tiếng cười mới mang lại sự
+ Bài thơ muốn nói với em điều gì?
bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất.
+ Trái đất là tất cả của trẻ em./ Dù khác
nhau về màu da nhưng mọi trẻ em trên thế


+ Bài thơ gửi gắm thông điệp gì?

c, Đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ 2.

- Gv nhận xét, bổ sung
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

giới đều bình đẳng.
+ Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống
chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của
các dân tộc.
- Ba HS đọc nối tiếp bài thơ, tìm giọng đọc
đúng ở mỗi đoạn.
- 1 HS đọc diễn cảm khổ thơ.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng và diễn cảm bài
thơ.
- Hs thi đọc thuộc lòng và diễn cảm từng
khổ thơ, cả bài thơ.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC

Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
- Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn
được những nét nổi bật để tả ngôi trường.
- Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bút dạ, 2-3 tờ giấy khổ to để hs lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cảnh mưa.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài tập quan sát chuẩn bị ở nhà - 1 Hs trình bày lại bài tập 2 tiết trước.
của HS.
- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Hướng dẫn Hs luyện tập

Bài tập 1:
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS trình bày kết quả quan sát ở nhà.
- Yêu cầu HS lập dàn ý chi tiết.
- HS lập dàn bài chi tiết vào VBT, 1 em làm
vào giấy khổ to.
- HS trình bày dàn ý.
- GV và cả lớp nhận xét, góp ý.
Ví dụ về dàn ý:
* Mở bài:
Giới thiệu bao quát.
- Trường nằm trên một khoảng đất rộng,
cao.
- Ngôi trường nổi bật với mái ngói đỏ,
tường vôi trắng, những hàng cây xanh.
* Thân bài:
Tả từng phần của cảnh trường.
- Sân trường:
+ Sân si măng rộng; giữa sân là cột cờ; trên
sân có một số cây bàng, phượng, long não
toả bóng mát.
+ Hoạt động vào giờ chào cờ, giờ chơi.
- Lớp học:


+ Hai toà nhà hai tầng nằm đối diện nhau.
+ Các lớp học thoáng mát, có quạt treo
tường, tủ để đồ dùng, giá để cặp, nơi trưng
bày sản phẩm. Tường lớp trang trí.
- Phòng hội đồng đối diện với cổng chính.

- Khu vệ sinh: sắp xếp ở ba khu vực, được
giữ vệ sinh sạch sẽ.
* Kết bài:
- Trường học của em mỗi ngày một đẹp hơn
nhờ sự quan tâm của các thầy cô giáo,
chính quyền địa phương và các bậc phụ
huynh.
- Em rất yêu quý và tự hào về trường em.
Bài 2: Chọn viết một đoan theo dàn ý trên.
- Một vài HS nói trước sẽ chọn viết đoạn nào.
- GV nêu yêu cầu.
- HS viết đoạn văn.
- Lưu ý HS nên chọn viết 1 đoạn ở phần - Một số em đọc đoạn văn vừa viết.
thân bài vì phần này có nhiều đoạn.
- GV chấm điểm, đánh giá cao những đoạn
viết tự nhiên, chân thực, có ý riêng, ý mới.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học

Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
I. Mục tiêu:
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
II. Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ năng nhận thức và xác định được giá trị của tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói
riêng.
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Quan sát hình ảnh; làm việc theo nhóm; trò chơi.
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Những ghi chép về dàn ý HS đã lập sau khi quan sát cảnh một buổi trong ngày.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của - 2 HS trình bày.
tuổi dạy thì đối với cuộc đời của mỗi
con người?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Các hoạt động

- GV yêu cầu HS đọc các thông tin - HS làm việc theo hướng dẫn của GV
sgk(16) và thảo luận theo nhóm 4 về - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình lên bảng
đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn và cử đại diện nhóm lên trình bày (Mỗi nhóm một
lứa tuổi.
giai đoạn).
Giai đoạn

Đặc điểm nổi bật.
Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con
thành người lớn. ở tuổi này có sự
Tuổi vị
phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh
thành niên
thần và mối quan hệ với bạn bè, xã
hội.
Tuổi
Tuổi trưởng thành được đánh dấu
trưởng
bằng sự phát triển cả về mặt sinh học
thành
và xã hội.
Tuổi già Ở tuổi này cơ thể yếu dần, chức
năng hoạt động của các cơ quan
giảm dần. Tuy nhiên, những người
cao tuổi có thể kéo dài tuổi thọ của
mình bằng sự rèn luyện thân thể,


* Kết luận.
sống điều độ và tham gia các hoạt

HĐ 2: Trò chơi” Ai? Họ đang vào giai
động xã hội.
đoạn nào của cuộc đời?’’
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho
mỗi nhóm 3 đến 4 hình đã chuẩn bị. - HS trao đổi theo nhóm 4.
Yêu cầu các em xác đinh xem những - Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày.
người trong ảnh đang ở lứa tuổi nào và
nêu đặc điểm của giai đoạn đó.
- Nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi:
+ Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc
đời?
+ Biết được chúng ta đang ở giai đoạn
nào của cuộc đời có lợi gì?
* Kết luận.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài
học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

