MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................
1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH ĐỒ GỖ
NGHĨA TÍN........................................................................................................
3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của CÔNG TY TNHH ĐỒ GỖ NGHĨA
TÍN......................................................................................................................
3
1.1.1
Tên,
địa
chỉ
của
công
ty
.......................................................................................................................
3
1.1.2
Thời
điểm
thành
lập,
các
mốc
quan
trọng
.......................................................................................................................
3
1.1.3
Quy
mô
hiện
tại
.......................................................................................................................
4
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp.......................................................
4
1.2.1
Lĩnh
vực,
nhiệm
vụ
của
công
ty
........................................................................................................................
4
1.2.2 Giới thiệu hàng hóa, dịch vụ của công ty
........................................................................................................................
5
1.3 Bộ máy tổ chức của công ty TNHH đồ gỗ Nghĩa Tín...................................
5
1.3.1
Mô
hình
tổ
chức
........................................................................................................................
5
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lí
........................................................................................................................
6
1.4 Đặc điểm sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất...................................
7
1.4.1
Đặc
điểm
sản
phẩm
........................................................................................................................
7
1.4.2
Quy
trình
công
nghệ
sản
xuất
........................................................................................................................
8
1.5 Khái quát kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty.................................
9
1.5.1
Phân
tích
bảng
cân
đối
kế
toán
........................................................................................................................
9
1.5.2 Phân tích các chỉ tiêu kinh doanh của công ty
........................................................................................................................
12
PHẦN 2: PHÂN TÍCH CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH ĐỒ
GỖ NGHĨA TÍN................................................................................................
17
2.1 Phân tích hoạt động tiêu thụ sản phẩm và công tác Marketing.....................
17
2.1.1 Tình hình tiêu thụ của doanh nghiệptrong 2 năm gần đây
........................................................................................................................
17
2.1.2
Chính
sách
sản
phẩm
thị
trường
........................................................................................................................
17
2.1.3
Giai
đoạn
lựa
chọn
và
định
vị
thị
trường
........................................................................................................................
18
2.1.4
Chính
sách
giá
........................................................................................................................
20
2.1.5
Chính
sách
xúc
tiếng
bán
hàng
........................................................................................................................
21
2.1.6
Một
số
đối
thủ
cạnh
tranh
........................................................................................................................
23
2.2 Phân tích công tác lao động và tiền lương.....................................................
23
2.2.1
Cơ
cấu
lao
động
của
doanh
nghiệp
........................................................................................................................
23
2.2.2 Tình hình sử dụng thời gian lao động trong của công ty
........................................................................................................................
25
2.2.3
Tuyển
dụng
lao
động
26
2.3 Phân tích công tác quản lý sản xuất...............................................................
29
2.3.1
Hình
thức
tổ
chức
sản
xuất
29
2.3.2
Sơ
đồ
kết
cấu
sản
xuất
31
2.3.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật các bộ phận và định mức tiêu hao nguyên vật
liệu
.........................................................................................................................
31
2.4 Phân tích công tác kế toán.............................................................................
33
2.4.1
Cơ
cấu
tổ
chức
bộ
máy
kế
toán
33
2.4.2 Chức năng nhiệm vụ của tuần bộ phận kế toán
34
2.4.3
Chính
sách
kế
toánáp
dụng
tại
doanh
nghiệp
35
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN..........
36
3.1 Đánh giá chung..............................................................................................
36
3.1.1
Những
ưu
điểm
........................................................................................................................
36
3.1.2
Những
hạn
chế
........................................................................................................................
37
3.2 Các đề xuất hoàn thiện..................................................................................
38
KẾT LUẬN........................................................................................................
41
NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Tên viết tắt
Nội dung đầy đủ
1
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
2
CSH
Chủ sở hữu
3
DLDT
Doanh lợi doanh thu
4
ĐVT
Đơn vị tính
5
GTSL
Giá trị sản lượng
6
NH
Ngắn hạn
7
NSNN
Ngân sách Nhà nước
8
NVL
Nguyên vật liệu
9
TSCĐ
Tài sản cố định
10
TSDH
Tài sản dài hạn
11
TSDH
Tài sản ngắn hạn
12
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
13
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
14
RE
Sức sinh lời căn bản của công ty
15
ROA
Tỷ suất doanh lợi tài sản
16
ROE
Tỷ suất doanh lợi vốn chủ sở hữu
17
ROS
Tỷ suất doanh lợi doanh thu
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
BẢNG
Bảng 1.1: Bảng cân đối kế toán của công ty…………………………… 10
Bảng 1.2: Các chỉ tiêu kinh doanh của công ty năm 2012 – 2014
.............................................................................................................................
