Đà Nẵng, tháng 11 năm 2015
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA THỐNG KÊ - TIN HỌC
BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM
**----------**
MÔ TẢ PHÂN HỆ BÁN HÀNG ERP
CHO SIÊU THỊ BIG C
Nhóm sinh viên thực hiện:
1.
2.
3.
Trần Thị Nhàn : 39K22
Trương Thị Ánh Nguyệt : 39K22
Nguyễn Thị Phượng : 37K14
Giảng viên hướng dẫn: Hoàng Thị Thanh Hà
MỤC LỤC
BÁO CÁO LẦN 1
NHÓM BIG C PHÂN HỆ BÁN HÀNG
I.
Lý thuyết:
1. Những lợi ích chung của ERP
Tiếp cận thông tin quản trị đáng tin cậy
Cải tiến quản lý hàng tồn kho
Quản lý nhân sự hiệu quả hơn.
Công tác kế toán chính xác hơn
Tích hợp thông tin đặt hàng của khách hàng
Chuẩn hóa và tăng hiệu suất sản xuất
Qui trình kinh doanh được xác định rõ ràng hơn
Nhưng từ những lợi ích cụ thể trên, có thể thấy lợi ích lâu dài của một doanh nghiệp – giá trị
đích thực mà bản thân các nhà lãnh đạo mong muốn đạt được khi áp dụng phần mềm quản
trị doanh nghiệp ERP trong tầm chiến lược chính là:
Phân hệ bán hàng- Big C
Page 2
•
Hệ thống phần mềm ERP tạo nền tảng bền vững cho sự phát triển của doanh nghiệp
trong tương lai: Các số liệu được lưu lại đầy đủ và chính xác cùng với những phân tích tài
chính hỗ trợ cho ban giám đốc ra quyết định phù hợp với năng lực và tài chính của công ty
qua nhiều năm.
•
Đem đến cho doanh nghiệp không phải một phần mềm máy tính mà là một giải pháp
tổng thể, một công nghệ quản lý, một nghệ thuật quản trị hiện đại. Giải quyết các bài toán
tích hợp mà các hệ thống rời rạc không thể thực hiện được.
•
Giảm chi phí đầu tư so với nhiều hệ thống rời rạc, một hệ thống thống nhất, dễ vận
hành, bảo trì.
•
Thông tin tập trung, chính xác, kịp thời: Thông tin cập nhật theo thời gian thực và
được lưu lại theo từng nguồn cấp tin nên đảm bảo chính xác, đầy đủ do dễ dàng phát hiện vị
trí lỗi dữ liệu để kịp thời sửa chữa.
•
Không giới hạn về quy mô doanh nghiệp, loại hình sản xuất kinh doanh, vị trí địa lý:
Các hệ thống phần mềm ERP hoạt động linh hoạt và được các nhà cung cấp dịch vụ phân
tích thiết kế theo từng đặc thù nên đảm bảo hoạt động tốt trong mọi quy trình nghiệp vụ của
từng doanh nghiệp. Mặt khác, việc ứng dụng quản trị cơ sở dữ liệu trực tuyến giúp lãnh đạo
truy xuất các dữ liệu, báo cáo mọi lúc, mọi nơi dễ dàng và thuận tiện.
•
Dễ dàng nâng cấp, mở rộng: Trong quá trình hoạt động, luôn phát sinh những diễn
biễn mới khiến người quản trị ngày càng phải cập nhật và giải quyết những mâu thuẫn mới
dẫn đến phát sinh những nhu cầu quản lý mới. Do đó, một hệ thống linh hoạt, dễ nâng cấp
và mở rộng dẫn ra một cách thức hoạt động hiệu quả và phù hợp hơn với sự biến đổi từng
ngày tại doanh nghiệp.
•
Tối ưu hóa quy trình hoạt động, lập quy trình tiêu chuẩn thích ứng với các quy trình
kinh doanh đặc thù để từ đó sẽ đưa đến việc tối ưu hóa chi phí, nâng cao hiệu quả nguồn
lực, tăng cường giám sát hoạt động.
