CHƯƠNG 5
HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ
CƠ BẢN TRONG DNSX
Mục tiêu học tập:
1. Nắm vững nội dung về chi phí sản xuất, phân loại chi phí?
2. Kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành, sản phẩm dỡ dang?
3. Ghi nhận doanh thu bán hàng? Tiêu thụ sản phẩm?
4. Xác định kết quả kinh doanh, tính thuế TNDN?
5.1 KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ:
5.1.1 Các khái niệm liên quan:
Hao mòn TSCĐ: là giảm dần giá trị sử dụng TSCĐ và giá trị TSCĐ do tham gia
hoạt động kinh doanh, do bào mòn tự nhiên hay tiến bộ kỹ thuật…. trong quá trình sử
dụng tài sản.
Khấu hao TSCĐ: là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá
TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sử dụng TSCĐ.
5.1 2 Định khoản khấu hao TSCĐ
Nợ TK627: khấu hao TSCĐ dùng cho SX SP và phục vụ PXSX
Nợ TK641: khấu hao TSCĐ dùng phục vụ BP BH
Nợ TK642: khấu hao TSCĐ dùng phục vụ BP QLDN
Có TK214: tổng khấu hao TSCĐ trong kỳ
5.1 3 Hạch Toán Giảm TSCĐ
Bút toán 1: giảm TSCĐ
Nợ 811: giá trị còn lại
Nợ 214: giá trị hao mòn
Có 211: nguyên giá TSCĐ
Bút toán 2: phản ánh khoản thu
Nợ 111,112 : tổng giá trị thu hồi
Có 711: giá trị thu hồi
Có 3331: thuế GTGT (nếu có)
Bút toán 3: chi phí thanh lý: vận chuyển, bốc dỡ…
Nợ 811 : chi phí thanh lý
1
Nợ 133 : thuế GTGT (nếu có)
Có 111,112 : tổng chi phí thanh lý.
5.2 HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG &CÁC KHOẢN TRÍCH THEO TIỀN LƯƠNG
5.2.1.
-
Khái niệm
Tiền lương là khoản tiền DN phải thanh toán cho người lao động căn cứ vào số
lượng và chất lượng lao động mà họ đã cống hiến trong quá trình SXKD.
-
Đối với người lao động, tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của họ.
-
Đối với DN tiền lương phải trả cho người lao động là chi phí của DN.
5.2.2.
Các khoản trích theo lương
5.2.2.1. Bảo hiểm xã hội
-
Bảo hiểm xã hội (BHXH): Là một khoản tiền bảo hiểm mà người lao động được
hưởng trong các trường hợp khi họ nghỉ việc do ốm đau, tai nạn lao động, thai sản, bệnh
nghề nghiệp hoặc khi hưu trí, tử tuất. Để được hưởng khoản này người sử dụng lao động
và người lao động phải đóng vào quỹ BHXH theo qui định trong quá trình làm việc tại
doanh nghiệp.
-
Quỹ BHXH: do cơ quan BHXH quản lý vì vậy sau khi trích lập DN phải nộp toàn
bộ số đã trích cho cơ quan BHXH và quỹ này được chi tiêu khi người tham gia BHXH bị
ốm đau, thai sản, hưu trí, mất sức…
-
Quỹ BHXH tính 26% trên tổng số lương cấp bặc phải trả hàng tháng, trong đó:
+ 18% được tính vào CPSXKD của doanh nghiệp.
+ 8% trừ vào lương của người lao động.
5.2.2.2 Bảo hiểm y tế
-
Bảo hiểm Y tế (BHYT): Là khoản tiền hàng tháng của người lao động và người sử
dụng lao động phải đóng cho quỹ BHYTđể được đài thọ cho người lao động khi ốm đau
như: Tiền viện phí, tiền khám chữa bệnh, tiền thuốc…
-
Quỹ BHYT: do cơ quan BHYT quản lý vì vậy sau khi trích lập DN phải nộp toàn
bộ hoặc 1 phần số đã trích cho cơ quan BHYT và quỹ này được chi tiêu khi người tham
gia BHYT bị ốm đau, bệnh tật.
-
Quỹ BHYT tính 4,5% trên tổng số lương cấp bậc hàng tháng, trong đó:
2
+ 3% được tính vào CPSXKD của doanh nghiệp.
+ 1,5% trừ vào lương của người lao động.
5.2.2.3 Kinh phí công đoàn
Kinh phí công đoàn (KPCĐ): Là khoản dùng chi cho các hoạt động của công
đoàn.
Hàng tháng doanh nghiệp phải trích 2% trên tổng số lương phải trả cho người lao
-
động và tính hết vào CPSXKD.
Theo chế độ hiện hành, quỹ được trích 2% trên tổng quỹ lương và được tính vào
-
chi phí SXKD trong đó 1% nộp đơn vị cấp trên và 1% để lại tại quỹ công đoàn đơn vị.
5.2.2.4 Trợ cấp thất nghiệp
-
Được sử dụng để trợ cấp cho người lao động khi thôi việc.
-
Quỹ Trợ cấp thất nghiệp tính 2% trên tổng số lương hàng tháng, trong đó:
+ 1% được tính vào CPSXKD của doanh nghiệp.
+ 1% trừ vào lương của người lao động.
TÓM TẮT CÁC TỶ LỆ TRÍCH LẬP QUỸ BHXH, BHYT, KPCD, BHTN
NỘI DUNG
TỶ LỆ TRÍCH
THEO LƯƠNG
TRONG ĐÓ
Doanh nghiệp chịu
Người lao động chịu
(Tính vào chi phí)
(Trừ lương)
BHXH
28%
18%
8%
BHYT
4,5%
3%
1,5%
KPCĐ
2%
2%
0%
Trợ cấp thất nghiệp
2%
1%
1%
34,5%
24%
10,5%
TỔNG
5.3.
