NGUYỄN TRÍ DŨNG - PHAN PHƯƠNG DUNG
HOÀNG MINH HƯƠNG - TRẦN THỊ MAI - NGUYỄN THANH THUỶ
CÙNG EM HỌC
TIẾNG VIỆT
(HỖ TRỢ BUỔI HỌC THỨ HAI, LỚP HỌC HAI BUỔl/NGÀY)
(Tái bản có chỉnh sửa, bổ
sung)
NHÀ XUẤT BẢN HÀ NỘI
ời nói đầu
Năm 2009, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có công văn hướng dẫn về thực hiện
dạy học 2 buổi/ngày cho học sinh tiểu học. Về nội dung dạy học, Bộ đã chỉ rõ
nội dung dạy học buổi thứ hai tập trung vào việc giúp học sinh hoàn thiện kiến
thức, kĩ năng về môn Toán, Tiếng Việt, chú ý bồi dưỡng học sinh năng khiếu.
Việc hướng dẫn cụ thể nội dung dạy học buổi thứ hai giao cho các Sở Giáo
dục và Đào tạo hướng dẫn đảm bảo phù hợp với đặc điểm cụ thể của từng
vùng miền, từng đối tượng học sinh.
Bộ sách Cùng em học Tiếng Việt (lớp 1, 2, 3, 4, 5), hỗ trợ buổi học thứ hai, lớp học
2 buổi/ngày được biên soạn nhằm đáp ứng nhu cầu của đông đảo học sinh và
phụ huynh học sinh. Nội dung bộ sách đã được thí điểm tại một số trường trên
địa bàn thành phố Hà Nội và nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các thầy cô
giáo, các vị phụ huynh trực tiếp hướng dẫn con em mình học tập.
Nội dung bộ sách được bố cục theo tuần. Mỗi tuần gồm 2 tiết, bài tập trong
mỗi tiết được xây dựng theo hướng tích hợp các phân môn Tập đọc - Chính tả
- Luyện từ và câu - Tập làm văn. Các bài tập đi từ dễ đến khó, từ đơn giản đến
phức tạp. Các bài tập nhằm giúp học sinh:
-Có các kĩ năng sử dụng tiếng Việt (nghe - nói - đọc - viết) vững chắc để mạnh
dạn, tự tin trong giao tiếp và học tập.
-Có những kiến thức cơ bản về tiếng Việt và những hiểu biết về xã hội, tự
nhiên, con người, về văn hoá, văn học của Việt Nam và nước ngoài.
-Có tình yêu với tiếng Việt, hứng thú học tiếng Việt để mở rộng hiểu biết và
trau dồi kĩ năng giao tiếp, để bước đầu hình thành nhân cách con người Việt
Nam năng động, tự lập, biết phát huy sở trường, có khả năng tự học.
Với nội dung và kết cấu như trên, bộ sách chắc chắn là nguồn tài liệu tham
khảo hữu ích giúp cho các em học sinh tiểu học học Tiếng Việt tốt hơn, giúp
cho giáo viên và phụ huynh hướng dẫn con học môn Tiếng Việt dễ dàng hơn.
