Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh công ty cổ phần l q joton hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.81 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CHI NHÁNH
CƠNG TY CỔ PHẦN L.Q JOTON HẢI DƢƠNG

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: NGUYỄN THỊ THẢO

MÃ SINH VIÊN

: A20056

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CHI NHÁNH
CƠNG TY CỔ PHẦN L.Q JOTON HẢI DƢƠNG

Giáo viên hƣớng dẫn

: Th.S Đào Diệu Hằng

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Thảo

Mã sinh viên

: A20056

Chuyên ngành

: Kế toán

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Thăng Long, ngoài
sự nỗ lực của bản thân em còn nhận được sự giúp đỡ, quan tâm của tập thể thầy cô,

bạn bè trong và ngoài trường.
Nhân dịp này cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu nhà
trường, Ban chủ nhiệm khoa Kinh Tế - Quản lý và các thầy cô đã giảng dạy và truyền
đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt 4 năm ngồi trên ghế nhà trường.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới cô giáo Ths. Đào Diệu Hằng
người đã chỉ bảo nhiệt tình và dành thời gian quý báu hướng dẫn em trong suốt quá
trình nghiên cứu và thực tập để hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể ban lãnh đạo, đặc biệt là các cô
chú, anh chị phịng kế tốn, phịng tài chính kinh doanh tại Chi nhánh Công ty Cổ
phần L.Q Joton Hải Dương đã tạo rất nhiều điều kiện giúp đỡ em tiếp cận tình hình
thực tế để nghiên cứu và hồn thành bài luận của mình.
Do khả năng trình độ kiến thức của bản thân còn hạn chế cũng như thời gian thực
tập khơng dài nên khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong
được sự đóng góp ý kiến và chỉ đạo của các thầy giáo, cô giáo trong Bộ môn kinh tế để
chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Thảo


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!

Sinh viên


Nguyễn Thị Thảo

Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT .............................................................................................................................. 1
1.1. Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất ..................................................... 1
1.2. Khái quát chung về chí phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất ..............................................................................................................1
1.2.1. Chi phí sản xuất ....................................................................................................1
1.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất .................................................................................1
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ...................................................................................2
1.2.2. Giá thành sản phẩm ............................................................................................. 4
1.2.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm ...........................................................................4
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm .............................................................................5
1.2.3.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ................................ 6
1.2.4. Nhiệm vụ kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ......................... 7
1.3. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất........................................................... 8
1.3.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .........................................8
1.3.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ....................................................................8
1.3.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất................................................................ 8
1.3.2. Chứng từ và các tài khoản sử dụng.....................................................................9
1.3.2.1.Chứng từ kế toán sử dụng....................................................................................9
1.3.2.2. Tài khoản kế tốn sử dụng..................................................................................9
1.3.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo

phương pháp kê khai thường xuyên ............................................................................12
1.3.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................12
1.3.3.2. Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp..................................................... 14
1.3.3.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung ........................................................... 15
1.3.3.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất ....................................................................16
1.3.4. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ ...................................................................................... 17
1.4. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .................................................... 19
1.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính..................... 19
1.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương...............20
1.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến ..................................20
1.4.4. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức.........................................21


1.5. Nội dung kế tốn tính giá thành sản phẩm ........................................................ 21
1.5.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành .................................................21
1.5.1.1. Đối tượng tính giá thành ................................................................................... 21
1.5.1.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm ..............................................................................22
1.5.2. Các phương pháp tính giá thành .......................................................................22
1.5.3. Thẻ tính giá thành sản phẩm .............................................................................23
1.6. Các hình thức ghi sổ sử dụng trong kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm .....................................................................................................24
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN L.Q
JOTON TẠI HẢI DƢƠNG ........................................................................................ 26
2.1. Khái quát chung về Chi nhánh Công ty Cổ Phần L.Q Joton tại Hải Dƣơng. 26
2.1.1. Thông tin chung về Công ty Cổ Phần L.Q Joton tại Hải Dương. ................... 26
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty. .............................................26
2.1.3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất của chi nhánh ...................................28
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh ............................................30

2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và các chính sách kế toán được áp dụng...31
2.1.5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn ....................................................................31
2.1.5.2.Các chính sách kế tốn được áp dụng: .............................................................. 33
2.2 Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Chi nhánh Cơng ty Cổ Phần
L.Q Joton tại Hải Dƣơng ............................................................................................ 33
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .......................................33
2.2.2. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất .......................................................................34
2.2.2.1. Kế tốn tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................34
2.2.2.2. Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp..................................................... 40
2.2.2.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung .......................................................... 47
2.2.2.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất ...................................................................59
2.3. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang ................................................................ 64
2.4. Kế tốn tính giá thành sản phẩm .......................................................................64
2.4.1. Đối tượng tính giá thành và các kì tính giá thành tại chi nhánh ................... 64
2.4.2. Phương pháp tính giá thành tại Chi nhánh ...................................................... 65
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TỐN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CHI NHÁNH CÔNG
TY CỔ PHÀN L.Q JOTON HẢI DƢƠNG ............................................................... 68
3.1. Đánh giá về thực trạng kế tốn tại chi nhánh cơng ty cổ phần L.Q Joton Hải
Dƣơng ........................................................................................................................... 68
3.1.1. Những ưu điểm cơ bản....................................................................................... 68