Tài khoản sử dụng
TK “Phải trả người lao động” TK334
-
Bên Nợ: Các khoản tiền lương, thưởng, thu nhập khác đã trả cho người lao
động.
-
Bên Có: Các khoản tiền lương, tiền thưởng, thu nhập khác phải trả cho người
laođộng.
-
Số dư Có: Các khoản còn phải trả người lao động về tiền lương, thưởng,…
TK “Phải trả phải nộp khác” TK338
-
Bên Nợ: + Các khoản BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ đã nộp lên cấp trên.
+ Bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên.
-
Bên Có: + Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào CP SXKD.
3
+ Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN khấu trừ vào lương CNV.
+ Nhận các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ từ cấp trên hay Cty BH.
Số dư Có: Các khoản phải trả còn cuối kỳ.
5.2.4.
Trình tự hạch toán
Hàng tháng khi tính ra tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất
lương, phân bổ cho các đối tượng sử dụng, kế toán ghi
Nợ TK622
Phải trả cho công nhân trực tiếp SX = A
Nợ TK627
Phải trả cho nhân viên quản lý PXSX = B
Nợ TK641
Phải trả cho nhân viên bán hàng = C
Nợ TK642
Phải trả cho nhân viên QLDN = D
Tổng tiền lương phải trả cho CNV = A+B+C+D
Có TK 334
Khi trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
Nợ TK 622
A x 24%
Nợ TK 627
B x 24%
Nợ TK 641
C x 24%
Nợ TK 642
D x 24%
Nợ TK 334
(A+B+C+D) x 10,5%
(Trừ vào lương CVN)
Có TK 3382
KPCĐ = (A+B+C+D) x 2%
Có TK 3383
BHXH = (A+B+C+D) x 26%
Có TK 3384
BHYT = (A+B+C+D) x 4,5%
Có TK 3389
BHTN = (A+B+C+D) x
2%
Khi tạm ứng lương cho CNV:
Nợ TK334
Có TK111,112
Khi tính số tiền thưởng phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng
Nợ 353
Có 334
Khi thanh toán tiền lương, bảo hiểm, tiền thưởng cho công nhân viên chức:
Nợ 334
Có 111,112
4
TK 111,112,138
TK 334
TK 622,627,641,642
Trả lương hoặc trừ
Hàng tháng tính lương phải
vào lương CNV
trả cho CNV
TK 338
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, trợ cấp thất nghiệp
theo tiền lương
Ví dụ: Ghi định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Tạm ứng tiền lương đợt 1 cho cán bộ CNV trong DN bằng tiền mặt
25.000.000đ.
2. Kế toán tính lương phải trả trong tháng cho các bộ phận trong DN: công
nhân SX 50.000.000đ, nhân viên phân xưởng 12.000.000đ, bán hàng
14.000.000đ, quản lý DN 35.000.000đ.
3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo chế độ quy định.
4. Thanh toán tiền lương đợt 2 cho CBCNV theo số còn phải trả của tháng này.
5.3 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Chi phí SX là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ những hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa mà DN đã chi ra để SX sản phẩm trong một thời kỳ nhất định.Tức là
toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu, tiền lương, bảo hiểm, khấu hao tài sản cố định, công
cụ dụng cụ, các chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền mà doanh nghiệp
đã bỏ ra trong quá trình sản xuất sản phẩm của DN trong một thời gian nhất định được
biểu hiện bằng tiền.
Trong quá trình sản xuất sản phẩm kế toán tập hợp tất cả các chi phí sản xuất phát
sinh vào 3 khoản mục chi phí: Nguyên liệu vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
và chi phí sản xuất chungđể phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm.
- Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp: Gồm vật liệu chính, vật liệu phụ dùng
vào sản xuất sản phẩm và cấu thành nên thực thể của sản phẩm.
5
- Chi phí nhân công trực tiếp:Gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của
công nhân trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung:Gồm các chi phí phát sinh ở phân xưởng sản xuất ngoài
chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.
Cuối kỳ toàn bộ chi phí sản xuất sẽ được tổng hợp vào tài khoản 154 “Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang” để tính giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm là chi phí SX bỏ ra để SX một khối lượng sản phẩm hay
chủng loại sản phẩm đã hoàn thành.
5.3.1.
Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Tài khoản sử dụng
TK 621 “Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp”: Tài khoản này phản ánh chi phí
nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện
các dịch vụ.
-
Bên Nợ: Trị giá nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho việc SXSP trong kỳ.
Bên Có: Cuối kỳ kết chuyển CP NVL TT sang TK có liên quan để tính giá thành
SP.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
+ Phương pháp hạch toán
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK152
TK 621
Xuất kho NVL sxsp
TK 154
TK 111,112,131
KC chi phí NVLTT vào
TK 154 để tính Zsp (pp
Mua NVL đưa ngay vào sản xuất
kê khai thường xuyên)
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
TK 152
NVL sử dụng không hết nhập
kho (ghi âm)
6
-
Trong kỳ xuất kho NVL dùng trực tiếp SX sản phẩm:
Nợ TK621
Giá trị NVL xuất kho (FIFO, LIFO, bình quân….)
Có TK152
-
Mua NVL đưa ngay vào sản xuất sản phẩm:
Nợ TK621
Trị giá NVL
Nợ TK133
Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK111, 112, 331
-
Số tiền thanh toán
Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL thực tế sử dụng vào TK154 để tính giá thành sp:
Nợ TK154
Giá trị NVL thực tế sử dụng
Có TK621
Chú ý: Định khoản kết chuyển chi phí NVLthực tế sử dụng vào TK154này chỉ thực
hiện vào cuối kỳ khi bắt đầu tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm.