3
CÁC TÁC GIẢ
4
MỤC LỤC
Trang
Tuần 1................................................................................................6
Tiết 1. TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ.............................................................6
BÀI HỌC VỀ SỰ QUAN TÂM.............................................................6
Tiết 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TẬP LÀM VĂN.....................................8
Tuần 2.............................................................................................................................11
Tiết 1. TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ...........................................................11
LỖI LẦM VÀ SỰ BIẾT ƠN................................................................11
Tiết 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TẬP LÀM VĂN...................................13
Tiết 1. TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ...........................................................16
NGỤ NGÔN VỀ NGỌN NẾN............................................................16
Tuần 4...............................................................................................21
Tiết 1. TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ...........................................................21
HOA MAI VÀNG................................................................................21
Tiết 1. TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ...........................................................27
CÂY XƯƠNG RỒNG........................................................................27
Tiết 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TẬP LÀM VĂN...................................28
Tuần 5...............................................................................................31
Tiết 1. TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ...........................................................31
HAI BÀN TAY....................................................................................31
Tiết 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TẬP LÀM VĂN...................................32
Tiết 1. TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ...........................................................35
HÃY CỨ ƯỚC MƠ...........................................................................35
Tiết 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TẬP LÀM VĂN...................................37
Tuần 8...............................................................................................39
Tiết 1. TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ...........................................................39
NHỮNG CHÚ CHÓ CON Ở CỬA HIỆU..........................................39
Tiết 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TẬP LÀM VĂN...................................40
Tiết 1. TẬP ĐỌC – CHÍNH TẢ..........................................................42
BẦU TRỜI NGOÀI CỬA SỔ.............................................................42
Tiết 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TẬP LÀM VĂN...................................43
Tiết 1. TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ...........................................................46
BÁC TỰ HỌC VÀ DẠY HỌC............................................................46
Tiết 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TẬP LÀM VĂN...................................48
Tuần 11 .........................................................................................................................50
Tiết 1. TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ...........................................................50
5
ĐƯỜNG ĐUA CỦA NIỀM TIN..........................................................50
Tiết 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TẬP LÀM VĂN...................................51
Tuần 12...........................................................................................................................55
Tiết 1. TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ...........................................................55
Tuần 13...........................................................................................................................59
Tiết 1. TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ...........................................................59
CHUẨN BỊ ĐỂ HÀNH ĐỘNG............................................................59
Tiết 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TẬP LÀM VĂN...................................61
Tuần 14...........................................................................................................................64
Tiết 1. TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ...........................................................64
TRÁI TIM NGƯỜI MẸ.......................................................................64
Tiết 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TẬP LÀM VĂN...................................66
Tiết 1. TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ...........................................................68
Tiết 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TẬP LÀM VĂN...................................70
Tuần 16...........................................................................................................................73
Tiết 1.TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ............................................................73
CÂU CHUYỆN VỀ TÚI KHOAI TÂY.................................................73
Tuần 17...........................................................................................................................77
Tiết 1. TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ...........................................................77
NHỮNG ĐỨA CON CỦA VÊ-RÔ-NI-CA..........................................77
Tuần 18 ..........................................................................................................................81
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I...................................................................81
Tuần 1
Tiết 1. TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ
Bài 1. Đọc hiểu
BÀI HỌC VỀ SỰ QUAN TÂM
Trong tháng thứ hai của khoá học y tá, vị giáo sư của chúng tôi đã ra một
câu hỏi cuối cùng hết sức bất ngờ trong bài thi : "Hãy cho biết tên người phụ nữ
quét dọn trường học của chúng ta". Một câu hỏi không thuộc chuyên môn, chắc
đây chỉ là một câu hỏi đùa thôi. Tôi đã nghĩ vậy!
Thật ra tôi nhìn thấy người phụ nữ đó vài lần. Cô ấy cao, tóc sẫm màu và
khoảng chừng 50 tuổi. Nhưng làm sao tôi biết được tên cô chứ ? Tôi đã kết thúc
bài làm của mình với câu cuối cùng bỏ trống.
6
Cuối giờ kiểm tra, một sinh viên đã hỏi vị giáo sư rằng : "Thưa, thầy tính
điểm không ạ ?". Giáo sư trả lời : "Chắc chắn rồi - ông nói tiếp - trong cuộc sống
và công việc, các em sẽ gặp rất nhiều người. Tất cả họ đều quan trọng, họ xứng
đáng được nhận sự quan tâm của các em, dù chỉ là một nụ cười hay một câu
chào."
Tôi đã không bao giờ quên bài học đó trên mỗi bước đường đời của mình
sau này.