Thang Long University Library


3.1.2. Những vấn đề còn tồn tại ................................................................................... 70
3.2. Yêu cầu và ngun tắc hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm............................................................................................................71
3.2.1. Yêu cầu của việc hoàn thiện ..............................................................................71
3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện ....................................................................................... 72

3.3. Một số kiến nghị hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Chi nhánh Công ty Cổ phần L.Q Joton tại Hải Dƣơng ........................... 73
3.3.1. Nội dung kiến nghị hoàn thiện ..........................................................................73
3.3.2. Điều kiện thực hiện các giải pháp .....................................................................77
KẾT LUẬN


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Diễn giải

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCDC

Công cụ dụng cụ

NCTT


Nhân cơng trực tiếp

NVLTT

Ngun vật liệu trực tiếp

SXC

Sản xuất chung

CPSX

Chi phí sản xuất

GTGT

Giá trị gia tăng

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thường xun

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn


NVL

Ngun vật liệu

NVLTT

Ngun vật liệu trực tiếp

NCTT

Nhân công trực tiếp

SPDD

Sản phẩm dở dang

SXC

Sản xuất chung

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ


Tài sản cố định

Thang Long University Library


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CƠNG THỨC
Sơ đồ 1.1: Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp ........................................13
Sơ đồ 1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp ................................................14
Sơ đồ 1.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung ....................................................... 15
Sơ đồ 1.4. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất ..................................................................16
Sơ đồ 1.5. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ ....................................................................................... 18
Sơ đồ 1.6. Trình tự kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo
hình thức Nhật ký chung ............................................................................................... 25
Sơ đồ 2.1. Dây chuyền công nghệ sản xuất sản phẩm dạng bột....................................28
Sơ đồ 2.2.Dây chuyền công nghệ sản xuất sản phẩm sơn nước ....................................29
Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp ........................................................ 30
Sơ đồ 2.4. Tổ chức bộ máy kế toán ...............................................................................32
Sơ đồ 3.1. Hạch tốn chi phí phải trả như sau: .............................................................. 77
Bảng 2.1. Bảng chấm công tháng 09 .............................................................................42
Bảng 2.2. Bảng thanh toán tiền lương tháng 9 .............................................................. 43
Bảng 2.3. Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội ...................................................... 44
Bảng 2.4. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.......................................................... 54
Bảng 2.5. Bảng tính giá thành bột bả tường Joton trắng 05kg ......................................67
Biểu số 2.1. Phiếu xuất kho số 23 .................................................................................36
Biểu số 2.2. Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản phẩm JTNT05 ................37
Biểu số 2.3. Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phân xưởng bột .................... 38
Biểu số 2.4. Sổ cái chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................................... 39
Biểu số 2.5. Sổ chi tiết chi phí nhân cơng trực tiếp ....................................................... 45

Biểu số 2.6. Sổ cái chi phí nhân cơng trực tiếp ............................................................. 46
Biểu số 2.7. Sổ chi tiết chi phí nhân viên quản lý phân xưởng bột ............................... 49
Biểu số 2.8. Phiếu xuất kho số 51 .................................................................................50
Biểu số 2.9. Sổ chi tiết chi phi vật liệu phân xưởng bột................................................51
Biểu số 2.10. Sổ chi tiết chi phí dụng cụ sản xuất phân xưởng bột .............................. 52
Biểu số 2.11. Sổ chi tiết chi phí khấu hao TSCĐ phân xưởng bột ................................ 55
Biểu số 2.12. Hóa đơn giá trị gia tăng tiền điện ............................................................ 56
Biểu số 2.13. Sổ chi tiết chi phí dịch vụ mua ngồi PX Bột .........................................57


Biểu số 2.14. Sổ cái tổng hợp chi phí sản xuất chung ................................................... 58
Biểu số 2.15. Sổ chi tiết chi phí sản suất kinh doanh dở dang phân xưởng bột ............60
Biểu số 2.16. Sổ cái chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ............................................61
Biểu số 2.17. Sổ nhật kí chung tháng 09 .......................................................................62