Ví dụ: (Đơn vị tính: đồng)
1. Xuất kho nguyên vật liệu đưa vào khâu chế tạo SP 500.000đ.
2. Mua nguyên vật liệu trả bằng tiền mặt, giá mua chưa có thuế GTGT là
1.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển: 20.000đ. Số
nguyên vật liệu này được đưa ngay vào khâu chế tạo SP.
3. Xuất kho nguyên vật liệu 8.000.000đ. Trong đó dùng cho việc: SX SP
5.000.000đ, quản lý phân xưởng: 1.000.000đ, quản lý DN: 1.000.000đ, bán
hàng: 1.000.000đ.
4. Mua nguyên vật liệu trả bằng tiền gửi ngân hàng, giá mua chưa có thuế
GTGT: 15.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển trả bằng
tiền mặt 50.000đ. Số nguyên vật liệu trên được phân phối như sau: Nhập kho
10.000.000đ, đưa ngay vào khâu chế tạo SP: 5.050.000đ.
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
5.3.2.
Hạch toán chí phí nhân công trực tiếp (NCTT)
+ Tài khoản sử dụng
TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”: Tài khoản này phản ánh chi phí nhân công
trực tiếp gồm tiền lương, tiền công, trợ cấp, phụ cấp và các khoản trích theo lương mà
DN phải trả cho công nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất.
-
Bên Nợ: Tập hợp các khoản chi phí NC trực tiếp phát sinh trong kỳ như: tiền
lương phải trả, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trích theo tiền lương.
-
Bên Có: Cuối kỳ kết chuyển CP NC TT sang TK có liên quan để tính giá thành SP
7
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
+ Phương pháp hạch toán
TK 334,338
TK 622
TK 154
- Tiền lương phải trả cho CNSX
Cuối kì kết chuyển CP NCTT sang
- BHXH, BHYT, KPCĐ
TK 154 (631) để tính giá thành
(1) Tập hợp chi phí NCTT thực tế phát sinh trong kỳ:
Nợ TK622
Có TK334
Nợ TK622
Có TK338
Nợ TK334
Có TK338
Lương phải trả cho CN trực tiếp SX.
Lương phải trả cho CN trực tiếp SX.
Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí.
Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí.
Trích BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương công nhân.
Trích BHXH,BHYT,BHTN trừ vào lương công nhân.
(2) Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK154:
Nợ TK154
Có TK622
Lương và các khoản trích.
Lương và các khoản trích.
Chú ý: Định khoản kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK154này chỉ thực
hiện vào cuối kỳ khi bắt đầu tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm.
Ví dụ: (tiếp theo ví dụ trên) (đơn vị tính: đồng )
5. Tính lương phải trả trong tháng cho các bộ phận:
-
Công nhân trực tiếp SX: 4.000.000đ,
-
Nhân viên quản lý phân xưởng: 1.000.000đ.
-
Cán bộ, nhân viên quản lý DN: 2.000.000đ.
-
Nhân viên bán hàng và tiếp thị: 800.000đ.
6. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 23% tính vào chi phí SXKD.
7. Chi tiền mặt bồi dưỡng cho công nhân làm ca đêm: 300.000đ.
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
3.3. Hạch toán chi phí SX chung
3.3.1. Khái niệm
Chi phí SX chung là những chi phí liên quan đến việc tổ chức quản lý và phục vụ
SX ở phân xưởng SX. Nói cách khác, chi phí SX chung bao gồm toàn bộ những chi phí
8
khác phát sinh ở phân xưởng SX không phải là CP NVL TT & chi phí NC TT. Chi phí
SX chung bao gồm:
-
CP nhân viên phân xưởng: tiền lương và các khoản trích theo tiền lương của
nhân viên phân xưởng.
-
CP nguyên liệu, vật liệu dùng chung và dùng cho quản lý phân xưởng.
-
CP khấu hao TSCĐ ở phân xưởng.
-
CP dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
3.3.2. Tài khoản sử dụng
TK 627 – Chi phí SX chung
-
Bên Nợ: Tập hợp chi phí Sx chung phát sinh trong kỳ.
-
Bên Có: Cuối kỳ kết chuyển CP SX chung sang TK có liên quan để tính giá
thành.
-
Tài khoản này không có số dư.
3.3.3. Nội dung hạch toán
Trong kỳ tập hợp CP SXC phát sinh
Nợ TK627
Lương phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng.
Lương phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng.
Có TK334
Nợ TK627
Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí.
Nợ TK334
Trích BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương nhân viên.
Có TK338
Nợ TK627
Chi phí NVLxuất kho cho phân xưởng SX.
Chi phí NVLxuất kho cho phân xưởng SX.
Có TK152
-
Công cụ dụng cụ phân bổ 1 lần vào chi phí.
Nợ TK627
Giá trị CCDC xuất kho cho phân xưởng SX.
Giá trị CCDC xuất kho cho phân xưởng SX.
Có TK153
-
Công cụ dụng cụ phân bổ nhiều lần vào chi phí phải thực hiện đồng thời 2 bút
toán.
(1).Nợ TK242
Giá trị CCDC xuất kho.
Có TK 153
(2).Nợ TK627
Có TK242
Nợ TK627
Có TK214
Giá trị CCDC xuất kho.
Giá trị CCDC xuất kho/số lần phân bổ.
Giá trị CCDC xuất kho/số lần phân bổ.
Chi phí khấu hao TSCĐ thuộc phân xưởng SX.
Chi phí khấu hao TSCĐ thuộc phân xưởng SX.
9
Nợ TK627
Chi phí khác bằng tiền hoặc chưa trả tiền.
Có TK111, 112, 331
Chi phí khác bằng tiền hoặc chưa trả tiền.
Cuối kỳ kết chuyển Chi phí SXC vào TK154
Nợ TK154
Chi phí SXKD dở dang .
Có TK627
Chi phí SXC .
