Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Dạy mô đun kỹ năng tổng hợp theo phương pháp dự án cho hệ trung cấp tại khoa cơ khí chế tạo trường cao đẳng nghề việt nam singapore

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.81 MB, 22 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
TRẦN HÙNG PHONG

DẠY MÔ ĐUN KỸ NĂNG TỔNG HỢP THEO
PHƯƠNG PHÁP DỰ ÁN CHO HỆ TRUNG CẤP
TẠI KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO TRƯỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT NAM SINGAPORE
S

K

C

0

0

3

9

5

9

NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY MÔN KỸ THUẬT - 601410


S KC 0 0 3 8 0 3

Tp. Hồ Chí Minh, 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


LUẬN VĂN THẠC SĨ
TRẦN HÙNG PHONG

DẠY MÔ ĐUN KỸ NĂNG TỔNG HỢP THEO
PHƯƠNG PHÁP DỰ ÁN CHO HỆ TRUNG CẤP
TẠI KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO TRƯỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT NAM SINGAPORE

NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY MÔN KỸ THUẬT
MÃ SỐ: 601410
Hướng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN VĂN TUẤN

Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 10 năm 2012


TÓM TẮT
Sự phát triển kinh tế xã hội trong bối cảnh toàn cầu hóa đặt ra những yêu
cầu mới đối với nguồn nhân lực. “Kỹ năng thế kỷ 21” không những được đề cập rất
nhiều trong các chiến lược phát triển nguồn nhân lực của nền kinh tế mà còn cụ thể
hóa trong xu hướng giáo dục đào tạo hiện nay trên thế giới. “Kỹ năng thế kỷ 21”

ngoài năng lực cá thể, năng lực chuyên môn thì người lao động còn cần phải có năng
lực xã hội và năng lực phương pháp. Để đáp ứng được vấn đề này, giáo dục đào tạo
phải có thay đổi và cải cách mà quan trọng đó là việc thay đổi về phương pháp dạy và
học. Một trong những giải pháp, mà đã vận dụng thành công ở nhiều nơi trên thế giới,
đó là “Phương pháp dự án” hay “Học tập theo dự án”.
Phương pháp dự án mang lại rất nhiều lợi ích cho cả giáo viên lẫn học sinh.
Tuy nhiên, khi vận dụng vào thực tế thì gặp nhiều thách thức, khó khăn. Đặc biệt là sự
thay đổi thói quen dạy và học theo kiểu truyền thống. Nếu việc tiếp cận mục tiêu giáo
dục năng lực thế kỷ 21 được chú trọng một cách nghiêm túc thì PPDA phải là mô hình
trung tâm trong quá trình đào tạo. Chính vì vậy, người nghiên cứu chọn đề tài “ Dạy
mô đun kỹ năng tổng hợp theo PPDA cho hệ trung cấp tại khoa Cơ khí Chế tạo trường
Cao đẳng nghề Việt Nam Singapore” với các nội dung chính sau:
A- Phần mở đầu
B- Phần nội dung
Chương 1: Cơ sở lý luận.
Chương 2: Thực trạng về tổ chức dạy học mô đun kỹ năng tổng hợp
Chương 3: Vận dụng phương pháp dự án cho mô đun kỹ năng tổng hợp
C- Phần kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


ABSTRACT
The globalization of economic and social development demands on the new
human sources. “21st century skills” is not only touched on the strategies of economic
development in human sources but also trended towards modern education over the
world. “21st century skills” includes professional, individual, social and methodical
competencies. On demands, the vocational education has to change and reform itself
and it is important approach of modern teaching and learning method. One of good
solutions, that has been successfully applying in many countries on the world, is

“Project method” or “Project based learning”.
“Project based learning” brings to the teachers and students a lot of
benefit. However, The real applications face up to challenges and dificulties. It is
especially changed the traditional teaching models. If it is serious about reaching 21st
Century educational goals, “Project based learning” must be at the center of 21st
Century instruction. Therefore, the topic “Teaching Modul Integrated Project of
Machining intermediate course with Project Method at Vietnam Singapore
Vocational College” was chosen as my master thesis meaningfully. The thesis
includes 3 parts as follows:
A- Introdution
B- Contents
Chapter 1: Theoretical foundation
Chapter 2: The reality of teaching model for Modul Integrated Project
Chương 3: Teaching Modul Integrated Project with Project Method
C- Conclusion and Recommendation
Bibliography
Appendixes


MỤC LỤC
Quyết định giao đề tài
Xác nhận của Cán bộ hướng dẫn
Lý lịch khoa học ........................................................................................................ i
Lời cam đoan ............................................................................................................ ii
Lời cảm ơn .............................................................................................................. iii
Tóm tắt .................................................................................................................... iv
Abstract ..................................................................................................................... v
Mục lục ................................................................................................................... vi
Danh mục bảng biểu ............................................................................................... ix
Danh mục hình vẽ .................................................................................................... x

Bảng chữ viết tắt ..................................................................................................... xi
PHẦN A: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................... 5
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ..................................................................... 5
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 6
5. Giả thuyết nghiên cứu ......................................................................................... 6
6. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 6
7. Phân tích công trình nghiên cứu có liên quan ...................................................... 7
PHẦN B: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Khái quát về lịch sử của lĩnh vực nghiên cứu .................................................. 8
1.1.1. Sự phát triển của PPDA trên thế giới ........................................................... 8
1.1.2. Sự phát triển của PPDA ở Việt Nam ............................................................ 9
1.2. Cơ sở lý luận của việc vận dụng PPDA ....................................................... 12
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 12
1.2.2. Định hướng đổi mới PPDH và các tiếp cận cho PPDA ............................. 16
1.3. Dạy học dự án ................................................................................................ 25
1.3.1. Khái quát về PPDA .................................................................................... 25