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
Khi đánh giá sự phát triển của một quốc gia thì một trong những yếu tố đầu tiên
phải quan tâm chính là nền kinh tế. Nền kinh tế quốc gia được coi là phát triển khi các
doanh nghiệp trong nước thực sự phát triển. Nền kinh tế Việt Nam trong những năm
gần đây đã có những bước phát triển vượt bậc. Một trong những mốc quan trọng đánh
dấu sự phát triển đó là khi nước ta chính thức gia nhập WTO, đó vừa là cơ hội, vừa là
thách thức đối với các doanh nghiệp. Để có thể tồn tại trong môi trường cạnh tranh gay
gắt và thực hiện mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, khơng cịn cách nào khác là doanh
nghiệp phải không ngừng nỗ lực nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, hạ giá thành.
Trong cơng tác quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là
hai chỉ tiêu quan trọng được các nhà quản lý đặc biệt quan tâm. Nó khơng chỉ là căn cứ
lập giá mà cịn là căn cứ để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
Chính vì vậy, tổ chức cơng tác Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
có ý nghĩa vơ cùng to lớn, đồng thời là khâu quan trọng nhất trong tồn bộ hoạt động
cơng tác Kế tốn, vì thực chất, hạch tốn q trình sản xuất kinh doanh chính là hạch
tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Mặt khác, trên góc độ người sử dụng, thơng tin chi phí và giá thành sẽ giúp nhà
quản lý và lãnh đạo doanh nghiệp phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng vật tư, lao động,
tiền vốn; tình hình thực hiện kế hoạch giá thành. Nhờ đó có thể đưa ra các biện pháp
hữu hiệu giảm thấp chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm và ra các quyết định phù
hợp cho sự phát triển kinh doanh.
Trong quá trình hội nhập và phát triển, Chi nhánh Công ty Cổ Phần L.Q Joton
tại Hải Dương là một trong những doanh nghiệp biết tự mình vươn lên, tìm hướng đi
cho riêng mình để tồn tại và phát triển. Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, trong thời gian thực tập tại Chi
nhánh, sau khi tìm hiểu thực tế cơng tác Kế tốn, đặc biệt là Kế tốn tập hợp chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm, em đã mạnh dạn lựa chọn đề tài: "Hoàn thiện kế tốn
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Chi nhánh Công ty Cổ phần
L.Q Joton tại Hải Dương" để đi sâu nghiên cứu.
Với mục đích vận dụng lý luận về hạch toán kế toán vào nhu cầu thực tiễn cơng
tác Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Chi nhánh Cơng ty Cổ Phần
L.Q Joton tại Hải Dương, từ đó phân tích những điểm cịn tồn tại, đóng góp một số ý
kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn đơn vị, kết cấu của luận văn ngoài phần mở đầu,


kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được
trình bày qua 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
Chƣơng 2: Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Chi nhánh Công ty Cổ Phần L.Q Joton tại Hải Dương.

Chƣơng 3: Một số kiến nghị hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm ở Chi nhánh Cơng ty Cổ Phần L.Q Joton tại Hải Dương.
Do thời gian và trình độ có hạn nên khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của các thầy cô giáo cùng các anh chị cán
bộ kế tốn tại Chi nhánh Cơng ty Cổ phần L.Q Joton tại Hải Dương để bài khóa luận
được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cơ giáo Đào Diệu Hằng, các thầy cô trong khoa kinh
tế và các cô chú, anh chị Chi nhánh Công ty Cổ Phần L.Q Joton tại Hải Dương đã giúp
em hoàn thiện khóa luận này.

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT
1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất
Khi đi vào kinh doanh bất cứ một lĩnh vực hoạt động nào, tất cả các doanh
nghiệp đều mong muốn doanh nghiệp của mình sẽ thu hút được nhiều vốn đầu tư, kí
kết được nhiều hợp đồng và đem lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp, góp phần đảm
bảo mức độ phát triên kinh tế quốc dân một cách toàn diện.
Để làm được như vậy các doanh nghiệp cần phải tìm cách tăng năng suất, chất
lượng sản phẩm, đổng thời làm giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận và
khơng ngừng tăng tích lũy cho doanh nghiệp có như vậy mới đáp ứng được yêu cầu ổn
đinh và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên. Để làm được điều đó thì trong
q trình hạch tốn càn phải quản lý chặt chẽ, hạch tốn chính xác và đầy đủ chi phí
bỏ ra để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vấn đề này có
ý nghĩa quan trọng trong việc hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm,

giúp cho bộ máy của đơn vị thường xuyên nắm được tình hình thực hiện các định mức
hao phí về lao động, nguyên liệu và các chi phí khác của đơn vị, nắm được tình hình
lãng phí và tổn thất trong q trình chuẩn bị và tiến hành sản xuất cũng như tình hình
thực hiện giá thành của đơn vị. Ngồi ra còn giúp cho bộ máy của đơn vị nắm được
những mặt tốt, những mặt cịn tồn tại trong q trình hoạt động của đơn vị, trên cơ sở
đó đánh giá được hiệu quả kinh tế, không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá
thành, tăng thêm thu nhập. Chính vì vậy, tổ chức tốt cơng tác tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với việc tăng cường và
cải tiến cơng tác quản lý giá thành nói riêng và đơn vị nói chung.
1.2. Khái qt chung về chí phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất
1.2.1. Chi phí sản xuất
1.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động sống,
lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt
động xản xuất trong một thời kì.