Chú ý: Định khoản kết chuyển chi phí SXC vào TK154 này chỉ thực hiện vào cuối
kỳ khi bắt đầu tập hợp chi phí chuẩn bị tính giá thành sản phẩm.
5.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung
TK 334,338
TK 627
Tính lương và các
khoản TTL cho NVPX
TK 154
TK 152,153(611)
KC chi phí SXC vào
TK 154 để tính Zsp (pp
Xuất NVL, CCDC sử
kê khai thường xuyên)
dụng ở PXSX
TK 142,242
Loại phân bổ 2 hay
nhiều lần
TK 152
Chi phí dịch vụ mua ngoài và bằng
tiền khác
TK 133
Ví dụ: (tiếp theo ví dụ trên) (đơn vị: 1.000đ)
10
8. Khấu hao TSCĐ trong tháng ở các bộ phận:
-
Chế tạo SP: 1.200.000đ.
-
Quản lý phân xưởng: 500.000đ.
-
Quản lý DN: 800.000đ.
-
Bán hàng: 400.000đ.
9. Xuất kho một số CCDC có giá thực tế là 700.000đ,loại phân bổ một lần,
dùng cho các bộ phận:
-
Chế tạo SP: 400.000đ.
-
Quản lý phân xưởng: 150.000đ.
-
Quản lý DN: 100.000đ.
-
Bán hàng: 50.000đ.
10. Xuất dùng CCDC loại phân bổ hai lần giá trị, giá thực tế 2.000.000đ, dùng
cho các bộ phận:
-
Chế tạo SP: 1.200.000đ.
-
Quản lý phân xưởng: 500.000đ.
-
Bán hàng: 300.000đ.
11. Tiền công phải trả cho lao động thuê ngoài đã sửa chữa TSCĐ ở các bộ phận:
-
Chế tạo SP: 400.000đ.
-
Quản lý DN: 300.000đ.
Yêu cầu: Ghi định khoản các nghiệp vụ trên.
5.3.4.
Tập hợp chi phí SX, tính giá thành SP(Theo phương pháp kê khai
thường xuyên)
Cuối kỳ kết chuyển các khoản mục chi phí ( CP NVL trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí SXC) về TK154
Kế toán sử dụng TK 154 – CP SX KD dở dangđể tổng hợp chi phí SX phát sinh
trong kỳ,phản ánh chi phí sản xuất dở dang đầu và cuối kỳ, tính giá thành SP hoàn thành
trong kỳ.
Nội dung, kết cấu TK 154 như sau:
TK 154 - CP SXKD dở dang
SDĐK: CP SX dở dang đầu kỳ.
Giá thành thực tế SP hoàn thành trong kỳ
11
được kết chuyển vào TK 155.
-
Chi phí NVL TT.
-
CP NC TT.
-
CP SX chung kết chuyển từ các
TK có liên quan lúc cuối kì.
Tổng CP SX phát sinh trong kỳ.
Giá thành thực tế SP hoàn thành TK.
SDCK: CP SX dở dang cuồi kỳ.
Cuối kỳ, sau khi các chi phí sản xuất đã được tổng hợp vào tài khoản 154, giá thành
của sản phẩm hoàn thành được tính như sau:
Giá thành sản
phẩm
Trị
giá
sản
hoàn = phẩm
Chi phí sản xuất
dở +
dang đầu kỳ
thành
Giá thành đơn vị sản phẩm
=
Trị giá sản phẩm
phát sinh trong -
dở dang cuối kỳ
kỳ
Tổng giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Sơ đồ tập hợp SPSX và tính giá thành sản phẩm
TK 621
TK 154
TK 155
SDĐK: M
B
4a) B
B
TK 622
5) Tính giá thành
D
4b) D
D
4c) F
F
M + (B+D+F) - N
TK 627
F
TPST: B+D+F
TPSG: M(B+D+F) - N
SDCK: N
Các định khoản
4a) Kết chuyển CP NVLtt:
Nợ TK 154 B
Có TK 621
B
12
4b) Kết chuyển CP NCtt:
Nợ TK 154 D
Có TK 622
4c) Kết chuyển CP SXC:
D
Nợ TK 154 F
Có TK 627
F
5) Kết chuyển thành phẩm nhập kho:
Nợ TK 155 M + (B+D+F) – N
M + (B+D+F) – N
Có TK 154
Ví dụ: (tiếp theo ví dụ trên) (đơn vị: 1.000đ)
Giả sử các nghiệp vụ kinh tế về các loại chi phí SX nói trên đã phát sinh trong một
kỳ ở một phân xưởng SX.Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí để tính giá thành SP SX
trong kỳ. Biết giá trị spdd đầu kỳ: 500.000đ, giá trị spdd cuối kỳ: 800.000đ.
Yêu cầu: Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, ghi các định
khoản kết chuyển có liên quan đến việc tính giá thành; biết số lượng sản phẩm hoàn
thành là 100 sp.
5.4. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
5.4.1.
Kế toán tiêu thụ thành phẩm
5.4.1.1. Khái niệm về quá trình tiêu thụ
Tiêu thụ là giai đoạn nối tiếp của quá trình sản xuất sản phẩm, là đầu ra của quá
trình sản xuất. Tiêu thụ là quá trình doanh nghiệp xuất giao sản phẩm của mình hay cung
ứng dịch vụ cho khách hàng và được khách hàng thanh toán (hay chấp nhận thanh toán).
Khoản tiền thu được từ khách hàng (hay sẽ thu được) được gọi là doanh thu bán
hàng.
Doanh thu bán hàng được xác định theo công thức:
Doanh thu bán hàng
=
Số lượng sản phẩm
đã bán
x
Đơn giá bán của
từng loại
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
a. DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
13
b. DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
c. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
d. DN đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
e. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Ngoài những chi phí phát sinh tại phân xưởng SX, DN cần bỏ ra một số chi phí để:
-
Phục vụ quá trình tiêu thụ như chi phí vận chuyển, quảng cáo, ...còn gọi là chi phí
bán hàng.
