Ngày soạn
Tiết: 01 Bài: 01: TTMT
SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT THỜI TRẦN
I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được một số đặc điểm chung của mỹ thuật thời Trần
thông qua những công trình, tác phẩm cụ thể về: Kiến trúc, điêu khắc, trang trí, đồ gốm.
2/. Kỹ năng: Học sinh phân biệt được những đặc điểm của mỹ thuật Việt Nam thông qua
từng giai đoạn lịch sử.
3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nhận thức đúng đắn về nghệ thuật dân tộc, có
thái độ trân trọng, giữ gìn những giá trị văn hóa của dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật thời Trần.
Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh mỹ thuật thời Trần.
2/. Phương pháp dạy học: thảo luận, vấn đáp, thuyết tŕnh...
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.
2/. Kiểm tra ĐDHT:
3/. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
I/. Vài nét về bối cảnh xã hội:
Hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét về b/cảnh xã - Sau khi thay thế quyền lãnh đạo đất
hội.
nước từ nhà Lý, nhà Trần có nhiều
- GV cho HS nhắc lại một số thành tựu của MT chính sách tiến bộ.
thời Lý, qua đó đánh giá MT thời Trần là sự nối - Với 3 lần chiến thắng quân Mông
tiếp của MT thời Lý.
Nguyên đã thúc đẩy tinh thần dân tộc,
- HS nhắc lại một số đặc điểm của mĩ thuật thời đất nước
Lý.
- GVgiới thiệu một số điểm về bối cảnh lịch sử
thời Trần.
1
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét về MT thời
Trần.
+ GV giới thiệu về nghệ thuật kiến trúc.
- Cho HS quan sát tranh ảnh và kể tên các loại
hình nghệ thuật thời Trần.
- HS quan sát tranh ảnh.
- GV cho HS quan sát và nêu nhận xét một số
công trình kiến trúc tiêu biểu.
- HS quan sát và nêu nhận xét các công trình
kiến trúc của mĩ thuật thời Trần.
- GV cho HS thảo luận nhóm về đặc điểm của
hai loại hình nghệ thuật kiến trúc: Cung đình và
Phật giáo.
- HS thảo luậ. Sau 5 phút trình bày. HS nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- GV giới thiệu sơ bộ về lịch sử ra đời của nghệ
thuật kiến trúc chùa làng.
- HS ghi nhớ.
II/. Vài nét về mỹ thuật thời Trần:
1. Kiến trúc:
a) Kiến trúc cung đình: Ngoài việc tu
bổ lại kinh thành Thăng Long, nhà Trần
còn cho xây dựng nhiều khu cung điện
(Thiên Trường – Nam Định) và lăng mộ
(An Sinh – Quảng Ninh).
* GV giới thiệu về nghệ thuật điêu khắc và
chạm khắc trang trí.
b) Kiến trúc Phật giáo: Giai đoạn này
- GV yêu cầu HS giới thiệu về nghệ thuật tạc nhiều ngôi chùa với quy mô lớn được
tượng tròn.
xây dựng ở nhiều nơi. Ngoài ra kiến trúc
- HS nêu các kiến thức về điêu khắc và chạm chùa làng cũng rất phát triển.
khắc trang trí.
- GV giới thiệu về nghệ thuật chạm khắc trang
trí. Cho HS xem tranh một số tác phẩm tiêu biểu.
- HS xem tranh, ảnh về các tác phẩm tiêu biểu.
- GV giới thiệu về hình tượng con Rồng thời
Trần. Cho HS so sánh Rồng thời Trần và thời Lý.
- HS so sánh Rồng thời Lý với Rồng thời Trần.
- GV nhận xét, HD chung để HS rõ hơn.
* GV giới thiệu về nghệ thuật gốm.
- Cho HS quan sát tranh ảnh về đồ gốm thời
2
Trần.
- HS quan sát tranh, ảnh gốm thời Trần , nhắc lại
một số đặc điếm của gốm thời Lý.
- Cho HS nhận xét đặc điểm và nêu sự giống và
khác nhau giữa gốm thời Trần và thời Lý.
- so sánh gốm giữa hai thời kỳ.
2. Điêu khắc và chạm khắc trang trí:
- Tượng Phật và tượng thú vật được tạc
nhiều dùng để thờ phụng. Chạm khắc
trang trí cho những công trình kiến trúc,
chạm khắc gỗ, đá đạt đến sự tinh xảo và
hoàn mỹ. Rồng thời Trần có cách tạo
hình mập mạp hơn so với Rồng thời Lý.
3.Đồ gốm:
- Gốm thời Trần so với gốm thời Lý có
đáng thô, dày và nặng hơn. Nét vẽ
phóng khoáng, họa tiết trang trí thường
là hoa sen, hoa cúc…
HOẠT ĐỘNG 3:
GV giới thiệu đặc điểm của MT thời Trần.
- Cho HS thảo luận tóm tắt lại đặc điểm chính
của các loại hình nghệ thuật.
- HS thảo luận, sau đó trình bày.
- Qua đó GV rút ra đặc điểm chính của MT thời
Trần.
- HS ghi nhớ.
- GV tích hợp với tinh than tự tôn, tự cừng của
dân tộc, truyền thống từ xưa đến nay, lưu ý thêm
can giữ gìn văn hóa Việt.
III/. Đặc điểm của mỹ thuật thời Trần:
- Mỹ thuật thời Trần mang dáng dấp
chắc khỏe, phóng khoáng, cách tạo hình
mập mạp và giàu tính dân tộc.
