Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Chuyên đề 2: Bài trắc nghiệm về phản ứng hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.65 KB, 13 trang )

PHẢN ỨNG HÓA HỌC

1. Phương pháp thăng bằng electron dựa trên nguyên tắc :
A.Tổng số electron do chất oxi hoá cho bằng tổng số electron mà chất khử nhận.
B.Tổng số electron do chất oxi hoá cho bằng tổng số electron chất bị khử nhận.
C.Tổng số electron do chất khử cho bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận.
D.Tổng số electron do chất khử cho bằng tổng số electron mà chất bị oxi hoá nhận.
Đáp án C: Chất khử luôn cho còn chất oxi hoá luôn nhận e, tổng 2 bên bằng nhau.
2. Cho câu sau : “Phản ứng hoá học có sự thay đổi số oxi hoá là phản ứng oxi hoá – khử (ý 1). Phản
ứng hoá học không có sự thay đổi số oxi hoá không phải là phản ứng oxi hoá – khử (ý 2).
A.ý 1 đúng, ý 2 sai.
B.ý 1 sai, ý 2 đúng.
C.Cả hai ý đều đúng.
D.Cả hai ý đều sai.
Đáp án A
3. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng không phải phản ứng oxi hoá – khử là
A.Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
B.AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
C.MnO2 + 4HCl → MnCl2+ Cl2 + 2H2O
D.6FeCl2 + KClO3 + 6HCl → 6FeCl3 + KCl + 3H2O
Đáp án B vì không có sự thay đổi số oxi hoá
4. Trong phản ứng
10FeSO4 + KMnO4 + 8H2SO4→ 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
A.FeSO4 là chất oxi hoá, KMnO4 là chất khử.
B.FeSO4 là chất oxi hoá, H2SO4 là chất khử.
C.FeSO4 là chất khử, KMnO4 là chất oxi hoá.
D.FeSO4 là chất khử, H2SO4 là chất oxi hoá.
Đáp án C: FeSO4 nhường e nên nó là chất khử, KMnO4 nhận e nên là chất oxi hoá.
5. Trong phản ứng
1



2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
NO2 đóng vai trò là :
A.chất oxi hoá.
B.chất khử.
C.vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử.
D.không phải chất oxi hoá, không phải chất khử.
Đáp án C: N vừa tăng số oxi hoá và vừa giảm số oxi hoá nên NO 2 đóng cả hai vai trò là chất oxi
hoá và chất khử.
6. Trong phản ứng :

KClO3 to, MnO2 KCl + O2

KClO3 đóng vai trò
A.chất oxi hoá.
B.chất khử.
C.vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.
D.không phải chất oxi hoá, cũng không phải chất khử.
Đáp án C: Vì nó vừa tăng và vừa giảm số oxi hoá.
7. Phản ứng hoá học mà NO2 chỉ đóng vai trò là chất oxi hoá là phản ứng nào sau đây ?
A. 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
B. NO2 + SO2→ NO + SO3
C. 2NO2→ N2O4
D. 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
Đáp án B, số oxi hoá của N giảm.
8. Phản ứng hoá học mà SO2 không đóng vai trò chất oxi hoá, không đóng vai trò chất khử là phản
ứng nào sau đây ?
A.SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
B.SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
C.SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

D.Không có phản ứng nào.
Đáp án B: vì không có sự thay đổi số oxi hoá.
9. Phản ứng FexOy + HNO3→ Fe(NO3)3 + ... không phải là phản ứng oxi hoá – khử khi:
A. x = 1; y = 1.
2


B. x = 2;

y = 3.

