Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện bách khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.42 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN
BÁCH KHOA

SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN BÁ LONG
MÃ SINH VIÊN

: A21042

CHUYÊN NGÀNH

: TÀI CHÍNH

HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:



NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN
BÁCH KHOA

Giáo viên hướng dẫn

: Th.s Nguyễn Thị Tuyết

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Bá Long

Mã sinh viên

: A21042

Chuyên ngành

: Tài chính

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện bài Khóa luận này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân và sự chỉ
bảo, hướng dẫn tận tình của các thầy cô khoa Kinh tế – Trường Đại Học Thăng Long và
tất cả các cô, chú, anh, chị làm việc tại Công ty Cổ phần cơ điện Bách Khoa. Nhân dịp

này cho em bày tỏ lòng kính trọng biết ơn tới:
Giảng viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Tuyết, người đã hướng dẫn tận tình, giúp
đỡ để em hoàn thành bài Khoá luận này.
Lãnh đạo Công ty Cổ phần cơ điện Bách Khoa cùng các anh, chị tại phòng tài
chính - kế toán đã chia sẻ kinh nghiệm, giúp đỡ em hoàn thành bài Khóa luận.
Do kiến thức và khả năng phân tích lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót. Em
rất mong được sự góp ý của các thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, Ngày ... tháng ... năm 2015
Sinh viên

NGUYỄN BÁ LONG


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích
dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này !
Sinh viên

Nguyễn Bá Long

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG

TRONG DOANH NGHIỆP ..........................................................................................1
1.1. Vốn lưu động trong doanh nghiệp ......................................................................1
1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động trong doanh nghiệp ...........................................1
1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động ............................................................................1
1.1.3. Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp..........................................................................................................................2
1.1.4. Phân loại vốn lưu động ...................................................................................3
1.1.4.1. Phân loại theo vai trò của vốn lưu động ...................................................3
1.1.4.2. Phân loại theo hình thái biểu hiện.............................................................3
1.1.4.3. Phân loại theo nguồn hình thành ..............................................................4
1.1.5. Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động .......................................4
1.2. Các chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp ............................... 5
1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động...................................................................5
1.2.1.1. Chính sách quản lý cấp tiến ......................................................................5
1.2.1.2. Chính sách quản lý thận trọng ..................................................................6
1.2.1.3. Chính sách quản lý dung hòa ....................................................................7
1.2.2. Chính sách quản lý vốn bằng tiền ..................................................................7
1.2.3. Chính sách quản lý hàng tồn kho ................................................................ 10
1.2.4. Chính sách quản lý khoản phải thu ............................................................. 13
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động .........................................................................15
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp ...........15
1.3.2. Sự cần thiết sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp ............................. 15
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................... 16
1.3.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá chung về tình hình tài chính của doanh nghiệp ...16
1.3.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................18
1.3.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của từng bộ phận cấu thành vốn lưu động
.................................................................................................................20

1.4. Những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp .......................................................................................................................... 21
1.4.1. Nhân tố chủ quan .......................................................................................... 21


1.4.2. Nhân tố khách quan ......................................................................................22
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN BÁCH KHOA .........................................................................24
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần cơ điện Bách Khoa........................................24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .........................................24
2.1.1.1. Thông tin chung về Công ty .....................................................................24
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .........................................24
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty ..........................................................................25
2.1.3. Đặc điểm, ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần cơ điện Bách Khoa
........................................................................................................................27
2.2. Khái quát về tình hình sản xuất kinh doanh chung của Công ty ...................27
2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần cơ điện Bách Khoa giai
đoạn 2012-2014 ........................................................................................................27
2.2.2. Tình hình về cơ cấu tài sản và nguồn vốn tại Công ty ................................ 32
2.2.2.1. Tình hình tài sản ......................................................................................32
2.2.2.2. Tình hình nguồn vốn ................................................................................36
2.2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính của Công ty........................... 38
2.2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ...................................................38
2.2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.........................................................40
2.3. Thực trạng quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Cơ điện
Bách Khoa ....................................................................................................................44
2.3.1. Chính sách quản lý vốn lưu động.................................................................44
2.3.2. Thực trạng quản lý vốn lưu động tại Công ty Cổ phần cơ điện Bách Khoa ..
........................................................................................................................46
2.3.2.1. Cơ cấu vốn lưu động tại Công ty Cổ phần cơ điện Bách Khoa ..............46

2.3.2.2. Thực trạng quản lý vốn bằng tiền ............................................................49
2.3.2.3. Thực trạng các khoản phải thu ngắn hạn ................................................51
2.3.2.4. Thực trạng quản lý hàng tồn kho.............................................................53
2.3.2.5. Tình hình nợ phải trả ...............................................................................55
2.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty qua các chỉ tiêu tài
chính ........................................................................................................................57
2.3.3.1. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động ............................................................57
2.3.3.2. Mức tiết kiệm vốn lưu động .....................................................................59