4/. Củng cố:
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức về mĩ thuật thời Trần?
- HS nhắc lại các kiến thức về mĩ thuật thời Trần. HS khác nhận xét, bổ sung
thêm.
- GV nhận xét, HD chung.
5/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo:
3
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà học bài theo câu hỏi trong SGK sưu tầm tranh
ảnh về mỹ thuật thời Trần.
+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài mới ”VTM: Cái cốc và quả”, chuẩn bị vật mẫu,
chì, tẩy, vở bài tập.
IV/. RÚT KINH NGHIỆM
….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………….
………………………………………………………………………………………………
…………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……
Ngày
tháng
năm 2015
Ký duyệt
Ngày soạn:
Tuần 02, Bài 02: Thường thức mĩ thuật
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH MĨ THUẬT THỜI TRẦN
(1226 – 1400 )
I. MỤC TIÊU:
4
1. Kiến thức:
HS hiểu về một số công trình kiến trúc, điêu khắc của mĩ thuật thời Trần.
2. Kỹ năng:
Hs nắm được nội dung của các công trình mỹ thuật thời Trần.
3. Thái độ:
- Các em thêm yêu thích, say mê tìm hiểu nghệ thuật cổ Việt Nam.
- Giúp các em thêm trân trọng gìn giữ nghệ thuật dân tộc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
1. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:
- sách (Mĩ thuật của người Việt).
- Sưu tầm ảnh chụp công trình mĩ thuật thời Trần.
Học sinh:
- sgk, vở ghi, sưu tầm tranh ảnh chụp các công trình mĩ thuật thời Trần.
2. phương pháp dạy học: thảo luận, thuyết trình, gợi mở, vấn đáp…
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV & HS
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về
kiến trúc:
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm thảo
luận 7 phút .
- HS thảo luận và đưa ra kết quả.
Nhóm 1:
? Nêu những nét đặc trưng tiêu biểu của kiến
trúc tháp Bình Sơn ?
Hs trả lời.
- GV bổ sung:
Nội dung ghi bảng
I. Kiến trúc:
1. Tháp Bình Sơn (Vĩnh Phúc)
- Tháp được xây dựng bằng đất nung ở
sân chùa Vĩnh Khánh, huyện Lập Thạch,
tỉnh Vĩnh Phúc.
Hiện còn 11 tầng cao 15m.
5
+ Mặt bằng hình vuông càng lên cao càng
nhỏ dần (hiện nay đã hỏng mấy tầng trên ).
Các tầng đều có cửa mở ra bốn phía. Tầng
dưới cùng cao trội hẳn lên. Độ thu nhỏ ít nên
tháp có dáng đậm chắc nịch.
+ Lòng tháp được xây bằng loại gạch khẩu
mỏng, xây thành khối
- Tháp có bố cục mặt đáy hình
vuông, chồng nhiều tầng càng lên cao
càng nhỏ dần. Các tầng đều có cửa
mở ra bốn phía
Nhóm 2 :
? Nêu những nét chính về khu lăng mộ An
Sinh, Quảng Ninh?
Thảo luận và trả lời.
- GV bổ sung, kết luận, ghi bảng.
2. Khu lăng mộ An Sinh( Quảng Ninh)
HOẠT ĐỘNG 2
TÌM HIỂU TÁC PHẨM ĐIÊU KHẮC
Nhóm 3:
? Nêu những nét đặc trưng của tác phẩm
nghệ thuật tượng Hổ ở lăng Trần Thủ Độ?
Hs trả lời, nhận xét nhóm khác.
- GV bổ sung:
+ Lăng Trần Thủ Độ XD vào năm 1264 có
nhiều t/p điêu khắc đẹp nhưng nổi tiếng nhất là
t/p ĐK hổ đá.
+ Hổ đá với cách tạo khối đơn giản khoẻ
khoắn tuy ở tư thế nghỉ ngơi nhưng vẫn lột tả
được tính chất của chúa sơn lâm với bộ ức nở
nang mắt nhìn ra xa như đang tìm kiếm cảnh
giác. Khúc đuôi được thể hiện trong hình
khối vuông sắc cạnh tạo cảm giác sống động
của một sinh lực dồi dào sẵn sàng bật dậy.
Nhóm 4:
? Nêu nét đẹp của bức chạm khắc gỗ chùa
Thái Lạc, Hưng Yên?
- GV bổ sung:
+ Bức chạm khắc Tiên nữ dâng hoa với hình
2 tiên nữ đầu người mình chim hơi nghiêng
về phía sau, đôi tay kính cẩn dâng bình hoa
về phía trước với đôi cánh chim giang rộng.
- Là khu lăng mộ của các vị vua Trần
xây dựng ở chân núi và quy tụ về
hướng đền An Sinh.
- Ngoài lăng mộ đền miếu còn xây
dựng nhiều toà điện miếu lớn để vua
và hoàng hậu về tế lễ hàng năm..
II . Điêu khắc:
1.Tượng Hổ ở lăng Trần Thủ ĐộThái Bình:
-Hổ đá dài 1.43m cao 0.75m rộng
0.64m ở tư thế nằm nghỉ ngẩng cao đầu
nhìn về phía trước. Với cách tạo khối
đơn giản, dứt khoát cấu trúc chặt chẽ
diễn tả diễn tả vẻ oai phong lẫm liệt
của vị chúa sơn lâm và góp phần làm
tăng thêm vẻ uy nghi của lăng Trần
Thủ Độ.