-
Tổ chức, điều hành và quản lý hoạt động kinh doanh còn gọi là chi phí quản lý
DN.
-
Chi phí SX tại phân xưởng sẽ quyết định giá thành cuả SP cao hay thấp. Còn các
khoản chi phí: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí QLDN mới ảnh hưởng
trực tiếp đến lợi nhuận của DN.
5.4.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
-
Phản ánh chính xác, kịp thời các chỉ tiêu liên quan đến quá trình tiêu thụ, qua đó
kiểm tra tình hình tiêu thụ, tình hình thanh toán với người mua.
-
Xác định chính xác kết quả tài chính (lời, lỗ), từ đó phân tích, đánh giá hiệu quả
hoạt động SX KD của DN.
5.4.1.3.Chứng từ
-Chứng từ dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ gồm:
“Hóa đơn GTGT” (áp dụng thuế GTGT khấu trừ), “Hóa đơn bán hàng” (áp dụng
thuế GTGT trực tiếp): là chứng từ của bên bán xác nhận số lượng, chất lượng, chi phí, số
tiền bán sản phẩm hàng hóa cho người mua. Hóa đơn là căn cứ để bên bán thu tiền của
bên mua, để ghi vào sổ sách kế toán và để kiểm tra khi cần thiết.
Bên mua căn cứ vào “Hóa đơn” để vận chuyển hàng hóa trên đường,lập phiếu nhập
kho, thanh toán tiền cho bên bán, và ghi sổ kế toán.
- Chứng từ phản ánh chi phí trong quá trình tiêu thụ:
“Phiếu xuất kho” sản phẩm, hàng hóa: Phản ánh giá vốn của hàng đã xuất bán.
5.4.1.4. Tài khoản sử dụng
Kế toán quá trình bán hàng sử dụng các tài khoản:
-
TK131 “Phải thu của khách hàng”
-
TK157 “Hàng gửi đi bán”
-
TK511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
14
-
TK632 “ Giá vốn hàng bán”
TK 632- Giá vốn hàng bán
- Trị giá vốn của -
Cuối
kỳ
TK 511 - Doanh thu bán hàng
kết
- Thuế xuất khẩu phải - Phản ánh doanh thu
SP hàng hoá đã chuyển tổng giá
nộp.
tiêu thụ trong kỳ.
bán
- Cuối kỳ kết chuyển các
trong kỳ sang TK
khoản giảm trừ doanh
911 để xác định
thu: giảm giá hàng bán,
kết
hàng bán bị trả lại.
vốn
hàng
quả
kinh
bán hàng phát sinh.
- Cuối kỳ kết chuyển
doanh.
doanh
thu
bán
hàng
thuần sang TK 911 để
xác định kết quả kinh
doanh.
5.4.1.5. Phương pháp hạch toán
Thành phẩm được tiêu thụ tức là đã được khách hàng mua và chấp nhận thanh toán.
Khi thành phẩm được tiêu thụ phải hạch toán đồng thời 2 bút toán.
-
Bút toán phản ánh giá vốn hàng bán
Nợ TK 632
Trị giá thành phẩm xuất kho
Có TK 155
-
Trị giá thành phẩm xuất kho (FIFO, LIFO…)
Bút toán phản ánh doanh thu(Tùy thuộc DN tính thuế GTGT để hạch toán
thuế GTGT)
Đối với DN hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu
bán hàng là giá chưa thuế, thuế GTGT hạch toán riêng, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Tổng giá thanh toán
Có TK 511
Doanh thu bán hàng chưa thuế
Có TK3331
Thuế GTGT khấu trừ
15
Đối với DN hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh
thu bán hàng là giá bao gồm thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Doanh thu bán hàng có thuế GTGT
Có TK 511
Doanh thu bán hàng có thuế GTGT
Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán & doanh thu bán hàng
TK 155 TP
TK 632 - GVHB
Giá thành sản phẩm xuất kho tiêu thụ
TK 511 DTBH
TK 131, 111
Giá bán (chưa thuế)
TK 333
Giá thanh toán
Thuế GTGT đầu ra
5.4.2.
Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng: Là biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa và lao động sống
phục vụ trực tiếp cho quá trình tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ. Chi phí bán hàng
bao gồm:Tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, chi phí đóng
gói, vận chuyển, bảo quản, chi phí bao bì… chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng,
chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác như chi phí văn phòng phẩm, chi
phí quảng cáo…..
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa và lao
động sống phục vụ cho quá trình quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí
chung khác liên quan tới hoạt động của cả DN. Bao gồm: Tiền lương, các khoản phụ cấp
phải trả cho ban giám đốc và nhân viên quản lý ở các phòng ban, chi phí vật liệu, đồ dùng
văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng chung ở bộ văn phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài thuộc
văn phòng DN……
Chứng từ: Rất đa dạng, phần lớn từ các bộ phận kế toán khác có liên quan chuyển
qua bộ phận kế toán chi phí để ghi sổ kế toán như: phiếu chi, phiếu xuất kho, bảng lương,
bảng phân bổ khấu hao TSCĐ….
16
Tài khoản sử dụng
TK 641 Chi phí bán hàng - TK này không có số dư cuối kỳ.
TK 642 Chi phí quản lý DN - TK này không có số dư cuối kỳ.
TK 641 – Chi phí bán hàng
TK 642 – Chi phí quản lý DN
- Tập hợp chi
- Cuối kỳ kết
- Tập hợp chi phí
- Cuối kỳ kết
phí bán hàng
chuyển tổng chi
QLDN thực tế
chuyển tổng chi
thực tế phát
phí
phát sinh.
phí QLDN sang
sinh.
sang TK 911 để
TK 911 để xác
xác định kết quả.