Thang Long University Library


2.3.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ của từng bộ phận cấu thành
VLĐ của Công ty...................................................................................................60
2.4. Đánh giá chung hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần cơ điện
Bách Khoa giai đoạn 2012-2014 .................................................................................63
2.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................................ 63
2.4.2. Những vấn đề còn tồn tại ..............................................................................63
2.4.3. Nguyên nhân của tồn tại ...............................................................................65
2.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan ............................................................................65
2.4.3.2. Nguyên nhân khách quan ........................................................................65
CHƯƠNG 3

GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN

LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN BÁCH KHOA ......................67
3.1. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần cơ điên Bách Khoa .................67
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong Công
ty Cổ phần Cơ điện Bách Khoa ..................................................................................68
3.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động trong Công ty ...........................................68

3.2.2. Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền ...............................................68
3.2.3. Quản lý các khoản phải thu ..........................................................................69
3.2.4. Quản lý hàng tồn kho ....................................................................................70
3.2.5. Một số biện pháp khác ..................................................................................71
3.2.6. Kiến nghị đối với Nhà nước ..........................................................................72


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

DN

Doanh nghiệp

HTK

Hàng tồn kho

NVDH

Nguồn vốn dài hạn

NVNH

Nguồn vốn ngắn hạn

PTKH


Phải khu khách hàng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSHD

Tài sản dài hạn

TSLĐ

Tài sản lưu động

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VLĐ

Vốn lưu động

VCSH

Vốn chủ sở hữu

Thang Long University Library


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1.1. Quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động.......................................2
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Cơ điện Bách Khoa .......................... 25
Bảng 1.1. Quyết định tín dụng không sử dụng thông tin rủi ro.....................................14
Bảng 1.2. Quyết định tín dụng có sử dụng thông tin rủi ro tín dụng............................. 14
Bảng 2.1. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2012-2014 ............................... 28
Bảng 2.2. Bảng phân tích tình hình tài sản giai đoạn 2012-2014..................................33
Bảng 2.3. Bảng phân tích tình hình nguồn vốn giai đoạn 2012-2014 ........................... 36
Bảng 2.4. Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán .........................................................38
Bảng 2.5. Khả năng thanh toán trung bình ngành năm 2014 ........................................38
Bảng 2.6. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời .............................................................. 40
Bảng 2.7. So sánh khả năng sinh lời của ngành và Công ty năm 2014 .........................41
Bảng 2.8. Phân tích tỷ suất sinh lời trên tài sản theo phương pháp Dupont .................42
Bảng 2.10. Cơ cấu tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần cơ điện Bách Khoa .............46
Bảng 2.11. Cơ cấu tiền và các khoản tương đương tiền tại Công ty ............................. 49
Bảng 2.12. Cơ cấu các khoản phải thu ngắn hạn tại Công ty giai đoạn 2012-2013......51
Bảng 2.13. Cơ cấu các bộ phận cấu thành hàng tồn kho của Công ty .......................... 53
Bảng 2.14. Cơ cấu nợ ngắn hạn tại Công ty trong giai đoạn 2012-2013 ......................55
Bảng 2.15. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động của Công ty giai đoạn 2012-2013 ........57
Bảng 2.16. Khả năng sinh lời VLĐ tính theo phân tích Dupont ...................................58
Bảng 2.17. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của từng bộ phận cấu thành VLĐ ....................60


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Chính sách quản lý cấp tiến .............................................................................5
Hình 1.2. Chính sách quản lý thận trọng .........................................................................6
Hình 1.3. Chính sách quản lý vốn lưu động dung hòa ....................................................7
Hình 1.4. Mô hình mức dự trữ tiền mặt tối ưu ................................................................ 8
Hình 1.5. Mô hình Miller Orr ..........................................................................................9
Hình 1.6. Mô hình quản lý hàng tồn kho (ABC) ........................................................... 11
Hình 1.7. Mô hình tồn kho EOQ ...................................................................................12

Hình 2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động ..................................................................45
Biểu đồ 2.1. Quy mô tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận sau thuế của Công ty Cổ phần
cơ điện Bách Khoa.........................................................................................................29
Biểu đồ 2.2. Quy mô tài sản Công ty Cổ phần cơ điện Bách Khoa .............................. 34
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nguồn vốn Công ty Cổ phần cơ điện Bách Khoa .........................37
Biểu đồ 2.4. Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán .....................................................39
Biểu đồ 2.5. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời.......................................................... 40

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu hướng toàn cầu hóa, để có vị thế tốt trên thị trường là điều mà bất kỳ
doanh nghiệp nào cũng muốn. Do đó, việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng
ngành ngày càng gay gắt hơn. Một doanh nghiệp muốn kinh doanh tốt cần phải có tiềm
lực kinh tế vững chắc, đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm và khả năng quản lý tốt.
Trong đó, việc quản lý vốn lưu động là công tác không thể thiếu. Nó tác động tới chi
phí và giá thành sản phẩm, từ đó ảnh hưởng không nhỏ tới việc tăng hay giảm lợi nhuận
của doanh nghiệp.
Vì vậy, việc quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp là công tác hết sức quan
trọng, đòi hỏi vốn được luân chuyển thường xuyên, liên tục, đem lại kết quả cao cho
doanh nghiệp. Công ty Cổ phần cơ điện Bách Khoa là một trong những doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực thương mại, đặc điểm kinh doanh của Công ty là cần nhiều vốn
lưu động để đầu tư, mua sắm trang thiết bị, vật tư, hàng hóa. Do vậy, việc quản lý và sử
dụng vốn lưu động hiệu quả càng trở nên quan trọng hơn đối với Công ty.
Từ thực tế trên, sau một thời gian thực tập tại Công ty em đã chọn đề tài:
“Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần cơ điện Bách
Khoa”
2. Mục đích nghiên cứu