6
+ Các hình sắp xếp cân đối nhưng không đơn
điệu bởi các độ đục chạm nông sâu khác nhau 3. Chạm khắc gỗ chùa Thái Lạc
cách tạo khối tròn mịn độ tương phản về
(Hưng Yên )
sáng tối tạo nên không gian lung linh.
- Nội dung các bức chạm khắc chủ
yếu diễn tả cảnh dâng hoa tấu nhạc
- Bức chạm khắc Tiên nữ dâng hoa có
vẻ đẹp dịu dàng nhưng chắc khoẻ đạt
tính thẩm mĩ cao.
4. Củng cố.
? Nêu những nét đặc trưng của tháp Bình Sơn, Vĩnh Phúc?
? Nêu những nét đặc trưng của chạm khắc gỗ chùa Thái Lạc, Hưng Yên?
HS nhớ lại và trả lời, HS khác nhận xét.
GV nhận xét, hướng dẫn chung, nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Mỗi nhóm chuẩn bị một đồ vật dạng hình chữ nhật được trang trí: Tiết sau kiểm tra 1
tiết.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày
tháng năm 2015
Ký duyệt
7
Ngày soạn :
Tiết: 03
Tuần: 03 VTM
CÁI CỐC VÀ QUẢ
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của mẫu và nắm bắt phương pháp
vẽ hai vật mẫu kết hợp.
2/. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nắm bắt đặc điểm của mẫu, thể hiện
bài vẽ chính xác, mềm mại.
3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, rèn luyện thói quen làm việc khoa học.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Mẫu vẽ .Bài vẽ của HS. Tranh tĩnh vật của họa sĩ.
Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh. Chì, tẩy, vở bài tập.
2/. Phương pháp dạy học: trực quan, quan sát, vấn đáp, luyện tập…
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.
2/. Kiểm tra bài cũ:
3/. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
I/. Quan sát và nhận xét:
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
+ Hình dáng.
- GV sắp xếp vật mẫu ở nhiều vị trí khác nhau và cho + Vị trí.
học sinh nhận xét về cách sắp xếp đẹp và chưa đẹp.
+ Tỷ lệ.
- HS trình bày mẫu, tham gia xếp mẫu.
+ Đậm nhạt.
- GV cho học sinh thảo luận và nêu nhận xét về: Hình II/. Cách vẽ:
dáng, vị trí, đậm nhạt ở vật mẫu.
1. Vẽ khung hình.
- HS thảo luận cặp và trình bày.
- GV nhắc nhở HS khi vẽ cần quan sát kỹ để vẽ hình
cho chính xác.
- Ghi nhớ Hd của GV.
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách vẽ.
2. Xác định tỷ lệ và vẽ nét
- GV cho học sinh nhắc lại phương pháp vẽ theo mẫu.
cơ bản.
- HS nhắc lại cách vẽ theo mẫu.
- GV HD HS vẽ từng bước trên ĐDDH hoặc minh họa
trực tiếp lên bảng.
- HS quan sát GV hướng dẫn.
- GV hướng dẫn HS so sánh tỷ lệ giữa chiều cao và
chiều ngang để xác định tỷ lệ của khung hình.
- xác định khung hình của mẫu vẽ.
- Hướng dẫn HS so sánh tỷ lệ các bộ phận của vật mẫu.
3. Vẽ chi tiết.
Vẽ phác nét chính.
- HS ghi nhớ cách xác định tỉ lệ và cách vẽ phác nét
chính.
- GV vẽ minh họa trên bảng. Sau đó HD HS vẽ chi tiết.
- HS quan sát GV vẽ minh họa.
- GV cho HS quan sát và nhận xét độ đậm nhạt của mẫu
vẽ.
HS nhận xét độ đậm nhạt của mẫu.
4. Vẽ đậm nhạt.
- Cho HS nhận xét cách vẽ đậm nhạt ở bài vẽ mẫu.
Nhận xét ở bài vẽ mẫu.
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV cho HS xếp mẫu và vẽ theo nhóm.
- HS vẽ mẫu của nhóm mình.
- Nhắc nhở HS làm bài tập theo đúng phương pháp.
- HS làm bài theo các bước và sự HD của GV.
- GV quan sát và hướng dẫn thêm về cách bố cục và III/. Bài tập.
cách diễn tả nét vẽ cho có độ đậm nhạt.
Vẽ theo mẫu: Cái cốc và
quả
4/. Củng cố: GV thu bài HS, yêu cầu HS nhận xét, sau đó nhận xét lại.
5/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo:
Học sinh về nhà vẽ 2 vật mẫu theo ý thích. Đọc trước bài mới, chuẩn bị tốt ĐDHT.
IV/. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày
tháng
Ký duyệt
năm 2015
Ngày soạn :
Tiết: 04
Tuần: 04 VTM
CÁI CỐC VÀ QUẢ
(Tiêt 2)
I. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của mẫu và nắm bắt phương pháp
vẽ hai vật mẫu kết hợp.
2/. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nắm bắt đặc điểm của mẫu, thể hiện
bài vẽ chính xác, mềm mại.
3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, rèn luyện thói quen làm việc khoa học.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Mẫu vẽ .Bài vẽ của HS. Tranh tĩnh vật của họa sĩ.
Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh. Chì, tẩy, vở bài tập.
