bài tập lớn Tổ chức lao động và tiền l ơng trong VTB
Lời mở đầu
Tiến vào thế kỉ XXI, Việt Nam đang từng bớc hội nhập với nền kinh tế thế
giới. Ngày nay, trong công cuộc Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nớc, Đảng và
Nhà nớc ta đang tập trung vào phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn, và Vận tải
biển đợc xem là một ngành rất quan trọng trong hệ thống các ngành kinh tế quốc
dân. Cùng với sự phát triển nh vũ bão của nền kinh tế thế giới, cuộc sống ngời dân
ngày càng cao, kéo theo sự gia tăng về nhu cầu vận chuyển hàng hoá cũng nh nhu
cầu về đi lại. Tình hình đó đòi hỏi ngành vận tải không ngừng phát triển và hoàn
thiện về mọi mặt để đáp ứng một cách tốt nhất những nhu cầu đó.
Trong vận tải biển cũng nh trong những ngành khác lao động luôn đóng vai
trò hết sức quan trọng. Lao động là 1 trong 3 yếu tố cơ bản của nền sản xuất, tuy
nhiên đối với mỗi ngành, mỗi nghề khác nhau thì lao động lại mang những đặc
điểm khác nhau. Do đó tổ chức lao động khoa học và tiền lơng trong các ngành
cũng khác nhau. Vấn đề đặt ra ở đây là làm sao để khai thác triệt để các yếu tố đó
trong quá trình lao động mà vẫn đảm bảo tái sản xuất sức lao động một cách thờng
xuyên. Muốn vậy, khi tiến hành tổ chức lao động khoa học và tiền lơng trong vận
tải biển thì ta phải nghiên cứu về các vấn đề: đặc điểm của lao động trong vận tải
biển, định mức lao động trong doanh nghiệp, công tác tổ chức tiền lơng trong
doanh nghiệp và kế hoạch hoá lao động và tiền lơng. Tất cả những vấn đề này đã đợc trình bày xuyên suốt môn học "Tổ chức lao động và tiền lơng trong Vận tải
biển".
Để kết thúc môn học, em đã đợc giao đề tài gồm các nội dung sau:
Lập bảng tổng hợp cân đối hao phí thời gian trong ca và tính mức sản
lơng cho tổ công nhân.
Tính lơng có thởng cho tổ công nhân.
Chia lơng cho tổ công nhân.
Phùng Thị Thu Hà_KTB-42-ĐH
1
bài tập lớn Tổ chức lao động và tiền l ơng trong VTB
Chơng I
cơ sở lý thuyết
Đ 1. Định mức lao động
I. Một số khái niệm về mức lao động
Mức lao động: là lợng lao động hao phí cần thiết để hoàn thành 1 đơn
vị sản phẩm hay một khối lợng công việc nào đó trong điều kiện tổ chức kĩ thuật
nhất định.
Mức lao động bao gồm:
- Mức thời gian (Mt) là lợng lao động hao phí cần thiết để hoàn thành 1 đơn
vị sản phẩm hay 1 công việc nào đó ứng với mức độ phức tạp nhất định của công
việc trong điều kiện tổ chức kĩ thuật nhất định với cờng độ lao động trung bình.
- Mức sản lợng (Ms) là lợng sản phẩn qui định cho 1 công nhân hay 1 nhóm
công nhân phải hoàn thành trong 1 đơn vị thời gian trong điều kiện tổ chức kĩ thuật
nhất định.
- Mức phục vụ (Mpv) là số lợng sản phẩm qui định cho 1 công nhân hoặc 1
nhóm công nhân phải phục vụ hoặc số lợng công nhân qui định phải phục vụ 1 đơn
vị thiết bị hay 1 nơi làm việc trong điều kiện tổ chức kĩ thuật nhất định.
Định mức kĩ thuật lao động: là quá trình nghiên cứu, tính toán mức lao
động cho từng hình thức lao động trên cơ sở áp dụng những thành tựu đạt đợc
của khoa học kĩ thuật và các hình thức tổ chức lao động khoa học. Định mức kĩ
thuật lao động tạo ra mức lao động có căn cứ kĩ thuật.
Mức lao động có căn cứ kĩ thuật: Là mức lao động đợc xây dựng trên
cơ sở phân tích điều kiện thực hiện chúng, nghiên cứu các thao tác và phơng
pháp lao động hợp lý, áp dụng khoa học kĩ thuật và các hình thức tổ chức lao
động khoa học.
II. Nội dung của định mức kĩ thuật lao động
Phùng Thị Thu Hà_KTB-42-ĐH
2
bài tập lớn Tổ chức lao động và tiền l ơng trong VTB
- Nghiên cứu và phân chia quá trình lao động ra các bộ phận hợp thành, loại
bỏ những bất hợp lý gây lãng phí thời gian lao động để xây dựng 1 phơng pháp và
thao tác lao động hợp lý.
- Nghiên cứu năng lực sản xuất tại các nơi làm việc.
Nghiên cứu và phân chia thời gian làm việc trong ca, xác định thời gian làm
việc hợp lý sau khi đã loại trừ thời gian lãng phí.
- Dùng 1 số biện pháp khảo sát để xác định thời gian hao phí của các bộ phận
hợp thành, tiến hành thu thập số liệu, phân tích và xử lý số liệu thu thập đợc để xây
dựng mức thời gian. mức đó chính là mức lao động có căn cứ kĩ thuật.
- áp dụng mức này vào thực tế sản xuất, thông qua thực tế, mức có khi phải
chỉnh lại 1 lần nữa sao cho phù hợp với điều kiện cụ thể, có nh vậy mức mới tồn tại
và phát triển.
Đ 2. Kết cấu mức kĩ thuật thời gian
I. Kết cấu mức hao phí trong một ca
Thời gian làm việc trong ca là thời gian trong đó công nhân thực hiện nhiệm
vụ đợc giao. Độ dài thời gian làm việc trong ca phụ thuộc tính chất sản xuất, đặc
điểm lao động của từng ngành do pháp luật quy định.