Phân tích, đánh giá công tác sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần cơ điện
Bách Khoa để tìm ra những ưu điểm, hạn chế của công tác này. Qua đó kiến nghị những
giải pháp nhằm tăng cường công tác sử dụng vốn lưu động của công ty trong những năm
tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Cơ sở lý luận về quản lý vốn lưu động và hiệu quả sử dụng
vốn lưu động trong doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng quản lý vốn lưu động tại Công ty Cổ phần cơ điện
Bách Khoa trong giai đoạn 2012 – 2014 nhằm đưa ra một số biện pháp nâng cao hiệu
quả quản lý, sử dụng vốn của công ty
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khóa luận là so sánh, phương pháp phân
tích, phân tích tỷ lệ, phân tích đồ thị, giải thích, tổng hợp để đưa ra đánh giá và kết luận
dựa trên số liệu được cung cấp và điều kiện thực tế của Công ty.


5. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận Khóa luận được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn
lưu động trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng về quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ
phần cơ điện Bách Khoa
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công
ty Cổ phần cơ điện Bách Khoa

Thang Long University Library


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG

VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn lưu động trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động trong doanh nghiệp
Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh đều
chung một mục tiêu là tối đa lợi nhuận.
Để đạt được mục tiêu này, đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn nhất định
để thực hiện các khoản đầu tư ngắn hạn cần thiết ban đầu như: chi phí thành lập doanh
nghiệp, chi phí mua trang thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, trả lương, chi trả lãi vay,
nộp thuế,… Để đảm bảo được sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp thì lượng vốn
ứng ra ban đầu không những phải được bảo tồn mà nó còn phải tăng lên theo những hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Toàn bộ số tiền ứng ra ban đầu và các quá trình tiếp
theo cho sản xuất kinh doanh được gọi là vốn. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu
hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản hữu hình và tài sản vô hình được đầu tư vào kinh
doanh nhằm mục tiêu sinh lời. Vốn có thể phân chia theo thời gian bao gồm: vốn cố
định và vốn lưu động. Trong đó, vốn lưu động chiếm tỷ trọng lớn đối với những doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ… Nó đóng vai trò quan trọng tới
việc đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh.
“Vốn lưu động là số tiền ứng trước về tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của
doanh nghiệp để đảm bảo cho sản xuất kinh doanh được bình thường liên tục. Vốn lưu
động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần, tuần hoàn liên tục và hoàn thành
sau một chu kỳ sản xuất.”
(PGS.TS Nguyễn Đình Kiệm – TS.Bạch Đức Hiền – Giáo trình TCDN)
Vốn lưu động là công cụ phản ánh, đánh giá quá trình vận động của vật tư, số vốn
lưu động nhiều hay ít là phản ánh số lượng vật tư, hàng hóa dự trữ sử dụng ở các khâu
nhiều hay ít, sự luân chuyển vốn lưu động nhanh hay chậm, còn phản ánh cách sử dụng
số lượng vật tư có tiết kiệm hay không, thời gian lưu kho ở các khâu có hợp lý hay
không. Do đó, thông qua tình hình luân chuyển vốn lưu động có thể kiểm tra, đánh giá
một cách kịp thời đối với các mặt mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, dịch
vụ của doanh nghiệp.
1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động

Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản ngắn hạn nên đặc điểm của VLĐ
luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản ngắn hạn, vốn lưu động của các
doanh nghiệp cũng không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh : dự
1


trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình này được diễn ra liên tục và thường xuyên
lặp lại theo chu kỳ và được gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động.
Sơ đồ 1.1. Quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động

(Nguồn: Quản trị Tài chính Doanh nghiệp – ThS. Bùi Anh Tuấn – NXB: Lao động )
Giải nghĩa sơ đồ:
Theo dõi sơ đồ trên, ta có thể nhận thấy hình thái sơ khai của vốn lưu động được
thể hiện bằng tiền tệ, qua các giai đoạn nó được chuyển thành các sản phẩm dở dang
hay bán thành phẩm. Khi đạt đến giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh,
vốn lưu động được chuyển hóa vào sản phẩm cuối cùng. Và khi sản phẩm này được bán
trên thị trường sẽ lại thu được tiền tệ hình thái ban đầu của vốn lưu động.
Tóm lại vốn lưu động có hai đặc điểm:
Thứ nhất, vốn lưu động tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và bị hao
mòn hoàn toàn trong quá trình sản xuất đó. Giá trị của nó chuyển hết một lần vào giá trị
sản phẩm để cấu thành nên giá trị sản phẩm.
Thứ hai, qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh, vốn lưu động thường xuyên
thay đổi hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang vốn vật tư hàng
hóa dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Sau mỗi chu kỳ
tái sản xuất, vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển.
1.1.3. Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
Vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng giữ vai trò quyết định trong SXKD, để
đảm bảo được cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục
đòi hỏi DN phải có một lượng vốn lưu động nhất định. Vốn lưu động có mặt trong tất

cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, từ khâu mua sắm vật tư sản xuất cho đến
khâu tiêu thụ sản phẩm. Việc sử dụng vốn lưu động hợp lý và đảm bảo được nhu cầu
vốn lưu động sẽ tạo điều kiện nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó,
vốn lưu động có tính quyết định rất lớn trong việc thiết lập chiến lược sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
2

Thang Long University Library


Vốn lưu động có khả năng quyết định đến quy mô của doanh nghiệp. Trong nền
kinh tế thị trường hiện nay, doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn, nên
khi mở rộng thị trường. Doanh nghiệp phải huy động một lượng vốn lớn để đầu tư, ít
nhất là đủ để dự trữ vật tư, hàng hóa. Vốn lưu động còn giúp doanh nghiệp chớp được
thời cơ kinh doanh và tạo được lợi thế cạnh tranh cho mình.
Trong quá trình tham gia vào hoạt động SXKD, giá trị vốn lưu động được chuyển
dịch toàn bộ ngay trong 1 lần vào giá trị của sản phẩm và là nhân tố chính tạo nên giá
thành sản phẩm. Do đó, quản lý vốn lưu động tốt, sẽ giúp doanh nghiệp giảm được chi
phí, hạ giá thành sản phẩm, làm tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái sản xuất.
Muốn cho quá trình sản xuất liên tục, doanh nghiệp phải đáp ứng được nhu cầu về vốn
đầu tư vào các hình thái khác nhau của vốn lưu động, khiến cho các hình thái có được
mức tồn tại hợp lý và đồng bộ với nhau. Như vậy, sẽ tạo điều kiện cho chuyển hóa hình
thái của vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi, góp phần tăng tốc độ luân
chuyển của vốn lưu động, tăng hiệu suất sử dụng vốn lưu động và ngược lại.
1.1.4. Phân loại vốn lưu động
1.1.4.1. Phân loại theo vai trò của vốn lưu động
Vốn lưu động trong khâu dự trữ bao gồm: vốn nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ,
nhiêu liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu đóng gói, nhãn mác, công cụ dụng cụ,…
Vốn lưu động trong khâu sản xuất bao gồm: giá trị sản phẩm dở dang, bán thành

phẩm, chi phí trả trước
Vốn lưu động trong khâu lưu thông: hàng hóa, thành phẩm, các khoản phải thu,
tạm ứng cho nhân viên, vốn bằng tiền…
1.1.4.2. Phân loại theo hình thái biểu hiện
Vốn vật tư, hàng hóa: là các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện bằng hiện
vật cụ thể như là: hàng tồn kho, vốn nguyên, nhiên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành
phẩm, chi phí trả trước.
Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: phân loại theo cách này để tạo điều kiện
thuận lợi cho việc xem xét, đánh giá, khả năng thanh toán của doanh nghiệp, bao gồm:
 Vốn bằng tiền bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển…
 Vốn trong thanh toán: các khoản nợ phải thu khách hàng, các khoản tạm ứng, các
khoản phải thu khác.
 Vốn đầu tư tài chính ngắn hạn: thuê tài chính, đầu tư chứng khoán.

3


1.1.4.3. Phân loại theo nguồn hình thành
Cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lưu động được hình thành bằng vốn của
Công ty hay từ các khoản nợ vay. Từ đó, có các quy định trong huy động và quản lý sử
dụng vốn hợp lý hơn. Có thể chia vốn lưu động thành 2 loại theo nguồn hình thành:
Nguồn vốn chủ sở hữu: là số vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Có đầy
đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Vốn chủ sở hữu bao gồm:
nguồn ngân sách, liên doanh, liên kết, nguồn vốn cổ phần, tự bổ sung…
Nợ phải trả: Đây là nguồn vốn đi vay bao gồm vốn vay của ngân hàng, các tổ chức
tài chính, phát hành trái phiếu, nguồn vốn chiếm dụng,…
1.1.5. Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động
Phương pháp trực tiếp: căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến lượng vốn
lưu động doanh nghiệp ứng ra để xác định nhu cầu thường xuyên.
k


n

V = ∑ ∑(Mij × Nij )
i=1

j=1

Trong đó: V: Nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp
M: Mức tiêu dùng bình quân 1 ngày của loại VLĐ được tính toán
N: Số ngày luân chuyển của loại vốn được tính toán
i: Số khâu kinh doanh (i=1,k)
j: Loại vốn sử dụng (j=1,n)
Nhu cầu VLĐ xác định theo phương pháp này tương đối sát và phù hợp với các
doanh nghiệp trong điều kiện ngày nay. Tuy vậy, nó có hạn chế việc tính toán tương đối
phức tạp, khối lượng tính toán nhiều và mất nhiều thời gian.
Phương pháp gián tiếp: Phương pháp này là dựa vào thực tế nhu cầu VLĐ năm
báo cáo và điều chỉnh nhu cầu theo quy mô kinh doanh và tốc độ luân chuyển VLĐ năm
kế hoạch.
M1
V1 = V0 *