định kết quả.
5.4.3.
bán
hàng
Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do hoạt động kinh doanh của DN mang lại
trong một kỳ kế toán. Cuối mỗi kỳ, kế toán xác định kết quả kinh doanh trong kỳ từ việc
tổng hợp kết quả kinh doanh của hoạt động SX kinh doanh cơ bản và kết quả kinh doanh
của hoạt động khác.
Lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của DN. Các yếu tố liên quan
đến xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí.
Tài khoản sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản này dùng
để xác định kết quả hoạt động SX, kinh doanh,hoạt động khác của DN trong 1 kỳ kế toán.
TK 821 – Chi phí thuế TNDN
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Tập hợp chi
- Cuối kỳ kết
- Các khoản giá
-
phí thuế thu
chuyển chi phí
vốn hàng bán, chi
chuyển tổng chi
nhập
doanh
thuế TNDN sang
phí bán hàng, chi
phí bán hàng sang
phát
TK 911 để xác
phí QLDN trong
TK 911 để xác
định kết quả.
kỳ
định kết quả.
nghiệp
sinh.
được
kết
Cuối
kỳ
kết
chuyển sang.
- Lãi (lợi nhuận).
- Lỗ.
Phương pháp hạch toán nghiệp vụ xác định kết quảû
Cuối kỳ kế toán phải tổng kết các khoản chi phí: giá vốn hàng bán, chi phí bán
hàng, chi phí QLDN, khoản doanh thu, thu nhập thuần để kết chuyển sang TK 911.
17
TK 632, 641, 642
b) K
TK 911
K
TK 635
TK 511, 512
c) L
L
a) U
U
TK 811
TK 515
d) Y
Y
e) X
X
TK 8211
TK 711
g) Q
Q
f) Z
Z
TK 421
TK 421
h) (U+X+Z) - (K+L+Y+Q)
h) (K+L+Y) - (U+X+Z)
Các định khoản
a) Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511, 512
U
Có TK 911
b) Kết chuyển GVHB, BH, QLDN:
U
Nợ TK 911 K
Có TK 632, 641, 641
c) Kết chuyển CPTC:
Nợ TK 911 L
Có TK 635
d) Kết chuyển CP khác:
K
L
Nợ TK 911 Y
Có TK 811
e) Kết chuyển TN tài chính:
Y
Nợ TK 515 X
Có TK 911
f) Kết chuyển thu nhập khác:
X
Nợ TK 711 Z
18
Có TK911
Z
g) - Tính chi phí thuế TNDN hiện hành:
Nợ TK 8211 Q
Có TK 3334 Q
- Kết chuyển thuế thu nhập hiện hành:
Nợ TK 911 Q
Có TK 8211 Q
h) - Kết chuyển lãi: Nợ TK 911 (U+X+Z) – (K+L+Y+Q)
Có TK 421
- Kết chuyển lỗ: Nợ TK 421
(U+X+Z) – (K+L+Y+Q)
(K+L+Y) – (U+X+Z)
Có TK 911
(K+L+Y) – (U+X+Z)
Trong đó:
Lợi nhuận gộp = Doanh thu – Chi phí
Thuế TNDN
= Lợi nhuận gộp x Thuế suất thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận gộp – Thuế TNDN
Ví dụ: (tiếp theo ví dụ trên) (đơn vị 1.000đ)
12. Xuất kho một số TP có giá thành 50.000.000đ gửi đi bán.
13. Người mua báo đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán, giá bán chưa
thuế: 60.000.000đ, thuế 10%.
14. Xuất kho một số TP có giá thành 5.000.000đ, tiêu thụ ngay, thu được tiền mặt
nhập quỹ, giá bán chưa thuế 7.000.000đ, thuế VAT 10%
15. Một số SP có giá thành 8.000.000đ vừa qua khâu kiểm tra chất lượng đã được
bán ngay theo phương thức nhận hàng, giá bán chưa thuế 13.000.000đ, thuế
VAT 10%; người mua hàng thanh toán ngay một phần tiền hàng bằng tiền mặt
5.000.000đ, số còn lại được DN cho thiếu chịu.
16. Người mua hàng nói ở nghiệp vụ 14 đã trả đủ tiền hàng cho đơn vị bằng tiền
gửi ngân hàng, ngân hàng đã gửi giấy báo có.
17. Giả sử các nghiệp vụ kinh tế về chi phí SX KD và tiêu thụ phát sinh trong một
kỳ ở một DN. Biết thuế suất TNDN là 25%. Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí
bán hàng, chi phí quản lý DN, giá vốn hàng bán, chi phí thuế TNDN, doanh
thu bán hàng thuần để xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu: Ghi định khoản các NVKT phát sinh và các định khoản kết chuyển khi
xác định kết quả kinh doanh
19
BÀI TẬP (đơn vị: 1.000đ)
Bài 1: Tại một doanh nghiệp sản xuất có các tài liệu sau:
-
Tài liệu A: Số dư đầu tháng 01/201X cuả các tài khoản kế toán (đơn vị 1.000đ):
1. Tiền mặt:
2. Tiền gửi ngân hàng:
20.000.
200.000.
10. Tạm ứng:
11. Vốn kinh doanh:
10.000.
2.100.000.
3. Thành phẩm:
40.000.
12. Lãi chưa phân phối:
4. Sản phẩm dở dang:
20.000. 13. Vay ngắn hạn:
440.000.
14. Phải trả CNV:
20.000.
5. Công cụ, dụng cụ:
100.000.
6. Nguyên vật liệu:
900.000. 15. Phải trả người bán:
7. Tài sản cố định HH (nguyên giá):
100.000.
200.000.
16. Thuế và các khoản phải nộp nhà:
1.900.000.
40.000.
8. Hao mòn tài sản cố định hữu hình:
300. 17. Các khoản phải trả khác: 60.000.