1.3.2. Phân loại PPDA .......................................................................................... 28
1.3.3. Đặc điểm của PPDA .................................................................................... 29
1.3.4. Hạn chế của PPDA ...................................................................................... 31
1.3.5. Vai trò của GV và HS trong PPDA ............................................................. 32
1.3.6. Quy trình thực hiện PPDA .......................................................................... 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC DẠY HỌC MÔ ĐUN KỸ
NĂNG TỔNG HỢP NGHỀ CẮT GỌT KIM LOẠI.
2.1. Giới thiệu tổng quan về trường CĐN Việt Nam Singapore ........................... 37
2.2. Giới thiệu về Khoa Cơ Khí Chế tạo. .............................................................. 40

2.3. Chương trình nghề cắt gọt kim loại hệ trung cấp ........................................... 40
2.4. Vị trí, nội dung và mục tiêu mô đun Kỹ Năng Tổng Hợp.............................. 41
2.4.1. Vị trí của mô đun Kỹ Năng Tổng Hợp trong chương trình ......................... 41
2.4.2. Mục tiêu mô đun Kỹ Năng Tổng Hợp ......................................................... 41
2.4.3. Nội dung mô đun Kỹ Năng Tổng Hợp ........................................................ 42
2.5. Khảo sát thực trạng về tổ chức dạy và học mô đun KNTH ............................ 42
2.5.1. Nhiệm vụ khảo sát ........................................................................................ 43
2.5.2. Phương pháp khảo sát ................................................................................... 44
2.6. Đánh giá thực trạng dạy và học mô đun KNTH .............................................. 44
2.6.1. Thực trạng về tổ chức dạy mô đun KNTH ................................................... 44
2.6.2. Thực trạng hoạt động học tập mô đun KNTH .............................................. 55
Kết luận chương 2 .................................................................................................. 65
CHƯƠNG 3: VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DỰ ÁN CHO MÔ ĐUN KỸ
NĂNG TỔNG HỢP NGHỀ CẮT GỌT KIM LOẠI
3.1. Đề xuất cho việc vận dụng PPDA trong giảng dạy mô đun KNTH ............... 67
3.1.1. Cơ sở đề xuất .............................................................................................. 67
3.1.2. Đề xuất loại dự án được vận dụng vào mô đun KNTH ............................... 69
3.1.3. Đề xuất quy trình PPDA được vận dụng vào mô đun KNTH ..................... 70
3.1.4 Đề xuất cấu trúc nội dung và bổ sung mục tiêu mô đun KNTH .................. 70
3.2. Vận dụng PPDA theo đề xuất cho quá trình dạy mô đun KNTH .................. 73
3.2.1. Kế hoạch tổng quát thực hiện mô đun KNTH ............................................. 73
3.2.2. Quy trình PPDA vận dụng giảng dạy mô đun KNTH ................................. 74


3.2.3. Hồ sơ dạy học với PPDA cho mô đun KNTH ............................................ 79
3.2.4. Tiêu chí đánh giá ......................................................................................... 83
3.3 Thực nghiệm – Đánh giá .................................................................................. 84
3.3.1. Mục đích và phương pháp Thực nghiệm- đánh giá..................................... 84
3.3.2. Đối tượng, thời gian và địa điểm thực nghiệm ............................................ 84
3.3.3. Nội dung thực nghiệm ................................................................................. 84

3.3.4. Cách thức thực nghiệm ................................................................................ 84
3.3.5. Tổ chức thực nghiệm ................................................................................... 85
3.3.5.1 Chuẩn bị thực nghiệm ............................................................................. 85
3.3.5.2 Triển khai thực nghiệm ........................................................................... 86
3.3.5.3 Kết quả thực nghiệm ............................................................................... 86
1- Nhận xét của học sinh về mô đun KNTH và các mô đun nghề cơ bản .... 86
2- Đánh giá sự đa dạng hóa các PPDH khi học mô đun KNTH .................. 88
3- Đánh giá mức độ đạt được năng lực xã hội và phương pháp ................. 90
4- Đánh giá thái độ học tập của học sinh đối với mô đun KNTH ............... 92
5- Đánh giá tính tích cực, chủ động học tập của HS ................................... 94
6- Đánh giá sự phát triển kỹ năng trình bày của HS ................................... 95
7- Đánh giá kết quả học tập của học sinh .................................................... 97
Kết luận chương 3 ................................................................................................ 102
PHẦN C: KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ
1. Kết luận ........................................................................................................... 103
1.1 Tóm tắt để tài nghiên cứu .............................................................................. 103
1.2 Tự nhận xét đánh giá ..................................................................................... 103
1.2.1 Những đóng góp về mặt lý luận .................................................................. 103
1.2.2 Những đóng góp về mặt thực tiễn ............................................................... 104
1.2.3 Những hạn chế ............................................................................................. 104
1.3 Hướng phát triển của đề tài ........................................................................... 105
2. Kiến nghị .......................................................................................................... 105
2.1 Kiến nghị đối với trường CĐN Việt Nam Singapore ..................................... 105
2.2 Kiến nghị đối với giáo viên mô đun KNTH ................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1-1: Quy trình PPDA 5 giai đoạn ..........................................................................44