(Theo Thanhnien Online)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng và hoàn thành bài tập sau theo yêu cầu:
1. Vì sao trong đề thi, vị giáo sư lại hỏi tên người phụ nữ quét dọn trường học ?
a.Vì ông nghĩ việc quét dọn trường học, giữ vệ sinh liên quan đến ngành Y.
b.Vì ông muốn các sinh viên y khoa phải biết quan sát, tìm hiểu mọi sự vật, mọi
người xung quanh.
c.Vì ông muốn các sinh viên của mình phải biết quan tâm đến những người
xung quanh.
2. Tác giả câu chuyện đã làm thế nào với câu hỏi đó ?
a. Bỏ trống vì không trả lời được.
b. Ghi đầy đủ họ tên người phụ nữ này.
c. Tả người phụ nữ quét dọn trường học nhưng không nêu được tên của bà.
7
3. a. Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm đến mọi người xung quanh ?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
b. Khi làm những việc đó em cảm thấy thế nào, người được quan tâm đã nói gì,
làm gì ?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài 2. Điền l/ n vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn và khổ thơ dưới đây :
a. Hoa thảo quả .............ảy dưới gốc cây kín đáo và ....................ặng ........ẽ. Dưới
tầng đáy rừng, những chùm thảo quả đỏ chon chót, bóng bẩy như chứa ....
........................ửa, chứa............ắng.
(Ma Văn Kháng)
b.
Tới đây tre........ứa......à nhà
Giò phong.........an........ở nhánh hoa nhụy vàng
Trưa.....ằm đưa võng, thoảng sang
Một.....àn hương mỏng, mênh mang nghĩa tình.
.....án đêm, ghé tạm trạm binh
Giường cây .....ót...........á cho mình đỡ đau.
(Tố Hữu)
Tiết 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TẬP LÀM VĂN
Bài 1. Ghi vào bảng sau kết quả phân tích cấu tạo của các tiếng theo mẫu :
Tiếng
nhoẻn
thuở
khuya
khuyên
8
Âm đầu
Vần
Thanh
nh
oen
hỏi
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
quýt
mùa
khuây
huệ
muốn
sứa
khoả
Bài 2. Tìm và ghi lại các cặp tiếng bắt vần với nhau trong đoạn thơ sau đây :
Hương rừng thơm đồi vắng
Nước suối trong thầm thì
Cọ xoè ô che nắng
Râm mát đường em đi.
(Bùi Minh Chính)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Bài 3. Em hãy kể lại một việc em đã giúp đỡ người khác (hoặc được người khác
giúp đỡ hoặc chứng kiến mọi người giúp đỡ nhau).
(Gợi ý : Em nhớ lại và viết theo thứ tự các sự việc : Mở đầu, diễn biến, kết thúc)
Mở
đầu:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Diễn
biến:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
9
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Kết thúc : ……………………………………………………………………………………...
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
10
Tuần 2
Tiết 1. TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ
Bài 1. Đọc hiểu
LỖI LẦM VÀ SỰ BIẾT ƠN
Hai người bạn cùng đi qua sa mạc. Trong chuyến đi, hai người nói
chuyện với nhau và đã có một cuộc tranh cãi gay gắt. Một người nổi nóng,
không kiềm chế được mình đã nặng lời miệt thị người kia. Người kia cảm
thấy bị xúc phạm, nhưng anh không nói gì, chỉ viết lên cát : “Hôm nay người
bạn tốt nhất của tôi đã làm khác đi những gì tôi nghĩ.”
Họ tiếp tục bước đi cho tới khi nhìn thấy một ốc đảo, nơi họ quyết định
sẽ dừng chân và tắm mát.
Người bị miệt thị lúc này bị sa lầy và lún dần xuống, và người bạn kia
đã tìm cách cứu anh. Thoát khỏi vũng lầy, anh lấy một miếng kim loại khắc
lên tảng đá dòng chữ : “Hôm nay người bạn tốt nhất của tôi đã cứu sống
tôi.”