•
Phần mềm ERP giúp giảm thiểu các rủi ro phát sinh trong quá trình hoạt động do dữ
liệu từ các bộ phận được liên kết và kế thừa nhau, với những ràng buộc bởi các thuật toán
giúp dễ dàng phát hiện lỗi phát sinh trong dữ liệu. Thay vì phải đi dò từng con số khi sử
dụng tính toán bằng excel.
Phân hệ bán hàng- Big C
Page 3
Chuẩn mở → EDI : giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc trao đổi dữ liệu với
•
đối tác nước ngoài.
•
Hạn chế các lỗ hổng thông tin, đảm bảo an toàn bí mật kinh doanh cho doanh nghiệp.
•
Đáp ứng yêu cầu về thương mại điện tử: Hỗ trợ mua, bán hàng trực tuyến, nhắc nhở
giao hàng cho đơn hàng giao hàng sau,…
-
2. Lợi ích của ERP nói riêng đối với phân hệ bán hàng:
ERP giúp nhân viên bán hàng dễ kiểm soát các đơn đặt hàng và số lượng đặt, địa chỉ của
-
khách hàng
Giúp việc đưa ra các chiến lược kinh doanh hiệu quả hơn
Giúp các nhà quản trị nắm rõ xu thế người tiêu dùng cũng như tìm kiếm các cơ hội khách
-
hàng tiềm năng, từ đó, đưa ra các chính sách về giá cả hợp lí.
Giúp khách hàng có môi trường lí tưởng để mua hàng với chi phí và giá cả phải chăng
Tiết kiệm được thời gian giao dịch cho nhân viên bán hàng và khách hàng
3. Những hạn chế bất cập mà ERP còn tồn tại:
Tính an toàn chưa được ổn định
Chưa tạo được sự tin tưởng tuyệt đối cho khách hàng
Tính bảo mật chưa cao.
Thực hành :
II.
1. Tạo nhóm bán hàng :
a. Tạo trực tiếp :
Tạo từng nhóm bán hàng bằng cách chọn Bán hàng Sales Teams Tạo mới sau đó
điền thông tin về nhóm bán hàng lưu lại.
b. Giải thích các trường :
- “ Sales teams” : điền thông tin về tên nhóm bán hàng.Tại đây bạn có các tùy chọn
các
nhóm bán hàng như : báo giá, tạo các đầu mối,tạo cơ hội.
-
“ Team Leader” : điền tên truy cập của nhóm trưởng.
-
“ Invoice Target” : Chỉ tiêu doanh thu về hóa đơn cho các tháng .Đây là số tiền dự
đoán đội ngũ bán hàng để có thể xuất cho các hóa đơn tháng này.
-
“ Invoice Forecast” : Dự báo doanh thu hoá đơn thu tháng hiện tại. Đây là số tiền các
đội ngũ bán hàng cần đạt được trong hóa đơn tháng này. Nó được sử dụng để tính toán tỷ lệ
phát triển của doanh thu hiện tại và dự báo về doanh thu tháng tiếp theo.
Phân hệ bán hàng- Big C
Page 4
-
“ Parent Team” : nhóm bán hàng có thuộc nhóm bán hàng nào khác hay là nhóm bán
hàng độc lập.
-
“ Reassign Escalated” : Cho phép ghi đè thêm các nhà lãnh đạo lên các nhân viên khi
số lượng nhân viên tăng lên.
-
“ Code” : mã số cho nhóm bán hàng.
“ Team members” chọn các thành viên cho nhóm bán hàng.
“ Stages” : các giai đoạn mà nhóm bán hàng có thể thực hiện.
“ Notes” : ghi chú các thông tin liên quan.
c. Tạo bằng cách “Import” một danh sách các nhóm bán hàng từ bảng Excel gồm các
trường :
- “ Sales Team” : tên nhóm bán hàng.
- “ Code” : mã của nhóm bán hàng.
- “ Team Leader” : tên của nhóm trưởng.