1


Thực chất chi phí sản xuất là sự dịch chuyển vốn – dịch chuyển giá trị của các
yêu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá (sản phẩm, dịch vụ, lao vụ)
Bất kì một loại hình doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ, dù sản xuất kinh doanh
trên lĩnh vực nào thì quá trình sản xuất kinh doanh đều cần thiết phải có sự kết hợp của
3 yếu tố cơ bản là: Tư liệu lao động, đối tượng lao động, sức lao động.
Các yếu tố về tư liệu lao động, đối tượng lao động (biểu hiện cụ thể là hao phí
về lao động vật hóa) dưới sự tác động có mục đích của sức lao động (biểu hiện là hao
phí về lao động sống) qua q trình biến đổi sẽ tạo nên các sản phẩm, dịch vụ….tương
ứng với các yếu tố hình thành lên các khoản chi phí.
Để đo lường hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra trong từng thời kì hoạt động là bao

nhiêu nhằm tổng hợp và xác định kết quả kinh doanh đầu ra phục vụ cho nhu cầu quản
lý thì mọi hao phí cuối cùng đều phải được biểu hiện bằng thước đo tiền tệ và được
xác định trong một khoảng thời gian xác định (tháng, quý, năm).
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nhiều thứ
khác nhau. Để thuận tiện cho công tác quản ký, hạch tốn, kiểm tra chi phí cũng như
phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần phải được
phân loại theo những tiêu thức phù hợp. Chi phí sản xuất kinh doanh thường được
phân loại, nhận diện theo những tiêu thức sau:
a. Phân loại chi phí sản xuất theo hoạt động và cơng dụng kinh tế của chi phí
Căn cứ vào mục đích của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp, căn cứ vào
cơng dụng kinh tế của chi phí thì chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm 5 khoản mục:
 Chi phí ngun vật liệu trực tiếp: Là tồn bộ chi phí nguyên vật liệu được sử
dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ.
 Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm tiền lương và các khoản phải trả trực tiếp
cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo tiền lương của cơng nhân sản xuất như
kinh phí cơng đồn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
 Chi phí sản xuất chung: Là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục
vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất. Chi phí sản xuất
chung bao gồm các yếu tố chi phí sản xuất sau:
 Chi phí nhân viên phân xưởng: Bao gồm chi phí tiền lương, các khoản phải trả,
các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng, đội sản xuất.
 Chi phí vật liệu: Bao gồm chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng sản xuất
với mục đích là phục vụ quản lý sản xuất.
2

Thang Long University Library


 Chi phí dụng cụ: Bao gồm chi phí về công cụ, dụng cụ dùng ở phân xưởng để

phục vụ sản xuất và quản lý sản xuất.
 Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm toàn bộ chi phí khấu hao của tài sản
cố định thuộc các phân xưởng sản xuất quản lý và sử dụng.
 Chi phí dịch vụ mua ngồi: Bao gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho
hoạt động phục vụ và quản lý sản xuất của phân xưởng, đội sản xuất.
 Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chi trực tiếp bằng tiền dùng cho việc phục
vụ và quản lý sản xuất ở phân xưởng sản xuất.
 Chi phí bán hàng: Là chi phí lưu thơng và chi phí tiếp thị phát sinh trong q
trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ. Loại chi phí này có: Chi phí quảng
cáo, giao hàng, giao dịch, hoa hồng bán hàng, chi phí nhân viên bán hàng và chi phí
khác gắn liền đến bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí quản lý liên quan đến việc
phục vụ và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung tồn doanh nghiệp. Chi phí
quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi
phí đồ dùng văn phịng - khấu hao tài sản cố định dùng chung toàn doanh nghiệp, các
loại thuế, phí có tính chất chi phí, chi phí khánh tiết, hội nghị.
b. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
Theo cách phân loại này, các chi phí có cùng nội dung và tính chất kinh tế được
sắp xếp vào một loại gọi là yếu tố chi phí, mà khơng phân biệt chi phí đó phát sinh ở
đâu và có tác dụng như thế nào. Theo chế độ kế toán hiện hành tại Việt Nam khi quản
lý và hạch tốn chi phí sản xuất các doanh nghiệp phải theo dõi được chi phí theo 5
yếu tố sau:
 Chi phí nguyên liệu và vật liệu: Bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật
liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Yếu tố này bao gồm: Chi phí
nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng
thay thế và chi phí ngun vật liệu khác.
 Chi phí nhân cơng: Là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao
động, các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm
thất nghiệp theo tiền lương của người lao động.
 Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: Bao gồm khấu hao của tất cả tài sản cố định

dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.