14
Bảng 2.1: Tình hình tiêu thụ của công ty trong 2 năm gần đây
.............................................................................................................................
17
Bảng
2.2:
Danh
mục
các
sản
phẩm
của
công
ty
.............................................................................................................................
19
Bảng 2.3: Bảng thống kê cơ cấu lao động của công ty
.............................................................................................................................
24
Bảng 2.4: Tình hình sử dụng thời gian lao động của công ty
.............................................................................................................................
26
Bảng
2.5:
Quy
cách
kỹ
thuật
mặt
bàn
vuông
.............................................................................................................................
32
Bảng 2.6: Tình hình sử dụng một số loại máy móc, thiết bị
.............................................................................................................................
33
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
.............................................................................................................................
6
Sơ
đồ
1.2:
Quy
trình
sản
xuất
công
nghệ.
.............................................................................................................................
8
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất tại công ty
.............................................................................................................................
30
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kết cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
.............................................................................................................................
34
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Biểu đồ thể hiện doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty trong
giai đoạn từ năm 2012 – 2014.............................................................................
15
LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập là vấn đề cần thiết của sinh viên hiện nay vì học đi đôi vơi hành.
Nếu chỉ dựa trên cơ sở lí thuyết và các bài học trên sách vở thì kiến thức của
sinh viên sau khi ra trường rất khó đáp ứng được nhu cầu của công việc. kì
thực tập tổng hợp là thời gian để cho sinh viên có thể vận dụng những gì đã
học vào thực tế tại doanh nghiệp, thông qua đó bản thân sinh viên cũng nâng
cao được tính tự giác, chủ động trong nghiên cứu, học hỏi và tích lũy kinh
nghiệm, trang bị cho bản thân những kiến thức lẫn kinh nghiệm để có thể
vững bước hơn trên con đường sự nghiệp sau khi ra trường.
Trong những năm qua, nước ta đã đạt được nhiều thành tựu thông qua hội
nhập kinh tế nhưng cũng gặp không ít thách thức mới mà chúng ta phải đối
mặt trên nhiều phương diện. Để có thể tồn tại và phát triển thì đòi hỏi các
doanh nghiệp và công ty không ngừng đổi mới mình, luôn luôn tìm cách nâng
cao vị thế của mình.
Xuất phát từ thực tế trên, em đã tiến hành tìm hiểu công ty TNHH đồ gỗ
Nghĩa Tín về quá trình hình thành, phát triển và các nghiệp vụ cơ bản của cơ
sở trong phạm vi khái quát, mô tả tình hình hoạt động tại cơ sở của công ty từ
năm 2012 – 2014.
Báo cáo gồm 3 phần chính:
- Phần 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH đồ gỗ Tín Nghĩa.
- Phần 2: Phân tích các hoạt động tại công ty.
- Phần 3: Đánh giá chung và các đề xuất hoàn thiện công ty.
Sau thời gian thực tập tổng hợp tại công ty, bằng những kiến thức của
mình thông qua quá trình tìm hiểu về mặt lý luận và được tiếp xúc thực tế tại
công ty, cùng với sự đồng ý, giúp đỡ tận tình, chu đáo của chú Huỳnh Lê Đại
Phúc, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của cô ThS Đặng Thanh Loan đã giúp
đỡ em hoàn thành bài báo cáo thực tập tổng hợp này.
Tuy nhiên, do thời gian thực tế chưa được nhiều, trình độ chuyên môn và
việc trải nghiệm thực tế còn hạn chế nên bài báo cáo không tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến và đóng góp của quý thầy cô
giáo để bài báo cáo của em được hoàn thiện và tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
8
Quy Nhơn, ngày 18 tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Hồ Phước Trọng
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH ĐỒ GỖ
NGHĨA TÍN
9
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của CÔNG TY TNHH ĐỒ GỖ
NGHĨA TÍN
1.1.1 Tên, địa chỉ của cơ sở thực tập
− Tên công ty: Công ty TNHH đồ gỗ Nghĩa Tín
− Địa chỉ: Xã Phước An, HuyệnTuy Phước, Tỉnh Bình Định.
− Tel: 056.3733998
− Fax: 056.3833024
− Mã số thuế: 4100543367
− Chủ doanh nghiệp: Huỳnh Lê Đại Phúc.
− Web: :nghiaphatfurniture.com
− Công ty có đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và mở tài khoản giao dịch
tại Ngân hàng ngoại thương Quy Nhơn.