9. Phải thu của khách hàng: 110.000.
-
18. Quỹ đầu tư phát triển:
X.
Tài liệu B: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/201X:
1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng: 60.000.
2. Mua nguyên liệu nhập kho, trị giá 40.000 (giá chưa có thuế GTGT, thuế suất
thuế GTGT 10%). Thanh toán đủ cho người bán bằng tiền gửi NH.
3. Xuất kho vật liệu, trị giá xuất 100.000 dùng để sản xuất sản phẩm.
4. Chi tiền mặt mua một số công cụ dụng cụ, cho nhập kho giá thực tế 6.000 (giá
chưa có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT 10%).
5. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ cho người bán số tiền là 80.000.
6. Dùng lãi chưa phân phối để bổ sung quỹ đầu tư phát triển: 24.000.
7. Tiền lương phải trả công nhân tính vào chi phí SX (CP nhân công trực tiếp) là
40.000.
8. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ cho người bán: 80.000.
9. Dùng tiền gửi ngân hàng để nộp thuế & các khoản phải nộp cho nhà nước:
40.000.
10. Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản chi phí vào tài khoản 154.
Yêu cầu:
1. Tìm x.
2. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/12/201X-1.
20
3. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/201X.
4. Mở sổ, ghi sổ, khoá sổ các tài khoản kế toán ở doanh nghiệp.
5. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/01/201X.
(DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
Bài 2: Tại một doanh nghiệp sản xuất, trong một kỳ có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế
sau (Đơn vị tính 1.000đ):
1. Mua vật liệu nhập kho, chưa trả tiền người bán, giá mua 200.000 (giá chưa có thuế
GTGT, thuế suất thuế GTGT 10%).
2. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt cho nhập quỹ: 20.000.
3. Xuất kho nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm, giá xuất: 140.000.
4. Vay ngắn hạn để trả nợ cho người bán: 50.000.
5. Mua một TSCĐ còn mới 100%, giá mua 200.000 (giá chưa có thuế GTGT, thuế
suất thuế GTGT là 10%), thanh toán đủ cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng.
Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt (xuất quỹ): 300.
6. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngắn hạn: 60.000, và nộp thuế cho nhà
nước: 40.000.
7. Được nhà nước cấp thêm vốn kinh doanh: cấp bằng tài sản cố định mới 100% trị
giá 200.000, cấp bằng tiền gửi ngân hàng 100.000.
8. Mua nguyên vật liệu, đưa ngay vào sản xuất, giá mua 50.000 (giá chưa có thuế
GTGT, thuế suất thuế GTGT là 10%), tiền hàng còn nợ người bán.
9. Vay ngắn hạn để mua nguyên vật liệu, đưa ngay vào sản xuất, số tiền 12.000.
10. Tính lương phải trả trong kỳ cho: công nhân sản xuất sản phẩm 70.000, cho nhân
viên phân xưởng 10.000, cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 20.000, cho bộ phận
bán hàng 7.000.
11. Các chi phí khác ở phạm vi phân xưởng:
-
Xuất dùng đồ bảo hộ lao động:200 (tính hết vào chi phí sản xuất kỳ này).
-
Tiền điện nước phải trả thuộc phạm vi phân xưởng: 500 (giá chưa thuế, thuế
GTGT 45).
-
Khấu hao tài sản cố định sử dụng ở phân xưởng: 15.000.
-
Xuất nhiên liệu để chạy máy nổ: 500.
-
Xuất dùng công cụ dụng cụ loại phân bổ một lần giá trị: 300.
-
Các chi phí khác, chi bằng tiền mặt: 3.000.
21
12. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí để tính giá thành. Biết chi phí sản xuất dở
dang đầu kỳ là 20.000, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 35.000, thành phẩm sản
xuất trong kỳ cho nhập kho.
Yêu cầu:
1. Ghi định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
2. Mở sổ, ghi sổ, khoá sổ các tài khoản: 621, 622, 627, 154.
(DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
Bài 3: Tại một doanh nghiệp sản xuất, trong một kỳ có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế
sau (Đơn vị tính 1.000đ):
1. Mua nguyên liệu nhập kho. Giá mua ghi trên hoá đơn 20.000. Tiền hàng trả bớt
một phần bằng tiền gửi ngân hàng 8.000. Số còn lại nợ người bán. Chi phí vận
chuyển trả bằng tiền mặt 50.
2. Mua nguyên vật liệu, đưa ngay vào bộ phận sản xuất sản phẩm A, giá mua 7.500.
Tiền hàng trả cho người bán bằng tiền mặt (xuất quỹ).
3. Xuất kho một số nguyên vật liệu, đưa vào sản xuất, giá xuất 25.000. Trong đó
dùng để sản xuất sản phẩm A: 15.000, sản phẩm B: 10.000.
4. Xuất kho một số vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm B, giá xuất: 6.000.
5. Tính lương phải trả trong kỳ cho: công nhân SX SP A 20.000; công nhân Sx SP B
15.000; nhân viên phân xưởng: 5.000; cán bộ và nhân viên quản lý doanh nghiệp:
12.000.
6. Khấu hao TSCĐ trong kỳ: ở phân xưởng 5.000; ở bộ phận quản lý doanh nghiệp
2.500.
7. Chi phí tiếp khách cuả bộ phận quản lý doanh nghiệp chi bằng tiền mặt: 700.
8. Kế toán phân bổ CPSX chung cho từng loại SP theo tiền lương c.nhân tr. tiếp SX
từng loại SP.
9. CPSX dở dang đầu kỳ: sp A 1.500, sp B 1.000. CPSX dở dang cuối kỳ: sp A 800,
sp B 1.200. Kế toán xác định giá thành cuả sp sx trong kỳ theo từng loại sp.