Người bạn kia hết sức ngạc nhiên, bèn hỏi : “Tại sao khi tôi xúc phạm
anh, anh viết lên cát, còn bây giờ anh lại khắc lên đá ?”
Anh bạn điềm tĩnh trả lời: “Khi ai đó xúc phạm chúng ta, chúng ta nên
viết điều đó lên cát - nơi những con gió của sự thứ tha sẽ xoá tan những nỗi
trách hờn. Nhưng khi chúng ta nhận được điều tốt đẹp từ người khác,
chúng ta phải ghi khắc chuyện ấy lên đá - nơi không con gió nào có thể
cuốn bay đi”.
Vậy mỗi chúng ta hãy học cách viết những nỗi buồn đau lên cát và khắc
tạc những niềm vui và hạnh phúc bạn tận hưởng trong cuộc đời lên đá để
chúng mãi không phai.
(Theo Hạt giống tâm hồn)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng và hoàn thành bài tập sau theo yêu cầu :
1.Trước khi có sự tranh cãi, hai người bạn đã đi qua đâu?
a. sa mạc
b. ốc đảo
b. bãi cát
d. vũng lầy
2A-CEH.T.việt 4/1
11
2.
Sau cuộc tranh cãi gay gắt, một trong hai nguời bạn đã làm gì ?
a. Bỏ bạn lại một mình và đi huớng khác.
b. Hai người đánh nhau trên cát.
c. Dùng lời nặng hơn miệt thị bạn.
d. Viết một điều gì đó lên cát.
3.
Sau khi đuợc cứu sống khỏi vũng lầy, nguời bị miệt thị lúc truớc đã làm gì ?
a. Nói lời cảm ơn bạn vì đã cứu mình khỏi chết đuối.
b. Lấy miếng kim loại khắc chữ lên tảng đá.
c. Lấy miếng kim loại viết lên cát.
d. Cùng bạn đi khỏi nơi nguy hiểm.
4.
Theo em, vì sao nguời được cứu lúc này lại khắc chữ trên đá ?
a. Vì đây là nghệ thuật quý hiếm cần được truyền bá.
b. Vì để mọi người biết đến dòng chữ đẹp của anh.
c. Vì để khắc ghi lòng biết ơn.
5.
Theo em, câu chuyện trên đã cho chúng ta bài học gì ?
a. Phải biết quan tâm đến bạn bè lúc khó khăn hoạn nạn.
b. Biết chia sẻ giúp bạn bè vượt qua khó khăn nhất thời.
c. Biết xoá bỏ những điều không vui trong cuộc sống.
d. Biết bỏ qua những lỗi lầm và ghi nhớ ân nghĩa.
6.
Viết lại câu văn nói về cách xoá bỏ những nỗi buồn đau.
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Bài 2. Điền vào chỗ trống X hay s :
….ơ suất
....ót xa
....ơ sài
….ứ sở
....ơ xác
....ao xuyến
….uc sôi
….inh sôi
…..inh xắn
2B-CEH.T.việt
4/1
12
Bài 3. Tìm 4 - 5 từ có tiếng : xa, xác, xao rồi đặt câu với mỗi từ đó
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tiết 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TẬP LÀM VĂN
Bài 1. Cho các từ sau : "nhân dân, nhân hậu, nhân ái, nhân tài, công nhân, nhân đức,
nhân từ, nhân loài, nhân nghĩa, nhân quyền". Hãy xếp thành các nhóm từ :
a. Từ có tiếng " nhân' có nghĩa là người.
………………………………………………………………………………………
b. Từ có tiếng "nhân" có nghĩa là lòng thương người.
………………………………………………………………………………………
c. Đặt câu với một từ ở nhóm a, một từ ở nhóm b nói trên.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 2. Dấu hai chấm trong đoạn văn sau có tác dụng gì ?