1.1.2 Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng
Công ty TNHH đồ gỗ Nghĩa Tín tiến hành lập dự án để đầu tư xây dựng
nhà máy chuyên sản xuất đồ gỗ xuất khẩu tại khu công nghiệp Phước An –
Huyện Tuy Phước – tỉnh Bình Định nhằm thực hiện chủ trương phát triển nền
kinh tế hàng hoá nhiều thành phần của Đảng và Nhà nước góp phần cho sự
nghiệp công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước và được Sở kế hoạch và đầu
tư tỉnh Bình Định ký quyết định thành lập ngày 23 tháng 10 năm 2002, với số
vốn điều hiện nay là 16 tỷ đồng, do 2 thành viên tự nguyện góp vốn và tự chịu
trách nhiệm với phần vốn mình đã góp, và hoạt động theo Luật doanh nghiệp.
1.1.3 Quy mô hiện tại:
10
Tính đến ngày 31/12/2014 tổng vốn kinh doanh của công ty:
Tồn tại dưới hình thức tải sản là 78.564.177.000 đồng trong đó:
• Tài sản ngắn hạn 61.767.245.000 đồng
• Tài sản dài hạn là: 16.796.932 đồng
Tồn tài dưới hình thức nguồn vốn là : 78.564.177.000đồng trong đó:
• Nợ phải trả là: 57.778.130.000 đồng.
• Vốn chủ sở hữu: 20.786.047.000 đồng
(Nguồn từ bảng cân đối kế toán năm 2014 của Công ty TNHH đồ gỗ
Nghĩa Tín)
Tổng số Lao động hiện có của công ty là 420 người.Trong đó:
- Nhân viên quản lý là: 20 người
- Công nhân trực tiếp sản xuất là: 362 người
- Công nhân gián tiếp sản xuất là: 58 người
Căn cứ vào số liệu trên ta có thể kết luận rằng: Đây là doanh nghiệp có
quy mô lớn.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
1.2.1 Lĩnh vực, nhiệm vụ của công ty
Nhiệm vụ của công ty:
− Nắm bắt khả năng kinh doanh, nhu cầu thị trường trong và ngoài nước để xây
dựng và thực hiện các phương án sản xuất có hiệu quả.
− Quản lý đội ngũ cán bộ, công nhân, thực hiện phân phối thu nhập hợp lý,
chăm lo đời sống tinh thần vật chất cho toàn thể cán bộ công nhân viên trong
Công ty.
− Thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
− Các phòng, ban và cán bộ lao động có nhiệm vụ xây dựng các biện pháp an
toàn lao động, phòng, chống cháy, nổ, an ninh quốc phòng…
Chức năng của công ty:
− Chuyên sản xuất các mặt hàng đồ gỗ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa.
11
− Công ty sử dụng lao động để đảm bảo việc làm ổn định, bình quân hằng năm
khoảng 420 người, thu nhập bình quân hằng tháng khoảng 3.500.000đ/tháng/
người.
1.2.2 Giới thiệu hàng hóa, dịch vụ của công ty
Công ty TNHH Đồ Gỗ nghĩa Tín cũng như tất cả các Công ty chuyên chế
biến và sản xuất Đồ gỗ xuất khẩu khác, Công ty chuyên chế biến và sản xuất
đủ các loại đồ gỗ như giường, bàn, ghế, xích đu,..với mẫu mã đa dạng và kiểu
dáng phong phú. Công ty sản xuất cả các loại đồ gỗ được sử dụng ở ngoài trời
và trang trí nội thất trong nhà. Các sản phẩm của Công ty có mặt ở nhiều nước
trên thế giới, đặc biệt là thị trường Châu Âu và Châu Á,..
Ngoài ra công ty còn kinh doanh các loại sản phẩm đồ gỗ kết hợp với
nhôm, và mây đan, và các loại nguyên liệu khác, tùy theo đơn đặt hàng mà
khách hàng yêu cầu.
1.3 Bộ máy tổ chức của Công ty TNHH đồ gỗ Nghĩa Tín
1.3.1 Mô hình tổ chức
Cơ cấu tổ chức quản lý tại Công ty TNHH Đồ Gỗ Nghĩa Tín được tổ
chức theo kiểu trực tuyến kết hợp chức năng, một mặt giúp cho Ban Giám
đốc toàn quyền quyết định, mặt khác có thể phát huy chuyên môn của từng
phòng, ban, bộ phận và giúp cho các phòng, ban, bộ phận liên hệ chặt chẽ
với nhau trong suốt quá trình hoạt động.