3


 Chi phí dịch vụ mua ngồi: Là số tiền phải trả cho các dịch vị mua ngoài phục
vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình
sản xuất kinh doanh ngồi các yếu tố chi phí nói trên.
Ngồi ra, tùy theo đặc điểm sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý của các doanh
nghiệp có thể phân chia chi phí sản xuất thành các yếu tố chi tiết và cụ thể hơn.
Cách phân loại này chỉ tính chi phí phát sinh lần đầu, khơng tính chi phí ln
chuyển nội bộ. Phân loại chi phí theo yếu tố có tác dụng cho biết nội dung, kết cấu tỷ
trọng từng loại chi phí mà doanh nghiệp đã sử dụng vào quá trình sản xuất trong tổng
chi phí sản xuất doanh nghiệp. Số liệu chi phí sản xuất theo yếu tố là cơ sở để xây
dựng các dự tốn chi phí sản xuất, xác định nhu cầu về vốn của doanh nghiệp, xây
dựng các kế hoạch về lao động, vật tư, tài sản … trong doanh nghiệp. Nó cịn là cơ sở
để phân tích tình hình thực hiện dự tốn chi phí sản xuất, cung cấp số liệu để lập
thuyết minh báo cáo tài chính (phần chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố), từ đó để
tính và tổng hợp thu nhập quốc dân …
c. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với mức độ hoạt động
Theo cách phân loại này CPSX được chia thành:
 Chi phí khả biến (biến phí): Là những chi phí thay đổi về tổng số khi có sự thay
đổi mức độ hoạt động của doanh nghiệp.
 Chi phí cố định (định phí): Là những chi phí mà về tổng số khơng thay đổi khi
có sự thay đổi về mức độ hoạt động của đơn vị.
 Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố của định phí
và biến phí.
Tác dụng của cách phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong việc thiết kế, xây
dựng mơ hình chi phí trong mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận, việc xác

định điểm hoà vốn và việc ra các quyết định kinh doanh quan trọng; là cơ sở để lập dự
tốn chi phí hợp lý ứng với mọi mức hoạt động theo dự kiến...
Ngồi các cách phân loại chi phí sản xuất nói trên, tuỳ theo yêu cầu quản trị chi
phí mà người ta cịn có thể phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố đầu vào
của quá trình sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp hay phân loại chi phí sản xuất kinh
doanh theo mối quan hệ của chi phí với các khoản mục trên báo cáo tài chính.
1.2.2. Giá thành sản phẩm
1.2.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm

4

Thang Long University Library


Để quản lý có hiệu quả và kịp thời đối với hoạt động sản xuất kinh doanh,
doanh nghiệp luôn cần biết số chi phí đã chi ra cho từng loại hoạt động, từng loại sản
phẩm, dịch vụ là bao nhiêu, số chi phí chi ra đã cấu thành trong số sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ hoàn thành là bao nhiêu, tỷ trọng từng loại chi phí, khả năng hạ thấp các loại
chi phí này …Chỉ tiêu thoả mãn được những thơng tin mang nội dung trên chính là giá
thành sản phẩm.
Giá thành sản xuất sản phẩm được xác định bao gồm những chi phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí khác được dùng để sản xuất hoàn thành một khối
lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định.
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
a. Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành:
Theo cách phân loại này giá thành được chia thành 3 loại:
 Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản xuất sản phẩm được tính tốn trên cơ sở
chi phí kế hoạch và sản lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch.
 Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định mức
chi phí hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm.

 Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính tốn và xác định trên cơ sở
số liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như số lượng
sản phẩm thực tế đã sản xuất và tiêu thụ trong kỳ.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định
được các nguyên nhân vượt (hụt) định mức chi phí trong kỳ hạch tốn. Từ đó điều
chỉnh kế hoạch hoặc định mức chi phí cho phù hợp.
b. Phân loại giá thành sản phẩm căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành:
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được phân biệt thành hai loại:
 Giá thành sản xuất: Bao gồm các chi phí liên quan đến q trình sản xuất, chế
tạo sản phẩm như: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi
phí sản xuất chung tính cho sản phẩm đã sản xuất hoàn thành.
 Giá thành toàn bộ: Bao gồm giá thành sản xuất tính cho số sản phẩm tiêu thụ
cộng với chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ tính cho số
sản phẩm này. Cách phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quản lý biết được kết quả
kinh doanh (lãi, lỗ) của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh.
Giá thành tồn bộ của sản phẩm được tính như sau:
5


Giá thành toàn bộ
của sản phẩm tiêu
thụ

Giá thành sản
=

xuất của sản

+


phẩm

Chi phí
bán hàng

+

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

Ngồi những cách phân loại giá thành sản phẩm được sử dụng chủ yếu trong
kế tốn tài chính trên đây, trong cơng tác quản trị, doanh nghiệp còn thực hiện phân
loại giá thành sản phẩm theo phạm vi tính tốn chi phí chi tiết hơn. Để tính tốn giá
thành theo cách phân loại này, người ta sẽ phân chia chi phí của doanh nghiệp thành 2
loại là chi phí biến đổi và chi phí cố định, sau đó sẽ xác định các chi phí này cho số
sản phẩm sản xuất và hoàn thành trong kỳ. Theo tiêu thức này thì giá thành sản phẩm
được chia thành 3 loại sau: Giá thành toàn bộ sản phẩm, giá thành sản phẩm theo biến
phí, giá thành sản phẩm có phân bổ hợp lý chi phí cố định
1.2.3.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa mang
tính chất khách quan vừa mang tính chất chủ quan. Trong hệ thống các chỉ tiêu quản lý
của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử
dụng các loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng như tính đúng đắn của
những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã thực hiện để nhằm mục đích hạ thấp chi
phí, tăng cao lợi nhuận.
Về mặt bản chất chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm là biểu hiện
hai mặt của quá trình sản xuất kinh doanh. Chúng giống nhau về chất vì đều cùng biểu
hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp
đã bỏ ra, nhưng khác nhau về mặt lượng. Khi nói đến chi phí sản xuất là giới hạn cho
chúng một thời kỳ nhất định, không phân biệt là cho loại sản phẩm nào, đã hồn thành