Theo thực tế phát sinh, thời gian trong 1 ca chia thành 3 bộ phận:
- Thời gian nghỉ giữa ca do pháp luật quy định khi xây dựng chế độ làm việc
và nghỉ ngơi.
- Thời gian định mức: là thời gian cần thiết để thực hiện nhiệm vụ sản xuất,
bao gồm thời gian chuẩn kết, thời gian tác nghiệp, thời gian phục vụ và thời gian
nhu cầu.
- Thời gian không định mức.
II. Đặc điểm các thành phần trong ca
Phùng Thị Thu Hà_KTB-42-ĐH
3
bài tập lớn Tổ chức lao động và tiền l ơng trong VTB
1. Thời gian chuẩn kết (TCK)
Là thời gian cần thiết phải tiêu hao để ngời công nhân chuẩn bị nơi làm việc,
phân công công việc, cũng nh việc thu dọn nơi làm việc và bàn giao công việc cho
ca sau.
Đặc điểm của thành phần thời gian này là chỉ phát sinh ở đầu và cuối ca, chỉ
tiêu hao 1 lần trong ca.
Độ dài của thành phần này phụ thuộc loại hình sản xuất, công nghệ sản xuất,
tình hình tổ chức phục vụ nơi làm việc.
2. Thời gian tác nghiệp (TTN)
Là thời gian ngời công nhân sử dụng dụng cụ lao động tác động lên đối tợng
sản xuất để tạo ra sản phẩm.
Đặc điểm của thành phần thời gian này là phát sinh nhiều lần trong ca và đợc
lặp đi lặp lại nhiều lần. Độ dài của thời gian này chiếm tỉ trọng lớn nhất trong toàn
bộ thời gian trong 1 ca. Thời gian tác nghiệp đợc chia làm 2 phần: thời gian tác
nghiệp chính (TC) và thời gian tác nghiệp phụ (TP).
3. Thời gian phục vụ (TPV)
Là thời gian cần thiết phải tiêu hao nhiên liệu để duy trì khả năng làm việc của
thiết bị, dụng cụ, đảm bảo trật tự nơi làm việc và tạo điều kiện cho nơi làm việc
hoạt động liên tục.
Theo tính chất phục vụ, thời gian phục vụ đợc chia làm 2 thành phần: thời gian
phục vụ tổ chức và thời gian phục vụ về mặt kĩ thuật.
Đặc điểm của thành phần thời gian này là phát sinh 1 vài lần trong 1 ca, số
lần và độ dài các lần phụ thuộc và đặc điểm công nghệvà tình hình phục vụ tổ chức
nơi làm việc.
4. Thời gian nhu cầu (TNC)
Là thời gian cần thiết phải tiêu hao để duy trì khả năng làm việc cho công
nhân và để giải quyết một số yêu cầu cá nhân. Độ dài thờì gian này đợc xác định
qua việc hợp lý hoá chế độ làm việc và nghỉ ngơi.
5. Thời gian lãng phí (TLP)
Phùng Thị Thu Hà_KTB-42-ĐH
4
bài tập lớn Tổ chức lao động và tiền l ơng trong VTB
Theo nguyên nhân phát sinh lãng phí có:
- Lãng phí do công nhân đi muộn về sớm, nghỉ giải lao tuỳ tiện hoặc làm
những công việc không quy định trong nhiệm vụ sản xuất.
- Lãng phí do tổ chức: những lãng phí do thiếu sót do công tác tổ chức gây
nên: chờ giao nhiệm vụ, máy hỏng không có thợ sửa chữa hay dụng cụ sửa chữa.
- Lãng phí do kĩ thuật: là những lãng phí do công tác kĩ thuật gây nên nh máy
hỏng đột xuất, thực hiện sai qui trình...
- Lãng phí khách quan: mất điện, do thời tiết, chờ chủ hàng...
III. Kết cấu mức kỹ thuật thời gian
Sau khi xác định thao tác và phơng pháp lao động hợp lý, xác định thời gian
làm việc hợp lý trong 1 ca, tổ chức phục vụ tốt nơi làm việc, xác định các mức sản
lợng trong 1 ca, lấy tổng thời gian xác định đợc từng loại thời gian hao phí trong 1
ca chia cho mức sản lợng, ta xác định đợc từng loại hao phí thời gian mức cần thiết
để hoàn thành 1 đơn vị sản phẩm. Tổng thời gian mức cần thiết để hoàn thành 1
đơn vị sản phẩm đợc gọi là mức kỹ thuật thời gian.
Mt = Tđm = tCK + tTN + tPV + tNC
(thời gian/sp)
Trong đó:
tCK , tTN , tPV , tNC là thời gian chuẩn kết, thời gian tác nghiệp,
thời gian phục vụ, thời gian nhu cầu để tạo ra 1 đơn vị sản phẩm.
t CK =
TCK
Ms
;
tTN =
Với MS là mức sản lợng:
TTN
Ms
;
Ms =
TTN
TTN
t PV =
TPV
Ms
;
t NC =
TNC
Ms
Đ 3. các phơng pháp khảo sát thời gian làm việc
Phùng Thị Thu Hà_KTB-42-ĐH
5
bài tập lớn Tổ chức lao động và tiền l ơng trong VTB
I. Phơng pháp chụp ảnh.
1. Khái niệm
Phơng pháp chụp ảnh là phơng pháp cho phép nghiên cứu thời gian hao phí
trong suốt một ca kể từ lúc bắt đầu cho đến lúc kết thúc ca.
Các hình thức chụp ảnh thời gian làm việc đợc phân loại nh sau:
- Theo đối tợng chụp ảnh:
+ Chụp ảnh cả tổ, nhóm ngày làm việc.
+ Chụp ảnh cá nhân ngày làm việc.