Phân hệ bán hàng- Big C
Page 5
d. Kết quả: sau khi thực hiện việc nhập thông tin của các nhóm bán hàng và lưu lại,ta được kết
quả như hình.
2. Tạo hàng hóa :
a. Tạo trực tiếp :
Tạo mới từng sản phẩm bằng cách chọn Bán hàng sản phẩm tạo mới điền các
thông tin của hàng hóa vào mẫu, có thể thêm hình ảnh liên quan đến sản phẩm chọn
“lưu” để lưu thông tin sản phẩm.
b. Giải thích các trường :
- “ Tên sản phẩm” : điền thông tin về tên sản phẩm. Có các tùy chọn khác nhau như :
có thể bán, có thể mua,đăng ký tổ chức sự kiện, có thể hạ giá.
-
“ Thông tin” : các thông tin liên quan đến sản phẩm
Phân hệ bán hàng- Big C
Page 6
Loại sản phẩm : có các tùy chọn như có thể tiêu thụ, có thể lưu trữ, dịch vụ.
Giá bán : tùy chỉnh giá bán cho sản phẩm.
Đơn vị đo : có các đơn vị về độ dài, khối lượng, số lượng để lựa chọn tùy theo
đặc điểm của từng loại sản phẩm. Nếu đơn vị đo đã có không phù hợp thì có thể tạo mới
một đơn vị đo phù hợp.
-
Tham chiếu nội bộ: tên tham chiếu vào hệ thống.
Thu mua : có các thông tin liên quan đến việc thu mua sản phẩm
Giá vốn : giá thu mua sản phẩm đầu vào
Thông tin chuỗi cung ứng: có các tùy chọn như mua (trực tiếp), đặt hàng.
Nhà cung cấp : chọn thông tin về các nhà cung cấp sản phẩm cho công ty,thời
gian giao hàng , số lượng tối thiểu nhà cung cấp cần giao.
Đơn vị đo lường : có các đơn vị về độ dài, khối lượng, số lượng để lựa chọn tùy
theo đặc điểm của từng loại sản phẩm. Nếu đơn vị đo đã có không phù hợp thì có thể tạo
mới một đơn vị đo phù hợp.
-
Tồn kho : các thông tin liên quan đến hoạt động tồn kho gồm có : tổng số lượng sản
phẩm, số lượng sặp về, số lượng đặt hàng.
-
Bán hàng : các thông tin liên quan đến hoạt động bán hàng như : bán điều kiện, các
tùy chọn về điểm bán hàng ….
-
Biến thể : các đặc tính của sản phẩm.
Phân hệ bán hàng- Big C
Page 7
c. Tạo khách hàng bằng cách “Import” một danh sách các hàng hóa của công ty thông qua
bảng Excel gồm các trường :
- “ Internal reference” : Tham chiếu nội bộ
- “ Name” : Tên hàng hóa
- “ Price announced” : Giá bán của hàng hóa
d. Kết quả : sau khi thực hiện việc nhập thông tin của các hàng hóa và lưu lại,ta được kết quả
như hình.
3. Tạo khách hàng :
a. Tạo trực tiếp :
Phân hệ bán hàng- Big C
Page 8
Tạo mới từng khách hàng bằng cách chọn Bán hàng tạo mới điền các thông tin của
khách hàng vào mẫu, có thể thêm hình ảnh khách hàng chọn “lưu” để lưu thông tin
khách hàng.
b. Giải thích các trường :
- Tên: là tên của khách hàng, có thể là khách hàng cá nhân hoặc khách hàng là công ty.
- Địa chỉ: thông tin địa chỉ của khách hàng như tên đường, số nhà, thành phố, quốc gia.
-
Nếu khách hàng đến từ 1 công ty có thể sử dụng địa chỉ của công ty đó.
Trang web: địa chỉ trang web của khách hàng (nếu có).
Điện thoại,số di động: số điện thoại hoặc số di động của khách hàng.
Thư điện tử: email của khách hàng .
Lưu ý nội bộ: các lưu ý trong nội bộ doanh nghiệp với khách hàng.