hay chưa, cịn khi nói đến giá thành sản xuất sản phẩm là xác định một lượng chi phí
sản xuất nhất định, tính cho một đại lượng kết quả hoàn thành nhất định.
Đứng trên góc độ hoạt động để xem xét thì q trình sản xuất là một quá trình
hoạt động liên tục cịn việc tính giá thành sản phẩm thực hiện tại một điểm cắt có tính
chất chu kỳ để so sánh chi phí với khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hồn thành.
Tại thời điểm tính giá thành có thể có một khối lượng sản phẩm chưa hồn thành, chứa
đựng một lượng chi phí cho nó, đó là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. Tương tự như
vậy, đầu kỳ có thể có một số khối lượng sản phẩm sản xuất chưa hoàn thành ở kỳ
trước chuyển sang để tiếp tục sản xuất, chứa đựng một lượng chi phí cho nó, đó là chi
phí sản xuất dở dang đầu kỳ. Như vậy, giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ bao
gồm chi phí sản xuất của kỳ trước chuyển sang và một phần của chi phí sản xuất phát
sinh trong kỳ.
6

Thang Long University Library


Giá thành sản
xuất sản phẩm

Chi phí sản
=

xuất dở dang

Chi phí sản xuất
+

phát sinh trong


đầu kỳ

-

Chi phí sản xuất

kỳ

dở dang cuối kỳ

Hơn nữa, giá thành sản phẩm mang tính chất chủ quan, việc giới hạn chi phí
tính vào giá thành sản phẩm gồm những chi phí nào cịn tùy thuộc vào quan điểm tính
tốn xác định chi phí, doanh thu và kết quả, cũng như quy định của chế độ quản lý
kinh tế - tài chính, chế độ kế tốn hiện hành. Những quan điểm và quy định đó đơi khi
khơng hồn tồn phù hợp với bản chất của chi phí và giá thành sản phẩm, đòi hỏi các
nhà quản trị doanh nghiệp cần phải nhận thức rõ ràng, đầy đủ để sử dụng thơng tin cho
thích hợp.
1.2.4. Nhiệm vụ kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Kế toán doanh nghiệp cần phải xác định rõ vai trị và nhiệm vụ của mình trong
việc tổ chức kế tốn chi phí và tính giá thành như sau:
- Nhận thức đúng đắn vị trí, vai trị của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong tồn bộ hệ thống Kế tốn doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ
phận kế tốn có liên quan, trong đó kế tốn các yếu tố chi phí là tiền đề cho kế tốn chi
phí và tính giá thành.
- Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình cơng nghệ, loại
hình sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, khả năng hạch toán, yêu cầu quản lý cụ thể của
doanh nghiệp để lựa chọn, xác định đúng đắn đối tượng kế tốn chi phí sản xuất, lựa
chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo các phương án phù hợp với điều kiện
của doanh nghiệp.
- Căn cứ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm của sản phẩm, khả

năng và yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để xác định đối tượng tính giá thành
cho phù hợp.
- Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân công rõ
ràng trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận Kế tốn có liên quan, đặc biệt bộ
phận Kế tốn các yếu tố chi phí.
- Tổ chức kiểm kê, đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang một cách khoa học,
hợp lý, xác định giá thành và hạch tốn giá thành sản phẩm hồn thành trong kì một
cách đầy đủ và chính xác.
- Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao, dự tốn chi phí,
phát hiện kịp thời hiện tượng lãng phí, sử dụng khơng đúng kế hoạch, sai mục đích.

7


- Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế
toán phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ Kế toán đảm bảo đáp ứng được
yêu cầu thu nhận - xử lý - hệ thống hóa thơng tin về chi phí, giá thành của doanh
nghiệp.
- Tổ chức lập và phân tích báo cáo Kế tốn về chi phí, giá thành, cung cấp
những thơng tin cần thiết về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, giúp các nhà quản
trị doanh nghiệp ra được các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình
sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
1.3. Nội dung kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
1.3.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.3.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà các chi phí sản xuất
cần được tổ chức tập hợp theo các phạm vi và giới hạn đó nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm
tra, giám sát, tổng hợp chi phí sản xuất.
Để xác định đối tượng tập hợp tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp,
kế tốn cần dựa trên những yếu tố cơ bản sau:

- Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
- Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm.
- u cầu trình độ quản lý chi phí của doanh nghiệp.
- Đặc điểm, mục đích, cơng dụng của chi phí.
Tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế tốn tập hợp chi phí
sản xuất trong các doanh nghiệp có thể là: Từng phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai
đoạn cơng nghệ sản xuất hay tồn bộ quy trình cơng nghệ và cũng có thể là từng sản
phẩm, chi tiết sản phẩm, đơn đặt hàng, cơng trình, hạng mục cơng trình.
Việc xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cơ sở để mở chi tiết
các tài khoản tập hợp chi phí, là cơ sở để cung cấp dữ liệu cho cơng tác tính giá thành
sản phẩm một cách kịp thời và chính xác, tạo điều kiện cho việc tăng cường quản lý và
hạch toán nội bộ.
1.3.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà Kế toán sử dụng để tập
hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các đối tượng
tập hợp chi phí đã xác định.
Tại các doanh nghiệp hiện nay thường có hai phương pháp tập hợp chi phí :
- Phương pháp tập hợp trực tiếp: Đối với các loại chi phí phát sinh liên quan
đến đối tượng nào có thể xác định được trực tiếp cho đối tượng đó, chi phí phát sinh
liên quan đến đối tượng tập hợp chi phí cụ thể đã xác định sẽ được tập hợp đúng theo
các đối tượng một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ.
8

Thang Long University Library


- Phương pháp phân bổ gián tiếp: Đối với các chi phí phát sinh liên quan đến
nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà khơng thể tập hợp trực tiếp các chi phí
này cho từng đối tượng, Kế tốn tiến hành tập hợp chung các chi phí theo địa điểm
phát sinh hoặc nội dung chi phí, sau đó lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành

phân bổ chi phí cho từng đối tượng liên quan. Việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng
thường được tiến hành theo hai bước:
- Bước 1: Xác định hệ số phân bổ theo cơng thức:
Tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng

Hệ số phân bổ chi
=
phí

Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ cho các đối tượng cần
phân bổ chi phí

- Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể:
Phần chi phí phân bổ
cho từng đối tượng

=

Hệ số phân
bổ chi phí

Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng để
phân bổ chi phí của từng đối tượng

Đại lượng tiêu chuẩn dùng để phân bổ được lựa chọn tùy vào từng trường hợp
cụ thể. Việc xác định tiêu chuẩn phân bổ chi phí có thể được xác định riêng rẽ theo
từng nội dung chi phí cần phân bổ, khi đó cũng phải xác định hệ số phân bổ theo từng
nội dung chi phí này hoặc cũng có thể xác định chung cho tất cả các chi phí cần phân
bổ. Việc xác định tiêu chuẩn phân bổ tùy thuộc vào đặc thù cụ thể của từng doanh
nghiệp.

1.3.2. Chứng từ và các tài khoản sử dụng
1.3.2.1.Chứng từ kế toán sử dụng
Theo chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam được ban hành kèm theo (QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính) các chứng từ kế toán sử dụng
bao gồm:
 Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho vật liệu, cơng cụ dụng cụ
 Hóa đơn GTGT
 Bảng chấm cơng và thanh tốn tiền lương
 Bảng tổng hợp và phân bổ tiền lương
 Bảng tính và phân bổ khấu hao
 Phiếu chi, giấy báo nợ
 Thẻ tính giá thành
 Các chứng từ liên quan khác
1.3.2.2. Tài khoản kế tốn sử dụng
Tài khoản 621- Chi phí ngun, vật liệu trực tiếp. Tài khoản này dùng để
phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản
phẩm. Tài khoản này khơng có số dư và được mở chi tiết theo từng đối tượng hạch
tốn chi phí sản xuất (phân xưởng, bộ phận sản xuất).

9


TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Tập hợp chi phí nguyên vật liệu xuất - Trị giá NVL sử dụng không hết được
dùng trực tiếp trong kỳ.
nhập kho.
- Kết chuyển CPNVLTT vào TK 154Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
- Kết chuyển CPNVLTT vượt trên mức
bình thường vào TK 632 – Giá vốn
hàng bán.


TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân
cơng trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Tài khoản này khơng có số
dư và cũng được mở chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh.
TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp
- Tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp - Kết chuyển CPNCTT vào TK154 –
sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ, Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
dịch vụ
- Kết chuyển CPNCTT vượt trên mức
bình thường vào TK 632 – Giá vốn
hàng bán.

TK 627 - Chi phí sản xuất chung. Tài khoản này dùng để phản ánh những
chi phí phục vụ quản lý, sản xuất gắn với phân xưởng sản xuất.Tài khoản này khơng
có số dư và được mở chi tiết theo từng phân xưởng, bộ phận sản xuất, dịch vụ.
TK 627- Chi phí sản xuất chung
- Tập hợp CPSXC thực tế phát sinh trong - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất
kỳ.
chung.
- CPSXC cố định khơng phân bổ được ghi
nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ do
mức sản xuất thực tế sản xuất ra thấp hơn
công suất bình thường
-Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản
xuất chung vào TK 154.