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng
Phòng kế toán
12
Phòng kế hoạch –Thị trường
Phòng
Phòng kỹ thuật
Phòng tổ chức hành chính
Phân xưởng SX
Chú thích:
: chỉ đạo trực tiếp
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lí của công ty
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận quản lý
- Giám đốc: Là người lãnh đạo cao nhất và chịu trách nhiệm toàn bộ các
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trước pháp luật. Giám đốc có
quyền quyết định mọi chủ trương, biện pháp để thực hiện nhiệm vụ và làm
chủ tài khoản, theo dõi và thực hiện các chế độ chính sách cho cán bộ công
nhân viên (CBCNV) trong Công ty.
13
−
−
−
−
- Phó giám đốc: Là người giúp giám đốc điều hành công việc trong toàn
công ty.
- Phòng kế hoạch – Thị trường:
+ Phân tích, đánh giá việc thực hiện định mức tiêu hao NVL cho từng sản
phẩm.
+ Lập kế hoạch sản xuất và kế hoạch giao hàng .
+ Thiết kế và quản lý qui trình công nghệ .
+ Thiết kế mặt hàng mới, tăng số lượng các mặt hàng .
+ Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch .
+ Tìm, kiếm thị trường mới, tăng số lượng đơn đặt hàng.
- Phòng kế toán:
+ Thực hiện công tác hạch toán kinh tế, kế toán tài chính của Công ty theo
đúng qui định của Nhà nước.
+ Phân tích lập kế hoạch tài vụ, kế hoạch chi phí, theo dõi doanh thu chi
phí
+ Thực hiện đầy đủ, kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
giúp cho việc quản lý vốn có hiệu quả, tiết kiệm chi phí.
+ Phối hợp với Phòng kế hoạch – Thị trường để xây dựng giá bán hợp lý.
+ Hổ trợ đắc lực cho Giám đốc trong việc cập nhật thông tin tài chính của
Công ty một cách chính xác…
- Phòng kỹ thuật: Thiết kế và xem xét các qui trình sản xuất mẫu sản
phẩm, sửa chữa, quản lý thiết bị máy móc.
- Phòng tổ chức hành chính: Chuyên quản lý và tổ chức nhân sự, bổ
nhiệm, bãi nhiệm, điều động nhân sự cho các phòng, ban, các bộ phận sản
xuất của Công ty; theo dõi và thực hiện các chế độ chính sách cho cán bộ
công nhân viên trong Công ty; kiểm tra, kiểm soát nhân sự tại các phòng, ban.
- Phân xưởng sản xuất: Đứng đầu là Quản đốc phân xưởng là người có
nhiệm vụ chỉ đạo chung cho toàn phân xưởng sản xuất thông qua các tổ
trưởng, tổ phó.
1.4 Đặc điểm sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất
1.4.1 Đặc điểm sản phẩm
Đặc điểm của các sản phẩm này là từ gỗ tự nhiên nên bền, đẹp, lành.
Đẹp:Vân, thớ, màu rất đẹp, có loại gỗ vân nổi lên như một bức tranh thiên
nhiên trao tặng. Đồ dùng lâu ngày, gỗ xuống màu sẫm và đồ càng cũ càng
đẹp.
Lành: không ảnh hưởng đến sức khỏe, đặc biệt một số loại có tinh dầu rất tốt
cho sức khỏe (gỗ sưa, gỗ trắc ...)
Bền : ít có dãn, không mối mọt, nếu được bảo quản trong nhà có thể tồn tại
nguyên vẹn hàng trăm năm.
14
1.4.2 Quy trình công nghệ sản xuất
Nguyên liệu gỗ tròn
Xẻ
Luộc - Sấy
Tạo phôi định hình
Lắp ráp
Gia công (Tinh chế)
Chà nhám
Nhập kho
Xuất bán
Bao bì đóng gói
Kho NL gỗ xẻ
Phun màu, nhúng dầu
15
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ quy trình sản xuất công nghệ
− Nguyên liệu gỗ tròn: Được mua về từ các nhà cung cấp hoặc nhập khẩu trực
tiếp từ nước ngoài
− Xẻ: căn cứ vào lệnh xuất gỗ tròn của phòng kế hoạch. Bộ phận xẻ tiến hành
xẻ theo quy cách đã thông báo.
− Luộc – Sấy: Nguyên liệu gỗ sau khi xẻ được đưa vào luộc, sấy để cho gỗ
cứng, tạo thêm độ bền chắc và tránh mối, mọt.