Chợt người phụ nữ quay sang tôi nói : 'Tôi cảm thấy rất ái ngại! Chỉ vì
nhường chỗ cho tôi mà cô lại gặp khó khăn như vậy. Cô biết không, nếu hôm
nay tôi không gửi phiếu thanh toán tiền gas, thì công ti điện và ga sẽ cắt hết
13
nguồn sưởi ấm của gia đình tôi".
(Theo Quà tặng cuộc sống)
a. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau dấu hai chấm là lời nói trực tiếp của nhân vật.
b. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau dấu hai chấm là lời giải thích cho bộ phận đứng
truớc nó.
c.
Cả 2 ý trên.
Bài 3. Hãy điền các từ ngữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp sau đây :
(sự quan tâm của mình; biết quên mình đi; biết chia sẻ với nguời khác; cử chỉ nhỏ;
bình dị; ấm lòng; thay đổi; ý nghĩa cho cuộc sống)
Kể từ ngày hôm đó, tôi cảm nhận được ........................................... đến
mọi người có giá trị như thế nào. Tôi bắt đầu...................................................
và ..............................vì tôi nhận ra đôi khi chỉ một..........................................
của mình cũng có thể làm..........................................làm.................................
hoặc tạo nên sự khác biệt và.....................................của một người khác.
Bài 4. Nội dung ở bài tập 3 phù hợp với câu tục ngữ nào sau đây ? Khoanh tròn vào
chữ cái trước câu đó.
a. Ở hiền gặp lành
b. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
c. Thương người như thể thương thân
Bài 5. Dựa vào khổ thơ thứ hai trong bài thơ Nàng tiên ốc (SGK, tr.18), em hãy tưởng
tượng và kể lại những việc nàng tiên ốc đã làm giúp bà cụ.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
14
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
15
Tuần 3
Tiết 1. TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ
Bài 1. Đọc hiểu
NGỤ NGÔN VỀ NGỌN NẾN
Một tối mất điện, ngọn nến được đem ra đặt giữa phòng. Người ta châm lửa
cho ngọn nến và nến lung linh cháy sáng. Nến hân hoan nhận ra rằng ngọn lửa
nhỏ nhoi của nó đã mang lại ánh sáng cho cả căn phòng.
Mọi người đều trầm trồ: “Ồ! nến sáng quà, thật may, nếu không chúng ta sẽ
chẳng nhìn thấy gì mất". Nghe thấy vậy, nến vui sướng dùng hết sức mình đẩy lui
bóng tối xung quanh.
Thế nhưng, những dòng sáp nóng đã bắt đầu chảy ra, lăn dài theo thân nến.
Nến thấy mình càng lúc càng ngắn lại. Đến khi chỉ còn một nửa, nến giật mình:
“Chết mất, ta mà cứ cháy mãi thế này thì chẳng bao lâu sẽ tàn mất thôi. Tại sao
ta phải thiệt thòi như vậy ?”. Nghĩ rồi, nến nương theo một cơn gió thoảng để tắt
phụt đi. Một sợi khói mỏng manh bay lên rồi nến im lìm.
Mọi người trong phòng nhớn nhác bảo nhau: “Nến tắt mất rồi, tối quá, làm
sao bây giờ?”. Ngọn nến mỉm cười tự mãn và hãnh diện vì tầm quan trọng của
mình. Nhưng bỗng một người đề nghị: “Nến dễ bị gió thổi tắt lắm, để tôi đi tìm cái
đèn dầu”. Đèn dầu được thắp lên, còn ngọn nến đang cháy dở thì bị bỏ vào ngăn
kéo tủ.
Ngọn nến buồn thiu. Thế là từ nay nó sẽ bị nằm trong ngăn kéo, khó có dịp
cháy sáng nữa. Nến chợt hiểu rằng hạnh phúc của nó là được cháy sáng vì mọi
người, dù chỉ có thể cháy với ánh lửa nhỏ và dù sau đó nó sẽ tan chảy đi. Bởi vì
nó là ngọn nến.