10

Thang Long University Library



TK 627 gồm 6 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng: Phản ánh các khoản tiền
lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận,
đội sản xuất;
Tài khoản 6272 - Chi phí vật liệu: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho
phân xưởng, như vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, công cụ, dụng cụ
thuộc phân xưởng quản lý và sử dụng, chi phí lán trại tạm thời,
Tài khoản 6273 - Chí phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh chi phí về cơng cụ,
dụng cụ xuất dùng cho hoạt động quản lý của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản
xuất
Tài khoản 6274 - Chi phí khấu hao máy thi cơng: Phản ánh chi phí khấu
hao TSCĐ dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ và
TSCĐ dùng chung cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất,.
Tài khoản 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngồi: Phản ánh các chi phí dịch vụ
mua ngồi phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận sản xuất như: Chi
phí sửa chữa, chi phí th ngồi, chi phí điện, nước, điện thoại…..
Tài khoản 6278 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền
ngồi các chi phí đã kể trên phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận, tổ,
đội sản xuất.
TK 154_Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. TK 154 được mở chi tiết
theo từng ngành sản xuất, từng nơi phát sinh chi phí hay từng loại chi phí, nhóm
sản phẩm, chi tiết sản phẩm, từng lao vụ, dịch vụ…
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Kết chuyển chi phí sản xuất phát - Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản
sinh trong kỳ.
phẩm hỏng không thể sửa chữa được.
- Giá trị vật liệu thuê ngoài chế biến.
- Chi phí th ngồi chế biến.


- Các khoản giảm chi phí sản xuất trong
kỳ.
- Giá thành sản xuất thực tế của sản
phẩm, lao vụ,...hoàn thành.
- Giá thành thực tế vật liệu th ngồi
chế biến, tự chế hồn thành.

SDCK: Chi phí thực tế của sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ dở dang cuối kì.

11


TK 631 – Giá thành sản xuất. Tài khoản này được hạch toán chi tiết theo
từng địa điểm phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất …) và theo nhóm,
loại sản phẩm, chi tiết sản phẩm, lao vụ, dịch vụ của cả bộ phận sản xuất kinh doanh.
Tài khoản 631 khơng có số dư cuối kì
TK 631 – Giá thành sản xuất
-Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ -Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ
dở dang đầu kỳ.

hồn thành kết chuyển vào TK 632- Giá
-Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ vốn hàng bán.
thực tế phát sinh trong kỳ.
-Chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ dở
dang cuối kỳ kết chuyển vào TK 154Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

1.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp kế tốn hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên

Phương pháp kê khai thường xuyên: Là phương pháp theo dõi và phản ánh tình
hình biến động của các loại hàng tồn kho một cách thường xuyên, liên tục trên các tài
khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho.
Phương pháp này có độ chính xác cao, cung cấp thơng tin kịp thời, tại bất cứ
thời điểm nào, kế tốn cũng có thể xác định được lượng nhập, xuất, tồn kho của từng
loại hàng. Tuy nhiên, phương pháp này không phù hợp với những doanh nghiệp có
nhiều chủng loại vật tư hàng hố, có giá trị thấp, thường xuyên,biến động.
Theo phương pháp này kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc và các tài liệu có
liên quan để tập hợp các chi phí phát sinh và sử dụng các TK 621 - Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp, TK 627- Chi phí sản xuất chung,
cuối tháng các chi phí được kết chuyển sang TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang và một số các tài khoản liên quan như: TK1 55, TK 632.
1.3.3.1. Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên vật liệu chính, bán
thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất,
chế tạo sản phẩm hoặc cung cấp lao vụ, dịch vụ.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được sử dụng để sản xuất sản phẩm tại các
doanh nghiệp chủ yếu là chi phí trực tiếp nên thường được tập hợp trực tiếp cho từng
đối tượng trên cơ sở các Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được mở cho từng
12

Thang Long University Library


đối tượng căn cứ vào các chứng từ xuất kho vật tư và báo cáo sử dụng vật tư ở từng bộ
phận sản xuất.
Trong trường hợp vật liệu dùng có liên quan đến nhiều đối tượng, không thể tập
hợp trực tiếp cho nhiều đối tượng được thì phải lựa chọn các tiêu thức hợp lý để tiến
hành phân bổ chúng cho các đối tượng có liên quan, theo cơng thức:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

phân bổ cho từng đối tượng

=

Đại lượng tiêu chuẩn phân
bổ của từng đối tượng

x

Hệ số
phân bổ

Tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cần phân bổ
Hệ số phân bổ =
Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ
Sơ đồ 1.1: Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp
TK 621

TK 152

NVL xuất kho sử dụng
trực tiếp cho SXSP

TK 152

Vật liệu không sử dụng hết
cho SXSP cuối kỳ nhập lại
kho

TK 133

TK111, 112,
141, 331 ,…

Thuế GTGT

Mua vật liệu sử dụng
ngay cho sản xuất sản
phẩm

TK 154

Kết chuyển Chi phí NVL
trực tiếp trong kỳ
TK 632

TK 336

NVL đi vay mượn xuất
dùng trực tiếp

Chi phí NVL trực tiếp vượt
trên mức bình thường

13


×