BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA:ĐÓNG TÀU
BỘ MÔN : LÝ THUYẾT THIẾT KẾ TÀU THỦY
THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP
Đề tài: Thiết kế tàu container sức chở 960 TEU với khối lượng trung bình của một
container là 10.6 tấn, vận tốc 16.5 knots, chạy cấp không hạn chế.
Họ và tên:
MSV:
LỚP:
GVHD:
TRƯƠNG VĂN TƯỜNG
42489
VTT52-ĐH2
Ts.TRẦN NGỌC TÚ
Hải Phòng, năm 2015
1
Mục Lục
PHẦN I: TUYẾN ĐƯỜNG – TÀU MẪU
1.1. Tuyến đường
Mục đích của việc tìm hiểu tàu mẫu:
Xác định cấp tàu.
Tính toán lượng nhiên liệu dự trữ cho tàu.
Điều kiện khí hạu trên suốt tuyền đường mà tàu đi có ảnh hưởng lớn đến kết
cấu thân tàu, độ ăn mòn và độ bền tàu…
Điều kiện luồng lạch ra vào cảng có ảnh hưởng đến việc lựa chọn chiều
chìm tàu.
Tìm hiểu cơ sở hạ tầng của cảng, nơi mà tàu cập bến nhằm trang bị cho tàu
những thiết bị cần thiết như thiết bị làm hàng.
Giới thiệu tuyến đường:
Tuyến đường mà tàu chạy là từ cảng Hong Kong – cảng Singapo.
1.1.1.Cảng Hong Kong.
Cảng nằm ở vĩ độ 2200 11’ Bắc và 1400 11’ Đông.Cảng có thể tiếp nhận các tàu
cỡ 60.000 DWT, chiều dài 288 m. Tuy nhiên luồng ở cửa chỉ cho phép tàu có mớn
2
nước khoảng 10,9 m ra vào được. Các bến nước sâu được tập trung ở bán đâỏ Konlum,
ở đây có 12 bến cho tàu viễn dương, với độ sâu khi nước triều kiệt là 9,6 m. Bến
container đước bố trí ở khu Kwaichung, ở đây có 3 bến với độ sâu trước bến là 12,1 m.
Tổng diện tích 1.410.000 m2, tổng chiều dài cầu tàu 5.080m.
Cảng làm việc 24 giờ/ngày. Thiết bị làm hàng bách hóa cưa cảng có sức nâng
trọng từ 1-100 tấn.Cảng cung cấp lương thực, thực phẩm bất kì lúc nào. Khả năng
thông qua cảng khoảng 37 triệu tấn/năm trong đó chủ yếu là hàng nhập khẩu.
1.1.2.Cảng Singapo.
Cảng nằm ở vĩ độ 10 16’ Bắc và 1030 50’ Đông. Singapo án ngữ eo biển
Malaca, là nơi giao lưu các đường biển đi từ Thái Bình Dương sang Ấn Độ Dương và
ngược lại. Vì vậy nó trở thành thương cảng lớn thứ 2 trên thế giới.
Cảng Singapo có 25 cầu tàu, 5 bến liền bờ với độ sâu 8 đến 12m. Bến lớn nhất
là Keppel với chiều dài 5 km. Mực nước ở cầu tàu lớn. Cảng có đầy đủ trang thiết bị
hiện đại đảm bảo xếp dỡ tất cả mọi loại hàng trong đó có bến Tanjonpagar là bến trung
chuyển Container lớn nhất thế giới.
Cảng có 110000 m 2 kho, có 26 hải lý đường sắt với khả năng thông qua hơn 22
triệu tấn 1 năm và 230000 m 2 bãi. Cảng nằm ngay bờ biển nên luồng vào cảng không
bị hạn chế. Độ sâu luồng từ 6 đến 15 m. Khả năng thông qua cảng hơn 100 triệu
tấn/năm.
Chiều chìm lớn nhất: 15 m.
Kết luận:
Chọn tuyến đường giữa 2 cảng Hong Kong – Singapo quãng đường 1400 hải lý.
Chiều chìm lớn nhất giữa 2 cảng: 12,1 m
Chọn cấp tàu không hạn chế.