- Theo phơng pháp tiến hành: + Chụp ảnh bằng phơng pháp đồ thị.
+ Tự chụp ảnh.
- Theo quan sát:
+Chụp ảnh liên tục.
+ Chụp ảnh theo thời điểm.
2. Mục đích
- Phân tích tình hình sử dụng thời gian làm việc trong một ca, phát hiện đợc
thời gian lãng phí và nguyên nhân phát sinh để đề ra biện pháp tăng thời gian tác
nghiệp trong một ca.
- Lấy tài liệu để xây dựng theo tiêu chuẩn thời gian và xây dựng định mức lao
động.
- Lấy tài liệu để tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, nghiên cứu những kinh
nghiệm sản xuất tiên tiến để phổ biến rộng rãi cho công nhân.
- Xác định việc thực hiện các bớc lao động phát hiện hoặc sửa đổi các bớc sai
và lạc hậu.
3.Nội dụng của phơng pháp chụp ảnh nh sau:
Chuẩn bị khảo sát.
Ngời khảo sát phải nắm chắc mục đích của việc chụp ảnh và chọn đối tợng
khảo sát thích hợp. đối tợng là một tổ công nhân hoặc 1 công nhân có trình độ lành
nghề trung bình tiên tiến và có sức khỏe bình thờng.
Nghiên cứu tình hình tổ chức nơi làm việc, tình hình sử dụng công nhân, máy
móc thiết bị và điều kiện lao động.
Phùng Thị Thu Hà_KTB-42-ĐH
6
bài tập lớn Tổ chức lao động và tiền l ơng trong VTB
Giải thích cho công nhân nắm rõ mục đích của việc khảo sát để họ tạo điều
kiện thuận lợi cho ngời quan sát, khảo sát thích hợp.
Tiến hành khảo sát.
Ngời quan sát theo dõi suốt quá trình làm việc của một số công nhân hay một
tổ công nhân và ghi toàn bộ quá trình đó vào 1 phiếu chụp ảnh.
Phơng pháp ghi phải ngắn gọn, rõ ràng, cụ thể phải tách riêng từng loại thời
gian hao phí không ghi kết hợp.
Yêu cầu khi ghi phải xác định thời gian hao phí, thời gian lãng phí và nguyên
nhân phát sinh chúng đồng thời tranh thủ ghi thêm các điều kiện ghi chú để giải
thích sau này.
Tổng hợp và phân tích kết quả.
Xác định thời gian lao động hao phí của từng công việc phát sinh trong ca.
Tiến hành phân loại thời gian, việc phân loại phải theo đúng nội dung và mục
đích của từng công việc phát sinh trong ca.
Lập bảng tổng hợp các hao phí thời gian cùng loại xác định thời gian lãng phí
và nguyên nhân phát sinh chúng.
Xác định khả năng tăng thời gian tác nghiệp trong một ca. Cân đối thời gian
làm việc hợp lý sau khi đã loại trừ thời gian lãng phí.
Kết luận
Xác định tỷ lệ tăng năng suất lao động do khắc phục các thời gian lãng phí
trong một ca.
I w1 =
Tlp
*100(%)
TTN
Tlp: Thời gian lãng phí trông thấy trong một ca.
TTN: Thời gian tác nghiệp thực tế phát sinh.
- Xác định tỷ lệ tăng NSLĐ do tiết kiệm các thành phần thời gian chuẩn kết,
phục vụ nhu cầu.
Phùng Thị Thu Hà_KTB-42-ĐH
7
bài tập lớn Tổ chức lao động và tiền l ơng trong VTB
I w2 =
Tck
*100(%)
TTN
Ttk: Thời gian lãng phí không trông thấy trong ca.
- Xác định tỷ lệ tăng NSLĐ do giảm các lãng phí thời gian trong ca.
I w= I w1 + I w 2 =
Tlp
TTN
* 100(%)
Tlp= Tlp trông thấy + Tlp không trông thấy.
- Đề xuất biện pháp nhằm giảm thời gian lãng phí để tăng thời gian tác nghiệp
trong ca.
- Xác định mức sản lợng.
MS = sản lợng thực tế + sản lợng tăng thêm.
Iw =
Ttndm .SLTT
.100(%)
TTNTTT
II. Phơng pháp bấm giờ.
1Khái niệm
Phơng pháp bấm giờ là phơng pháp cho phép xác định hao phí thời gian của
từng bớc công việc, xác định kết cấu và trình tự thực hiện các thao tác, các động tác
cũng nh thời gian hoàn thành chúng.
2. Cách thức bấm giờ
Quan sát bằng mắt thờng và đồng hồ bấm giây có 2 hình thức giờ
- Bấm giờ theo thời gian chọn lọc.
- Bấm giờ theo thời gian hiện tại.
Quan sát bằng máy đo và ghi hình. Đối tợng quan sát của các các máy này là
một diễn biến tâm sinh lý của công nhân. Sự thay đổi vị trí của cá bộ phận cơ thể
con ngời. Dựa vào hình ảnh và đồ thị ghi đợc của các máy này tiến hành phân tích,
xủ lý dữ liệu để xác định thời hạn hoàn thành của các cử động, động tác và thao tác
lao động.
3. Nội dung của phơng pháp bấm giờ
Phùng Thị Thu Hà_KTB-42-ĐH
8
bài tập lớn Tổ chức lao động và tiền l ơng trong VTB
Chuẩn bị khảo sát
Chọn đối tợng khảo sát và vị trí quan sát của ngời khảo sát thích hợp. Đối tợng
khảo sát thích hợp. Đối tợng khảo sát là một công nhân có trình độ lành nghề trung
bình tiên tiến và sức khoẻ bình thờng. Chỗ đứng của ngời khảo sát không làm ảnh
hởng đến quá trình làm việc của công nhân và tién hành khảo sát thuận tiện.