− Kho nguyên liệu gỗ xẻ: Sau khi được sấy, luộc và chuyển vào kho.
− Ra phôi: Nhận nguyên liệu gỗ xẻ từ kho sau đó cắt định hình theo quy cách
của kỹ thuật.
− Gia công, lắp ráp, chà nhám, phun màu, nhúng dầu, đóng gói: tạo ra các chi
tiết và thành phẩm theo hình dáng mẫu, theo đúng tiêu chuẩn chất lượng.
− Nhập kho, xuất bán: Sau khi hoàn thành các công đoạn trên, tiến hành kiểm
tra lại các mặt hàng đã đạt tiêu chuẩn chưa, để đưa ra thị trường tiêu thụ hoặc
nhập kho.
1.5 Khái quát kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty
1.5.1 Phân tích bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối là một báo cáo tài chính chủ yếu phản ánh tổng quát tình
hình tài sản của doanh nghiệp theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản
tại một thời điểm nhất định. Nội dung của Bảng cân đối thể hiện thông qua hệ
thống các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản. Các
chỉ tiêu được phân loại, sắp xếp thành từng loại, từng mục, từng chỉ tiêu cụ
thể. Các chỉ tiêu được mã hoá để thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu cũng
như xử lý trên máy vi tính và được phản ánh theo số đầu năm, số cuối kỳ.
Bảng cân đối kế toánđược chia làm hai phần : Tài sản và nguồn vốn.
16
• Phần Tài sản phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp
đến cuối kỳ hạch toán đang tồn tại dưới các hình thái và trong tất cả các giai
đoạn, các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh.
• Phần Nguồn vốn phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản của doanh
nghiệp theo từng nguồn hình thành tài sản cuả đơn vị, nguồn vốn đi vay,... Tỷ
lệ và kết cấu của từng nguồn vốn trong tổng số nguồn vốn hiện có phản ánh
tính chất hoạt động và thực trạng tài chính của doanh nghiệp.
Bảng 1.1: Bảng cân đối kế toán của Công ty
( ĐVT: 1000 đồng)
Chỉ tiêu
Cuối
2012
năm Cuối
2013
Số tiền
A. TSNH
43,015,009
I.Tiền và tương
đương tiền
1,371,086
II. Các khoản
đầu tư TCNH
945,139
năm Cuối
2014
năm
Chênh lệch
61,767,245
Cuối năm 2013 so
với 2012
+/ %
8,573,700
19.93
Cuối năm 2014 so với
2013
+/%
10,178,536 19.73
1,604,271
1,108,352
233,185
17.01
-495,919
-30.91
1,004,139
1,124,139
59,000
6.24
120,000
11.95
Số tiền
Số tiền
51,588,709
17
III. Các khoản
phải thu NH
Trong đó: Phải
thu khách hàng
IV. Hàng tồn
kho
V. Tài sản NH
khác
B. TSDH
I.Khoản phải thu
dài hạn
II. TSCĐ
V. TSDH khác
TỔNG TS
NGUỒN VỐN
A-Nợ phải trả
I.Nợ ngắn hạn
1.Vay ngắn hạn
2.Phải trả người
bán
3. Phải trả NH
khác
II. Nợ DH
B- Vốn chủ sở
hữu
NGUỒN VỐN
13,942,500
17,144,717
24,567,045
3,202,217
22.97
7,422,328
43.29
8,669,512
13,659,022
21,073,696
4,989,510
57.55
7,414,674
54.28
26,280,181
31,032,819
34,443,550
4,752,638
18.08
3,410,731
10.99
476,103
18,256,236
802,763
16,862,041
524,159
16,796,932
326,660
-1,394,195
68.61
-7.64
-278,604
-65,109
-34.71
-0.39
0
4,064
-4,064
-100.00
14,520,271
3,735,965
61,271,245
12,329,710
4,528,267
68,450,750
15,125,096
1,671,836
78,564,177
-2,190,561
792,302
7,179,505
15.09
21.21
11.72
2,795,386
-2,856,431
10,113,427
22.67
63.08
14.77
45,207,134
42,719,733
31,143,162
52,060,688
49,414,743
35,669,139
57,778,130
53,992,789
45,705,631
6,853,554
6,695,010
4,525,977
15.16
15.67
14.53
5,717,442
4,578,046
10,036,492
10.98
9.26
28.14
10,558,485
12,080,413
13,616,663
1,521,928
14.41
1,536,250
12.72
1,018,086
2,487,401
1,665,191
2,645,945