Vận tốc thiết kế là v = 16,5 knots. Vậy tính thời gain hành trình là :
v = 16,5 knots
s = 1400 hải lý
ngày
Trong thời gian hành trình còn phải có thời gian dự trữ để sử dụng vào công
việc khác như : nghỉ, sửa chữa, bảo dưỡng, tránh bão… Do đó, ta chọn thời gain hành
trình là: t = 5 ngày.
3
Hình 1.1: Sơ đồ hành trình
1.2. Bảng thống kê tàu mẫu
1.2.1.Mục đích
Tàu mẫu là tàu đã được đóng và đưa vào khai thác mà có những tính năng tốt,
cùng loại tàu và công dụng với tàu thiết kế. Có trọng tải hoặc sức chở hàng, tốc độ
hoặc công suất máy và vùng khai thác tương đương với tàu thiết kế.
Bảng thống kê tàu mẫu là vô cùng quan trọng đối với người thiết kế trước khi
bước vào công việc thiết kế một loại tàu nào đó. Tàu mẫu là tàu có những thông số và
tính năng quan trọng gần giống như tàu ta chuẩn bị thiết kế ví dụ như số trọng tải, số
hành khách, tốc độ vị trí và phạm vi khai thác, loại máy chính v.v… Tuỳ thuộc vào
từng loại tàu, mức độ phức tạp của thiết kế mà người thiết kế có thế chọn lựa ra những
chỉ tiêu khác nhau. Dưới đây là những chỉ tiêu cơ bản nhất.
Bảng 1.1: Bảng thống kê tàu mẫu
STT
Đại lượng
1
Đơn vị
Tàu A
Tàu B
Tàu C
Tên tàu
HANEBURG
SEA
ARCTICA
DIANA J
2
Số IMO
-
-
9344239
3
Năm đóng
1998
1994
2006
4
Lmax
m
136
134
139.6
5
Lpp
m
125.17
118.5
133.25
6
B
m
21
24
22.2
7
T
m
8.5
8
7.36
8
L/B
5.96
4.94
6.00
4
9
B/T
2.47
3
3.02
10
∆m
tấn
15437
13900
-
11
DW
tấn
11187
9550
10986
12
nTEU
800
780
974
13
v
knot
17
17
18.4
14
PE
KW
6480
7800
8400
15
ηDW
0.72
0.69
-
16
CB
0.67
0.6
-
17
bmk
m
2
-
1.75
18
hdd
m
1.64
-
1.65
19
LBM/L
-
-
-
PHẦN II
XÁC ĐỊNH CÁC KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU CỦA TÀU
2.1. Xác định lượng chiếm nước sơ bộ của tàu:
Lượng chiếm nước của tàu có quan hệ với dung tích chở container của tàu:
∆ = f(TEU). Mối quan hệ này được biểu diễn dưới đồ thị sau:
Hình 2.1: Quan hệ giữa lượng chiếm nước và dung tích chở container
Dựa vào đồ thị trên, với số container n = 960 TEU ta có:
5
n = 960 TEU
tấn
tấn
tấn
Lựa chọn giá trị lượng chiếm nước sơ bộ của tàu tấn.
2.2. Xác định các kích thước chủ yếu:
2.2.1. Xác định chiều dài tàu:
Hình 2.2: Sơ đồ tính toán chiều dài tàu container
Bảng 2.1 Xác định chiều dài tàu
ST
Đơn
Đại lượng tính
T
vị
Lf
Chiều dài khoang
1
m
mũi
Công thức - nguồn gốc
Kết quả
Lf = af.L
±
a = 0,054 0,002
6.4
m
La = aa.L
±
a = 0,06 0,003
7.2
2.79
2
La
Chiều dài khoang
đuôi
3
Lml
Chiều dài khoang
mũi lái
m
Lml = aml.L
±
a = 0,018 0,005
4
Lkh
Chiều dài khoang
hàng
m
Lkh=kkh.nbay.lTeu
98.34
5
lTeu
m
Chiều dài 1 container 20ft
6.1
6
nbay
7
kkh
8
Lm
Chiều dài buồng
máy
m
Số ô container 20ft theo
chiều dài tàu
±
kkh = 1,16 0,035
1.163
Lm = 0,119L+2,27
17.5
14
6
L
Chiều dài tàu
9
9, 45nbay + 3, 02
m
L=
130
Kết luận : Chiều dài tàu L = 130 m
2.2.2. Xác định chiều rộng tàu:
Chiều rộng B của container được hợp bởi chiều rộng khoang hàng và chiều rộng
mạn kép:
B = Bkh + bmk
Trong đó:
B: chiều rộng tàu;
Bkh
bmk
: chiều rộng khoang hàng;
: chiều rộng mạn kép.