Bảng 2-1: Nội dung tổng quát và phân bố thời gian mô đun KNTH .............................42
Bảng 2-2: So sánh giữa mô đun KNTH với các mô đun nghề .......................................44
Bảng 2-3: GV xác nhận về mức độ sử dụng PPDH
khi dạy LT trong các mô đun nghề ...............................................................46
Bảng 2.4: Giáo viên xác nhận về mức độ sử dụng PPDH
khi dạy thực hành ở các mô đun nghề...........................................................48
Bảng 2.5: Giáo viên xác nhận về mức độ sử dụng PPDH
khi dạy lý thuyết trong mô đun KNTH. ........................................................49
Bảng 2.6: Giáo viên xác nhận về mức độ sử dụng PPDH
khi dạy thực hành trong mô đun KNTH .......................................................50
Bảng 2.7: Sự hình thành năng lực XH và PP trong quá trình HT các mô đun nghề ......51
Bảng 2-8: Sự hình thành năng lực XH và PP trong quá trình HT mô đun KNTH ........52
Bảng 2.9: Biện pháp để nâng cao chất lượng đào tạo mô đun KNTH (GV)..................53
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát HS so sánh giữa mô đun KNTH với các mô đun nghề ....55
Bảng 2.11: Học sinh xác nhận về mức độ áp dụng PPDH khi dạy LT của GV .............56
Bảng 2.12: Học sinh xác nhận về mức độ sử dụng PPDH khi dạy TH của GV ............57
Bảng 2.13: Học sinh xác nhận về mức độ sử dụng PPDH khi dạy LT trong mô đun
KNTH của GV ..............................................................................................58
Bảng 2.14: Học sinh xác nhận về mức độ sử dụng PPDH khi dạy TH trong mô đun
KNTH của GV ..............................................................................................58
Bảng 2.15: Năng lực XH và PP hình thành trong các mô đun nghề .............................60
Bảng 2.16: Sự hình thành năng lực XH và PP trong quá trình HT ...............................60
Bảng 2.17: Kết quả khảo sát thái độ của học sinh .........................................................62
Bảng 2.18: Kết quả khảo sát sự tích cực, chủ động của HS ...........................................63
Bảng 2.19: Biện pháp để nâng cao chất lượng đào tạo mô đun KNTH (HS) ................63
Bảng 3.1: Đề xuất cấu trúc ND và bổ sung MT mô đun KNTH ....................................70
Bảng 3.2: Kế hoạch chung thực hiện mô đun KNTH vận dụng PPDA .........................73
Bảng 3.3: Hồ sơ dạy học chung cho mô đun KNTH vận dụng PPDA ..........................79
Bảng 3.4: Số lượng học sinh các lớp thực nghiệm và đối chứng ...................................85
Bảng 3.5: So sánh giữa mô đun Kỹ năng tổng hợp với các mô đun nghề .....................86

Bảng 3.6: Đánh giá mức độ sử dụng PPDH của GV khi dạy lý thuyết .........................88
Bảng 3.7: Đánh giá mức độ sử dụng PPDH của GV khi dạy thực hành ........................89
Bảng 3.8: Năng lực XH và PP mà HS đạt được giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối
chứng ............................................................................................................90
Bảng 3.9: Thái độ của học sinh ở nhóm thực nghiệm và đối chứng ..............................92
Bảng 3.10: Tính tích cực của học sinh ở lớp thực nghiệm và đối chứng .......................94
Bảng 3.11: Thống kê kết quả phát triển kỹ năng trình bày của HS ...............................96
Bảng 3.12: Thống kê kết quả học tập ở nhóm thực nghiệm và đối chứng .................. 100


Bảng 3.13: Kết quả xử lý số liệu thống kê của phần mềm SPSS ................................ 100
Bảng 3.14: Phân loại kết quả học tập ở nhóm thực nghiệm và đối chứng .....................98
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Sơ đồ DH tích cực hóa HS .................................................................... 16
Hình 1.2: Sơ đồ DH định hướng hoạt động............................................................ 17
Hình 1.3: Sơ đồ các pha của DH trãi nghiệm ......................................................... 18
Hình 1.4: Sơ đồ các đặc điểm của PPDA ............................................................... 19
Hình 1.5: Sơ đồ quy trình PPDA 4 giai đoạn ......................................................... 20
Hình 1.6: Sơ đồ quy trình PPDA 6 giai đoạn ......................................................... 31
Hình 2.1: Trường Cao Đẳng Nghề Việt Nam Singapore ....................................... 37
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức trường Trường Cao Đẳng Nghề Việt Nam Singapore .. 39
Hình 2.3: Đồ thị so sánh sự khác biệt về nội dung giữa mô đun
KNTH và mô đun nghề khác .................................................................. 45
Hình 2.4: Đồ thị so sánh sự khác biệt về bài tập giữa mô đun
KNTH và mô đun nghề khác. ................................................................. 45
Hình 2.5: Đồ thị so sánh sự khác biệt về kiểm tra đánh giá giữa
mô đun KNTH và mô đun nghề khác.................................................... 46
Hình 2.6: Đồ thị mức độ sử dụng PPDH trong dạy LT các mô đun nghề ............. 47
Hình 2.7: Đồ thị mức độ sử dụng PPDH trong dạy LT mô đun KNTH. ............... 49
Hình 2.8: Đồ thị so sánh thực trạng kỹ năng làm việc nhóm của HS trong HT mô đun

KNTH và các mô đun nghề................................................................... 53
Hình 2.9: Đồ thị khảo sát biện pháp nâng cao chất lượng
đào tạo mô đun KNTH . ......................................................................................... 54
Hình 2.10: Đồ thị so sánh sự hình thành các năng lực XH và PP giữa mô đun nghề và
mô đun KNTH . ................................................................................... 61
Hình 2.11: Đồ thị đề xuất của HS về biện pháp nâng cao kết quả HT mô đun
KNTH .................................................................................................... 64
Hình 3.1: Sơ đồ vâ ̣n du ̣ng kiểu dự án thực hành liên môn ..................................... 69
Hình 3.2: Quy trình vận dụng PPDA giảng dạy mô đun KNTH............................ 75
Hình 3.3: Đồ thị so sánh năng lực XH và PP ......................................................... 91
Hình 3.4: Đồ thị so sánh năng lực XH và PP ......................................................... 92
Hình 3.5: Đồ thị so sánh thái độ HT tích cực ......................................................... 93
Hình 3.6: Đồ thị so sánh thái độ HT tiêu cực ......................................................... 94
Hình 3.7: Đồ thị so sánh tính tích cực và chủ động HT giữa lớp thực nghiệm và
đối chứng ............................................................................................... 95
Hình 3.8: Đồ thị biểu thị sự phát triển kỹ năng trình bày của HS .......................... 97
Hình 3.9: Đồ thị so sánh kết quả học tập của HS ................................................. 101


BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT

VIẾT TẤT

CĐN

NỘI DUNG
Cao đẳng
Cao đẳng nghề

CT


Chương trình

DA

Dự án

DH

Dạy học

DHTDA

Dạy học theo dự án

ĐH

Đại học

ĐT

Đào tạo

GD

Giáo dục

GV

Giáo viên


HS

Học sinh

HT

Học tập

KH

Kế hoạch

KNTH

Kỹ năng tổng hợp

MTDH

Mục tiêu dạy học

NDDH

Nội dung dạy học

PP

Phương pháp

PPDA


Phương pháp dự án

PPDH

Phương pháp dạy học


PHẦN A. MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
 Quan điểm chỉ đạo về giáo dục, Yêu cầu của sự phát triển kinh tế - xã hội và
xu hướng đổi mới phương pháp dạy học:
Hiện đại hóa Giáo dục- Đào tạo được Đại hội Đảng Cộng sản Việt nam
lần thứ IX đã đặt ra như một trong những nhiệm vụ quan trọng của công tác phát
triển sự nghiệp giáo dục ở nước ta trong những thập niên đầu của thế kỷ 21. Trong
hơn 10 năm với chủ trương của Đảng, sự quyết tâm và nỗ lực của ngành giáo dụcđào tạo nói riêng và của toàn xã hội nói chung hệ thống giáo dục và đào tạo nghề đã
có những thay đỗi sâu sắc toàn diện, có những bước tiến rất lớn về số lượng lẫn
chất lượng đào tạo. Quy mô đào tạo tăng cả về cơ sở vật chất lẫn ngành nghề. Tuy
nhiên bên cạnh đó cũng còn tồn tại rất nhiều hạn chế về việc phát triển không đồng
bộ giữa các khu vực, trong quản lý đào tào nghề còn chồng chéo giữa các bộ, các
chương trình mục tiêu quốc gia đổi mới trang thiết bị và phương pháp, các chương
trình dự án giáo viên hạt nhân… chưa đi vào thực tiễn một cách sâu rộng. Chính
sách và chế độ đãi ngộ còn nhiều bất cập, người làm quản lý và giáo viên khó có
thể sống bằng tiền lương của mình và như vậy ảnh hưởng không ít đến chất lượng
giáo dục- đào tạo.
Nhiệm vụ này đòi hỏi phải có sự đổi mới đồng bộ bao gồm những ý
tưởng và hành động trong quản lý, giảng dạy và học tập tại nhà trường. Đổi mới và
hiện đại hóa không chỉ là vấn đề xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật hiện đại, phát
triển chương trình, học liệu mới mà còn là thay đổi tư duy trong quá trình dạy học,
thay đổi mô hình đào tạo, phương pháp giảng dạy theo xu thế hiện đại.

Quá trình tiếp cận, tổ chức và triển khai các quan điểm lý luận dạy học
hiện đại cũng đã được thực hiện ở nước ta từ những năm cuối thập niên 90. Các
quan điểm dạy học hiện đại như giáo dục lấy học sinh làm trung tâm, dạy học tích
cực hóa học sinh, đào tạo theo năng lực thực hiện, dạy học định hướng hoạt động…
và gần đây nhất là đào tạo theo quan điểm CDIO đã dần được hiện thực hóa, triển
khai thực nghiệm và phổ biến rộng trong hầu hết tất cả các trường đại học, các cơ
sở đào tạo nghề. Cụ thề hóa bằng các hình thức tổ chức dạy học, các phương pháp

Trang 1


dạy học và các kỹ thuật dạy học hiện đại hơn trang bị cho người học ngoài kiến
thức, kỹ năng và thái độ mà còn trang bị cho họ phương pháp tự học, tính độc lập
và chủ động trong công việc.
Mỗi hình thức tổ chức và phương pháp dạy học đều có những đặc điểm,
thế mạnh riêng nên không thể nói phương pháp nào là nổi trội hơn cả. Vì vậy việc
lựa chọn và vận dụng linh hoạt các phương pháp này vào thực tiễn dạy học là rất
cần thiết và phải tuân thủ nguyên tắc, đặc trưng riêng của các phương pháp. Có như
vậy quá trình dạy học mới hướng đến người học, hình thành năng lực cho người
học - đó là các năng lực về chuyên môn (Professional competency), năng lực xã hội
(Social competency), năng lực cá thể (Individual competency) và năng lực phương
pháp ( Methodical competency).
Trong các mô hình và phương pháp dạy học hiện đại, phương pháp dạy
học theo dự án, người học không những có khả năng lĩnh hội kiến thức, trau dồi kỹ
năng thông qua quá trình giải quyết vấn đề mà còn bao gồm tất cả các năng lực
thành phần nêu trên. Đồng thời với quan điểm dạy học tích hợp, lý thuyết đan xen
với thực hành, thực tiễn thì phương pháp dự án là một lựa chọn rất phù hợp mà đã
được rất nhiều quốc gia có nền giáo dục phát triển áp dụng thành công.
 Xuất phát từ những ưu điểm của Phương pháp dự án:
Phương pháp dự án là một phương pháp dạy học có ưu điểm đặc biệt

trong quá trình dạy và học trong đó gắn liền giữa lý thuyết với thực hành, nhà
trường và xã hội, phát huy năng lực làm việc tự lực, sáng tạo, giải quyết vấn đề đa
dạng trong thực tiễn; tinh thần trách nhiệm và khả năng hợp tác cùng giải quyết vấn
đề của người học. Học theo dự án là phương pháp học tập mang tính xây dựng,
trong đó người học hoàn toàn chủ động tham gia hoạt động dưới sự hướng dẫn của
người dạy, để tạo ra một sản phẩm hay vận dụng các kiến thức đã học để tìm hiểu,
thực hành nghiên cứu một vấn đề trong học tập hay giải quyết một vấn đề trong
cuộc sống. Hay nói khác, học theo dự án là một hoạt động học tập nhằm tạo cơ hội
cho người học tổng hợp kiến thức từ nhiều lĩnh vực học tập và áp dụng một cách
sáng tạo vào thực tế cuộc sống. Quá trình học theo dự án giúp người học củng cố
kiến thức, xây dựng các kỹ năng hợp tác, giao tiếp và học tập độc lập, chuẩn bị
hành trang học tập suốt đời cho người học, đặc biệt là thế hệ trẻ để đối mặt với thử
Trang 2