+ ...giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay còn gọi
là tuổi dậy thì.
+ ...giúp chúng ta hình dung được sự phát triển của
cơ thể về thể chất, tinh thần và mối quan hệ XH sẽ
diễn ra như thế nào. Từ đó chúng ta sẵn sàng đón
nhận mà không sợ hãi bối rối,... đồng thời còn giúp
chúng ta có thể tránh được những nhược điểm hoặc
sai lầm có thể xảy ra đối với mỗi người ở vào lứa

tuổi của mình.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
I. Mục tiêu:
- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3 trong số 4 câu), BT3.
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a,
b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở bài tập 4.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bài tập viết sẵn trên bảng.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.


2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu có sử dụng cặp - 3 HS lên bảng làm bài tập.
từ trái nghĩa (BT4).
+ Thế nào là từ trái nghĩa?
- 2 HS trả lời câu hỏi.
+ Từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- 1 HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài (Gạch chân dưới từ - 1 HS lên bảng làm. dưới lớp làm vào vở.
trái nghĩa có trong các câu thành ngữ, tục a. Ăn ít ngon nhiều.
ngữ.
b. Ba chìm bảy nổi.
c. Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
- Nhận xét – sửa sai.
d. Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi
cho.
- 1 HS đọc Yêu cầu và nội dung của bài tập.
- 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
Bài 2:
a, Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn.
b, Trẻ già cùng đi đánh giặc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
c, Dưới trên đoàn kết một lòng.

d, Xa- xa- cô chết nhưng hình ảnh của em còn
sống mãi trong kí ức mọi người như lời nhắc
nhở về thảm hoạ của chiến tranh huỷ diệt.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
a. Việc nhỏ nghĩa lớn.
b. Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may.


Bài 3:

- Nhận xét- sửa sai.
Bài 4: Tìm từ trái nghĩa nhau.
- GV nêu yêu cầu của bài.

c. Thức khuya dậy sớm.
- Cả lớp làm vào vở bài tập, 1 em làm vào
giấy khổ to.
a. Tả hình + to- bé; béo- gầy; cao
dáng.
vống- lùn tịt;...
b. Tả hoạt + Khóc- cười; đứngđộng.
ngồi; lên- xuống; vàoc. Tả trạng ra,...
thái.
+ Buồn- vui; sướngd. Tả phẩm khổ; khoẻ- yếu,...
chất.
+ Tốt- xấu; hiền- dữ;
ngoan- hư,...
- Nhận xét – sửa sai.


- 1 HS nêu yêu cầu.
- Hs đặt câu vào vở.
VD:
Bài 5: Đặt câu để phân biệt các từ trong cặp + Con voi đầu thì to, đuôi thì bé.
từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài tập trên. + Em bé nhà em đang khóc lại cười ngay.
+ Khoẻ như trâu, yếu như sên.
+ Hiền hớn hở vì được điểm 10, Mai ỉu xìu vì
không được điểm tốt.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Chính tả ( Nghe – viết )
Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:

Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Giấy tô ki- bút dạ.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu cấu tạo của vần sau đó - 2 HS nêu
nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng.
- Nhận xét 3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc toàn bài chính tả.
+ Phrăng Đơ Bô- en là người thế nào?
- HS theo dõi sgk.
+ Yêu chuộng hoà bình, không ủng hộ cuộc
chiến tranh phi nghĩa.
- HS đọc thầm lại, chú ý cách viết tên riêng
- GV đọc từng câu cho HS viết theo tốc độ người nước ngoài và từ dễ viết sai.
quy định

- HS viết bài.
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt cho HS
soát bài.
- HS soát nỗi chính tả, tự phát hiện lỗi sai và
- GV chấm 5 –7 bài, nhận xét.
sửa lỗi
c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập, điền
tiếng nghĩa, tiếng chiến vào mô hình cấu - Một HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
tạo vần.
- 2 HS lên bảng làm trên phiếu, nêu sự giống
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
và khác nhau giữa hai tiếng.
+ Giống nhau: hai tiếng đều có âm chính gồm
hai chữ cái (nguyên âm đôi).
Bài 3:
+ Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng
+ Vị trí dấu thanh trong mỗi tiếng trên được nghĩa không có âm cuối.
đặt ở vị trí nào?
- 1HS đọc yêu cầu.
+ Trong tiếng nghĩa (không có âm cuối): đặt
- GV chốt bài; Yêu cầu 2 – 3 HS nhắc lại dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.