Bảng 2.2 Xác định chiều rộng tàu
ST
Đơn
Đại lượng tính
T
vị
Bkh
Chiều rộng khoang
1
m
hàng
2
k1
Hệ số có tính đến
khe hở container
3
nrow
4
bcon
5
bmk
Chiều rộng mạn kép
6
Công thức - nguồn gốc
Kết quả
Bkh=k1.nrow.bcon
18.2
k1=1,1- 0,0048.nrow
1.07
m
Số dãy container theo chiều
ngang
Chiều rộng 1 container
2.438
m
bmk = 1,2 - 1,8
1.5
B
m
B = Bkh+2.bmk
Chiều rộng tàu
Kết luận : Chiều dài rộng tàu B = 21.2 m
7
21.2
2.2.3. Xác định chiều cao mạn:
7
Hình 2.3: Sơ đồ tính toán chiều cao mạn tàu container
Bảng 2.3 Xác định chiều cao mạn
ST
Đơn
Đại lượng tính
T
vị
hkh
1
Chiều cao khoang
m
hàng
Công thức - nguồn gốc
Kết quả
hkh=ntier.hcon-hmq
8.6
3
hcon
m
Số lớp container trong
khoang hàng
Chiều cao 1 container
4
hmq
Chiều cao miệng
quầy
m
±
hmq=1,7 0,1
5
hdđ
Chiều cao đáy đôi
m
6
D
Chiều cao mạn
m
2
ntier
0.16
hdd = 0.49ncon
± 0.15
D = hkh+hdđ
4
2.591
1.8
1.6
10.1
Kết luận : Chiều cao mạn D = 10.1 m
8
2.2.4. Xác định các hệ số béo:
Bảng 2.4 Xác định các hệ số béo
ST
Đơn
Đại lượng tính
T
vị
1
vs
knots
2
v
m/s
3
L
m/s
4
Fr
5
CB
Hệ số béo thể tích
6
7
Công thức - nguồn gốc
Kết quả
Yêu cầu thiết kế
Yêu cầu thiết kế
Theo bảng 2.1
16.5
8.4
130
Fr =
CWL
Hệ số béo đường
nước
CM
Hệ số béo sườn
giữa
v
gL
0.23
1
23 − 100 Fr
CВ = 0, 7 + arctg
÷
8
4
0.7
C WL = 0,98.C1/2
B ± 0,06
0.82
CM = 0,926 + 0,085.C B ± 0,004
0.98
8
CP
Hệ số béo dọc tàu
Cp =
CB
CM
0.71
9
CVP
Hệ số béo thẳng
đứng
CVP =
CB
CWL
0.853
2.2.5. Xác định chiều chìm tàu:
Bảng 2.5 Xác định chiều chìm tàu
ST
Đơn
Đại lượng tính
T
vị
∆ msb
1
T
2
3
4
5
6
ρ
k
L
Chiều dài tàu
B
Chiều rộng tàu
CB
Hệ số béo thể tích
Công thức - nguồn gốc
Kết quả
Theo phần 2.1
14900
Khối lượng riêng của nước
1.025
Hệ số
1.005
m
Theo bảng 2.1
130
m
Theo bảng 2.2
21.2
m
Theo bảng 2.4
0.7
T/m3
9
7
T
Chiều chìm tàu
m
T=
∆ msb
k ρ CB LB
7.51
Kết luận : Chiều chìm tàu T = 7.51 m
2.2.6. Kiểm tra các tỉ số kích thước:
Bảng 2.6 Kiểm tra tỉ số
STT
Tỉ số
Min
Thiết kế
Max
1
L
B
4.9
6.13
7.9
2
B
T
2.1
2.82
3.55
3
L
D
9.5
12.81
15.5
4
B
D
1.6
2.09
2.75
5
D
T
1.15
1.35
1.5
Kết luận : Các tỉ số đều thỏa mãn các giới hạn
Bảng 2.7 Kích thước của tàu
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Thông số
Chiều dài thiết kế
Chiều rộng thiết kế
Chiều cao mạn
Chiều chìm thiết kế
Hệ số béo thể tích
Hệ số béo sườn giữa
Hệ số béo dọc tàu
Hệ số béo đường nước
Hệ số béo thẳng đứng
Ký hiệu
L
B
D
T
CB
CM
CP
CWL
CVP
Đơn
vị
m
m
m
m
Giá trị
130
21.2
10.1
7.51
0.7
0.98
0.71
0.82
0.85
10
2.3. Xác định số container tối đa mà tàu chuyên chở:
Dung tích chở container của tàu không được nhỏ hơn so với yêu cầu từ nhiệm vụ
thiết kế:
ncon ≥ (ncon ) nvtk
Ta có phương trình khối lượng khi thiết kế tàu container có dạng sau:
∆ m − ∑ mi = ncon mcon
i
Trong đó :
∆m
: Lượng chiếm nước của tàu;
mi
: tất cả các khối lượng thành phần trên tàu ngoại trừ khối lượng hàng
hóa;
ncon
mcon
: số container tối da mà tàu chuyên chở;
: khối lượng trung bình của một container.
