Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

HUYỆT và tác DỤNG HUYỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.63 KB, 26 trang )

HUYỆT VÀ TÁC DỤNG HUYỆT.
BS. NGUYỄN THỊ KIM ANH.


MỤC TIÊU: Học xong, sinh viên phải:
 Nêu được định nghĩa của huyệt.
 Trình bày được những phương pháp xác định





được vị trí của huyệt.
Trình bày được những tác dụng chung của huyệt.
Trình bày được cách xác định vị trí huyệt theo
thốn F và thốn B.
Mô tả được chính xác vị trí 80 huyệt thường
dùng.
Liệt kê được t/d điều trị của 80 huyệt thường
dùng.


NỘI DUNG:
 Định nghĩa huyệt.
 Tác dụng của huyệt trong chẩn đoán, điều trị và phòng

chữa bệnh.
 Phân loại huyệt.
 Phương pháp xác định vị trí huyệt.
 Vị trí và tác dụng huyệt.



ĐỊNH NGHĨA HUYỆT
 Theo sách Linh khu: Huyệt là nơi thần khí hoạt động

vào ra, nó được phân bố khắp phần ngoài cơ thể .
 Huyệt là nơi tụ tập khí huyết của Tạng phủ kinh lạc ,
hay nói khác hơn là nơi tập trung cơ năng hoạt động
của mỗi một tạng phủ kinh lạc , nằm 1 vị trí cố định
nào đó trên cơ thể con người.việc kích thích tại
những huyệt vị này (bằng châm hay cứu )có thể làm
những vị trí khác hay bộ phận của 1 nội tạng nào đó
có sự phản ứng nhằm đạt được kết quả điều trị như
mong muốn.
 Huyệt ko những có quan hệ chặt chẽ với các hoạt
động sinh lý của cơ thể mà còn giúp cho việc chuẩn
đoán và phòng chữa bệnh 1 cách tích cực.


TÁC DỤNG HUYỆT
 A.TÁC DỤNG SINH LÝ.
 Huyệt có quan hệ chặt chẽ với kinh mach và tạng

phủ mà nó phụ thuộc .vi dụ huyệt Thái uyên
thuộc kinh Phế có quan hệ mật thiết
 với kinh phế.
 với các tổ chức có đường kinh phế đi qua .
 với các chức năng sinh lý của tạng phế.


TÁC DỤNG HUYỆT

 B.TÁC DỤNG TRONG BỆNH LÝ
 Theo YHCT huyệt cũng là cửa ngõ xâm lấn của các

nguyên nhân gây bệnh từ bên ngoài .khi sức đề
kháng của cơ thể(chính khí) bị suy giảm thì các
nguyên nhân bên ngoài (YHCT gọi là tà khí ) dễ xâm
lấn vào cơ thể qua các cửa ngỏ này để gây bệnh .
 Mặt khác bệnh của các tạng phủ kinh lạc cũng được
phản ánh ra ở huyệt ;hoặc đau nhức tự nhiên , hoặc
ấn vào đau , hoặc màu sắc ở huyệt thay dổi(trắng
nhợt đỏ thẩm ) hoặc hình thái thay đổi (bong biểu bi` ,
mụn nhỏ, hoặc sờ cứng bên dưới huyệt)


TÁC DỤNG HUYỆT
 C.TÁC DỤNG CHẨN ĐOÁN ;
 Dựa vào những thay đổi của đã nêu trên (đau

nhức ,đổi màu sắc , co cứng v.v…. ) ta có thêm
tư liệu giúp chẩn đoán nhất là chẩn đoán vị trí
bệnh .vi dụ huyệt tâm du dau hoặc an ấn đau
làm ta nghĩ đến bệnh ở Tâm ....
 Những biểu hiện bất thường ở huyệt thường chỉ
có giá trị gợ ý cho chấn đoán.Để có được chẩn
đoán xác định cần dựa vào toàn bộ phương pháp
chẩn đoán của YHCT.


TÁC DỤNG HUYỆT
 C.TÁC DỤNG CHẨN ĐOÁN ;

 Dựa vào những thay đổi của đã nêu trên (đau

nhức ,đổi màu sắc , co cứng v.v…. ) ta có thêm
tư liệu giúp chẩn đoán nhất là chẩn đoán vị trí
bệnh. Ví dụ huyệt tâm du ta ấn đau làm ta nghĩ
đến bệnh ở Tâm ....
 Những biểu hiện bất thường ở huyệt thường chỉ
có giá trị gợI ý cho chẩn đoán.Để có được chẩn
đoán xác định cần dựa vào toàn bộ phương pháp
chẩn đoán của YHCT.