(Sưu tầm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng và hoàn thành bài tập sau theo yêu cầu:
1. Vì sao ngọn nến lại tỏ ra vui sướng khi nó được đốt sáng ?
a. Vì ngọn nến được mọi người trầm trồ khen ngợi vẻ đẹp của nó.
b. Vì ngọn nến thấy nó đã đem lại niềm vui cho mọi người.
16
c. Vì ngọn nến mang lại ánh sáng cho cả căn phòng.
17
2.
Ngọn nến hiểu ra điều gì khi nó bị bỏ trong ngăn kéo, khó có dịp cháy sáng nữa ?
a. Hạnh phúc của nó là đuợc cháy sáng vì mọi nguời, dù chỉ với ánh lửa nhỏ và dù sau
đó nó sẽ tan chảy đi.
b. Nó sẽ vẫn được thắp sáng khi mọi người không thích thắp sáng bằng ngọn đèn dầu.
c. Nó cảm thấy hạnh phúc vì dù sao nó cũng đã từng được thắp sáng, và được mọi
người trầm trồ khen.
3.
Từ “buồn thiu” trong câu “Ngọn nến buồn thiu.”, thuộc từ loại nào ?
a. Danh từ
4.
b. Động từ
c. Tính từ
Viết một câu theo mẫu Ai thế nào ? để nói về ngọn nến trong bài:
…………………………………………………………………………………………..
Bài 2. Viết từ, ngữ có chứa các tiếng sau :
trẻ....................................................
chẻ………………………………..
trê ....................................................
chê………………………………..
tri......................................................
chi…………………………………
tro ....................................................
cho………………………………...
trợ.....................................................
chợ………………………………...
Bài 3.
a. Điền vào chỗ trống chung hay trung.
Trận đấu...........................kết.
Phá cỗ..............................Thu.
Tình bạn thuỷ..........................
Cơ quan..........................ương.
b. Điền vào chỗ trống chuyền hay truyền:
Vô tuyến............................hình.
Văn học..........................miệng.
Chim bay..........................cành.
Bạn nữ chơi........................
18
Tiết 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TẬP LÀM VĂN
Bài 1. Ghi lại từ phức có trong đoạn thơ sau :
Ơi quyển vở mới tinh
Em viết cho thật đẹp
Chữ đẹp là tính nết
Của những người trò ngoan.
(Quang Huy)
Từ phức :
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài 2. Tìm và gạch dưới lời kể trực tiếp trong đoạn văn rồi chuyển thành lời kể gián
tiếp:
Một người phụ nữ khoảng ba mươi tuổi bước ra khi nghe tiếng bố tôi gõ vào
cánh cửa hoen gỉ. Gương mặt chị mệt mỏi, những nếp nhăn hằn sâu trên trán ghi
dấu một cuộc sống lam lũ, khổ cực.
- Chào chị ! - Bố tôi lên tiếng trước - Chị có phải là mẹ cháu Giêm-mi không
? Tôi đến đây để xin phép chị cho chúng tôi đưa Glêm-mi đi phẫu thuật để đôi
chân cháu trở lại bình thường.
- Thế điều kiện của ông là gì ? Đời này chẳng có ai có gì cho không cả. Mẹ Giêm-mi nghi ngờ nói.
(Theo Tấm lòng thầm lặng)
Chuyển thành lời kể gián tiếp :.....................................................................................
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
19
Bài 3. Hãy viết một bức thư ngắn cho một người bạn ở xa để kể về mái trường và lớp
học thân yêu của em.
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
20
Tuần 4
Tiết 1. TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ
Bài 1. Đọc hiểu
HOA MAI VÀNG
Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh
hoa đào một chút. Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích,
sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh hoa mai xoè ra mịn màng như lụa.