2.3.1 Xác định sơ bộ lực cản của tàu và công suất máy chính:
Ta sử dung phương pháp Holtrop Menden để tính toán lực cản:
Bảng 2.8 Tính toán lực cản.
STT
Đại lượng
tính toán
1
2
3
4
5
6
7
8
vS
Fr
CP
lcb
LR
c12
c13
1+k1
11
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
Hiệu suất chong chóng lấy gần đúng
Hiệu suất đường trục lấy gần đúng
ηP =
ηT =
S
Re.10-9
CF.103
RF
1+k2
RAPP
c7
iE
c1
c3
c2
c5
c16
m1
c15
m4
λ
Rw
PB
Fri
RB
FrT
c6
RTR
c4
CA
RA
Rtotal
PE
0.61
0.98
Dự trữ công suất máy chính
15%Ne
Tại vận tốc theo thiết kế
v = 16 knots
Công suât máy cần thiết
Ne =
PE
=
0,85.η p .ηT
7154 kW
12
Chọn máy chính có công suất: Capterpillar 8M43 công suất 7200 kW số vòng
quay 514(v/p)
2.3.2 Xác định khối lượng tàu không:
Bảng 2.9 Tính toán khối lượng tàu không
Kí
Đơn
STT
Đại lượng tính
hiệu
vị
1 Chiều dài lớn nhất
Lmax
m
Kết
quả
139.4
Công thức - Nguồn gốc
Lmax = 1,072.L
1,003
2
Khối lượng vỏ tàu
mvt
T
L BD
mvt = 5905,98. max 5 ÷
10
.(1 + 0, 49532.CB ).
1,691
Lmax
1
+
0,
000928.
−
8,3
÷
D
2413
0,724
3
Khối lượng các trang
thiết bị
4
Khối lượng các hệ
thống
mtb
T
L BD
mtb = 1727, 20. max 5 ÷
10
T
L BD
mht = 856, 44. max 5 ÷
10
722
0,724
mht
358
0,775
5
Khối lượng các trang
thiết bị năng lượng
6
Hệ số dự trữ lượng
chiếm nước tàu không
7
Khối lượng tàu không
mtbnl
mtbnl
T
N
= 93, 448. e ÷
736
547.2
k ∆0
1.03
∆0
T
∆ 0 = ( mvt + mtb + mht + mtbnl )k∆
Kết luận : Khối lượng tàu không
2.3.3 Xác định khối lượng nhiên liệu dự trữ :
Bảng 2.10 Tính toán khối lượng nhiên liệu dự trữ
ST
Kí
Đơn
Đại lượng tính
T
hiệu
vị
1
Hệ số
knl
2
Hệ số dự trữ đi biển
kM
3
Suất tiêu hao nhiên liệu
đối với động cơ Diesel
mnl'
4
Công suất máy chính
Ne
kg/
kW.h
kW
∆0
0
4162
= 4162 tấn
Công thức - Nguồn
gốc
Kết
quả
knl = 1,09 0,03
knl = 1,105 ÷ 1,2
1.1
±
1.2
mnl' = 0,11 ÷ 0,14
0.12
Theo 2.3.1
7200
13
5
6
Quãng đường
Vận tốc
s
v
7
Thời gian hành trình
8
Khối lượng nhiên liệu dự
trữ
hải lý
knots
t
h
mnl
T
Theo1.1.3
Theo1.1.3
t=
1400
16
s
v
87.5
mnl = knl .k M .mnl' .t.Ne
99.7
9
Kết luận : Khối lượng nhiên liệu dự trữ mnl = 99.79 tấn
2.3.4. Xác định khối lượng thuyền viên, lương thực, thực phẩm, nước uống:
Bảng 2.11Biên chế thuyền viên trên tàu
ST
T
1
2
3
4
5
Thành phần
Thuyền trưởng
Đại phó
Phó II
Phó III
Phục vụ