Phân chia quá trình lao động ra các bộ phận hợp thành tiến hành loại bỏ các bớc lao động bất hợp lý để xây dựng bớc công việc có kết cấu lao động hợp lý hơn.
Xác định số lần khảo sát. Việc xác định dựa vào 2 nguyên tắc sau:
- Thời hạn hoàn thành của cá thao tác, động tác càng ngắn thì số lần bấm giờ
càng phải nhiều.
- Chênh lệch giữa các kết quả khảo sát càng lớn thì số lần bấm giờ càng phải
nhiều để lập đợc khoảng trống trong kết quả khảo sát. Số lân bấm giờ đợc xác định
theo công thức kinh nghiệm sau:
n=
2500.a 2 .( k y + 1)
.( k y 1)
2
2
2
+3
Trong đó:
ky: Hệ số ổn định tiêu chuẩn của dãy số bấm giờ. Nó phụ thuộc vào thời
hạn hoàn thành của từng thao tác động tác và loại hình sản xuất.
a: Hệ số thể hiện giá trị xác xuất cho phép.
a2 = 2 đối với loại hình sản xuất hàng khối và hàng loạt lớn.
a2 = 3 đối với loại hình sản xuất hàng đơn chiếc và hàng loạt nhỏ.
: Giá trị sai số tơng đối cho phép. = 3% - 10%.
Giải thích cho công nhân nắm rõ mục đích của việc khảo sát, chuẩn bị đầy đủ
đồng hồ bấm giây, phiếu bấm giờ có ghi đày đủ đề mục yêu cầu đầu tiên của phiếu
Tiến hành khảo sát
Ngời quan sát dùng đồng hồ bấm giây theo dõi từng động tác của công nhân
và nghi vào phiếu bấm giờ thời điểm bắt đầu và kết thúc của từng động tác đó.
Những lần đo gián đoạn hoặc đo hỏng phải ghi chú rõ ràng.
Phùng Thị Thu Hà_KTB-42-ĐH
9
bài tập lớn Tổ chức lao động và tiền l ơng trong VTB
Tổng hợp và phân tích kết quả
Các kết quả khảo sát đợc về thời gian hao phí của từng động tác, thao tác, lập
nên một dãy số. Trong dãy số, các con số hoàn toàn khác nhau. Để kiểm tra xem
dãy số đó có đảm bảo chất lợng không ta dùng chỉ tiêu hệ số ổn định của dãy số.
kổn định =
X max
X min
Xmax, Xmin: Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của dáy số quan sát đợc.
Nếu kổn định ky thì dãy số đó đảm bảo chất lợng.
kổn định ky thì dãy số đó không đảm bảo chất lợng. Trong trờng hợp này ta phải
loại bỏ 2 giá trị Xmax và Xmin của dãy số rồi tiến hành kiểm tra theo điều kiện trên.
Nếu loại trừ 20% các giá trị trong dãy số mà dãy số vẫn cha đảm bảo ổn định thì ta
phải loại bỏ dãy số đó và tiến hành khảo sát lại từ đầu.
Cộng dãy số và chia chúng cho số lần quan sát còn lại ta xác định đợc thời hạn
hoàn thành từng động tác, thao tác và thời hạn hoàn thành bớc công việc.
Kết luận
- Xác định tổng thời gian tác nghiệp do chụp ảnh xác định, với tổng thời gian
tác nghiệp do bấm giờ xác định, tiến hành xác định các lãng phí không trông thấy
và nguyên nhân phát sinh chúng để từ đó xác định khả năng tiết kiệm thời gian lao
động và tăng thời gian tác nghiệp trong một ca.
- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện việc áp dụng các thao tác và phơng pháp
lao động tiến hành cho công nhân.
Đ 5.Các nguyên tắc trong công tác tổ chức
tiền lơng của xí nghiệp (doanh nghiệp)
I. Thực chất của tiền lơng (tiền công)
1. Thực chất của tiền lơng (tiền công)
Trong nền sản xuất hàng hoá nhiều thành phần của nớc ta hiện nay đã thể hiện
rõ ràng sự tách rời giữa quyền sử dụng và quyền sở hữu về t liệu sản xuất với các
Phùng Thị Thu Hà_KTB-42-ĐH
10
bài tập lớn Tổ chức lao động và tiền l ơng trong VTB
mức độ khác nhau. Đối với các thành phần kinh tế t nhân, sức lao động đã rõ ràng
trở thành hàng hoá bởi ngời lao động là ngời sử dụng t liệu sản xuất, là ngời làm
thuê cho ngời chủ sở hữu về t liệu sản xuất và là ngời bán sức lao động cho ngời
chủ sở hữu và đợc ngời chủ sở hữu trả công. Còn đối vơi các thành phần kinh tế
Nhà nớc, t liệu sản xuất thuộc sở hữu Nhà nớc, tập thể CBCNV từ giám đốc đến các
công nhân viên là ngời làm thuê cho Nhà nớc đợc Nhà nớc trả lơng. ở đây Nhà nớc
giao quyền sử dụng về t liệu sản xuất cho doanh nghiệp chứ không giao quyền sở
hữu.
Sức lao động là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất nên tiền
lơng hay tiền công là vốn đầu t ứng trớc quan trọng nhất, là giá cả hàng hoá sức lao
động, là một phạm trù của sản xuất yêu cầu phải tính đúng, tính đủ trớc khi thực
hiện quá trình sản xuất.
Sức lao động là yếu tố của quá trình sản xuất, nên cần phải đợc bù đắp sau khu
đã hao phí, do đó tiền lơng hay tiền công cần phải đợc thực hiện qua quá trình phân
phối và phân phối lại thu nhập quốc dân dựa vào hao phí lao động sống và kết quả
lao động của mỗi ngời. Vì vậy tiền lơng hay tiền công là một phạm trù của phân
phối.