Bán hàng và mua hàng: các thông tin bán hàng và mua hàng liên quan đến từng
khách hàng.
c. Tạo khách hàng bằng cách “Import” một danh sách các khách hàng của công ty thông qua
bảng Excel với các thông tin cơ bản của khách hàng :
- Name: tên khách hàng.
- Email: email cá nhân của khách hàng.
- Phone: số điện thoại của khách hàng.
Phân hệ bán hàng- Big C
Page 9
d. Kết quả : sau khi thực hiện việc nhập thông tin của các khách hàng và lưu lại,ta được kết
quả như hình.
4. Tạo các đầu mối :
a. Tạo trực tiếp :
Tạo mới từng đầu mối bằng cách chọn Bán hàng các đầu mới tạo mới điền thông
tin các đầu mối vào mẫu chọn “ Lưu “ để lưu lại thông tin.
b. Giải thích các trường:
- Tiêu đề: tạo chủ đề cho đầu mối.
- Khách hàng: tên khách hàng của đầu mối.
- Tên công ty (nếu có) : tên công ty của khách hàng.
- Địa chỉ: địa chỉ của khách hàng. Nếu khách hàng thuộc công ty thì có thể dùng địa
chỉ của công ty.
Phân hệ bán hàng- Big C
Page 10
-
Nhân viên bán hàng : tên nhân viên tạo và quản lý các đầu mối.
Nhóm bán hàng: nhân viên bán hàng tạo đầu mối thuộc nhóm bán hàng nào?
Email: địa chỉ thư điện tử của khách hàng.
Số điện thoại,di động: số điện thoại liên lạc của khách hàng.
Thông tin bổ sung: các thông tin muốn bổ sung về khách hàng.
Chuyển thành cơ hội: có thể chuyển đầu mối thành cơ hội (khách hàng tiềm năng).
c. Tạo các đầu mối bằng cách “Import” một danh sách các đầu mối khách hàng của công ty
thông qua bảng Excel gồm các thông tin:
- Creation date: ngày tạo.
- Subject: tiêu đề của đầu mối.
- Contact name: tên liên hệ của khách hàng.
- Email: địa chỉ email của khách hàng.
- Phone: số điện thoại của khách hàng.
- Sales team: nhóm bán hàng phụ trách đầu mối đó.
Phân hệ bán hàng- Big C
Page 11
d. Nhân viên bán hàng có thể điện thoại hoặc lên lịch hẹn gặp khách hàng để thực hiện công
việc.
e. Kết quả : sau khi thực hiện việc nhập thông tin của các đầu mối và lưu lại,ta được kết quả
như hình.
Phân hệ bán hàng- Big C
Page 12
5. Tạo khách hàng tiềm năng :
a. Tạo trực tiếp : tạo mới từng khách hàng tiềm năng bằng cách chọn Bán hàng cơ hội
tạo mới sau đó điền các thông tin của khách hàng tiềm năng vào mẫu chọn “ lưu” để
lưu thông tin khách hàng.
b. Giải thích các trường:
- Tiêu đề: tạo chủ đề cho phần khách hàng tiềm năng.
- Doanh thu mong đợi: doanh thu mong muốn đạt được từ khách hàng tiềm năng.
- Khách hàng: tên khách hàng tiềm năng.
- Email: địa chỉ email của khách hàng.
- Điện thoại: số điện thoại liên hệ của khách hàng.
- Nhân viên bán hàng: tên nhân viên bán hàng quản lý các hoạt động liên quan đến
-
khách hàng tiềm năng.
Nhóm bán hàng: nhóm bán hàng mà nhân viên thuộc về.
Chuyển thành báo giá: có thể chuyển khách hàng tiềm năng (các cơ hội) thành báo
-
giá.
Có thể chọn các giai đoạn của khách hàng tiềm năng như: mới, qualification ( năng
-
lực ), propostion ( mệnh đề ), đàm phán, nhiều hơn ( thắng hoặc thất bại).