Tổng số
Số lượng
1
1
1
1
1
ST
T
6
7
8
9
10
Thành phần
Sĩ quan boong
Sĩ quan máy
Thủy thủ boong
Thợ máy
Cấp dưỡng
20
Số lượng
2
3
7
2
1
người
Bảng 2.12 Tính toán khối lượng thuyền viên, lương thực, thực phẩm, nước ngọt
ST
Kí
Đơn
Công thức - Nguồn
Kết
Đại lượng tính
T
hiệu
vị
gốc
quả
Khối lượng 1 người bao
1
ptv
kg
120
gồm cả hành lý
Thời gian hành trình và
2
t
ngày
5
lưu bến
3 Số lương thuyền viên
ntv
người
20
Lương thực, thực phẩm
4
plttp
kg
3
cho 1 người/ ngày
14
5
Nước ngọt cho 1 người/
ngày
pnn
l
6
Khối lượng lương thực ,
thực phẩm
mlttp
T
7
Khối lượng nước ngọt
mnn
T
mnn = pnn ntvt
15
8
Khối lượng thuyền viên
mtv
T
mtv = ptv ntv
2.4
9
Khối lượng thuyền viên,
lương thực, nước ngọt
mz
T
150
mlttp = plttp ntvt
mz = mtv + mlttp + mnn
0.3
17.7
Kết luận : Khối lượng thuyền viên, lương thực, nước ngọt mz = 17,7 tấn
Bảng 2.13Xác đinh số container tàu chuyên chở
Đơn
STT
Đại lượng tính
Kí hiệu
vị
Công thức - Nguồn
gốc
Kết quả
1
Khối lượng thuyền viên,
lương thực, nước ngọt
mz
T
17.7
2
Khối lượng nhiên liệu
dự trữ
mnl
T
99.79
3
Khối lượng tàu không
∆0
T
4162
4
Lượng chiếm nước của
tàu
∆m
T
14900
5
Khối lượng trung bình
của container
mcon
T
10.2
6
Số container thực tế
ncon
TEU
7
Số container theo yêu
cầu thiết kế
ncon
TEU
820
8
Số container dư
ncondư
TEU
223
9
Khối lượng container dư
mcondư
T
2275
9
Khối lượng nước dằn
mdằn
T
mbl = 20 %DW
2148
10
Khối lượng nước dằn
mdằn
T
mbl = 30%DW
3222
DW
=
∆
−
m
0
1043
15
10
Trọng tải
DW
T
10738
Kết luận : Tàu đủ dung tích chở container
PHẦN III: XÂY DỰNG TUYẾN HÌNH
3.1. Đặt vấn đề:
Hình dáng than tàu do đường hình dáng hay tuyến hình của tàu quyết định.
Tuyến hình của tàu ảnh hưởng đến các tính năng cơ bản của con tàu như tính di động,
tính ổn định, tính ăn lái, đảm bảo sự thuận lợi để bố trí các trang thiết bị trên tàu cũng
như đầy đủ dung tích để chở hàng. Ngoài ra tuyến hình còn đảm bảo cho khả năng
công nghệ đóng tàu và thẩm mỹ của con tàu. Mỗi một loại tàu lại có những tính năng
riêng do đó tuyến hình từng loại tàu cũng khác nhau. Trong khi thiết kế phải chú ý đến
đặc điểm của con tàu mà thiết kế đường hình dáng cho thích hợp. Tuy vậy cũn có thể
đưa ra một số yêu cầu chung chung khi thiết kế tuyến hình. Đó là :
16
Tối ưu hóa về mặt sức cản.