Những cánh hoa ánh lên một sắc vàng muốt mượt mà. Một mùi thơm lừng như
nếp hương phảng phất bay ra. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc
như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào. Vì thế, khi cành mai
rung rinh cười với gió xuân, ta liên tưởng đến hình ảnh một đàn bướm vàng rập
rờn bay lượn.
(Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam)
1.
Tác giả miêu tả những đặc điểm nào của hoa mai ?
a. Hình dáng, màu sắc, mùi thơm.
b. Hình dáng, màu sắc, mùi thơm, chuyển động.
c. Hình dáng, mùi thơm, chuyển động.
2.
Em thích hình ảnh so sánh nào trong bài đọc ? Vì sao ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
21
…………………………………………………………………………………………
1
22
3.
Em thích hoa đào hay hoa mai, vì sao ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 2. Điền gi/ d hoặc r vào chỗ trống :
-
. . .ạy dỗ,
-........ìu dắt
-
. . .ung rinh
-.......òn giã
-
. . .ực rỡ
-….. ảng giải
-
.. .ấy trắng mực đen
-........eo gió gặp bão
-
.. .ãi gió dầm mưa
-......ốt đặc cán mai
-
.. .ối rít tít mù
-......anh lam thắng cảnh.
Bài 3. Tìm 1 từ có chứa tiếng rong, dong và đặt câu với mỗi từ tìm được.
- Từ có tiếng rong:...................................................................................................
Đặt câu:.....................................................................................................................
……………………………………………………………………………………….
..................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………….
- Từ có tiếng dong:
Đặt câu: ....................................................................................................................
……………………………………………………………………………………….
..................................................................................................................................
Bài 4. Điền vào chỗ trống tiếng có vần ân/âng :
-.......................dạ
- tiễn...........
- ân......................
-.................khuâng
- ……………….đỡ
- …………. bịu
1
23
Tiết 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TẬP LÀM VĂN
Bài 1. Hãy xếp các từ phức sau thành hai loại (từ ghép và từ láy): sừng sững, chung
quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững
chắc, thanh cao, giản dị, chí khí.
Từ ghép
Từ láy
Bài 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng : Từ láy "xanh xao" dùng để
tả màu sắc của đối tượng :
a. da người
c. lá cây đã già
b. lá cây còn non
d. mây trời
Bài 3.
a. Xếp các từ láy có trong đoạn văn sau vào nhóm thích hợp.
Các vận động viên chạy đã vào đường chạy để sẵn sàng cho cuộc thi. Khi có
tín hiệu xuất phát, Giôn đã khởi đầu rất tốt. Cậu luôn giữ vị trí thứ hai cho đến khi
qua vòng cua thứ nhất. Đột nhiên, một vận động viên khác chạy lấn vào đường
đua của Giôn khiến cậu không nhìn thấy đường chạy của mình nữa. Tôi sợ hãi
khi thấy hai chân của cậu loạng choạng, rồi ngã vào khu vực đá dăm bên cạnh
đường đua.
Thế nhưng Giôn đã gượng dạy, nheo mắt nhìn đường đua và tiếp tục chạy,
chân trái khập khiễng vì đau. Cậu tiếp tục chạy qua khúc cua một cách bền bỉ. Khi
gần bắt kịp vận động viên cuối cùng, Giôn lại bị trượt chân và ngã. Cậu nằm khá
lâu.
(Thanh Tâm)
24
- Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
- Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
b.Viết tiếp vào chỗ chấm để có lời giải thích đúng:
- Hai chân loạng choạng là:
……………………………………………………………… ...........................................
......................................................................................
Chân khập khiễng là: ……………………………………………………………..
.................................................................................................................................
Bài 4. Ghi lại những sự việc chính (cốt truyện) trong truyện Sư tích hồ Ba Bể.
a) Mở đầu:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
25