Sức lao động cần phải đợc tái sản xuất qua các t liệu sinh hoạt tiêu dùng,
thông qua quỹ tiêu dùng cá nhân, nên tiền lơng hay tiền công là phạm trù của tiêu
dùng.
Nh vậy tiền lơng hay tiền công là một phạm trù kinh tế tổng hợp và quan trọng
nhất trong nền sản xuất hàng hoá nhiều thành phần của nớc ta hiện nay.
2. Một số khái niệm
Tiền công
Tiền công là số tiền mà ngời sử dụng sức lao động trả cho ngời bán sức lao
động thuộc các khu vực ngoài Nhà nớc.
Tiền lơng
Phùng Thị Thu Hà_KTB-42-ĐH
11
bài tập lớn Tổ chức lao động và tiền l ơng trong VTB
Là số tiền mà ngời lao động nhận đợc từ ngời sử dụng sức lao động của họ
thanh toán lại căn cứ vào số lợng và chất lợng lao động mà họ đã tiêu hao trong quá
trình sản xuất. Nói cách khác, tiền lơng là số tiền mà Nhà nớc trả cho ngời lao động
dựa vào các thang, bảng lơng và phụ cấp.
Tiền lơng danh nghĩa
Là số tiền mà ngời sử dụng sức lao động trả cho ngời bán sức lao động.
Tiền lơng thực tế
Đợc biểu hiện qua khối lợng hàng hoá tiêu dùng và các loại dịch vụ khác mà
ngời lao động mua đợc bằng tiền lơng danh nghĩa của họ. Do đó giữa tiền lơng
danh nghĩa và tiền lơng thực tế có mối quan hệ mật thiết với nhau và phụ thuộc giá
cả hàng hoá tiêu dùng và các loại dịch vụ khác, thể hiện qua công thức:
I dn
I tt =
I gc
Itt: Chỉ số tiền lơng thực tế
Idn: Chỉ số tiền lơng danh nghĩa
Igc: Chỉ số giá cả
Đ 5. Công tác tổ chức tiền l ơng trong
các xí nghiệp (doanh nghiệp)
Công tác tổ chức tiền lơng trong các doanh nghiệp nói chung, trong doanh
nghiệp VTB nói riêng là hệ thống các biện pháp vận dụng các chế độ chính sách và
tiêu chuẩn về tiền lơng do Nhà nớc ban hành để trả lơng cho CBCNV trong doanh
nghiệp phù hợp với số lợng và chất lợng lao động của họ, đảm bảo tái sản xuất sức
lao động một cách có kế hoạch.
Các chế độ chính sách và tiêu chuẩn về tiền lơng do Nhà nớc ban hành là cơ
sở của công tác tổ chức tiền lơng ở các doanh nghiệp. Các chế độ chính sách này
Phùng Thị Thu Hà_KTB-42-ĐH
12
bài tập lớn Tổ chức lao động và tiền l ơng trong VTB
bao gồm nhiều bộ phận khác nhau nhằm đảm bảo sự phù hợp giữa tiền lơng với số
lợng và chất lợng của CBCNV. Các bộ phận đó là:
- Chế độ tiền lơng cấp bậc.
- Chế độ tiền lơng chức vụ.
- Ché độ tiền lơng và tiền thởng.
- Chế độ về các khoản phụ cấp.
- Ngoài ra còn có các tiêu chuẩn quy định về chi phí tiền lơng cho 1 đơn vị sản
phẩm, tiền lơng bình quân, tổng quỹ lơng... và các phơng pháp tính toán thống
nhất.
I. Các chế độ tiền lơng
1. Chế độ tiền lơng cấp bậc
Chế độ tiền lơng cấp bậc là toàn bộ những quy định của Nhà nớc mà doanh
nghiệp dựa vào đó để trả lơng cho công nhân phù hợp với chất lợng và điều kiện lao
động khi họ hoàn thành 1 khối lợng công việc nhất định. Nh vậy, chế độ tiền lơng
cấp bậc nhằm mục đích xác định chất lợng lao động so sánh chất lợng lao động
giữa các ngành nghề khác nhau hoặc trong cùng 1 nghề đồng thời để so sánh điều
kiện lao động nặng nhọc có hại cho sức khoẻ với các điều kiện bất thờng.
Chế độ tiền lơng cấp bậc bao gồm: thang lơng, mức lơng và cấp bâcj kĩ thuật.
Thang lơng: là bảng xác định quan hệ tỉ lệ về tiền lơng giữa những ngời có
cùng 1 nghề hoặc cùng nhóm nghề theo trình độ cấp bậc của họ. Mỗi thang
lơng bao gồm các bậc lơng và hệ số lơng tơng ứng với bậc lơng đó.
Mức lơng: là số lợng tiền tệ để trả công lao động trong 1 đơn vị thời gian phù
hợp với các bậc trong thanh lơng. Thông thờng Nhà nớc chỉ quy định mức lơng bậc 1 và mức lơng bậc i đợc xác định theo công thức:
Si = S1 . ki (đ/h, đ/ngày, đ/tháng)
S1 là mức lơng bậc 1.
ki là hệ số lơng bậc thứ i.
Phùng Thị Thu Hà_KTB-42-ĐH
13
bài tập lớn Tổ chức lao động và tiền l ơng trong VTB
Mức lơng giờ đợc tính:
Si =
LCB
Tcd
(đ/h)
LCB là mức lơng cấp bậc.
Tcđ là số giờ làm việc theo chế độ.
Mức lơng ngày:
Si =
LCB
ncd
Trong đó: ncđ là số ngàu làm việc theo chế độ.
Suất lơng bậc 1 đợc xác định căn cứ vào mức độ phức tạp của kỹ thuật và điều
kiện lao động có gắn với tiêu hao năng lợng trong cơ thể và thờng đợc xác định lớn
hơn hoặc bằng mức lơng tối thiểu do Nhà nớc quy định.
Mức lơng tối thiểu là mức tiền lơng trả cho ngời lao động làm những công
việc giản đơn nh quét dọn, làm tạp vụ trong doanh nghiệp.