Đảm bảo cho tàu vận hành tốt trên sóng.
Phối hợp tốt với sự làm việc của thiết bị lái và thiết bị đấy.
Thuận lợi cho quá trình công nghệ.
Thiết kế tuyến hình cũng có nhiều phương pháp như tính chuyển từ tàu mẫu,
thiết kế theo mô hình, thiết kế mới, phương pháp tính chuyển cục bộ…
3.2. Phương pháp xây dựng tuyến hình:
Ta lựa chọn phương pháp biến cải đường hình dáng thao phương pháp Á phin.
3.3. Xây dựng tuyến hình:
3.3.1. Lựa chọn tàu mẫu:
Bảng 3.1 Thông số tàu
STT
Thông số
1
Năm đóng
2
Nhà máy đóng tàu
3
Số container ncon
4
Chiều dài L
5
Chiều rộng B
6
Chiều chìm T
7
Hệ số béo thể tích CB
Hệ số béo đường nước
8
CWL
Hệ số béo sườn giữa
9
CM
Tàu mẫu
2002
Bến Kiền
564
109
20.8
7.1
0.7
Tàu thiết kế
820
130
21.2
7.51
0.7
0.82
0.82
0.98
0.98
Bảng 3.2 Bảng nghiệm lại hệ số béo tàu mẫu
Sn
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
17
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Lượng chiếm nước
CB =
Hệ số béo của tàu
∆
11550
=
= 0.7
ρ .L.B.T 1.025.109.20.8.7.1
3.3.1. Nội dung phương pháp Á phin:
Phương pháp á phin chỉ được áp dũng trong trường hợp khi có sự thay đổi các
kích thước chủ yếu của tàu L, B, T còn hệ số béo CB và các hệ số béo khác không thay
đổi. Khi đó lượng chiếm nước, vị trí tâm nổi, bán kính tâm nghiêng và các yếu tố khác
của tuyến hình lý thuyết sẽ được xác ddinhjj một cách đơn giản theo công thức được
xây dựng trên cơ sở đồng dạng cục bộ về hình dáng tàu mẫu với tàu thiết kế.
3.3.1. Thực hiện tính chuyển tuyến hình:
Bảng 3.3 Các hệ số tính chuyển
ST
Kí
Đại lượng tính
T
hiệu
1
Hệ số tính chuyển
theo chiều rộng tàu
2
Hệ số tính chuyển
theo chiều chìm tàu
ta
3
Hệ số tính chuyển
theo chiều dài tàu
la
ba
Đơn
vị
Công thức - Nguồn gốc
Kết
quả
ba =
Btk
Btm
1.01
9
ta =
Ttk
Ttm
1.05
8
la =
Ltk
Ltm
1.19
3
18
Kết luận : Sau khi biến đổi á phin ta thu được đường hình dáng của tàu
Bảng 3.4 Bảng trị số tuyến hình tàu mẫu
Sn
CD 2500
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
6.507
5.767
3.202
0.58
0.053
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0.246
1.125
2.978
11.089
Chiều cao
CD
CD 5000
7500
7.031
8.094
6.299
7.08
4.958
6.161
3.106
4.656
1.281
3.144
0.289
1.692
0
0.534
0
0.05
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0.065
0
0.389
0.089
1.237
0.724
3.454
2.488
6.563
6.07
9.299
9.366
12.184
12.184
-
BC
9.33
9.272
9.225
9.2
9.2
9.2
9.2
9.2
9.2
9.2
9.2
9.2
9.2
9.2
9.2
9.2
9.222
9.27
9.343
9.425
9.495
TTĐ BDM
10.4
10.4
10.4
-
11.94
11.99
12.04
12.09
12.14
MG
9.2
12.46
12.99
13.04
13.09
13.15
13.33
Nửa chiều rộng
Sn
ĐN 1000