* (1+t)
M0

Trong đó: V1: Nhu cầu VLĐ năm kế hoạch
V0: số dư bình quân năm báo cáo
M1, M0: Tổng mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch và năm báo cáo
t: tỷ lệ giảm (tăng) số ngày luân chuyển VLĐ năm kế hoạch so với
năm báo cáo

4

Thang Long University Library


Tổng mức luân chuyển vốn lưu động phản ánh tổng giá trị luân chuyển vốn của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ, được xác định bằng tổng doanh thu trừ đi các khoản
thuế gián thu và các khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán,....
Tỷ lệ giảm (tăng) số ngày luân chuyển VLĐ về năm kế hoạch so với năm báo cáo
được tính theo công thức:
𝑡=

(𝐾1 − 𝐾0) ∗ 100
𝐾0

Trong đó: K1: Kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
K0: Kỳ luân chuyển VLĐ năm báo cáo
Tuy nhiên, trong thực tế, đơn giản hơn các doanh nghiệp thường sử dụng phương
pháp tính nhu cầu vốn lưu động dựa trên tổng mức luân chuyển vốn và số vòng quay
của VLĐ.
Nhu cầu VLĐ

Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch
=

Số vòng quay vốn lưu động năm kế hoạch

Xác định theo phương pháp này dự báo nhu cầu vốn lưu động nhanh chóng, đáp
ứng kịp thời thông tin cho việc quản trị vốn lưu động. Tuy nhiên, kết quả dự báo vốn
lưu động thường kém xác thực hơn phương pháp trực tiếp.

Tóm lại, phương pháp nào cũng có ưu và nhược của nó. Quan trọng là người sử
dụng cần phải nắm rõ đặc điểm và trạng thái của doanh nghiệp để đưa ra phương pháp
cho kết quả chính xác nhất.
1.2. Các chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp
1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động
Chính sách vốn lưu động của doanh nghiệp có thể nhận biết thông qua mô hình
quản lý tài sản lưu động và nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có 3 chiến
lược quản lý VLĐ là: chiến lược cấp tiến, chiến lược thận trọng và chiến lược dung hòa.
1.2.1.1. Chính sách quản lý cấp tiến
Hình 1.1. Chính sách quản lý cấp tiến

TS ngắn hạn

NV ngắn hạn

TS dài hạn

NV dài hạn

(Nguồn: Quản trị tài chính doanh nghiệp – NXB: Lao Động)
5


Khi doanh nghiệp theo đuổi chính sách quản lý cấp tiến tức là dùng một phần
nguồn vốn ngắn hạn để đầu tư vào tài sản dài hạn, một phần nguồn vốn ngắn hạn đầu tư
cho tài sản dài hạn. Dùng nguồn vốn huy động với chi phí thấp, thời gian ngắn, để đầu
tư vào những tài sản có giá trị lớn và thời gian thu hồi dài. Đặc điểm của chính sách cấp
tiến:
Mức dự trữ TSLĐ: quản lý theo trường phái cấp tiến thường kéo theo duy trì mức
thấp của toàn bộ TSLĐ. Khi theo đuổi trường phái cấp tiến thì các doanh nghiệp thường

chỉ có một mức tối thiểu tiền và chứng khoán khả thị và dựa vào chính sách quản lý có
hiệu quả và khả năng vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu về tiền không dự báo trước.
Ngoài ra do dự trữ một lượng tài sản lưu động thấp kéo theo dự trữ hàng tồn kho và phải
thu khách hàng cũng ở mức thấp.
Thời gian quay vòng tiền: Chính sách quản lý vốn lưu động cấp tiến rút ngắn thời
gian quay vòng tiền hơn chính sách quản lý tài sản ngắn hạn thận trọng. Chính sách quản
lý TSNH cấp tiến, thông qua giảm mức trung bình của các phải thu khách hàng và hàng
lưu kho làm tăng vòng quay và rút ngắn thời gian quay vòng. Do đó rút ngắn chu kỳ kinh
doanh của doanh nghiệp và dẫn tới việc rút ngắn thời gian quay vòng tiền.
Chi phí thấp hơn dẫn tới lợi nhuận sau thuế cao hơn: việc giảm chi phí là do
doanh nghiệp dự trữ tiền, hàng tồn kho, phải thu khách hàng ở mức thấp. Cụ thể: việc dự
trữ tiền ở mức thấp dẫn đến giảm chi phí cơ hội, chi phí dự trữ của việc giữ tiền, dự trữ
hàng tồn kho ở mức thấp giúp doanh nghiệp giảm bớt chi phí lưu kho, phải thu khách
hàng thấp dẫn đến giảm chi phí thu hồi nợ, chi phí chiết khấu, chi phí sử dụng vốn.
Vì rủi ro cao hơn nên thu nhập theo yêu cầu cũng cao hơn: những rủi ro gắn với
trạng thái quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến bao gồm khả năng cạn kiệt tiền, hay là không
có đủ tiền để thực hiện chính sách quản lý có hiệu quả. Doanh thu có thể bị mất khi hết
hàng dự trữ do mức dự trữ hàng lưu kho thấp. Rủi ro gắn với chính sách phải thu khách
hàng cấp tiến cũng có thể gây mất doanh thu nếu mức này cũng được dữ trữ thấp. Những
rủi ro này đánh đổi bởi chi phí thấp hơn nên mức kỳ vọng cũng tăng lên.
1.2.1.2. Chính sách quản lý thận trọng
Hình 1.2. Chính sách quản lý thận trọng