quy tắc.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học

- Nhận xét tiết học

+ Trong tiếng chiến (có âm cuối): đặt dấu
thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Vệ sinh ở tuổi dậy thì
I. Mục tiêu:
- Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
II. Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ năng tự nhận thức những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ
sức khỏe và thể chất tuổi dậy thì.
- Kĩ năng xác định giá trị bản thân;
- Kĩ năng quản lí thời gian
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Động não, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút; trò chơi
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bảng phụ viết nội dung chính 4 đoạn văn tả cơn mưa – bài 1.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy nêu những biểu hiện và đặc điểm của - 2 HS đọc
tuổi dậy thì?
- Nhận xét bổ sung
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Các hoạt động
HĐ 1: Động não.
- GV giảng:
- HS nghe.
+ Ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi và tuyến + Rửa mặt bằng nước sạch thường xuyên;
dầu ở da hoạt động mạnh.
tắm rửa, gội đầu, thay quần áo thường
xuyên,...
+ Mồ hôi có thể gây ra mùi hôi, nếu để
+ Rửa mặt bằng nước sạch thường xuyên sẽ
đọng lâu trên cơ thể, đặc biệt là những chỗ giúp chất nhờn trôi đi, tránh được mụn trứng
kín sẽ gây ra mùi khó chịu.
cá.
+ Vậy ở tuổi này ta nên làm gì để giữ cho + Tắm rửa, gội đầu, thay quần áo thường
cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị xuyên sẽ giúp cơ thể sạch sẽ, thơm tho.
mụn “trứng cá”?

- GV ghi nhanh lên bảng những ý kiến của - HS làm việc theo nhóm nam riêng, nữ riêng.
HS.
- Yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc
làm kể trên.
* Kết luận.
HĐ 2: Làm việc với phiếu bài tập.
- 2, 3 em đọc.
GV chia lớp thành các nhóm nam và nữ


riêng. Phát cho mỗi nhóm một phiếu học
tập:
- Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh
dục nam”.
- Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục
nữ”.
- Yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong mục Bạn
cần biết.
HĐ 3: Quan sát tranh và thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển
nhóm mình lần lượt quan sát các hình 4, 5,
6, 7 trong sgk:
+ Chỉ và nói nội dung từng hình.

- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
của nhóm mình.
+ Hình 4: Vẽ 4 bạn, một bạn tập võ, một bạn
chạy, một bạn đánh bóng, một bạn đá bóng.
+ Hình 5: Vẽ một bạn đang khuyên các bạn

khác không nên xem phim không lành mạnh,
không phù hợp với lứa tuổi.
+ Hình 6: Vẽ các loại thức ăn bổ dưỡng.
+ Hình 7: Vẽ các chất gây nghiện.
+ Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn uống đủ
chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao,
vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử
+ Chúng ta phải làm gì và không nên làn gì dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu,
để bảo vệ sức khoẻ và thể chất, tinh thần ở …; không xem phim ảnh hoặc sách báo không
tuổi dậy thì?
lành mạnh.
* Kết luận.
- HS tham gia chơi dưới sự hướng dẫn của
HĐ 4: Trò chơi tập làm diễn giả.
GV
- GV giao nhiện vụ và hướng dẫn: GV chỉ - 6 HS cầm phiếu chuẩn bị.
định 6 HS và phát cho mỗi HS một phiếu
ghi rõ nội dung các em cần trình bày.
- 6 HS lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS trình bày trước lớp.
- 1, 2HS trả lời.
+ Các em đã rút ra bài học gì qua phần trình
bày của các bạn?
- Khen những em thực hành nói tốt.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học

- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Tả cảnh ( kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự
quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bút dạ, 2-3 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung bài 1.
chuyện.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học

Hoạt động của học sinh

- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.

b) Ra đề
* Đề bài 1: Tả cảnh một buổi sáng(hoặc
trưa, chiều ) trong một vườn cây ( hay trong - HS lựa chọn một trong ba đề và làm bài.
công viên, trên đường phố, trêncánh đồng,
nương rẫy)
* Đế 2: Tả một cơn mưa.
* Đề3: Tả ngôi nhà của em ( hoặc căn hộ,
phòng của gia đình em)
- GV quan sát – nhắc nhở.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................



Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Kể chuyện

Tiếng vĩ cầm ở mĩ lai
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý,
ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
- Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác
của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Các hình ảnh minh hoạ trong sgk.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy kể việc làm tốt góp phần xây dựng - 2 Hs kể chuyện.
quê hương, đất nước của của một người mà
em biết?
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lắng nghe.
- GV nêu mục tiêu tiết học
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.

b) GV kể chuyện
+ GV kể lần 1, kết hợp chỉ lên các dòng chữ
ghi ngày tháng, tên riêng kèm chức vụ,
công việc của những người lính.
+ GV kể lần 2- 3 kết hợp giới thiệu từng
hình ảnh minh hoạ trong sgk
c) Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện:
* Kể chuyện theo nhóm:

*, Thi kể chuyện trước lớp:
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
+ Chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
+ Bạn có suy nghĩ về chiến tranh?
+ Hành động của những người lính Mĩ có

- HS quan sát các tấm ảnh trong sgk.
- 1 HS đọc lời ghi dưới mỗi tấm ảnh.

- HS vừa nghe kể vừa nhìn các hình ảnh
minh hoạ
- HS kể từng đoạn của câu chuyện theo
nhóm( mỗi nhóm kể theo 2- 3 tấm ảnh sau
đó một em kể toàn truyện. Cả lớp trao đổi
cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp



×