2/. Phương pháp dạy học: trực quan, quan sát, vấn đáp, luyện tập…
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.
2/. Kiểm tra bài cũ:
3/. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
I/. Quan sát và nhận xét:
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
+ Hình dáng.
- GV sắp xếp vật mẫu ở nhiều vị trí khác nhau và cho + Vị trí.
học sinh nhận xét về cách sắp xếp đẹp và chưa đẹp.
+ Tỷ lệ.
- HS trình bày mẫu, tham gia xếp mẫu.
+ Đậm nhạt.
- GV cho học sinh thảo luận và nêu nhận xét về: Hình II/. Cách vẽ:
dáng, vị trí, đậm nhạt ở vật mẫu.
1. Vẽ khung hình.
- HS thảo luận cặp và trình bày.
- GV nhắc nhở HS khi vẽ cần quan sát kỹ để vẽ hình
cho chính xác.
- Ghi nhớ Hd của GV.
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách vẽ.
2. Xác định tỷ lệ và vẽ nét
- GV cho học sinh nhắc lại phương pháp vẽ theo mẫu.
cơ bản.
- HS nhắc lại cách vẽ theo mẫu.
- GV HD HS vẽ từng bước trên ĐDDH hoặc minh họa
trực tiếp lên bảng.
- HS quan sát GV hướng dẫn.
- GV hướng dẫn HS so sánh tỷ lệ giữa chiều cao và
chiều ngang để xác định tỷ lệ của khung hình.
- xác định khung hình của mẫu vẽ.
- Hướng dẫn HS so sánh tỷ lệ các bộ phận của vật mẫu.
3. Vẽ chi tiết.
Vẽ phác nét chính.
- HS ghi nhớ cách xác định tỉ lệ và cách vẽ phác nét
chính.
- GV vẽ minh họa trên bảng. Sau đó HD HS vẽ chi tiết.
- HS quan sát GV vẽ minh họa.
- GV cho HS quan sát và nhận xét độ đậm nhạt của mẫu
vẽ.
HS nhận xét độ đậm nhạt của mẫu.
4. Vẽ đậm nhạt.
- Cho HS nhận xét cách vẽ đậm nhạt ở bài vẽ mẫu.
Nhận xét ở bài vẽ mẫu.
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV cho HS xếp mẫu và vẽ theo nhóm.
- HS vẽ mẫu của nhóm mình.
- Nhắc nhở HS làm bài tập theo đúng phương pháp.
- HS làm bài theo các bước và sự HD của GV.
- GV quan sát và hướng dẫn thêm về cách bố cục và III/. Bài tập.
cách diễn tả nét vẽ cho có độ đậm nhạt.
Vẽ theo mẫu: Cái cốc và
quả
4/. Củng cố: GV thu bài HS, yêu cầu HS nhận xét, sau đó nhận xét lại.
5/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo:
Học sinh về nhà vẽ 2 vật mẫu theo ý thích. Đọc trước bài mới, chuẩn bị tốt ĐDHT.
IV/. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày
tháng
Ký duyệt
Ngày soạn:
Tiết: 05 Tuần: 05 VTT
TẠO HỌA TIẾT TRANG TRÍ
năm 2015
I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm và tầm quan trọng của họa tiết
trong trang trí. Nắm bắt được phương pháp tạo họa tiết trang trí.
2/. Kỹ năng: Biết cách sáng tạo họa tiết phù hợp với các mảng hình .
3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu thích vẻ đẹp tự nhiên, yêu thích nghệ
thuật trang trí, phát huy tư duy sáng tạo.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Đồ dùng học tập:
Giáo viên: Tranh ảnh về hoa lá, mây sóng, côn trùng. Bài vẽ của HS năm trước.
Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh về hoa lá, con vật. ĐDHT.
2/. Phương pháp dạy học: trực quan, vấn đáp, luyện tập….
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.
`
2/. Kiểm tra bài cũ:) Giáo viên kiểm tra bài tập: VTM Cái cốc và quả.
3/. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
I/. Quan sát – nhận xét.
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Họa tiết là những hình ảnh có
- Cho HS quan sát tranh ảnh về những hình ảnh có trong tự nhiên như: Hoa, lá, chim,
trong tự nhiên.
thú, mây, sóng…
- HS quan sát tranh ảnh theo HD của GV.
- Họa tiết trong trang trí thường
- GV cho HS quan sát bài vẽ mẫu và yêu cầu HS được vẽ đơn giản và cách điệu sao
nêu nhận xét về họa tiết.
cho hài hòa và phù hợp với mảng
- HS quan sát bài vẽ mẫu và nêu nhận xét.
hình cần trang trí.
- GV cho HS quan sát một số bài trang trí để học
sinh thấy được cách sử dụng họa tiết phù hợp với
các mảng hình.
- HS quan sát bài vẽ mẫu và nhận ra tác dụng của
họa tiết trong cuộc sống.
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách tạo họa tiết trang trí.
-GV yêu cầu HS nêu cách tạo họa tiết trang trí.
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV HD từng bước trên ĐDDH.
- HS ghi nhớ từng bước .
- GV lưu ư HS các yêu cầu của từng bước. Minh
họa lên bảng để HS tiện theo dơi.
- HS quan sát GV vẽ minh hoạ.
- GV cho HS quan sát một số bài của HS các năm
trước từ đó HD đễ HS rút kinh nghiệm.
- HS quan sát bài HS name trước, rút kinh nghiệm.