TS ngắn hạn

NV ngắn hạn

NV dài hạn

TS dài hạn


(Nguồn: Quản trị tài chính doanh nghiệp – NXB: Lao Động)
6

Thang Long University Library


Mức dự trữ TSLĐ: doanh nghiệp có mức dự trữ TSLĐ cao. Trong đó dự trữ vốn
bằng tiền, dữ trữ hàng tồn kho, phải thu khách hàng của doanh nghiệp đều tăng.
Thời gian quay vòng tiền dài do các nguyên nhân: thứ nhất là hàng tồn kho tăng
dẫn đến giảm vòng quay của hàng tồn kho khiến cho tăng thời gian luân chuyển kho
trung bình. Thứ hai, phải thu khách hàng tăng làm giảm vòng quay các khoản phải thu
tác động dẫn đến tăng thời gian thu nợ trung bình.
Chi phí cao hơn dẫn tới lợi nhuận sau thuế thấp hơn: việc dự trữ tiền, hàng tồn kho
và các khoản phải thu khách hàng ở mức cao sẽ làm tăng các khoản chi phí của doanh
nghiệp như: chi phí cơ hội, chi phí dự trữ tiền, chi phí lưu kho,...
1.2.1.3. Chính sách quản lý dung hòa

TS ngắn hạn

NV ngắn hạn

TS dài hạn

NV dài hạn

Hình 1.3. Chính sách quản lý vốn lưu động dung hòa
(Nguồn: Quản trị tài chính doanh nghiệp – NXB: Lao Động)
Với hai kiểu chính sách trên, DN chỉ có thể đạt được thu nhập cao với mức rủi ra
cao (chính sách cấp tiến) hoặc mức rủi ro thấp nhưng thu nhập lại thấp (chính sách thận

trọng). Để dung hòa giữa hai phương án, DN có thể lựa chọn chính sách dung hòa: kết
hợp quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc kết hợp quản lý tài sản cấp tiến với
nợ thận trọng. Chính sách này dựa trên cơ sở nguyên tắc tương thích: TSLĐ được tài trợ
hoàn toàn bằng nguồn ngắn hạn và TSCĐ được tài trợ bằng nguồn dài hạn. Tuy nhiên,
trên thực tế, để đạt được sự kết hợp này không hề đơn giản do vấp phải những vấn đề
như sự tương thích kỳ hạn, luồng tiền hay khoảng thời gian, do vậy chính sách này chỉ
cố gắng tiến tới trạng thái tương thích, duy hòa rủi ro và tạo ra mức thu nhập trung bình.
Từ những đặc điểm về các mô hình quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp, mỗi
doanh nghiệp có thể lựa chọn cho mình một chính sách riêng phù hợp với đặc điểm và
tính chất của doanh nghiệp mình. Tuy nhiên, về cơ bản, nội dung chính của việc quản
lý vốn lưu động vẫn là quản lý các bộ phận cấu thành nên vốn lưu động.
1.2.2. Chính sách quản lý vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một phần quan trọng trong tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp,
tồn tại dưới hình thái tiền tệ, là tài sản có tính thanh khoản cao nhất., bao gồm: tiền mặt
tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển. Trong hoạt động sản xuất
kinh doanh, vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán cho các khoản
7


nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư để sản xuất hàng hóa. Đồng thời, vốn bằng
tiền cũng là kết quả của việc mua bán và thu hồi các khoản nợ của doanh nghiệp. Chính
vì thế, việc quản lý vốn bằng tiền là vô cùng quan trọng trong công tác quản lý tài chính
của doanh nghiệp.
Mô hình Baumol
Để xác định lượng tiền mặt tối ưu cần dự trữ trong doanh nghiệp, chúng ta có thể áp
dụng mô hình Baumol. Mô hình này xác định mức tiền mặt mà tại đó, tổng chi phí là nhỏ
nhất. Các giả định đối với mô hình là: nhu cầu về tiền trong doanh nghiệp là ổn định, không
có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn, doanh nghiệp có hai hình thức dự trữ là tiền mặt
và chứng khoán khả thị, không có rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán.
Mô hình này xác định mức tiền mặt mà tại đó, tổng chi phí của việc giữ tiền là nhỏ