thách trong cuộc sống. Học theo dự án là hoạt động tìm hiểu sâu về một chủ đề cụ
thể với mục tiêu tạo cơ hội để người học thực hiện nghiên cứu vấn đề thông qua
việc kết nối các thông tin, phối hợp nhiều kỹ năng giá trị và thái độ nhằm xây dựng
kiến thức, phát triển khả năng.
Việc đưa dự án vào trong chương trình dạy học không phải là ý tưởng
mới lạ hay mang tính cách mạng trong giáo dục. Tuy nhiên, trong thập kỷ vừa qua,
việc triển khai dự án trong thực tế đã được phát triển chính thức thành một chiến
lược dạy học. Phương pháp dự án đã chiếm được vị thế đáng kể trong lớp học sau
khi các nhà nghiên cứu hệ thống lại những điều giáo viên vốn đã biết từ lâu: Học
sinh sẽ hứng thú hơn với việc học khi có cơ hội thâm nhập vào những vấn đề phức
tạp, mang tính thách thức cao, nhưng rất sát với thực tế đời sống. Phương pháp dự
án vượt xa hơn việc tạo nên sự hứng thú trong học sinh. Những dự án được thiết kế
tốt sẽ khuyến khích việc tìm hiểu tích cực và tư duy bậc cao 1. Khả năng tiếp nhận
những hiểu biết mới sẽ được thúc đẩy khi người học được “nối kết với những hoạt
động giải quyết vấn đề, và khi học sinh được hỗ trợ để hiểu vì sao, khi nào và bằng

cách nào các sự kiện và kỹ năng có liên quan đến nhau” 2
Phương pháp dự án mang lại rất nhiều lợi ích cho cả giáo viên lẫn học
sinh. Ngày càng nhiều các nghiên cứu lý luận ủng hộ việc áp dụng Phương pháp dự
án trong trường học để khuyến khích học sinh, giảm thiểu hiện tượng bỏ học, thúc
đẩy các kỹ năng học tập hợp tác và nâng cao hiệu quả học tập 3. Đối với học sinh,
những ích lợi từ Phương pháp dự án gồm:
Dự án- động lực học tập: Tăng tính chuyên cần, nâng cao tính tự lực và
thái độ học tập. Kiến thức thu được tương đương hoặc nhiều hơn so với những mô
hình dạy học khác do khi được tham gia vào dự án học sinh sẽ trách nhiệm hơn
trong học tập so với các hoạt động truyền thống khác trong lớp học4.
Dự án- sự hoàn thiện và hình thành kỹ năng: để hoàn thành dự án được
giao người học phải huy động nhiều kỹ năng phức hợp. Để giải quyết vấn đề đã cho
và vấn đề nảy sinh người học phải có kỹ năng vận dụng kiến thức lý thuyết và các
1

David A.Thomas, 1998
Bransford, Brown, & Conking, 2000, pp23
3
George Lucas Education Foundation, />4
Boaler, 1997; SRI, 2000
2

Trang 3


kỹ năng hoạt động thực tiễn. Các kỹ năng có trước được hoàn thiện đồng thời các
kỹ năng mới được hình thành đặc biệt là các kỹ năng mềm.
Dự án- phát triển tư duy: Tư duy xuất hiện trong tình huống có vấn đề cần
được giải quyết, được thiết lập từ đầu khi người học nhận dự án và nảy sinh trong
suốt quá trình giải quyết vấn đề trong thực tiễn và thậm chí ngay trong việc tự kiểm

tra, đánh giá quá trình thực hiện và kết thúc dự án với những kỹ thuật khác nhau mà
giáo viên đã gợi ý và định hướng trước. Có cơ hội phát triển những kỹ năng phức
hợp, như tư duy bậc cao, giải quyết vấn đề, hợp tác và giao tiếp.
 Yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo nghề của cơ sở dạy nghề:
Với những lợi ích đặc biệt của phương pháp dự án việc áp dụng vào cho
các cơ sở đào tạo nghề phổ biến và rộng rãi hơn là rất cần thiết. Như chúng ta thấy
các cuộc hội thảo, nghiên cứu, tổ chức và triển khai phương pháp này cho đến nay ở
Việt Nam cũng tập trung vào các trường phổ thông. Đối với các trường ĐH, CĐ
cùng các cơ sở dạy nghề cũng đã có những kiểu tương tự, như hình thức làm bài tập
lớn kết thúc môn học, các hình thức báo cáo tiểu luận… nhưng về đặc điểm, bản
chất và quy trình thì không tương tự như phương pháp dự án. Những hình thức này
thông thường bị gò bó trong kiến thức và kỹ năng đã học, không sát thực tiễn, chậm
cập nhật và thông thường cũng tổ chức sao cho thuận tiện nhất với hiện trạng cơ sở
vật chất và những điều kiện khác của cơ sở đào tạo.
Trường CĐN Việt Nam Singapore tại Bình Dương với nhiệm vụ đào tạo
nguồn lao động kỹ thuật trên địa bàn tỉnh và khu vực lân cận, áp dụng chương trình
khung đào tạo của Tổng cục dạy nghề với định hướng tiếp cận xu thế đào tạo hiện
đại. Các nội dung môn học nghề đả được tích hợp thành mô đun đào tạo, trên cơ sở
quan điểm đào tạo theo năng lực thực hịên, lấy học sinh làm trung tâm. Các mô đun
học nghề có nội dung cấu trúc rất thuận tiện và phù hợp với các hình thức, phương
pháp dạy học hiện đại mà trong đó phương pháp dự án- một trong những phương
pháp rất hiệu quả trong dạy kỹ thuật.
Với những phân tích, nhận định như trên tôi mạnh dạn chọn hướng
nghiên cứu là “Dạy mô đun Kỹ năng tổng hợp theo phương pháp dự án cho hệ
trung cấp tại khoa Cơ khí chế tạo trường Cao đẳng nghề Việt Nam Singapore”
với mong muốn trước mắt là chứng minh những hiệu quả chất lượng đào tạo của
Trang 4