1,903,420
3,785,341
647,105
158,544
63.56
6.37
238,229
1,139,396
14.31
43.06
16,064,111
61,271,245
16,390,062
68,450,750
20,786,047
78,564,177
325,951
7,179,505
2.03
11.72
4,395,985
10,113,427
26.82
14.77
4,064
( nguồn từ phòng kế toán)
Nhận xét:
Qua bảng cân đối kế toán của Doanh nghiệp bên dưới ta thấy rằng tình
hình tài sản của Doanh nghiệp qua các năm có sự biến động, tổng tài sản của
Công ty đều tăng dần từ năm 2012 đến 2014, năm 2012 chỉ có 61,271,245,
000 đồng, năm 2013 tăng lên đến 61,271,245,000 đồng và đến năm 2014 thì
là 78,564,177,000 đồng, điều đó chứng tỏ rằng Doanh nghiệp ngày càng mở
rộng quy mô sản xuất. Như bảng số liệu bên dưới ta thấy, cơ cấu tài sản của
Công ty chủ yếu là tài sản ngắn hạn chiếm tới 70.2% cuối năm 2012 và con
sốnày tăng dần qua các năm đến năm 2013 thì chiếm tới 78.62%, điều đó
cũng có nghĩa rằng tỷ trọng của tài sản dài hạn giảm dần qua các năm từ cuối
năm 2012 tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng 29.8% nhưng đến cuối năm 2013 thì
chiếm 21.38%. Bên cạnh tài sản thay đổi theo xu hướng tăng tỷ trọng của tài
sản ngắn hạn thì nguồn vốn cũng thay đổi tỷ trọng của nợ phải trả và vốn chủ
sở hữu qua các năm, cuối năm 2012 nợ phải trả đạt 45,207,134,000 đồng
18
(chiếm 73.78%), và đến năm 2014 thì nợ phải trả tăng lên đến 57,778,130,000
đồng nhưng tỷ trọng chỉ chiếm 73.53% bởi vốn chủ sở hữu cũng tăng với tốc
độ bằng nợ phải trả. Quy mô tài sản (nguồn vốn) của Công ty tăng đó là dấu
hiệu tốt cho việc thể hiện tình hình tài chính của Công ty ngày càng mạnh
hơn.
1.5.2 Phân tích các chỉ tiêu kinh doanh của công ty
Doanh Thu:là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Chi phí: là nguồn lực, phí tổn mà doanh nghiệp bỏ ra nhằm đạt được những
mục tiêu cụ thể.
Lợi nhuận: là khoản chênh lệch giữu doanh thu và chi phí bỏ ra trong kỳ.
Lợi nhuận sau thuế: là phần còn lại sau khi nộp thuế TNDN cho NSNN,nó
được dùng để trích lập các quỹ đối với doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu sinh lợi:
Tỷ suất doanh lợi doanh thu (ROS): phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần
trong kỳ thì có bao nhiêu phần trăm đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng tăng
càng tốt, thể hiện hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả.
Lợi nhuận sau thuế
Doanh lợi doanh thu ROS =
Doanh thu thuần
x 100
Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE): là tỷ suất tài chính hay còn gọi là tỷ suất lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu dùng để phản ánh khả năng sinh lời của nguồn vốn
chủ sở hữu đầu tư kinh doanh. Tỷ số này cho biết cứ 100 đồng vốn bỏ vào sản
xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Doanh lợi vốn chủ sở hữu ROE = Lợi nhuận sau thuế
x 100
19
Vốn chủ sở hữu bình quân
Doanh lợi tài sản ( ROA): phản ánh khả năng sinh lời của một đồng tài sản
được đầu tư, phản ánh hiệu quả của việc quản lý và sử dụng vốn kinh doanh
của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết cứ 100 đồng tài sản ngắn hạn được sử
dụng trong sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng
vốn có hiệu quả.
Lợi nhuận sau thuế
Doanh lợi tài sản ROA =
Tổng tài sản bình quân
20
x 100
Bảng 1.2: Các chỉ tiêu kinh doanh của công ty năm 2012- 2014
(ĐVT: 1000 đồng)
Chênh lệch
Chỉ tiêu
Năm2012
Năm 2013
Năm 2014
2013/2012
2014/2013
+/-
%
+/-
%
1.