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0.486
1.756
3.032
4.594
6.453
8.233
9.208
9.493
9.493
19
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
9.493
9.493
9.493
9.335
8.586
7.15
5.44
3.825
2.385
1.355
0.409
Bảng 3.5 Bảng trị số tuyến hình tàu thiết kế
Chiều cao
Sn
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Nửa chiều rộng
S
n
ĐN
1058
ĐN
2117
ĐN
3174
ĐN
4232
ĐN
5290
ĐN
6348
0
1
0.495
0.859
0.807
0.567
1.125
3.54
TTĐ
/
BDM
4.993 9.239 10.55
7459 10.268 10.6
ĐN
7406
BC
MG
20
2
3
4
5
6
7
8
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
1.79
3.09
4.682
6.577
8.391
9.385
9.676
9.676
9.676
9.676
9.515
8.751
7.288
5.545
3.899
2.431
1.381
0.417
2.256
3.939
6.071
8.058
9.503
10.2
10.37
10.37
10.37
10.37
10.29
9.735
8.517
5.69
4.773
3.214
2.12
1.167
2.448
4.957
7.434
9.222
10.2
10.57
10.6
10.6
10.6
10.6
10.6
10.17
9.094
7.397
5.429
3.766
2.555
1.621
3.327
6.517
8.786
10.06
10.58
10.6
10.6
10.6
10.6
10.6
10.6
10.38
9.781
7.924
6.007
4.178
2.723
1.814
5.191
8.162
9.707
10.45
10.6
10.6
10.6
10.6
10.6
10.6
10.6
10.49
10.06
8.431
6.59
4.526
2.657
1.723
7.326
9.3
10.29
10.6
10.6
10.6
10.6
10.6
10.6
10.6
10.6
10.56
10.31
8.955
7.261
5.05
2.747
1.088
3.4. Chia lại đường nước:
Bảng 3.6 Bảng trị số tuyến hình tàu thiết kế
Chiều cao
S
CD 2500
CD 5000
CD 7500
n
0
6.876
7.40
8.64
1
6.084
6.64
7.42
2
3.294
5.20
6.44
3
0.582
3.21
5.83
4
0.047
1.28
3.22
5
0.00
0.27
1.68
6
0.00
0.00
0.49
7
0.00
0.00
0.03
8
0.00
0.00
0.00
9
0.00
0.00
0.00
10
0.00
0.00
0.00
11
0.00
0.00
0.00
12
0.00
0.00
0.00
13
0.00
0.00
0.04
14
0.00
0.00
0.36
9.059 10.598 10.6
10.06 10.6
10.53 10.6
10.6
10.6
10.6
10.6
10.6
10.6
10.6
10.6
10.6
10.6
10.6
10.6
10.6
10.6
10.6
10.6
10.6
10.6
10.6
10.51 10.6
10.6
9.441 10.253 10.6 10.6
7.934 9.271 10.16 10.47
5.77 7.562 9.174 9.821
3.125 4.917 7.265 8.174
0.051 0.826 3.358 4.59
BC
TTĐ
TTM
MG
10.1
10.1
10.1
10.1
10.1
10.1
10.1
10.1
10.1
10.1
10.1
10.1
10.1
10.1
10.1
13.1
13.1
-
-
10.1
14.3
7
14.1
8
15
0.00
0.07
1.20
10.1
-
-
16
0.00
0.71
3.37
10.1
-
12.79
21
17
0.242
2.46
6.72
10.1
-
12.89
18
1.135
6.26
10.01
10.1
-
12.98
19
2.999
10.20
13.39
10.1
-
13.07
20
12.167
-
-
10.1
-
13.13
8
14.2
14.2
6
14.3
5
14.4
0
Nửa chiều rộng
S
n
ĐN
1000
ĐN
2000
ĐN
3000
ĐN
4000
ĐN
5000
ĐN
6000
ĐN
7000
ĐNT
K
0
-
-
-
-
-
-
3.297
5.31
1
0.464 0.839 0.845 0.581 0.854 2.263 6.386
7.668
2
1.174 2.236 2.392
3.05
4.594 6.655 8.464
9.205
3
4
5
6
7
8
1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
2
3.032
4.596
6.481
8.313
9.321
9.618
6.139 7.757 8.976 9.808
8.518 9.512 10.14 10.46
9.914 10.37 10.57 10.6