II/. Cách tạo họa
tiết trang trí.
1. Lựa chọn nội
dung họa tiết.
2. Quan sát mẫu thật.
3. Tạo họa tiết trang trí.
a. đơn giản:
b) Cách điệu:
HOẠT ĐỘNG 3:
III/. Bài tập.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Tạo
- GV nhắc nhở HS lưu ý khi lựa chọn họa tiết.
2-3 họa tiết trang trí theo ý thích.
- GV quan sát và giúp đỡ HS bố cục bài vẽ, nhắc
HS khi cách điệu tránh làm mất đi bản chất của
họa tiết
4/.Củng cố:
GV thu bài HS, yêu cầu HS nhận xét sau đó GV nhận xét, HD chung.
5/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo:
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập. Sưu tầm họa tiết trang trí.
+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài mới , sưu tầm ảnh chụp phong cảnh.
IV/. RÚT KINH NGHIỆM: ..............................
.......................................................................
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Ngày
tháng
năm 2015
Ký duyệt
Ngày soạn:
VẼ TRANH
ĐỀ TÀI TRANH PHONG CẢNH
(tiết 1)
Tiết: 06
Tuần:06
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết cách chọn cảnh, sắp xếp , cách vẽ tranh phong cảnh hợp lý
đẹp mắt.
2. Kĩ năng: Vẽ được tranh đúng yêu cầu, có cảm xúc rèn luyện kĩ năng nhận xét
và thể hiện cảnh.
3. Thái độ: HS thêm yêu quê hương đất nước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Đồ dung dạy học
Giáo viên: Một số tranh phong cảnh của hoạ sĩ, học sinh năm trước, tranh
minh họa cách vẽ.
Học sinh: Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu các loại, sưu tầm tranh, ảnh thuộc đề
tài.
2. Phương pháp dạy học: Quan sát, thảo luận, luyện tập….
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV & HS
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đề tài:
- Treo Đ D D H: tranh phong cảnh và tranh sinh hoạt
có ghi số thứ tự.
- Câu hỏi thảo luận:
? Tranh nào là tranh phong cảnh?
? Tranh phong cảnh có đặc điểm gì?
HS thảo luận và trả lời.
- GV bổ sung kết luận:
+Tranh p/c tạo nhiều cảm hứng cho người xem
vì nó diễn tả vẻ đẹp ở các vùng miền quê khác
nhau….
+ Mỗi vùng ,miền có những vẻ đẹp riêng
( miền núi, biển, đồng bằng )
Nội dung ghi bảng
I . Tìm chọn nội dung đề tài:
? Em có biết hoạ sĩ VN nào chuyên vẽ tranh p/c?
? Trên thế giới có những hoạ sĩ vẽ tranh phong cảnh
nổi tiếng nào?
Hs trả lời: Bùi Xuân Phái, Le6vitan…
- GV bổ sung:
+ VN có hoạ sĩ Bùi Xuân Phái nổi tiếng với các bức
tranh vẽ phố cổ, Lương Xuân Nhị với bức tranh(Đồi
cọ),Phan Kế An với (Nhớ một chiều Tây Bắc )…
+ TG có: Mô Nê (Pháp), Lê vi tan
(Nga ),Vương Duy (TQ), Hô Ku Sai(Nhật Bản)…
+ Cho HS quan sát một số tranh của HS.
- Kết hợp giáo dục tình yêu quê hương đất nước và
bảo vệ môi trường.
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS quan sát:
- Treo ĐDDH (3 bức tranh p/c) có
II. Cách vẽ:
đánh số thứ tự.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận :
1. Chọn cảnh cắt cảnh:
? Góc cảnh nào đẹp nhất?Vì sao?
- Hs trả lời:
2. Thể hiện :
- GV bổ sung , kl, gt về cách chọn góc cảnh và lưu ý - Tìm bố cục.
+ Khi chọn cảnh không nên chọn cảnh quá rộng hoặc - Vẽ hình.
quá hẹp. Không để nến trời hoặc nền đất quá rộng - Vẽ màu.
hoặc quá hẹp .
+ Có thể thêm bớt những hình ảnh phụ cho bức tranh
thêm sinh động .
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự đúng :
1. Vẽ hình ảnh .
2. Vẽ phác hình.
3. Vẽ màu.
Hs đưa ra kết quả theo ý thích.
GVnhận xét, hướng dẫn trên ĐDDH.
HS quan sát cách vẽ trên Đ D D H.
Cho HS quan sát một số bức tranh năm trước của HS.
HS quan sát tranh, rút kinh nghiệm.
III Thực hành :
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS cách vẽ:
-BT: Vẽ một bức tranh phong
GV theo dõi HS làm bài:
cảnh theo ý thích
Gợi ý các em còn lúng túng trong cách chọn cảnh, cắt
cảnh sắp xếp bố cục ,hình ảnh…
Động viên khích lệ để các em phát huy hết khả năng
của mình.
Trửụứng THCS Taõn Thaùnh
Naờm hoùc: 2015 2016
4. Cng c:
- GV chn 4,5 bi tt cha tt ,gn lờn bng.
- Yờu cu cỏc nhúm nhn xột ,b sung gúp ý v:
- Cỏch chn cnh ,ct cnh.
- Cỏch chn hỡnh nh.
- Mu sc.
- GV b sung kt lun chm im .
5. Hng dn sinh hc bi v lm bi nh
- Chun b dựng hc tp cho tit 2.