Doanh thu
53,461,729
60,250,002
77,532,180
6,788,273
12.697
17,282,178
28.684
2. Chi phí
52,426,251
59,075,302
76,075,335
6,649,051
12.683
17,000,033
28.777
1,035,478
1,174,700
1,456,845
139,222
13.445
282,145
24.018
143,452.386
184,600.429
16,162.55
5
12.697
41,148.042
28.684
5. Vốn chủ
sở hữu
61,271,245
68,450,750
78,564,177
7,179,505
11.718
10,113,427
14.775
6. Tổng tài
sản bình
quân
16,064,111
16,390,062
20,786,047
325,951
2.029
4,395,985
26.821
1.937
1.950
1.879
0.012
-0.071
1.690
1.716
1.854
0.026
0.138
6.446
7.167
7.009
0.721
-0.158
3.
Lợi nhuận
4.
Năng
suất
lđ
bình
quân
127,289.83
1
7.
ROS
8.
ROE
9.
ROA
21
( Nguồn từ phòng kinh doanh)
Biểu đồ 1.1: Biểu đồ thể hiện Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty
từ năm 2012 - 2014
Nhận xét:
Nhìn bảng trên ta thấy: Doanh thu tăng đều qua các năm từ năm 2012 đến
năm 2014. Năm 2013 tăng hơn so với năm 2012 là 6,788,273,000 đồng
tươngứng 12.687%. Riêng năm 2014 tăng đáng kể hơn 2013, từ
60,250,002,000 đồng lên đến 77,532,180,000 đồng, tăng 17,282,178,000
đồng tương ứng 28.684%. Cho thấy tình hình kinh doanh của công ty đang
từng bước phát triển mạnh mẽ.
Chi phí và lợi nhuận cũng tăng đều qua các năm, cụ thể như năm 2013 chi phí
là đến năm 59,075,302 đồng đến năm 2014 đạt được 77,532,180 đồng tăng
17,000,033 đồng đạt được 28.777%. Đối với lợi nhuận năm 2013 đạt
được1,174,700,000 đồng đến năm 2014 lợi nhuận đạt được 1,456,845,000
đồng tăng 282,145,000 đồng chiếm 24.018%.
Năng suất lao động bình quân cũng tăng đều qua các năm. cụ thể năm 2013
tăng hơn so với năm 2012 tăng 16,162.555,000 đồng tương ứng 12.697%. Từ
năm 2013 là 143,452.386,000 đồng cho đến năm 2014 là184,600.429,000
đồng tăng 41,148.042,000 đồng chiếm tỷ lệ đến 28.684%. Tình hình sử dụng
lao động tại công ty đang đem lại hiệu quả cao, năng suất lao động ngày càng
được cải thiện.
Đối với các chỉ số sinh lợilạicó sựđột biến:
Chỉ sốdoanh lợi doanh thu (ROS): năm 2013 tăng hơn so với năm 2012 là
0.012%. Nhưng đến năm 2014 chỉ số sinh lợi lại giảm hơn so với năm 2013 là
0.071%.
Đối với doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) có sự tăng dần qua các năm, năm
2013 tăng hơn so với 2012 là 0.026%. Đến năm 2014 tăng lên 0.138% so với
năm 2013.
22
Đối với doanh lợi tài sản (ROA) có sự biếnđộng. Năm 2013 so với năm 2012
tăng 0.721%. Nhưng năm 2014 thì giảm hơn so với 2013 là 0.158%.
PHẦN 2: PHÂN TÍCH CÁC HOẠT ĐỘNG TẠI CƠ SỞ THỰC TẬP
2.1 Phân tích hoạt động tiêu thụ sản phẩm và công tác Marketing.
2.1.1 Tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp trong 3 năm gần đây
Bảng 2.1: Tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp trong 3 năm gần đây
23
( ĐVT: 1000 đồng )
Chỉ tiêu
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
77,291,231
Chênh lệch
(2012-2013)
+/%
7,408,849
14.453
Chênh lệch
(2013-2014)
+/18,622,000
Doanh
thu thuần
Sản
lượng
tiêu thụ
(sản
phẩm)
51,260,382
58,669,231
%
31.741
93,200
106,671
140,529
13,471
33,858
31.741
14.453
( Nguồn từ phòng kế toán )
Nhận xét:
Dựa vào bảng trên ta thấy tình hình tiêu thụ của năm 2013 tăng so với năm
2012, từ 93,200 sản phẩm lên 106,671 sản phẩm, tương ứng14.453%. Tiếp
theo, tỉnh hình tiêu thụ trong năm 2014 tăng đáng kể so với năm 2013 từ
106,671 sản phẩm lên 140,529 sản phẩm, ứng với 31,741%.