nhất. Tổng chi phí (TC) bao gồm chi phí giao dịch (TrC) và chi phí cơ hội (OC);
Chi phí giao dịch (TrC): là chi phí chuyển chứng khoán thành tiền mặt để đáp ứng
nhu cầu chi tiêu một năm.
TrC = (T/C)*F
Trong đó: T: Tổng nhu cầu về tiền trong một thời kỳ (thường là một năm)
C: Quy mô một lần bán chứng khoán
F: Chi phí cố định của một lần bán chứng khoán
T/C: Số lần mà công ty phải bán chứng khoán một năm
Chi phí cơ hội (OC): là chi phí mất đi khi tiền mặt không đầu tư được vào chứng
khoán khả thị
𝐎𝐂 = (𝐂/𝟐) ∗ 𝐊
Trong đó: C/2: Mức dự trữ tiền mặt trung bình
K: Lãi suất đầu tư chứng khoán
Tổng chi phí (TC): Tổng chi phí liên quan đến tồn quỹ bằng chi phí cơ hội cộng
với chí phí giao dịch:
TC = TrC + OC

Hình 1.4. Mô hình mức dự trữ tiền mặt tối ưu
8

Thang Long University Library


(Nguồn: Quản trị tài chính doanh nghiệp – NXB: Lao Động)
Để tổng chi phí là nhỏ nhất thì đạo hàm cấp một của TC phải bằng 0 và mức dự
trữ tiền mặt tối ưu là:

𝟐∗𝐓∗𝐅
𝐂∗ = √
𝐊

Trong đó: C*: chính là mức dự trữ tiền mặt mà tại đó chi phí cơ hội bằng chi phí
giao dịch và tổng chi phí cực tiểu
Theo mô hình Baumol, khi vốn bằng tiền xuống thấp, doanh nghiệp bán chứng
khoán để thu tiền về, từ đó doanh nghiệp phải mất chi phí giao dịch cho mỗi lần bán
chứng khoán. Ngược lại, khi doanh nghiệp dự trữ vốn bằng tiền thì doanh nghiệp mất
khoản tiền thu được do không đầu tư chứng khoán hay tiền gửi tiết kiệm.
Ngoài mô hình Baumol chúng ta còn có thể áp dụng mô hình Miller Orr để xác
định mức dự trữ tiền tối ưu
Mô hình Miller Orr, xác định tồn quỹ với luồng tiền thu và chi biến động ngẫu
nhiên hàng ngày, và giả định luồng tiền ròng có phân phối chuẩn. Luồng tiền tệ ròng
hàng ngày có thể ở mức rất cao hoặc rất thấp. Tuy nhiên, giả định luồng tiền ròng bằng
0, tức là nguồn thu bù đắp nguồn chi.

Hình 1.5. Mô hình Miller Orr
9


(Nguồn: Quản trị tài chính doanh nghiệp – NXB: Lao Động)
Việc sử dụng mô hình Miller Orr giúp Công ty có cơ sở để xác định được mức dự
trữ tiền mặt tối ưu cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phù hợp với điều kiện phát triển
thông qua hoạt động tính toán mức dự trữ theo công thức:
Tổng quỹ tiền mặt mục tiêu:
𝟑𝐅𝛔𝟐

)
𝐙 =(
𝟒𝐊

𝟏/𝟑


+ 𝐋

Trong đó: Z*: Số dư tiền mặt tối ưu
F: Chi phí cố định phát sinh khi giao dịch trên thị trường tài chính
σ2 : Phương sai của dòng tiền mặt ròng hàng ngày
K: Chi phí cơ hội giữ tiền mặt
L: Tồn quỹ tiền mặt tối thiểu (giới hạn dưới)
Tổng quỹ tiền mặt tối đa:
H* = 3Z* - 2L
Trong đó: H*: Số dư tiền mặt tối đa
Tổng quỹ tiền mặt trung bình:
4Z* - L
C trung bình

=
3

Trong đó:

C trung bình: Tồn quỹ tiền mặt trung bình

1.2.3. Chính sách quản lý hàng tồn kho
Trong vốn lưu động, HTK đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên
tục nhưng cũng là khoản mục có tính thanh khoản thấp nhất. Vì thế, doanh nghiệp vừa
cần tích trữ HTK ở mức hợp lý giúp cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp được liên

10

Thang Long University Library



tục, vừa đảm bảo khả năng thanh toán nhanh hay khả năng thanh toán tức thời của doanh
nghiệp.
Trong công tác quản lý HTK, có 2 mô hình thường được sử dụng:
Mô hình ABC (The ABC inventory method)
Là mô hình quản lý HTK dựa trên cơ sở áp dụng mức độ quản lý khác nhau với
các nhóm lưu kho có giá trị cao thấp khác nhau.
Hình 1.6. Mô hình quản lý hàng tồn kho (ABC)
Giá trị
tích lũy
15%
35%