C.x = 3; y = 4.
D.x = 1 ; y = 0.
Đáp án B, vì Fe không thay đổi số oxi hoá.
10. Trong các phản ứng hoá học, các nguyên tử kim loại
A.chỉ thể hiện tính khử.
B.chỉ thể hiện tính oxi hoá.
C.thể hiện tính oxi hoá hay tính khử tùy kim loại cụ thể.
D.thể hiện tính oxi hoá hay tính khử tùy vào phản ứng cụ thể.
Đáp án A.
t0
11. Phản ứng HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + H2O có hệ số cân bằng của các chất lần lượt là :
A.2, 1, 1, 1, 1.
B.2, 1, 1, 1, 2.
C.4, 1, 1, 1, 2.
D.4, 1, 2, 1, 2.
Đáp án C. Tiến hành cân bằng phương trình oxi hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng e.
12. Phản ứng Cu + H2SO4 + NaNO3→ CuSO4 + Na2SO4 + NO2 + H2O có hệ số cân bằng
của các chất lần lượt là :
A.1, 1, 2, 1, 1, 2, 1.

B.2, 2, 1, 2, 1, 2, 2.
C.1, 2, 2, 1, 1, 2, 2.
D.1, 2, 2, 2, 2, 1, 1.
Đáp án C. Tiến hành cân bằng phương trình oxi hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng e.
13. Hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng
FeS + HNO3→ Fe2(SO4)3 + Fe(NO3)3 + NO + H2O

lần lượt là :

A.1, 3, 1, 0, 3, 3.
B.2, 6, 1, 0, 6, 3.
C.3, 9, 1, 1, 9, 4.
D.3, 12, 1, 1, 9, 6.
3


Đáp án D. Tiến hành cân bằng phương trình oxi hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng e.
14. Cho 0,1 mol Zn và 0,2 mol Ag tác dụng hoàn toàn với HNO3 tạo ra Zn(NO3)2, AgNO3, H2O và
V lít khí NO2 (ở đktc). Xác định V.
A.V = 4,48 lít.
B.V = 2,24 lít.
C.V = 8,96 lít.
D.V = 17,92 lít.
Đáp án C: nNO2 = 2nZn + nAg = 0,4 mol. V = 8,96 l.
15. Cho 0,1 mol Al phản ứng hoàn toàn với HNO 3 tạo ra Al(NO3)3, H2O và 2,24 lít một khí X duy
nhất (ở đktc).
X là :
A.NO2
B.NO
C.N2O

D.N2
Đáp án B: khí tạo ra là NxOy. Vì 0,3 mol e nhường nhưng chỉ có 0,1 mol khí tạo thành nên mỗi N
trong HNO3 đã nhận 3 e. nên khí tạo thành sẽ là NO.
16. Cho 0,1 mol Al và 0,15 mol Mg phản ứng hoàn toàn với HNO 3 tạo ra Al(NO3)3, Mg(NO3)2,
H2O và 13,44 lít một khí X duy nhất (ở đktc). X là :
A.N2O
B.NO
C.NO2
D.N2
Đáp án C: số mol khí là 0,6 mol. Có 0,6 mol e nhường, vì vậy mỗi N trong HNO 3 nhận 1 e. X là
NO2
17. Cho 0,4 mol Mg tác dụng hoàn toàn với HNO3 tạo ra Mg(NO3)2, H2O và 0,1 mol một
sản phẩm khử (duy nhất) chứa nitơ.
Sản phẩm khử đó là :
A.NO
B.NO2
4


C.NH4NO3
D.N2
Đáp án C: 0,1 mol chất này đã nhận 0,8 mol e, đó là NH4NO3.
18. Hệ số tối giản của các chất trong phản ứng.
FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO↑ + H2O
Lần lượt là.
A. 1,4,1,2,1,1.
B. 1,6,1,2,3,1.
C. 2,10,2,4,1,1.
D. 1,8,1,2,5,2.
Đáp án D: Cân bằng phương trình.