Tiêu chuẩn cấp bậc kĩ thuật
Là văn bản quy định về mức lơng phức tạp của công việc và yêu cầu về trình
độ lành nghề của công nhân ở 1 bậc nào đó phải hiểu biết đợc những gì về mặt lý
thuyết và phải làm đợc gì về mặt thực hành. Nh vậy tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật
phản ánh trình độ lành nghề của công nhân có liên quan chặt chẽ với mức độ phức
tạp của công việc.
Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật bao gồm cấp bậc công việc và cấp bậc công nhân.
2. Chế độ tiền lơng theo chức vụ
Phụ thuộc vào 3 yếu tố:
- Đặc điểm lao động trí óc
- Chức vụ trong doanh nghiệp
- Loại, hạng doanh nghiệp
3. Chế độ các khoản phụ cấp
Bao gồm phụ cấp khu vực, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp độc hại nguy hiểm,
phụ cấp thu hút, phụ cấp lu động.
Phùng Thị Thu Hà_KTB-42-ĐH
14
bài tập lớn Tổ chức lao động và tiền l ơng trong VTB
II. Các hình thức trả lơng
1. Hình thức trả lơng sản phẩm
Là hình thức dùng để tính lơng cho 1 công nhân hoặc 1 nhóm công nhân theo
số lợng sản phẩm mà họ làm ra với chất lợng nhất định trong thời gian nhất định.
Có các hình thức trả lơng sản phẩm:
a. Hình thức trả lơng sản phẩm trực tiếp cá nhân
Đợc áp dụng cho các công việc mà quá trình lao động của họ đợc định mức,
kiểm tra, thống kê 1 cách riêng biệt, cụ thể.
Tiền lơng của công nhân đợc xác định dựa vào số lợng sản phẩm họ làm ra và
đơn giá tiền lơng trả cho 1 sản phẩm. Đơn giá lơng đợc xác định:
Dg =
hoặc
LCB
Q0 ( M s )
Đg = LCB . Mt (đ/sp)
LCB: lơng cấp bậc + các khoản phụ cấp của công nhân
Q0: sản lợng kế hoạch trong tháng
Ms, Mt : mức sản lợng, mức thời gian
Tiền lơng của công nhân đợc xác định theo công thức:
LCN = Q1 . Đg (đ)
Trong đó: Q1 là sản lợng thực hiện
b. Hình thức trả lơng sản phẩm tập thể
Hình thức này áp dụng cho những công việc đòi hỏi phải có 1 tổ công nhân
hoặc 1 nhóm công nhân cùng hoàn thành. Kết quả lao động của cả tổ không thể
tách riêng cho từng công nhân mà chỉ có thể tính cho cả tổ công nhân, tổ công nhân
đó bao gồm nhiều ngời có trình độ lành nghề khác nhau và đơn giá lơng của cả tổ
đợc xác định theo công thức:
Dg =
L
to
CB
Q0 ( M s )
Phùng Thị Thu Hà_KTB-42-ĐH
= LtoCB .M t
(đ/sp)
15
bài tập lớn Tổ chức lao động và tiền l ơng trong VTB
Lơng sản phẩm của cả tổ công nhân đợc xác định:
Ltosp = Q1.Dg (đ)
Việc xác định lơng cho từng công nhân có thể áp dụng 1 trong các cách sau:
Cách 1: dùng hệ số điều chỉnh
- Xác định tổng số tiền lơng cấp bậc của cả tổ:
LtoCB = N i .Si .ti (đ)
Ni , Si , ti : số ngời, suất lơng và thời gian làm việc của công nhân bậc i
- Xác định hệ số lơng điều chỉnh:
k dc =
Ltosp
L
to
CB
- Xác định lơng cho công nhân:
LCNi = Si . ti . kđc (đ)
Cách 2: dùng giờ hệ số
Thực chất của phơng pháp này là tính đổi số giờ làm việc thực tế của các công
nhân có bậc thợ khác nhau về số giờ làm việc thực tế của các công nhân bậc 1 để so
sánh.
- Xác định tổng số giờ hệ số của cả tổ
Tghs = Ni . ki . ti (h)
Ni , ki , ti : số ngời, hệ số lơng và thời gian làm việc của công nhân bậc i
- Xác định tiền lơng cho 1 giờ hệ số
k ghs =
Ltosp
Tghs
(đ/h)
- Xác định lơng cho công nhân:
LCNi = ki . ti . kghs (đ)
Cách 3: trả lơng theo thời gian làm việc thực tế
Phùng Thị Thu Hà_KTB-42-ĐH
16
bài tập lớn Tổ chức lao động và tiền l ơng trong VTB
Trả lơng theo hệ số lơng theo nghị định 205/2004 và hệ số mức độ đóng góp
của công nhân đối với kết quả lao động của cả tổ và lơng của ngời thứ i đợc xác
định theo công thức:
Li =
Ltosp
m
ni .ki .hi
ni .ki .hi
(đ)
i =1
m: số công nhân trong tổ
ki : hệ số lơng của ngời thứ i
hi: hệ số mức độ đóng góp của ngời thứ i đối với kết quả lao động
của cả tổ
n
hi =
d
j =1
n
ị
d
j =1
1j
dịj : tổng số điểm đánh giá mức độ đóng góp của ngời thứ i theo
các chỉ tiêu j
d1j : tổng số điểm đánh giá mức độ đóng góp của ngời thấp nhất
trong tổ theo các chỉ tiêu j
Hệ số hi đợc xác định trên 3 nội dung:
- Những ngời đợc hởng hệ số cao nhất phải là ngời đạt ngày giờ công cao, đạt
và đạt vợt mức NSLĐ cá nhân, là ngời có tay nghề cao, tay nghề vững vàng, chịu sự
phân công của ngời phụ trách, đảm bảo an toàn lao động và chất lợng của sản
phẩm.