A

B

C

50%
Tỷ lệ tồn
kho (%)
10%

60%

30%

(Nguồn: Quản trị tài chính doanh nghiệp – NXB: Lao Động)
Chú thích:


Trục tung là giá trị HTK
Trục hoành là sản lượng HTK

Trong phương pháp phân tích ABC phân loại toàn bộ vật tư dự trữ thành 3 nhóm:
Nhóm A, Nhóm B và Nhóm C. Căn cứ vào mối quan hệ giá trị hàng năm với số lượng
chủng loại vật tư.
 Nhóm A: Bao gồm những vật tư dự trữ có giá trị hàng năm cao nhất, chiếm 10%
về mặt số lượng trong danh mục nhưng lại chiếm đến 50% giá trị tiền đầu tư vào hàng
lưu kho.
 Nhóm B: Bao gồm những loại vật tư dự trữ có giá trị hàng năm ở mức trung bình,
chiếm 30% về mặt số lượng trong danh mục và chiếm 35% giá trị tiền đầu tư vào hàng
lưu kho.
 Nhóm C: Gồm những loại vật tư có giá trị thấp, chiếm 60% về mặt số lượng trong
danh mục nhưng chỉ chiếm 15% giá trị tiền đầu tư và hàng lưu kho.
Mô hình EOQ (The Economic Order Quantity model)
Mô hình EOQ dựa trên các giả định: Nhu cầu hàng tồn kho ổn định, giá mua hàng
mỗi lần bằng nhau, không có yếu tố chiết khấu thương mại, không tính đến dự trữ an
toàn.
11


Hình 1.7. Mô hình tồn kho EOQ
Tổng chi
phí

Chi phí

Chi phí dự trữ


Chi phí đặt
hàng

Số lượng đặt hàng

Q*

(Nguồn: Quản trị tài chính doanh nghiệp – NXB: Lao Động)
Xây dựng mô hình EOQ:
 Lượng hàng tồn kho bình quân = Q/2
 Chi phí đặt hàng = Số lần đặt hàng * Chi phí cho một lần đặt hàng = (S/Q)*O
 Chi phí dự trữ = Mức lưu kho TB * Chi phí lưu kho đơn vị = (Q/2)*C
 Tổng chi phí = Chi phí đặt hàng + Chi phí dự trữ
𝐓ổ𝐧𝐠 𝐜𝐡𝐢 𝐩𝐡í =

𝐒
𝐐
∗ 𝐎 + ∗𝐂
𝐐
𝟐

Trong đó: Q/2: Mức tồn kho trung bình
O: Chi phí một lần đặt hàng
S: Tổng mức tồn kho cần dùng
C: Chi phí dự trữ kho trên một đơn vị hàng tồn kho trong năm
Số lượng đặt hàng tối ưu:
𝐐∗ = √

𝟐∗𝐒∗𝐎
𝐂


Khoảng thời gian dự trữ tối ưu (T*): là khoảng thời gian kể từ khi có mức dự trữ
tối ưu Q* cho đến khi số lượng này hết và được đáp ứng bởi số lượng Q* của đơn vị đặt
hàng mới.
𝐐∗
𝐓 =
𝐒/𝟑𝟔𝟓


Điểm đặt hàng: Là điểm mà tại đó doanh nghiệp nên tiến hành đơn đặt hàng mới
sao cho sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn.

12

Thang Long University Library


Điểm đặt hàng

=

Thời gian chờ
đặt hàng

Số lượng sử dụng

*

trong ngày


Có dự trữ an toàn:
S

Điểm đặt hàng = t *

+

Q an toàn

365
Trong đó: S

: Lượng hàng cần đặt trong năm

Q an toàn : Mức tồn kho trung bình an toàn
t

: Thời gian chờ hàng về

1.2.4. Chính sách quản lý khoản phải thu
Chính sách tín dụng và chính sách thu tiền
Để thực hiện việc cấp tín dụng cho khách hàng thì điều đầu tiên doanh nghiệp phải
phân tích được năng lực tín dụng của khách hàng. Sau khi đã phân tích năng lực tín
dụng, doanh nghiệp sẽ xem xét các khoản tín dụng mà khách hàng đề nghị dựa vào chỉ
tiêu NPV.
CFt
NPV

=


- CF0
k

Trong đó: CFt: dòng tiền sau thuế mỗi giai đoạn
k: tỷ lệ thu nhập yêu cầu
CF0: Giá trị doanh nghiệp đầu tư vào khoản phải thu khách hàng
ACP
CF0 = VC

* S *
365

CFt = [S * (1 – VC) – S * BD – CD] * (1 – t)
Trong đó: VC: Chi phí biến đổi tính theo tỷ lệ % dòng tiền vào
S/365: Dòng tiền vào dự kiến mỗi ngày
ACP: Thời gian quay vòng khoản phải thu trung bình
BD: Tỷ lệ nợ xấu/doanh thu
CD: Luồng tiền ra tăng thêm của bộ phận tín dụng
t: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

13


×