TÁC DỤNG HUYỆT
 D.TÁC DỤNG PHÒNG VÀ CHỮA BỆNH
 Huyệt còn là nơi tiếp nhận các kích thích khác

nhau. Tác động lên huyệt với 1 lượng kích thích
thích hợp có thể làm điều hòa được những rối
loạn bệnh lý,tái lâp lại hoạt động sinh lý bình
thường của cơ thể.
 Tác dụng điều trị này của huyệt tùy thuộc vào mối
liên hệ giữa huyệt và kinh lạc tạng phủ.Ví dụ:Phế
du(bối du huyệt của Phế) có tác dụng đối với
chứng khó thở, ho….Túc tam lý (hợp huyệt của
kinh Vị) có tác dụng đối với chứng đau bụng.


PHÂN LoẠI HUYỆT.
 Căn cứ vào học thuyết kinh lạc , có thể chia


huyêt làm 3 loại chính:
 a.Huyệt nằm trên đường kinh(huyệt của kinh-kinh huyệt)
 b.Huyệt nằm ngoại đường kinh(huyệt ngoài kinh-ngoại kỳ huyệt)
 c.huyệt ở chổ đau(a thị huyệt). A thị huyệt thường
được sử dụng trong các chứng đau nhức cấp
hoặc mãn tính.


PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HUYỆT.
 Phương pháp đo lấy huyệt.
 Phương pháp lấy huyệt theo mốc giải phẩu.
 Phương pháp lấy huyệt dựa vào tư thế hoạt động

của một bộ phận.
 Phương pháp lấy huyệt dựa vào cảm giác khi
dùng ngón tay đè và di chuyển trên da.


PHƯƠNG PHÁP ĐO LẤY HUYỆT
 Phương pháp này sử dụng các quy ước về các

loại thốn .Thốn là đơn vị chiều đà của châm cứu
.Có 2 loại thốn ;
 . Thốn B(bone proportional – cun ). Thốn B được
sử dụng trong những vùng đã được phân đoạn .
 .
 Thốn F (finger – cun ). Sử dụng đót ngón tay làm
đơn vị đo đạc .



VỊ TRÍ VÀ TÁC DỤNG HUYỆT
 Huyệt vùng đầu mặt.
 Huyệt vùng ngực bụng.
 Huyệt vùng lưng.
 Huyệt vùng tay.
 Huyệt vùng chân.


Huyệt vùng đầu mặt
 1. bách hội ;
 . giao hội huyệt của mặt đốc và 6 kinh dương.
 . vị trí: giao điểm của đường dọc giữa đầu và đường

nối 2 đỉnh loa tai, hoặc từ giữa chân tóc trán đo lên 5
thốn.
 .tác dụng: trị nhức đầu , nghẹt mũi , mất ngủ , hay
quên ,hoa mắt chóng mặt , trúng phong, sa trực
tràng.
 2. tứ thần thông;
 . vị trí: gồm 4 huyệt ở trước ,sau và 2 bên huyệt bách
hội , cách huyệt bách hội 1 thốn.. tác dụng ; trị nhức
đầu , hoa mắt ,chóng mặt….


Huyệt vùng đầu mặt
 3. ấn đường;
 . vị trí: điểm giữa đầu trong 2 cung lông mày.
 . tác dụng: trị nhức đầu ,sổ mũi , nghẹt mũi , hoa

mắt chóng mặt .

 4 . thái dương ;
 . vi trí: giao điễm của đầu ngoài cung lông mày
và đuôi mắt kéo dài.
 . tác dụng: trị nhức đầu , liệt mặt , cảm mạo ,…


Huyệt vùng đầu mặt
 5. nhân trung
 .giao hội huyệt của mạch đốc với 2 kinh thủ túc







dương minh .
.Vị trí: điểm nối 1/3 trên 2/3 dưới của rảnh nhân trung.
. tác dụng: trị liệt mặt , hôn mê, động kinh , chóng
mặt.
6. nghinh hương.
. huyệt hội của các Dương minh ở tay va chân . còn
có tên la xung dương .
. vị trí: giao điểm giữa chân cánh mũi kéo ra tới nếp
mũi miệng.
t/d: thông tỵ khiếu , tán phong nhiệt , thanh khí hỏa .
Dùng điều trị sổ mũi , nghẹt mũi .liệt dây VII .


Huyệt vùng đầu mặt

 . huyệt hội của kinh dương minh của tay và chân

với mach dương kiểu. còn có tên vị duy , hộ duy.
 .vị trí: giao điểm của đường kéo dài từ khóe
miệng ngang ra và rãnh mũi miệng .
 .t/d: khu phong tà , thông khí trệ , dùng điều trị
đau răng .liệt dây VII , đau dây thần kinh mặt .