- Những ngời đợc hởng hệ số trung bình là ngời đảm bảo ngày giờ công đạt
NSLĐ cá nhân, đảm bảo an toàn lao động và chịu sự phân công của ngời phụ trách.
- Những ngời đợc hỏng hệ số thấp là ngời không đảm bảo ngày giờ công và
NSLĐ cá nhân, không chịu sự phân công của ngời phụ trách.
Phùng Thị Thu Hà_KTB-42-ĐH
17
bài tập lớn Tổ chức lao động và tiền l ơng trong VTB
Cách 4: trả lơng theo hệ số lơng cấp bậc công việc mà ngời lao động
đảm nhiệm và tổng số điểm xét đến mức độ đóng góp.
Lơng của ngời thứ i đợc xác định theo công thức:
Li =
Ltosp
m
ki .di
ki .d i
(đ)
i =1
ki: hệ số lơng cấp bậc mà ngời thứ i đảm nhiệm
di: tổng số điểm xét đến mức độ đóng góp của ngời thứ i
Việc xác định tổng số điểm đợc bình xét hàng ngày theo các chỉ tiêu:
- Đảm bảo ngày và giờ công có ích.
- Chấp hành nghiêm chỉnh sự phân công của con ngời phụ trách cơ bản.
- Đảm bảo chất lợng công việc.
- Tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu và đảm bảo anh toàn lao động.
c. Hình thức trả lơng giáp tiếp
Hình thức này thờng áp dụng cho những công nhân phụ mà công việc của họ
phụ thuộc trực tiếp vào số lợng sản phẩm mà công nhân trực tiếp sản xuất ra. Đơn
giá lơng của công nhân phụ đợc xác định theo công thức:
p
LCB
Dg =
(đ/sp)
Q0
p
: lơng cấp bậc + các khoản phụ cấp của công nhân phụ
LCB
Q0 : mức sản lợng của công nhân chính trong tháng
p
LCN
= Q1. Dg
hoặc
p
p
LCN
= LCB
.k SL
Q1: sản lợng của công nhân chính
kSL: chỉ số hoàn thành kế hoạch sản lợng của công nhân chính
d. Hình thức trả lơng có thởng
Phùng Thị Thu Hà_KTB-42-ĐH
18
bài tập lớn Tổ chức lao động và tiền l ơng trong VTB
Thực chất của hình thức trả lơng này là sự kết hợp giữa các hình thức trả lơng
sản phẩm kể trên với tiền thởng. Tiền thởng ở đây là để khuyến khích công nhân
hoàn thành và hoàn thành vợt mức kế hoạch sản lợng.
Khi áp dụng hình thức trả lơng này thì toàn bộ số lợng sản phẩm thực tế hoàn
thành đợc áp dụng theo đơn giá cố định còn tiền thởng sẽ căn cứ vào mức độ hoàn
thành và hoàn thành vợt mức các chỉ tiêu xét thởng của chế độ tiền thởng quy định.
Lơng sản phẩm có thởng đợc xác định theo công thức:
Lthsp = Q1 . Đg + Q1 . Đg . kt + Q1 . Đg . kt' (đ)
(1):
hoặc
Lthsp = Q1 . Đg + LCB . kt + Q1 . Đg . kt' (đ)
Lthsp = Q1 . Đg + Q1 . Đg . kt + (Q1 - Q0) . Ccđ . TTK (đ)
(2)
hoặc
Lthsp = Q1 . Đg + LCB . kt + (Q1 - Q0) . Ccđ . TTK (đ)
Q1 . Đg :lơng sản phẩm trực tiếp
Q1 . Đg . kt hoặc LCB . kt: tiền thởng hoàn thành kế hoạch so với lơng
cấp bậc trực tíêp.
(Q1 - Q0) . Ccđ . TTK hoặc Q1 . Đg . kt': tiền thởng vợt mức kế hoạch
kt: tỉ lệ thởng hoàn thành kế hoạch
kt': tỉ lệ thởng vợt mức kế hoạch
Ccđ: chi phí gián tiếp cố định cho 1 đơn vị sản phẩm
TTK: tỉ lệ trích tiền tiết kiệm tiền thởng
Trong trờng hợp thởng vợt mức kế hoạch thì nguồn tiền thởng lấy từ chi phí
gián tiếp cố định để thởng và tỉ lệ thởng cao nhất cho 1% vợt mức kế hoạch đợc xác
định theo công thức:
Phùng Thị Thu Hà_KTB-42-ĐH
19
bài tập lớn Tổ chức lao động và tiền l ơng trong VTB
mmax =
d CD
.100(%)
d l .h
dCĐ: tỉ trọng chi phí gián tiếp cố định trong giá thành kế hoạch của 1
đơn vị sản phẩm.
d CD =
Ccd
.100(%)
G
dl: tỉ trọng chi phí lơng trong giá thành kế hoạch của 1 đơn vị
sản phẩm.
dl =
Cl
.100(%)
G
Cl: chi phí lơng cho 1 đơn vị sản phẩm
h: mức độ hoàn thành kế hoạch của công nhân
Nếu ta tiết kiệm đợc bao nhiêu chi phí gián tiếp cố định mà đem thởng cho
công nhân bấy nhiêu thì không có điều kiện hạ giá thành, hạ giá cả, tăng tích luỹ,
tăng thu nhập. Vì vậy ta phải xác định tỉ lệ thởng hợp lý cho công nhân.
mhl = mmax . TTK (%)
Nếu gọi h' là số % vợt mức kế hoạch thì tỉ lệ thởng vợt mức kế hoạch đợc xác
định:
kt ' =
mhl .h'
(%)
100
Chơng I
nội dung tính toán
Đ1. Lập bảng tổng hợp cân đối hao phí thời gian trong
ca
và tính mức sản lợng cho tổ công nhân
Phùng Thị Thu Hà_KTB-42-ĐH
20
bài tập lớn Tổ chức lao động và tiền l ơng trong VTB
I. Lập bảng tổng hợp cân đối hao phí thời gian trong ca
Từ số liệu đề bài ta lập đợc bảng tổng hợp cân đối hao phí thời gian trong ca
nh sau:
II. Tính mức sản lợng (Ms) cho tổ công nhân theo 2 cách
1.Cách 1: dựa vào sản lợng thực tế.