Lưu ý nội bộ: các lưu ý về các khách hàng tiềm năng.
Đầu mối: đầu mối tạo nên cơ hội đó.
Phân hệ bán hàng- Big C
Page 13
c. Tạo một danh sách khách hàng tiềm năng bằng cách “Import” danh sách khách hàng tiềm
năng từ bảng Excel gồm:
- Craete date: ngày tạo cơ hội.
- Subject: tiêu đề của cơ hội.
- Opprtunities: cơ hội.
- Customer: tên khách hàng của cơ hội.
- Contact:giai đoạn của cơ hội : mới,đàm phán,thắng,thua.
- Next action : hành động tiếp theo của các giai đoạn.
- Sales teams: nhóm bán hàng.
- Sales: tên người bán hàng.
Phân hệ bán hàng- Big C
Page 14
d. Chuyển từ các đầu mối sang cơ hội để có khách hàng tiềm năng: chọn Bán hàng đầu mối
chọn một đầu mối muốn chuyển thành cơ hội chọn “chuyển thành cơ hội”.
e. Kết quả: sau khi thực hiện việc nhập thông tin của các cơ hội và lưu lại,ta được kết quả như
hình.
6. Báo giá :
Một báo giá và một đơn đặt hàng được xử lý trong các menu khác nhau. Bạn có thể xem xét
để có một báo giá từ một đơn hàng đã hoàn thành, bởi vì đơn hàng đó đã được khách hàng
xác nhận. Hoặc ngược lại, bạn có thể có một báo giá từ một đơn hàng chưa được xác nhận
hoặc đã bị hủy bỏ nào đó.
Vào mục “Bán hàng”, chọn “Báo giá”, ta có hai cách để tạo báo giá:
a. Tạo trực tiếp :
Phân hệ bán hàng- Big C
Page 15
Vào “ Bán hàng ” chọn “ báo giá ” “ Tạo mới ” điền các thông tin liên quan đến
phần báo giá chọn “ Lưu ” để lưu lại báo giá. Bạn cũng có thể chỉnh sửa báo giá bằng
cách chọn “ Sửa ” để sửa chữa các thông tin.
b. Giải thích các trường
- Khách hàng : tên khách hàng của báo giá cần tạo.
- Ngày tháng : ngày tạo ra báo giá.
- Tham chiếu/ miêu tả : miêu tả về báo giá để tham chiếu đến thông tin liên quan
đến cơ sở dữ liệu của công ty.
- Chi tiết đơn hàng : gồm các thông tin về sản phẩm của khách hàng thuộc báo giá
được tạo như :
Tên sản phẩm
Mô tả: mô tả chi tiết về sản phẩm.
Số lượng : số lượng của từng loại sản phẩm trong báo giá.
Đơn giá: đơn giá cho từng mặt hàng.
Thuế: Có chịu thuế hay không và chịu thuế bao nhiêu phần trăm.
Tổng phụ : tổng số tiền của từng sản phẩm.
- Ngoài ra có thể thêm các thông tin khác cho báo giá trong mục “ thông tin khác ”.
c. Tạo bằng cách “Import” các báo giá từ file Excel.
Ta tạo một file Excel với đuôi định dạng đuôi “.xlsx” với các trường:
- Code : mã của báo giá.
- Create day : ngày tạo báo giá.
- Customer : tên khách hàng của báo giá cần tạo.
- Sales person : nhân viên bán hàng.
- Total : tổng giá trị của báo giá.
- Status : trạng thái của báo giá ( dự thảo, báo giá đã gởi, … ).
Phân hệ bán hàng- Big C
Page 16
Sau đó, chọn: import → chọn tệp (chọn tệp vừa tạo) → xác nhận để lưu kết quả vào dữ
liệu của hệ thống.
d. Chuyển các cơ hội thành báo giá: từ các cơ hội chọn “ Chuyển thành báo giá “ để chuyển
cơ hội thành báo giá
e. Kết quả :
Phân hệ bán hàng- Big C
Page 17
• Draft Quotation: báo giá dự thảo dự báo chi phí đưa cho khách hàng.