IV/. RUT KINH NGHIM: ..............................
.......................................................................
Ngay
thỏng
Ký duyt
Ngy son:
V TRANH
TI TRANH PHONG CNH
(tit 2)
nm 2015
Trửụứng THCS Taõn Thaùnh
Tit: 07
Naờm hoùc: 2015 2016
Tun:07
I. MC TIấU:
1. Kin thc: HS bit cỏch chn cnh, sp xp , cỏch v tranh phong cnh hp lý
p mt.
2. K nng: V c tranh ỳng yờu cu, cú cm xỳc rốn luyn k nng nhn xột
v th hin cnh.
3. Thỏi : HS thờm yờu quờ hng t nc.
II. CHUN B CA GV V HS:
1. dung dy hc
Giỏo viờn: Mt s tranh phong cnh ca ho s, hc sinh nm trc, tranh
minh ha cỏch v.
Hc sinh: Giy v, bỳt chỡ, ty, mu cỏc loi, su tm tranh, nh thuc
ti.
2. Phng phỏp dy hc: Quan sỏt, tho lun, luyn tp.
III. TIN TRèNH BI DY:
1. n nh t chc:
2. Kim tra bi c:
3. Ni dung bi mi:
Hot ng ca GV & HS
Ni dung ghi bng
Hng dn HS cỏch v:
GV theo dừi HS lm bi:
I . Tỡm chn ni dung ti:
Gi ý cỏc em cũn lỳng tỳng trong cỏch chn II. Cỏch v:
cnh, ct cnh sp xp b cc ,hỡnh nh
III Thc hnh
ng viờn khớch l cỏc em phỏt huy ht kh
Tip tc v bi
nng ca mỡnh.
4. Cng c:
- GV chn 4,5 bi tt cha tt ,gn lờn bng.
- Yờu cu cỏc nhúm nhn xột
5. Hng dn sinh hc bi v lm bi nh
Yờu cu Hs chun b mu cho bi tip theo
IV/. RUT KINH NGHIM: ..............................
Ngay
thỏng
Ký duyt
nm 2015
Trửụứng THCS Taõn Thaùnh
Ngy son:
Ti: 08
Tun: 08
Naờm hoùc: 2015 2016
V TRANG TRI
TO DNG V TRANG TR L HOA
I. MC TIấU:
1. Kin thc:HS hiu v cỏch to dỏng v trang trớ l hoa.
2. K nng: HS to dỏng v trang trớ mt l cm hoa theo ý thớch.
3. Thỏi : Thy c tỏc dng ca trang trớ l hoa trong i sng.
II. CHUN B CA GV V HS:
1. dung dy hc:
Giỏo viờn:
- Mt s l hoa cú hỡnh dỏng, kớch thc, trang trớ khỏc nhau.
- Bi v ca HS nm trc.
Hc sinh:
- Su tm nh chp l hoa.
- Giy v, bỳt chỡ, ty, mu, giy mu, mu cỏc loi.
2. phng phỏp dy hc: Quan sỏt, luyn tõp, vn ỏp.
III. TIN TRèNH BI DY:
1. n nh t chc:
2. Kim tra bi c:
3. Ni dung bi mi
Hot ng ca GV & HS
HOT NG 1:
Hng dn HS quan sỏt nhn xột:
- Cho HS quan sỏt l hoa tht cú kiu dỏng
,trang trớ khỏc nhau, yờu cu HS tho lun 2
phỳt.
- HS quan sỏt v tho lun.
+ Nhúm 1: ? L hoa thng cú kiu dỏng nh th
no?
+ Nhúm 2, 3:
? Ho tit trang trớ trờn l hoa l gỡ?
? Thng vn dng cỏch sp xp no trong trang
trớ?
HS tr li.
- GV b sung, kt lun ,ghi bng.
HS nghe v ghi v.
HOT NG 2 :
Ni dung ghi bng
I. Quan sỏt v nhn xột:
II.Cỏch to dỏng v TT l
Trường THCS Tân Thạnh
Năm học: 2015 – 2016
Hướng dẫn HS cách tạo dáng và trang trí lọ hoa:
hoa:
? Theo em các bước tiến hành bài trang trí lọ hoa có mấy
1. Tạo dáng:
bước?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV bổ sung minh hoạ cách vẽ trên bảng.
*TẠO DÁNG:
+Tìm hình dáng chung (phụ thuộc vào nơi đặt, kiểu
cắm,loại hoa). Sắp xếp vào khổ giấy.
+ Cùng một khung hình khi thay đổi tỷ lệ sẽ có kiểu
dáng khác nhau.
+Kẻ trục đối xứng. Tìm tỷ lệ các bộ phận có thể đối xứng
hoặc cân đối sao cho vừa thanh thốt vừa vững chãi
2. Trang trí:
+ Phác nét chính và hồn chỉnh hình .
HS quan sát.
* TRANG TRÍ:
- để trang trí lọ hoa cần tiến hành theo các bước nào?
- Dựa vào SGK trả lời.
GV ? Em định trang trí lọ hoa này bằng hoạ tiết gì?
HS trả lời.
- GV bổ sung: Tuỳ theo ý thích mà trang trí đối xứng hay cân
đối có đường diềm hoặc khơng .
- Cân đối giữa tỷ lệ các khoảng trống và đặc sao cho hài hồ.
Lựa chọn hoạ tiết phù hợp phù hợp với hình dáng lọ.