2.1.2 Chính sách sản phẩm - thị trường
Thị trường chủ yếu của công ty thời gian qua là thị trường Tây Âu và Mỹ,
điều này được thể hiện cụ thể khi tỷ trọng doanh thu của 2 thị trường này là
khá cao trong tổng doanh thu của công ty. Thời gian tới, công ty tiếp tục xác
định thị trường mục tiêu của mình vẫn là 2 khu vực trên, với kinh nghiệm và
sự hợp tác uy tín với các đối tác truyền thống, công ty mong muốn có được vị
trí đảm bảo trên thị trường này trước sự cạnh tranh ngày càng gay gắt không
chỉ của các đối thủ trong nước mà con là các đối thủ nước ngoài. Ngoài ra,
công ty cũng đang có kế hoạch nhằm mở rộng thị trường, tìm kiếm thêm các
đối tác mới nhằm tăng doanh thu.
Hiện nay, công ty sản xuất các loại sản phẩm với nhiều tính năng, công
dụng hữu ích để khách hàng lựa chọn. Đồng thời, có thể xếp mở gọn gàng, dễ
sử dụng, tiện lợi cho việc di chuyển thích hợp trong mọi điều kiện sử dụng,
nhiều loại có thể tháo ra hoặc ráp vào dễ dàng. Trong mỗi loại sản phẩm lại có
nhiều mẫu mã khác nhau, vừa đẹp lại vừa thích hợp cho việc sử dụng trong
nhà và ngoài trời.
Các loại sản phẩm chủ yếu của công ty hiện nay là các loại bàn ghế gỗ với
các thiết kế khác nhau, bao gồm:
24
Bàn: mặt tròn, mặt vuông, mặt ô van, mặt lục giác, bàn chân xếp, bàn
không có chân xếp,… mỗi loại tùy theo yêu cầu của khách hàng mà điều
chỉnh thiết kế cho phù hợp.
2.1.3 Giai đoạn lựa chọn và định vị thị trường
Thị trường chủ yếu của công ty thời gian qua là thị trường Tây Âu và Mỹ,
điều này được thể hiện cụ thể khi tỷ trọng doanh thu của 2 thị trường này là
khá cao trong tổng doanh thu của công ty. Thời gian tới, công ty tiếp tục xác
định thị trường mục tiêu của mình vẫn là 2 khu vực trên, với kinh nghiệm và
sự hợp tác uy tín với các đối tác truyền thống, công ty mong muốn có được vị
trí đảm bảo trên thị trường này trước sự cạnh tranh ngày càng gay gắt không
chỉ của các đối thủ trong nước mà con là các đối thủ nước ngoài. Ngoài ra,
công ty cũng đang có kế hoạch nhằm mở rộng thị trường, tìm kiếm thêm các
đối tác mới nhằm tăng doanh thu.
Hiện nay, công ty sản xuất các loại sản phẩm với nhiều tính năng, công
dụng hữu ích để khách hàng lựa chọn. Đồng thời, có thể xếp mở gọn gàng, dễ
sử dụng, tiện lợi cho việc di chuyển thích hợp trong mọi điều kiện sử dụng,
nhiều loại có thể tháo ra hoặc ráp vào dễ dàng. Trong mỗi loại sản phẩm lại có
nhiều mẫu mã khác nhau, vừa đẹp lại vừa thích hợp cho việc sử dụng trong
nhà và ngoài trời.
Các loại sản phẩm chủ yếu của công ty hiện nay là các loại bàn ghế gỗ với
các thiết kế khác nhau, bao gồm:
Bàn: mặt tròn, mặt vuông, mặt ô van, mặt lục giác, bàn chân xếp, bàn
không có chân xếp,… mỗi loại tùy theo yêu cầu của khách hàng mà điều
chỉnh thiết kế cho phù hợp.
Ghế: ghế dài 3 người ngồi, ghế xếp có tựa và ghế xếp không tựa…
Các loại sản phẩm khác.
Bảng 2.2: Danh mục các sản phẩm của công ty
Loại sản
phẩm
Tên gọi
Số mẫu
mã
Các sản phẩm điển hình
Sets
Bàn ghế theo bộ
41
Artique set, Balcony set, Cross bench set,
4pcs Nathan set, 6pcs Napoli set…
Benchs
Ghế cứng
32
Alita stacking chair, Banana 3 seater
bench, Combination 2 seater bench…
Folding
armchairs
Ghế đơn có tay vịn
18
Albery folding armchair, Canyon folding
armchair, Director armchair…
Folding chairs
Ghế đơn không có tay
15
Albery folding chair, Canyon folding chair,
25