Xác định mức sản lợng của tổ công nhân:
Ta có: Thời gian tác nghiệp định mức: TTNĐM = 350 (ph)
Sản lợng thực tế: Q1 = 12 (sp/ca)
Phùng Thị Thu Hà_KTB-42-ĐH
21
bài tập lớn Tổ chức lao động và tiền l ơng trong VTB
Vậy, mức sản lợng của tổ công nhân là:
MS =
TTNDM
350
.Q1 =
.12 = 15 (sp/ca)
TTNTT
285
2. Cách 2: dựa vào thời gian tác nghiệp để hoàn thành 1 đơn vị sản phẩm.
Ta có: để sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm mất 25 (ph) nên thời gian tác nghiệp
để hoàn thành 1 đơn vị sản phẩm là tTN = 25 (ph)
Do đó, mức sản lợng của tổ công nhân là:
MS =
TTN 350
=
= 14 (sp/ca)
tTN
25
Nhận xét:
Hai cách xác định mức sản lợng trên là dựa trên cơ sở 2 phơng pháp khảo sát
thời gian làm việc: cách 1 sử dụng phơng pháp chụp ảnh, cách 2 dựa vào phơng
pháp bấm giờ. Mỗi phơng pháp có công dụng và mục đích khác nhau, nhng cả 2
đều là những phơng pháp khoa học xác định mức sản lợng có độ chính xác cao, vì
thế cả 2 đều đợc áp dụng rộng rãi trong các xí nghiệp, doanh nghiệp. Tuy vậy, 2
phơng pháp này cho kết quả không hoàn toàn giống nhau. Đứng trên góc độ nhà
quản lý, ta nên chọn phơng pháp cho mức sản lợng lớn hơn, nh vậy sẽ tăng đợc
năng suất lao động, vừa tiết kiệm đợc chi phí lơng.
Với lập luận trên, em chọn cách tính thứ nhất với mức sản lợng là Ms = 15
(sp/ca) còn sản lợng thực tế là Q1 = 12 (sp/ca).
Đ2. Tính lơng có thởng cho tổ công nhân
Thành phần của tổ công nhân đợc cho trong bảng nh sau:
Cấp bậc
1
2
Ni (ngời)
1
3
Ti (ngày)
26
26; 21; 18
Phùng Thị Thu Hà_KTB-42-ĐH
ki
1,37
1,84
hi
1,8
1,8; 2/1,4
22
bài tập lớn Tổ chức lao động và tiền l ơng trong VTB
3
4
5
6
7
2
3
1
3
2
25; 20
2/24; 1/22
20
2/26; 24
19; 26
2,32
2,84
3,17
3,55
4,15
2/1,4
2/1,4; 1
1,4
2/1,8; 1,4
1; 1,8
Ta có lơng sản phẩm có thởng của cả tổ công nhân đợc xác định:
Lthsp = Q1 . Đg + Q1 . Đg . kt + (Q1 - Q0) . Ccđ . TTK (đ)
Trong đó:
- Sản lợng kế hoạch trong tháng: Q0 = 390 (sp)
- Trong tháng tổ công nhân làm đợc Q1 = 468 (sp)
- Tỷ lệ thởng hoàn thành kế hoạch: kt = 12 %
- Chi phí gián tiếp cố định cho 1 đơn vị sản phẩm: Ccđ = 8500 (đ/sp)
- Tỷ lệ trích tiền tiết kiệm tiền thởng: TTK = 65 %
- Lơng cấp bậc cộng khác khoản phụ cấp của công nhân đợc tính theo công
thức:
LtoCB = N i .Si .Ti (đ)
Với Si là suất lơng của công nhân bậc i: Si = S1 . ki (đ/ngày)
S1 là suất lơng của công nhân bậc 1:
Lnn
290000
S1 = tt =
= 11153,85 (đ/ngày)
26
26
Ta có bảng tính toán suất lơng và lơng cấp bậc cùng các khoản phụ cấp của
công nhân nh sau:
Phùng Thị Thu Hà_KTB-42-ĐH
23
bài tập lớn Tổ chức lao động và tiền l ơng trong VTB
=> Đơn giá lơng là:
LtoCB
10805292,19
Dg =
=
= 27705,88 (đ/sp)
Q0 ( M s )
390
Vậy, lơng sản phẩm có thởng của cả tổ công nhân là:
Lthsp = Q1 . Đg + Q1 . Đg . kt + (Q1 - Q0) . Ccđ . TTK
= 390 . 27705,88+ 390 . 27705,88 . 12% + (390 - 468) . 8500 . 65%
= 12532878,384 (đ)
Đ3. chia lơng cho tổ công nhân
Có nhiều cách để chia lơng cho tổ công nhân, trong đó ta có thể áp dụng
những cách sau:
Phùng Thị Thu Hà_KTB-42-ĐH
24
bài tập lớn Tổ chức lao động và tiền l ơng trong VTB
I. Tính lơng công nhân dùng giờ hệ số
Xác định tổng số giờ hệ số của cả tổ
Tghs = Ni . ki .Ti (h)
Xác định tiền lơng cho 1 giờ hệ số
k ghs =
Ltosp
Tghs
(đ/h)
Xác định lơng cho công nhân
LCNi = ki . Ti . kghs (đ)
Ta có bảng chia lơng cho tổ công nhân nh sau:
II. Trả lơng theo thời gian làm việc thực tế
Phùng Thị Thu Hà_KTB-42-ĐH
25