III. Thực hành:
Tạo dáng và trang trí lọ hoa
theo ý thích.
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS làm bài:
- GV theo dõi ,gợi ý các em làm bài.
+ Cách 1: cắt dán theo nhóm.
+ Cách 2: HS làm bài cá nhân.
Trường THCS Tân Thạnh
Năm học: 2015 – 2016
HS quan sát.
4/. Củng cố:
- GV chọn 5, 6 bài làm tốt chưa tốt. Gắn lên bảng, u cầu các nhóm nhận xét .
- HS nhận xét về bố cục, hình dáng, cách trang trí, hoạ tiết màu sắc, cho điểm.
- GV bổ sung nhận xét, kl cho điểm.
5/. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài ở nhà
- Hồn thành tiếp bài vẽ ở nhà.
- Tiết sau mỗi nhóm chuẩn bị: 1 lọ hoa, 3 quả. Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
IV/. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………
Ngày
tháng
Ký duyệt
năm 2015
Trửụứng THCS Taõn Thaùnh
Ngy son:
Tit 09, Bi 09: V theo mu
Naờm hoùc: 2015 2016
L HOA V QU ( V
HèNH )
I. MC TIấU:
1. Kin thc:
- HS cng c li cỏch v hỡnh.
- Bit la chn dung phự hp by mu.
2. K nng:
- HS v c hỡnh gn sỏt mu.
3. Thỏi :
- Cm nhn c v p ca b cc v thờm yờu thớch mụn hc .
II. CHUN B CA GV V HS:
1. dung dy hc:
Giỏo viờn :
- Mu v.
- Bi v ca HS nm trc.
Hc sinh:
- Mu v theo nhúm, giy v, bỳt chỡ, ty.
2. phng phỏp dy hc: quan sỏt, trc quan, luyn tp, vn ỏp.
III. TIN TRèNH BI DY:
1. n nh t chc:
2. Kim tra bi c:
3. Ni dung bi mi
Hot ng ca GV & HS
HOT NG 1: Hng dn HS quan sỏt nhn xột:
* TP T MU:
- Cỏc nhúm t t mu theo ý thớch
Hs t t mu.
- GV b sung nhn xột, sa li mu
* NHN XẫT MU:
Hs quan sỏt
-Yờu cu cỏc nhúm tho lun nhn xột mu v:
Hs tho lun v trỡnh by kt qu.
+ B cc.
+ T l.
+ V trớ tng vt mu.
+ m nht.
+ Cu to.
+ Khung hỡnh.
Cỏc nhúm nhn xột ln nhau.
- GV b sung nhn xột, kl.
Ni dung ghi bng
I. Quan sỏt v nhn
xột:
Trửụứng THCS Taõn Thaùnh
Naờm hoùc: 2015 2016
HOT NG 2: Hng dn HS cỏch v hỡnh:
- GV gi 2 HS lờn trỡnh by nhanh cỏch tin hnh bi v II. Cỏch v:
( khụng yờu cu cao v t l ch chỳ trng ti cỏc bc tin
1. Dng khung hỡnh:
hnh )
2. V nột chớnh:
- 2 Hs trỡnh by cỏch v.
3. V chi tit:
? Em cú nhn xột gỡ v cỏc bc tin hnh ca bn?
Hs tr li.
- GV b sung, gii thiu v nhn mnh li cỏc bc tin
hnh trờn bng.
+ Phỏc khung hỡnh chung v riờng. Sp xp b cc trờn
kh giy quy nh
+ V nột chớnh: Xỏc nh t l v trớ tng b phn ca mu
ỏnh du v ni li bng nhng ng thng m (luụn luụn
quan sỏt mu so sỏnh iu chnh li bi v v t l )
+ V chi tit: Nột v phi cú m nht din t hng ỏnh
sỏng chiu ti.
III. Thc hnh:
HOT NG 3: Hng dn HS thc hnh:
-Hs thc hnh.
- GV n tng bn nhúm theo dừi hng dn ,gi ý cỏc
em lỏm bi.
- Lu ý HS trc khi v phi quan sỏt so sỏnh k tng
quan t l gia cỏc mu, b phn mu ri mi v thỡ s cú
kt qu tt hn.
4. cng c :
- GV chn 5,6 bi lm tt cha tt. Gn lờn bng, yờu cu cỏc nhúm nhn xột.
- HS nhn xột v: (b cc, t l nột v, xp loi bi theo cm nhn).
- GV b sung nhn xột, kl cho im.
5.Dn dũ
- Tit sau mi nhúm chun b: 1 l hoa, 3 qu. Giy v, bỳt chỡ, ty, mu
hoc giy mu h dỏn ( nu thớch xộ dỏn ).
IV.RT KINH NGHIM: ................................................................................................
Ngy
thỏng 09 nm 2015
Ký duyt
Trửụứng THCS Taõn Thaùnh
Naờm hoùc: 2015 2016
Ngy son:
Tun 10, Bi 10: V theo mu
L HOA V QU ( V MU )
I. MC TIấU:
1. Kin thc:HS cng c li cỏch v hỡnh, hc sinh bit cỏch v mu ca l hoa v
qu.
2. K nng: HS v c hỡnh, mu theo gam, cú 3 m nht chớnh.
3. Thỏi : Cm nhn c v p ca b cc v thờm yờu thớch mụn hc.
II. CHUN B CA GV & HS:
1. dựng dy hc:
Giỏo viờn:
- Mu v.
- Bi v ca HS nm trc.