mô đun này theo phương pháp dự án đồng thời có thể đề xuất tổ chức và triển khai

rộng rãi hơn cho các mô đun khác trong điều kiện hiện nay của trường.
II. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.
1. Mục tiêu nghiên cứu
Vận dụng phương pháp dự án dạy mô đun Kỹ Năng Tổng Hợp của
chương trình đào tạo nghề Cắt Gọt Kim Loại hệ trung cấp tại khoa Cơ khí Chế tạo
thuộc trường Cao đẳng nghề Việt Nam Singapore nhằm phát huy tính tích cực, chủ
động học tập của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nghề.
2. Nhiệm vụ nghiên cứu
 Nghiên cứu và tổng hợp cơ sở lý luận của Phương pháp dự án.
 Xác định cơ sở thực tiễn của việc vận dụng phương pháp dự án trong quá
trình dạy học mô đun Kỹ Năng Tổng Hợp của chương trình đào tạo nghề cắt
gọt kim loại hệ trung cấp.
 Đề xuất phương án vận dụng và dạng cấu trúc của phương pháp dự án phù
hợp trong quá trình dạy học mô đun kỹ năng tổng hợp của chương trình đào
tạo nghề cắt gọt kim loại hệ trung cấp. Thực nghiệm và đánh giá các đề xuất
trên.
III. Đối tượng và khách thể nghiên cứu.
1. Đối tượng nghiên cứu
Phương pháp dự án trong dạy học mô đun kỹ năng tổng hợp của chương
trình đào tạo nghề cắt gọt kim loại hệ trung cấp.
2. Khách thể nghiên cứu
- Hoạt động giảng dạy, học tập mô đun Kỹ Năng Tổng Hợp của giáo viên và
học sinh trung cấp nghề Cắt Gọt Kim Loại tại trường.
- Nội dung chương trình mô đun Kỹ Năng Tổng Hợp trình độ trung cấp nghề.
IV. Giới hạn đề tài
Đề tài nghiên cứu quá trình vận dụng phương pháp dự án trong dạy học
mô đun Kỹ Năng Tổng Hợp của chương trình đào tạo nghề cắt gọt kim loại hệ
trung cấp. Phần thực nghiệm được tiến hành ở các lớp trung cấp nghề Cắt gọt kim
loại tại trường cao đẳng nghề Việt Nam Singapore.


Trang 5


V. Giả thuyết nghiên cứu.
Nếu vận dụng phương pháp dự án như người nghiên cứu đề xuất trong
quá trình dạy học mô đun Kỹ năng tổng hợp của chương trình đào tạo nghề cắt gọt
kim loại hệ trung cấp tại trường cao đẳng nghề Việt Nam Singapore thì học sinh sẽ:
 Tăng cường tính tích cực, chủ động học tập;
 Nâng cao năng lực tư duy, xử lý và giải quyết vấn đề trong thực tiễn nghề
nghiệp;
 Nâng cao năng lực hợp tác làm việc, khả năng giao tiếp, khả năng trình bày.
VI. Phương pháp nghiên cứu.
Để thực hiện đề tài, cần sử dụng các phương pháp nghiên cứu khác nhau.
Các phương pháp này đều có liên quan và hỗ trợ nhau, việc tách riêng các phương
pháp chỉ mang tính tương đối.
1. Các phương pháp nghiên cứu lý thuyết, tham khảo tài liệu
Bao gồm các phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống
hóa… nhằm hiểu rõ những điều khác biệt trong lý luận và quan điểm của Phương
pháp dự án, trên cơ sở đó định hướng cho việc vận dụng phương pháp dự án một
cách phù hợp với mục tiêu, nội dung của mô đun học được áp dụng. Qua đó xây
dựng và đề xuất phương án và quy trình mô đun kỹ năng tổng hợp với phương pháp
dự án.
Tham khảo tài liệu với mục đích tìm hiểu lịch sử nghiên cứu, kế thừa
thành tựu của người đi trước và thu thập thông tin, nguồn tài liệu chủ yếu gồm: các
văn bản pháp qui về giáo dục và đào tạo nghề. Các tạp chí, báo cáo khoa học, tài
liệu lưu trữ, sách giáo khoa, số liệu thống kê, thông tin đại chúng, v.v…về phương
pháp dạy học nói chung, phương pháp dự án hiện nay trên thế giới và Việt Nam, lý
thuyết học tập, thiết kế dạy học …
2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhằm đánh giá thực trạng quá trình dạy học mô đun kỹ năng tổng hợp

với các phương pháp dạy học truyền thống, từ đó xác định những hạn chế và bất
cập đặc biệt là những nguyên nhân hạn chế việc phát huy tính tích cực, các năng lực
phương pháp và xã hội. Nghiên cứu thực tiễn với trọng tâm là khảo sát việc tổ chức
và vận dụng phương pháp dự án trong dạy học mô đun kỹ năng tổng hợp. Các

Trang 6


phương pháp thực tiễn gồm:
 Điều tra khảo sát tâm lý, xã hội trong học sinh và gíao viên bằng phiếu khảo
sát.
 Dự giờ, quan sát trước và sau khi áp dụng phương pháp dự án.
3. Phương pháp thực nghiệm
Thực nghiệm giảng dạy được tổ chức và tiến hành ở các lớp Trung cấp
nghề Cắt gọt kim loại tại trường Trung cấp nghề Việt Nam Singapore. Thông qua
quá trình theo dỏi, quan sát học sinh lớp thực nghiệm trong khi học tập với phương
pháp mới, khảo sát đánh giá và so sánh với lớp đối chứng. Nhận xét và so sánh kết
quả khảo sát quá trình học tập giữa lớp thực nghiệm và lớp đối chứng.
4. Phương pháp thống kê.
Kết quả thực nghiệm được xử lý và đánh giá bằng toán thống kê.
VII. Phân tích công trình nghiên cứu có liên quan.
Để việc nghiên cứu đề tài thuận lợi, việc tham khảo các công trình
nghiên cứu tương tự là cần thiết. Các công trình gần đây nhất là luận văn thạc sĩ
tháng 5/2012 của Trần Kế Thuận với đề tài “Vận dụng dạy học dự án trong giảng
dạy môn trang bị điện tại trung tâm Việt Đức” và luận văn thạc sĩ 10/2011 của
Nguyễn Thị Phương Thanh với đề tài “Dạy học theo dự án môn Công nghệ lớp 11
tại trường Trung học phổ thông Nguyễn Trãi – Bình Dương”.
Những vấn đề đạt được:
 Tổng hợp và phân tích các vấn đề cơ bản về PPDA, những ưu điểm của
PPDA.