19. Cân bằng các phản ứng sau.
HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + H2O(1).
HCl + Fe → FeCl2 + H2(2).
HCl + Al → AlCl3 + H2(3).
HCl + KMnO4 → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O(4).
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Đáp án A: Phản ứng số (2) và phản ứng số (3).
20. Cân bằng các phản ứng sau.
HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + H2O(1).
HCl + Fe → FeCl2 + H2(2).
HCl + Al → AlCl3 + H2(3).
HCl + KMnO4 → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O(4).
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi khử là.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
5


D. 3.
Đáp án A: Phản ứng số (1) và phản ứng số (4).
21. Trong môi trường axit dư, dung dịch chất nào dưới đây làm mất màu dung dịch KMnO4?.
A. NaNO3.
B. Fe2(SO4)3.
C. KClO3.
D. FeSO4.

Đáp án D: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.
22. Cho các chất và ion sau: Cl-, MnO4-, K+, Fe2+, SO2, CO2,Fe. Dãy gồm tất cả các chất và ion vừa
có tính oxi hóa vừa có tính khử là.
A. Cl-, MnO4-, K+.
B. Fe2+, SO2.
C. Fe2+, SO2, CO2,Fe.
D. Cl-, MnO4-, K+, Fe2+, SO2, CO2,Fe.
Đáp án đúng B.
23. Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+
đứng trước cặp Ag+/Ag).
A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+.
B. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+.
C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+.
D. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+.
Đáp án C: Theo dãy điện hóa, tính oxi hóa Ag+> Fe3+> Cu2+> Fe2+.
24. Mệnh đề không đúng là.
A. Fe2+ oxi hoá được Cu.
B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.
C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.
D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.
Đáp án A: Fe2+ không oxi hoá được Cu.
25. Cho các phản ứng xảy ra sau đây.
6


(1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓
(2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là.
A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+.
B. Ag+ , Mn2+, H+, Fe3+.

C. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+.
D. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+.
Đáp án A: Từ phương trình (1) và (2), tính oxi hóa tăng dần là Mn2+< H+< Fe3+< Ag+.
26. Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu
được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là.
A. Fe(NO3)3.
B. HNO3.
C. Fe(NO3)2.
D. Cu(NO3)2.
Đáp án C: Fe + HNO3 = Fe(NO3)2 + NO + H2O, Fe + Fe(NO3)3 = Fe(NO3)2.
27. Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2
sẽ.
A. nhường 12 electron.
B. nhận 13 electron.
C. nhận 12 electron.
D. nhường 13 electron.
Đáp án D: Một phân tử CuFeS2 sẽ nhường 2 + 3 + 4x2 =13 electron.
28. Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử
duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (cho Fe = 56).
A. 0,12 mol FeSO4.
B. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4.
C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4.
D. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư.
29. Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung
dịch.
7


A.NaOH (dư).
B. HCl (dư).

C. AgNO3 (dư).
D. NH3(dư).
Đáp án B: Cu không tan trong HCl, nhưng tan trong FeCl3, Cu + FeCl3 = CuCl2 + FeCl2.
30. X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung
dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng
trước Ag+/Ag).
A. Fe, Cu.
B. Cu, Fe.
C. Ag, Mg.
D. Mg, Ag.
Đáp án A: Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2, Cu + Fe(NO3)3 = Cu(NO3)2 + Fe(NO3)2.
31. Cho dãy các chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong
dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là.
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Đáp án B: chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là Cl2, SO2, Fe2+, Mn2+.
32. Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O.
Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối
giản thì hệ số của HNO3 là.
A. 13x - 9y.
B. 46x - 18y.
C. 45x - 18y.
D. 23x - 9y.
Đáp án: Cân bằng phương trình, đáp án đúng B.

33. Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO 2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính
8



oxi hóa và tính khử là.
A. 7.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Đáp án B: Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là S, FeO, SO2, N2, HCl.

34. Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là.
A. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2.
B. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.
C. AgNO3 và Zn(NO3)2.
D. Fe(NO3)2 và AgNO3.
Đáp án B: Y gồm Zn và Ag, X gồm Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.
35. Cho phản ứng hóa học: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
Hệ số cân bằng tối giản của HNO3 là.
A. (3x-2y).
B. (10x-4y).
C. (16x-6y).
D. (2x-y).
Đáp án: Cân bằng phương trình, đáp án đúng C.
36. Cho phản ứng sau:
FeS + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Hệ số cân bằng tối giản của H2SO4 là.
A. 8.
B. 10.
C. 12.
D. 4.
Đáp án B

37. Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa và môi trường trong phản ứng.
FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O là bao nhiêu?
9


A. 1:3.
B. 1: 10.
C. 1: 9.
D. 1:2.
Đáp án C: 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.
Có 9 phân tử HNO3 đóng vai trò môi trường, 1 phân tử đóng vai trò là chất oxi hóa.
38. Cho phản ứng FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Hệ số cân bằng tối giản là.
A. 3.
B. 10.
C. 9.
D. 2.
Đáp án A: 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.
39. Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3

2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2

Phát biểu đúng là:
A. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br -.
B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.
C. Tính khử của Br - mạnh hơn của Fe2+.
D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
Đáp án D: áp dụng dãy điện hóa, từ các phản ứng ta có tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
40. Cho các phản ứng:

Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O(1);
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O(2);
2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O(3)
0

t
4KClO3 (r) →
KCl + 3KClO4(4) ;

O3 → O2 + O(5)
Số phản ứng oxi hoá khử là
A. 5.
B. 2.
10


C. 3.
D. 4.
Đáp án D: Các phản ứng oxi hóa khử là (1), (2), (3), (4).
41. Cho các phản ứng:
Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O(1);
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O(2);
2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O(3)
0

t
4KClO3 →
KCl + 3KClO4(4) ;

O3 → O2 + O(5)

Số phản ứng không phải là phản ứng oxi hoá khử là
A. 5.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Đáp án B: Các phản ứng oxi hóa khử là (5).
42. Cho các phản ứng hóa học dưới đây:
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + CH4 (1)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 (2)


C2H5Cl + H2O OH

→ C2H5OH + HCl(3)
NaH + H2O → NaOH + H2(4)
2F2 + 2H2O → 4HF + O2(5).
Trong các phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng mà H2O đóng vai trò là chất oxi hóa hoặc chất
khử?
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C: Các phản ứng là (2), (4), (5).

11


43. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4,
Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá
- khử là.

A. 8.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Đáp án C: Các chất tham gia phản ứng oxi hóa-khử là Fe, FeO, Fe(OH) 2, Fe3O4, Fe(NO3)2,
FeSO4, FeCO3.
44. Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X
phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là (cho Fe = 56)
A. 80.
B. 40.
C. 20.
D. 60.
Đáp án: Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2, FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 = K2SO4 + MnSO4 +
Fe2(SO4)3 + H2O. Đáp án đúng B.
45. Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng
số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23.
B. 0,18.
C. 0,08.
D. 0,16.
Đáp án : số mol FeO bằng số mol Fe2O3, coi hỗn hợp là Fe3O4, viết PTHH, đáp án đúng C.
46. Cho một lượng Fe dư tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng thu được 3,36 lít khí SO 2 (đktc).
Khối lượng muối sunfat tạo thành sau phản ứng là:
A. 32,8 gam.
B. 28,2 gam.
C. 22,8 gam.
D. 20,0 gam.

12



Đáp án C: Do Fe dư, nên Fe khử Fe 3+ về Fe2+. Ta có Fe – 2e = Fe 2+. S+6 + 2e = S+4, áp dụng bảo
toàn e thu được khối lượng muối = 0,15.152=22,8 gam.
47. Một hỗn hợp gồm Cu, Fe3O4 hào tan vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và một
lượng kim loại không tan. Dung dịch X chứa các ion.
A. Fe2+, Fe3+, Cl-,H+
B. Cu2+ ,Fe2+, Cl-,H+
C. Fe3+, Cu2+ ,Fe2+, Cl-,H+
D. Fe3+, Cu2+, Cl-,H+
Đáp án B: Fe3O4 + HCl = FeCl2 + FeCl3 + H2O, Cu + FeCl3 = CuCl2 + FeCl2.

13



×