10.53 10.6 10.6 10.6
10.6 10.6 10.6 10.6
10.6 10.6 10.6 10.6
10.12
10.54
10.6
10.6
10.6
10.6
9.23
9
10.2
7
10.6
0
10.6
10.6
10.6
10.6
10.6
10.6
9.618 10.32 10.58
10.6
10.6
10.6
10.6
10.6
9.618 10.32 10.58
10.6
10.6
10.6
10.6
9.618 10.32 10.58
10.6
10.6
10.6
9.448 10.24 10.58
10.6
10.6
10.6
10.55
-
10.6
-
10.6
-
10.6
-
-
10.6
10.6
-
-
10.6
10.6
10.6
-
-
10.6
10.6
10.6
-
-
9.662 10.12 10.34 10.47 10.54 10.59
10.6
10.6
-
10.6
9.399 9.701 9.968 10.22
10.37
10.6
-
10.6
5.462 6.611 7.301 7.813 8.291 8.783 9.265
9.485
10.6
10.6
3.832 4.691
5.884 6.425 7.035 7.681
7.999
2.378 3.142 3.686 4.098 4.424 4.853 5.461
5.847
1.327 2.057 2.502 2.712 2.676 2.686 2.951
3.18
0.354 1.101 1.564 1.793 1.784 1.377 0.062
0.05
7.199 8.421
4.756
7.209
9.048
10.11
10.54
10.58
MG
-
8.67
3.844
5.925
7.914
9.405
10.14
10.32
BC
TTĐ
/
BD
M
9.02
5.33
10.2
5
9.27
1
7.56
2
4.91
7
0.82
10.16
9.174
7.265
3.358
10.4
7
9.82
1
8.17
4
4.59
22
0
6
3.4. Nghiệm lại tuyến hình:
Bảng 3.7 Bảng nghiệm lại lượng chiếm nước của tàu
Sn
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Lượng chiếm nước
Phần trăm sai số so với LCN ban đầu
Kết luận : Tàu mới sau khi đã thiết kế xong đảm bảo lượng chiếm nước
23
PHẦN IV: BỐ TRÍ CHUNG
4.1. Bố trí chung:
4.1.1. Xác định khoảng sườn:
Bảng 4.1 Xác định khoảng sườn
ST
Kí
Đại lượng tính
T
hiệu
1 Khoảng sườn chuẩn
S
Đơn
vị
mm
S = 2L+450
Kết
quả
710
Công thức - Nguồn gốc
≤
2
KS khoang mũi
Sf
mm
S 610 mm
600
3
KS khoang đuôi
Sa
mm
S 610 mm
600
4
KS khoang máy
Sm
mm
5
KS khoang hàng 1
S1
mm
6
KS khoang hàng 2
S2
6
KS khoang hàng 3
S3
mm
7
KS khoang hàng 4
S4
mm
≤
700
Không sai khác 250mm so
với KS chuẩn
Không sai khác 250mm so
với KS chuẩn
Không sai khác 250mm so
với KS chuẩn
Không sai khác 250mm so
với KS chuẩn
700
715
715
715
0
12
37
73
Khoang hàng 3
77
113 117
Khoang hàng 2
Vách h?p 1
Khoang hàng 4
Vách h?p 2
Khoang máy
Vách h?p 3
Khoang duôi
153
Khoang hàng 1
157
Khoang mui lái
4.1.2. Phân khoang:
4.1.2.1 Phân khoang theo chiều dài:
Khoang mui
175 179
Hình 4.1: Sơ đồ phân khoang theo chiều dài
Bảng 4.2 Phân khoang theo chiều dài tàu
STT
1
2
3
4
5
Kh
Kh
Kh
Vá
Kh
24
6
7
8
9
8
9
10
Vá
Kh
Vá
Kh
Kh
Kh
Tổ
4.1.2.1 Phân khoang theo chiều cao:
Bảng 4.3 Phân khoang theo chiều cao tàu
STT
1
2
3
4
4.1.3. Xác định cao độ trọng tâm tàu không:
Bảng 4.4 Cao độ trọng tâm tàu không
STT
1
Cao độ trọng tâm vỏ tàu , zvt (m)
Cao độ trọng tâm thiết bị năng lượng ztbnl (m)
2
Cao độ trọng tâm thiết bị hệ thống
ztbht (m)
3
zc0 (m)
Cao độ trọng tâm tàu không
4
4.1.4. Xác định cao độ trọng tâm khối container:
25