 Đánh giá thực trạng giảng dạy ở cả trường phổ thông và dạy nghề.
 Xây dựng được hồ sơ, giáo án, tiêu chí đánh giá cho một số DA học tập cụ
thể.
 So sánh PPDA với các PPDH truyền thống.
Những hạn chế:
 Sự thay đổi phương pháp làm thay đổi quá nhiều đến cấu trúc nội dung.
 Chỉ xây dựng và thực nghiệm với các DA nhỏ trong thời gian ngắn và có
chọn lựa, như vậy việc triển khai PPDH cho các nội dung khác trong môn
học sẽ khó khăn.
 Chưa chỉ ra cách khắc phục hạn chế của PPDA về mặt thời gian và các
nguồn lực, tài lực.
 Chưa có các tiêu chí để đánh giá năng lực cá thể trong hoạt động nhóm, điều
này sẽ có tác động đến các HS thụ động và lười biếng.
Trang 7


PHẦN B. NỘI DUNG
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHƢƠNG PHÁP DỰ ÁN
1.1 KHÁI QUÁT VỀ LỊCH SỬ CỦA LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự phát triển của Phƣơng pháp dự án trên thế giới
Phương pháp dự án có nguồn gốc từ châu Âu (thế kỉ XVI, ở Ý và Pháp).
Đầu thế kỉ XX, các nhà sư phạm Mỹ đã xây dựng cơ sở lý luận cho DHDA
(Woodward, Richard, John Dewey, William Heard Kilpatrick ...), và coi đó là
PPDH quan trọng để thực hiện quan điểm dạy học định hướng vào người học, nhằm
khắc phục nhược điểm của dạy học truyền thống coi GV là trung tâm. Ban đầu
PPDA được sử dụng trong dạy học thực hành các môn học kỹ thuật, về sau được
dùng trong hầu hết các môn học khác, cả các môn khoa học xã hội.
Theo tài liệu “Journal of Industrial Teacher Education- The Project
Method: Its Vocational Education Origin and International Development” của tác

giả “Michael Knoll- University of Bayreuth” Lịch sử hình thành và phát triển của
DHDA có thề chia thành 5 giai đoạn như sau:
 1590-1765: Khởi đầu với các bài học dự án tại các trường kiến trúc ở Châu
Âu.
 1765-1880: DHDA được mở rộng ra và lan đến Hoa Kỳ.
 1880-1915: DHDA được nghiên cứu cơ sở lý luận và phổ biến trong dạy học
tại các trường công lập ở Hoa Kỳ.
 1915-1965: Khẳng định tính ưu việt của DHDA và được ứng dụng rộng rãi
tại Châu Âu.
 1965- ngày nay: Các nhà Giáo dục học trên thế giới thừa nhận DHDA như là
một PP hiện đại và nó được phổ biến mạnh mẽ như một làn sóng cải cách
giáo dục lần thứ 3 trên phạm vi toàn cầu.
Hiện nay PPDA được sử dụng phổ biến trong các trường phổ thông và
đại học trên thế giới, đặc biệt ở những nước phát triển. DHTDA được hiểu như một
phương pháp hay hình thức dạy học, trong đó người học tự lực thực hiện một nhiệm
vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lí thuyết và thực tiễn, thực hành.
Trang 8


Học theo dự án là phương pháp học tập mang tính xây dựng, trong đó
người học hoàn toàn chủ động tham gia hoạt động dưới sự hướng dẫn của người
dạy, để tạo ra một sản phẩm hay vận dụng các kiến thức đã học để tìm hiểu, thực
hành nghiên cứu một vấn đề trong học tập hay giải quyết một vấn đề trong cuộc
sống. Hay nói khác, học theo dự án là một hoạt động học tập nhằm tạo cơ hội cho
người học tổng hợp kiến thức từ nhiều lĩnh vực học tập và áp dụng một cách sáng
tạo vào thực tế cuộc sống. Quá trình học theo dự án giúp người học củng cố kiến
thức, xây dựng các kỹ năng hợp tác, giao tiếp và học tập độc lập, chuẩn bị hành
trang học tập suốt đời cho người học, đặc biệt là thế hệ trẻ và đối mặt với thử thách
trong cuộc sống. Học theo dự án là hoạt động tìm hiểu sâu về một chủ đề cụ thể với
mục tiêu tạo cơ hội để người học thực hiện nghiên cứu vấn đề thông qua việc kết

nối các thông tin, phối hợp nhiều kỹ năng giá trị và thái độ nhằm xây dựng kiến
thức, phát triển khả năng.
Ta nhận thấy rằng DHDA không phải là một phương pháp hay hình thức
dạy học hoàn toàn mới, nó đã có trên 200 năm hình thành và phát triển, và đã được
xây dựng cơ sở lý luận từ khoảng 100 năm trước. Ngày nay DHTDA được quan
tâm nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi trên thế giới, đặc biệt ở các nước phương Tây.
Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu lý luận về dự án DHTDA, tuy nhiên đến nay
vẫn còn tồn tại nhiều quan niệm khác nhau.
1.1.2 Sự phát triển của Phƣơng pháp dự án Ở Việt Nam
Ở Việt Nam, trong đào tạo đại học các đồ án môn học, đồ án tốt nghiệp
từ lâu cũng đã được sử dụng. Hiện nay các hình thức bài tập lớn, tiểu luận… thực
hiện trong các trường đại học nói chung có hình thức giống như PPDA. Trong các
hình thức này, có một điểm chung giống nhau là sinh viên thực hiện nhiệm vụ học
tập mang tính nghiên cứu một cách tự lực dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Trong giáo dục phổ thông, sau ngày đất nước thống nhất 1975, ở các
trường phổ thông cũng có những nhiệm vụ lao động của học sinh gần gũi với
DHDA. Đặc biệt trong những năm 1980, cùng với sự phát triển của phong trào
hướng nghiệp, nhiều trường đã thực hiện các dự án như dự án trồng cây, dự án cầu
đường nông thôn, dự án phát triển nông ngư nghiệp… Tuy nhiên các hình thức đó