Huyệt vùng đầu mặt
 8. giáp xa
 . vị trí: trên đường nối góc hàm với khóe miệng ,

cách góc hàm 1 thốn. huyệt nằm trên bờ cao
nhất của cơ nhai ( khi cắn răng ).
 . t/d: sơ phong thông lạc , lợi răng khớp . dùng
diều trị đau răng , liệt mặt đau dây thần kinh V.


Huyệt vùng đầu mặt
 9. thính cung .
 . hội huyệt của thủ túc thiếu dương , thủ thai

dương . còn có tên đa sở văn.
 . vị trí: huyệt nằm ở trước va giữa nắp tai , ( há
miệng ra có chỗ lõm ).
 . t/d: định thần chí dùng trị đau ù , điếc tai.


Huyệt vùng đầu mặt

 10. ế phong.
 . giao hội huyệt của thủ túc thiếu dương .
 . vị trí: ấn dái tai xuống khe giữa xương chũm va

xương hàm dưới , tận cùng dái tai chạm đau thì
đó là huyệt .
 . t/d: điều khí cơ của tam tiêu , thông khiếu ,
thông nhĩ , minh mục , khu phong tiết nhiệt , sơ
phong thông lạc . dùng điều trị đau tai , ù điếc tai
, viêm họng , quai bị , liệt mặt.


Huyệt vùng đầu mặt
 11.Dương bạch
 .vị trí: trên cung lông mày 1 thốn, trên đường







thẳng qua chính giữa mắt.
.tác dụng: nhức đầu vùng tràn, liệt mặt, đau dây
thần kinh sinh ba….
12.Phong trì
.hội của thủ túc thiếu dương va dương duy mạch.
.vi trí: dưới đáy hộp sọ, bờ trong cơ ức đòn chũm
và bờ ngoài cơ thang.
.tác dụng: khu phong, giải biểu bì, so tà thanh

nhiệt, thông nhĩ minh mục. Dùng điều trị đau


Huyệt vùng ngực bụng
 13. trung phủ
 .mộ của phế, hội huyệt của 2 kinh thái âm của tay

và chân.
 .vị trí: lấy ở ngoài mạch nhâm 6 thốn, trong
khoảng liên sườn 2.
 .tác dụng: sơ điều phế khí. Dùng điều trị ho hen,
đau tức ngực, đau bả vai.


Huyệt vùng ngực bụng
 14. thiên xu
 .mộ huyệt của đại trường. còn có tên thiên khu,

tường khê, cốc môn, trường cốc, tuần tế, tuần
nguyên, phát nguyên.
 .vị trí: từ rốn đo ngang ra 2 bên mỗi bên 2 thốn.
 . tác dụng: sơ điều đại trường, lý khí tiêu trệ.
Dùng điểu trị đau bụng, rối loạn tiêu hóa, ăn
không tiêu, nôn, táo bón, tiêu chảy.


Huyệt vùng ngực bụng











15. kinh môn
.mộ huyệt của thận
.vị trí:đầu xương sườn tự do 12
.tác dụng: ôn thận hàn, dẫn thủy thấp, giáng vị
nghịch. Dùng điều trị cơn đau quặn thận, đầy bụng,
tiêu chảy.
16.chương môn
. mộ huyệt của tùy. Còn có tên trương bình, lăc liêu,
qui lặc
.vị trí:đầu xương sườn tự do 11.
.Tác dụng: tán hàn khí ở ngũ tạng, hóa tích trệ ở
trung tiêu, tiêu ứ đờm. dùng điều trị đau thần kinh liên
sườn, đầy bụng, sôi bụng, kém ăn, nôn.


Huyệt vùng ngực bụng
 17.kỳ môn
 . mộ huyệt của can.
 .vi trí: giao điểm của đường trung đòn với liên sườn 6 (kẻ








sườn 6 và 7)
. tác dụng:đuổi tà nhiệt ở huyết, điều hòa bán biểu bán lý,
hóa đờm tiêu ứ, bình can lợi khí. Dùng điều trị đau hạ
sườn, mờ mắt, ợ và nôn nước chua, không ăn được.
18. trung cực
. mộ huyệt của bàng quang.
.Vị trí:đường giữa bụng, bờ trên xương mu đo lên 1 thốn
(rốn xuống 4 thốn)
.tác dụng: đau bụng kinh, rối loạn kinh nguyệt, bí tiểu, tiểu
buốt gắt, di tinh, liệt dương, phù thũng.


×