Hc sinh: Mu v theo nhúm, giy v, bỳt chỡ, ty.
2. Phng phỏp dy hc: trc quan, vn ỏp, luyn tp
III. TIN TRèNH BI DY:
1. n nh t chc:
2. Kim tra bi c:
3. Ni dung bi mi
Hot ng ca GV & HS
HOT NG 1: Hng dn HS quan sỏt nhn xột:
* TP T MU:
- Cỏc nhúm t li mu nh tit 1 .
- So sỏnh bi dng hỡnh tit 1 v iu chnh li cho ging.
HS t t mu.
- GV b sung nhn xột sa li mu
* NHN XẫT MU:
? m nht trờn mu nh th no?
? Mu sc l v qu, nhúm mu theo gam gỡ?
HS tr li v nhn xột cỏc nhúm mu.
- GV b sung ,kl v mu sc , m nht trờn mu.
- Cho HS quan sỏt mt s bi v ca HS nm trc.
HS quan sỏt.
GV t cõu hi.
? Em thớch bi no vỡ sao? Em thy cn hc hi iu gỡ bi
v ny bi v ca mỡnh p hn?
HS tr li-GV b sung, lu ý cỏc em nhng im cn hc hi
v cn trỏnh.
Ni dung bi mi
I. Quan sỏt v nhn xột:
-t móu:
- Nhn xột mu:
Trường THCS Tân Thạnh
Năm học: 2015 – 2016
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS cách vẽ:
II. Cách vẽ:
? Muốn vẽ đậm nhạt đúng ta phải làm như thế nào?
? Màu sắc trên nhóm mẫu theo gam gì?
HS trả lời.
- GV bổ sung, giới thiệu các bước tiến hành trên bảng và đồ
dùng dạy học.
+ Phác mảng sáng tối bằng chì hoặc màu bằng nét mờ.
+ Vẽ màu từ đậm đến nhạt và trên tồn bộ nhóm mẫu.
+ Ln ln quan sát mẫu so sánh với bài vẽ và điều chỉnh lại
về tỷ lệ, màu sắc, đậm nhạt, tương quan màu sắc trên tồn bộ
bài vẽ.
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS thực hành:
HS thực hành theo nhóm.
- GV đến từng bàn nhóm theo dõi hướng dẫn, gợi ý để các em III. Thực hành:
làm bài.
- Lưu ý HS trước khi vẽ phải quan sát so sánh kĩ tương quan
tỷ lệ giữa các mẫu, bộ phận mẫu rồi mới vẽ thì sẽ có kết quả tốt
hơn.
4. Củng cố :
? Muốn vẽ màu lọ hoa và quả ta làm như thế nào?
HS trả lời.
- GV chọn 5,6 bài làm tốt chưa tốt. Gắn lên bảng, u cầu các nhóm nhận xét.
- HS nhận xét về: Bố cục, tỷ lệ nét vẽ, màu sắc xếp loại bài theo cảm nhận.
- GV bổ sung nhận xét, kl cho điểm.
5. Dặn dò:
- Sưu tầm tranh ảnh tài liệu liên quan đến mĩ thuật thời Trần.
- Xem trước nội dung bài mới.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
Ngày
tháng năm 2015
Ký duyệt
Trường THCS Tân Thạnh
Ngày soạn:
Tiết: 11
Tuần: 11
Năm học: 2015 – 2016
TRANG TRÍ ĐỒ VẬT CÓ DẠNG
HÌNH CHỮ NHẬT
(Kiểm tra 1 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết cách trang trí một đồ vật có dạng hình chữ nhật bằng
nhiều cách khác nhau, vận dụng các bước vẽ trang trí vào bài.
2. Kĩ năng: HS trang trí được một đồ vật có dạng hình chữ nhật theo ý thích.
3. Thái độ : Thấy được tác dụng của nghệ thuật trang trí trong đời sống .
II. CHUẨN BỊ:
1/. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:
- Một số đồ vật có trang trí đẹp.
- Bài vẽ của HS năm trước.
- Hình minh họa cách vẽ.
Học sinh:
- Đồ dùng học tập.
- Sưu tầm hình ảnh, bài vẽ trang trí đẹp.
2/. Phương pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập....
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1/. Ổn định tổ chức.
2/. Kiểm tra ĐDHT.
3/. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: HD HS quan sát, nhận xét. I/. Quan sát nhận xét:
- GV cho HS quan sát một số đồ vật có
trang trí đẹp. Yêu cầu HS nhận xét.
- HS nhận xét về : nội dung họa tiết,
cách sắp xếp họa tiết, màu sắc,...
- GV nhận xét , HD chung.
- GV cho HS quan sát bài của HS năm
trước.
- HS quan sát, rút kinh nghiệm cho bản
thân.
Hoạt động 2: HD HS cách làm bài.
II. cách trang trí:
- GV yêu cầu HS nêu các bước tiến hành 1/. Kẻ trục đối xứng.
một bài trang trí.
2/. Tìm các mảng hình trang trí.
- HS nêu cách vẽ, HS khác nhận xét.
3/. Tìm và vẽ họa tiết.
- GV nhận xét, HD trên ĐDDH hoặc
4/. Vẽ màu
minh họa trực tiếp lên bảng.
- HS quan sát GV HD.
Hoạt động 3: HS làm bài kiểm tra.
- Nhắc nhở HS làm bài theo từng bước.
Trần Bá Trung
25
Mĩ thuật 7