Trang 9


chỉ đơn thuần mang tính chất lao động thực tiễn, chưa có những lý thuyết hay
nghiên cứu về DHDA của các nhà quản lý giáo dục.
Trong thập niên 90, với việc cả hệ thống giáo dục cải cách, đổi mới theo
hướng tiếp cận với các quan điểm, phương pháp giảng dạy hiện đại. Năm 1997, tác
giả Nguyễn Văn Cường thực hiện bài viết bước đầu về DHDA, trong đó trình bày
những vấn đề cơ bản về DHDA. Những năm gần đây, DHDA đã được đề cập nhiều
hơn với sự tăng cường hợp tác quốc tế trong những năm gần đây, DHDA cũng

được tăng cường giới thiệu và vận dụng ở Việt Nam. DHDA được đưa vào trong
một phần của chương trình lý luận dạy học hiện đại, lý luận dạy học chuyên ngành
kỹ thuật dành cho sinh viên ở các trường ĐH sư phạm và ĐH sư phạm kỹ thuật.
Trong dự án “Phát triển giáo dục Việt Nam” tác giả Nguyễn Văn Cường cũng đã có
bài viết “Một số vấn đề chung về đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học
phổ thông” cũng có đề cập về DHDA, xem như là một phương pháp dạy học hiện
đại với quan điểm lấy học sinh làm trung tâm, định hướng hoạt động và định hướng
thực tiễn.
Trong những năm gần đây, các chương trình bồi dưỡng giáo viên về ứng
dụng công nghệ thông tin của các tập đoàn máy tính như Intel, Microsoft đóng vai
trò đáng kể trong việc truyền bá việc sử dụng PPDA ở Việt Nam. Mục đích chính là
giúp các giáo viên biết cách sử dụng công nghệ máy tính để phát triển trí tưởng
tượng của học sinh và cuối cùng là dẫn dắt các em tới một phương pháp dạy học
hiệu quả hơn dựa trên nền tảng của phương pháp Phương pháp dự án . Năm 2007,
tập huấn ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học do Unessco tổ chức với cùng
mục tiêu trên lấy nền tảng sử dụng nguồn tư liệu Internet nhằm tổ chức các dự án
học tập cho người học.
Tháng 10/2010, sở giáo dục- đào tạo An Giang tổ chức tập huấn “Mô
hình trường học sáng tạo” trong thời gian tập huấn cũng có bài giảng về “Phương
pháp dạy học theo dự án” của giảng viên Nguyễn Thị Bích Hạnh trường đại học sư
phạm thành phố HCM.
Ngày 23-12-2010, Sở GD-ĐT TP.HCM đã tổ chức khai giảng lớp tập
huấn Trực tuyến khóa Phương pháp dự án Intel teach elements (ITE) cho hàng trăm
giáo viên tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn TP.HCM. Trên trang web của
Trang 10


Intel Việt Nam cũng có chuyên trang viết về PPDA dành cho giáo viên phổ thông
bao gồm những khái niệm, cấu trúc và quy trình của PPDA cũng như các ví dụ
minh họa sẳn của các bậc học từ lớp 1 - lớp 12 nhằm hổ trợ cho giáo viên trong việc

áp dụng phương pháp dạy học này một cách rộng rãi.
Gần đây nhất vào cuối tháng 3 năm 2011, trường ĐH sư phạm Hà Nội
phối hợp với trường ĐH Postdam (Đức) đã tổ chức lớp tập huấn trong khuôn khổ
dự án giáo dục đại học - Giai đọan 2. Trong nội dung tập huấn có phần “Lý luận
dạy học kỹ thuật trong bối cảnh quốc tế” cũng đề cập DHDA do GSTS Berd Meier
và TS Nguyễn Thị Diệu Thảo trình bày.
Một số công trình nghiên cứu và ứng dụng DHDA tại Việt nam
 TS Nguyễn Thị Diệu Thảo – Dạy học theo dự án và vận dụng trong đào tạo
giáo viên trung học cơ sở môn Công nghệ [2009]
 Ths Lại Thùy Phương - Vận dụng dạy học dự án vào tổ chức hoạt động
ngoại khóa kiến thức chương "Động lực học chất điểm" Sách giáo khoa lý
lớp 10 nâng cao [2009].
 Ths Đào Thị Thu Thuỷ - Tổ chức dạy học dự án một số nội dung kiến thức
chương Cảm ứng điện từ sách giáo khoa Vật lí lớp 11 THPT nhằm phát triển
hoạt động nhận thức tích cực, tự chủ của học sinh trong học tập. [2005]
 Ths Phùng Việt Hải - Tổ chức hoạt động dạy học chương Chuyển động của
hạt mang điện trong điện trường và từ trường - học phần điện và từ đại
cương, nhằm phát huy tính tích cực, tự chủ của người học”. [2007].
 Ths Nguyễn Thu Hằng - Tổ chức dạy học dự án một số kiến thức chương
Tĩnh học vật rắn ở lớp 10 nâng cao. [2008]
Kết luận: DHDA không phải là một phương pháp hay hình thức dạy học hoàn toàn
mới, đã trên 200 năm hình thành và phát triển, và đã được xây dựng cơ sở lý luận từ
khoảng 100 năm trước. Ngày nay DHDA được quan tâm nghiên cứu và ứng dụng
rộng rãi trên thế giới, đặc biệt ở các nước có hệ thống giáo dục đào tạo tiên tiến.
Đối với Việt Nam, DHDA chỉ mới được quan tâm và phát triển hơn 10 năm qua.
Cũng đã có nhiều nghiên cứu, hội thảo, tập huấn, đề tài ứng dụng… của DHDA như
là một phương pháp dạy học hiện đại. Tuy nhiên về quan điểm, cách thức và quy
trình ứng dụng của DHDA cũng chưa thống nhất. Và đặc biệt việc triển khai
Trang 11





×