Yêu cầu:
1. Ghi định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Mở sổ, ghi sổ, khoá sổ các TK: 621, 622, 154 chi tiết theo từng loại SP và TK 627.
(DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
Bài 4: Tại một DN SX, trong một kỳ có phát sinh các NVKT sau (Đơn vị tính 1.000đ):
22
1. Mua nguyên vật liệu chính, chưa trả tiền người bán, giá mua ghi trên hoá đơn là
15.000 (giá chưa có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT là 10%). Chi phí vận
chuyển trả bằng tiền mặt là 200. NVL cho nhập kho.
2. Đơn vị dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ cho người bán ở nv 1.
3. Nhượng bán một TSCĐ, nguyên giá là 20.000, giá trị hao mòn theo sổ sách là
4.000. Giá bán thoả thuận là 17.000. Người mua đã trả đủ bằng tiền mặt. Chi phí
vận chuyển TSCĐ đem bán chi bằng tiền mặt 100, hoa hồng phải trả cho người
môi giới 50.
4. Xuất kho nguyên vật liệu để chế tạo sp, giá xuất 18.000.
5. Mua nguyên vật liệu trả bằng tiền mặt, giá mua ghi trên hoá đơn 7.000 (giá chưa
có thuế gtgt, thuế suất thuế gtgt là 10%). Chi phí vận chuyển phải trả cho dịch vụ
vận tải là 35 (hoá đơn BH). Nguyên liệu mua về được đưa ngay vào khâu sx sp.
6. Xuất kho vật liệu phụ: dùng cho việc chế tạo sp: 8.000; dùng cho công tác quản lý
phân xưởng 1.000; dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 800.
7. Tính lương phải trả trong kỳ cho : công nhân sx sp 35.000; nhân viên phân xưởng
5.000; ban giám đốc và các phòng ban 12.000.
8. Trích khấu hao TSCĐ trong kỳ: ở phân xưởng 10.000; ở bộ phận quản lý doanh
nghiệp 3.000.
9. Xuất dùng công cụ, dụng cụ loại phân bổ 1 lần giá trị cho: phân xưởng sx: 400; bộ
phận quản lý doanh nghiệp 200.
10. Tiền điện, nước, điện thoại phải trả trong kỳ tính cho: phân xưởng sx 600 (giá
chưa có thuế); bộ phận QLDN 400 (giá chưa có thuế), thuế gtgt trên các hoá đơn
là 90.
11. Các chi phí khác chi = tiền mặt ở: phân xưởng 1.800; bộ phận quản lý doanh
nghiệp 2.500.
12. Chi phí sx dở dang đầu kỳ 7.500, cuối kỳ 6.000. Sản phẩm sau sản xuất cho nhập
kho.
13. Xuất kho ½ lượng SP SX trong kỳ để bán. Giá bán chưa có thuế VAT = giá thành
x ( 1+ 28%), thuế VAT 10%. Người mua đã trả 1/2 tiền hàng, 1/2 còn mắc nợ.
14. Xuất kho ¼ lượng SP SX trong kỳ gửi đi bán.
15. Người mua nhận được số hàng ở NV 14 đồng ý mua, giá chưa có thuế VAT = giá
thành x (1+30%). Đơn vị đã nhận giấy báo có cuả ngân hàng về số tiền người
mua chuyển trả đủ.
23
16. Chi phí bán hàng phát sinh như sau:
-
Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 5.000.
-
Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 200.
-
Bao bì đóng gói xuất dùng 200.
17. Thuế thu nhập DN 28%.
18. Cuối kỳ kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu:
1. Ghi định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Mở sổ, ghi sổ, khoá sổ các TK 621, 622, 627, 154, 511, 641, 642, 911, 632.
(DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).
24
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. So sánh giữa mức trích khấu hao TSCĐ và giá trị hao mòn thực tế ta luôn có:
a. Mức trích khấu hao = giá trị hao mòn thực tế.
b. Mức trích khấu hao > giá trị hao mòn thực tế.
c. Mức trích khấu hao < giá trị hao mòn thực tế.
d. Một trong 3 trường hợp trên.
2. Số dư cuối kỳ của TK 911:
a. Luôn luôn bằng không.
c. > 0 và nằm bên nợ khi DN có lời.
b. < 0 và nằm bên có khi DN có lời.
d. Bằng 0 khi DN hoà vốn.
2. Nguyên giá là:
a. Giá trị của TSCĐ tại thời điểm TSCĐ bắt đầu được ghi nhận vào sổ kế toán.
b. Là giá mua TSCĐ.
c. Là giá thị trường tại thời điểm ghi tăng TSCĐ.
d. Các câu trên đều sai.
3. TSCĐ là:
a. Tư liệu lao động.
b. Đối tượng lao động.
c. Máy móc thiết bị.
d. Những TSCĐ có hình thái vật chất.
4. Các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng của 1 TSCĐ theo chế độ tài chính
hiện hành:
a. Giá trị > = 5 triệu đồng, thời gian sử dụng > = 5 tháng.
b. Giá trị > = 10 triệu đồng , thời gian sử dụng > = 12 tháng.
c. Giá trị > = 5 triệu đồng, thời gian sử dụng > = 12 tháng.
d. Các câu trên đều sai.
5. Trình tự thực hiện các phương pháp kế toán:
a. Sổ kế toán Báo cáo kế toán Chứng từ kế toán.
b. Chứng từ Sổ kế toán Báo cáo kế toán.
c. Sổ kế toán Chứng từ kế toán Báo cáo kế toán.
d. Cả 3 trường hợp trên đều có khả năng xảy ra.
6. Theo chế độ kế toán hiện hành, giá trị còn lại của TSCĐ mà DN đem bán hoặc
thanh lý được hạch toán là:
a. Chi phí bán hàng.
c.
Chi phí khác.
b. Giá vốn hàng bán.
d.
Chi phí QLDN.
25