• Quotation Sent: báo giá đã được để đến cho khách hàng (sau khi click Send by mail
hoặc Print)
7. Tạo đơn hàng:
a. Tạo trực tiếp :
Tạo từng đơn hàng bằng cách Chọn Bán hàng → Đơn hàng →Tạo mới Sau đó điền các
thông tin đơn hàng và lưu lại. Có thể chỉnh sửa đơn hàng bằng cách chọn “ sửa ” để sử các
thông tin của đơn hàng.
b. Giải thích các trường
- Khách hàng : tên khách hàng của đơn hàng cần tạo.
- Ngày tháng : ngày tạo lập đơn hàng.
- Tham chiếu/ miêu tả : miêu tả về đơn hàng để tham chiếu đến thông tin liên quan
đến cơ sở dữ liệu của công ty.
- Chi tiết đơn hàng : gồm các thông tin về sản phẩm của khách hàng thuộc đơn
hàng được tạo như :
Tên sản phẩm
Mô tả: mô tả chi tiết về sản phẩm.
Phân hệ bán hàng- Big C
Page 18
Số lượng : số lượng của từng loại sản phẩm trong đơn hàng.
Đơn giá: đơn giá cho từng mặt hàng.
Thuế: Có chịu thuế hay không và chịu thuế bao nhiêu phần trăm.
Tổng phụ : tổng số tiền của từng sản phẩm.
- Ngoài ra có thể thêm các thông tin khác cho báo giá trong mục “ thông tin khác ”.
c. Tạo bằng cách “Import” danh sách các đơn hàng từ file Excel”
Ta tạo một file Excel gồm các trường:
- Order number: tên của đơn hàng.
- Day: ngày tạo đơn hàng.
- Customer: tên khách hàng của đơn hàng đó.
- Sales person: tên đăng nhập của nhân viên bán hàng,
- Total: tổng giá trị của đơn hàng.
- Status: trạng thái của đơn hàng ( hoàn thành, vận chuyển ngoài, … ).
d. Chuyển báo giá thành đơn hàng : từ các báo giá chọn “xác nhận bán” để chuyển báo giá
thành đơn hàng.
•
Sale to invoice: báo giá được xác nhận phải thanh toán hóa đơn
Phân hệ bán hàng- Big C
Page 19
•
•
Sales Order: hóa đơn được xuất
Done: hóa đơn đã được thanh toán.
8. Tạo hợp đồng :
a. Tạo trực tiếp :
Vào mục “ Bán hàng ” chọn “hợp đồng” chọn “tạo mới” điền các thông tin vào
hợp đồng chọn “lưu” để lưu lại hợp đồng. Có thể chỉnh sửa các thông tin của hợp đồng
bằng cách chọn “ sửa ” để chỉnh sửa các thông tin về hợp đồng.
b.
-
c.
d.
Giải thích các trường :
Contract names : tên hợp đồng.
Khách hàng : tên khách hàng của hợp đồng được tạo.
Người quản lý hợp đồng : người chịu trách nhiệm về việc thực hiện hợp đồng.
Các thông tin về hợp đồng : các thông tin cơ bản về hợp đồng như :
Ngày bắt đầu : ngày hợp đồng bắt đầu có hiệu lực.
Ngày kết thúc : ngày hợp đồng hết hiệu lực.
Prepaid Service Units : đặt ra giới hạn cao hơn để làm việc trên các hợp đồng,
dựa trên bảng chấm công.
Bảng giá : sử dụng bảng gái nào cho hợp đồng (bảng giá niêm yết VNĐ, bảng giá
niêm yết USD, … ).
Đơn hàng : có thể tùy chọn sử dụng giá cố định, giá trên bảng chấm công.
Tạo bằng cách import từ file Excel:
Kết quả :
Phân hệ bán hàng- Big C
Page 20
9. Danh sách giá:
Trong cả một chu trình bán hàng, đôi khi bạn cần xây dựng Bảng giá bán hàng linh hoạt cho
từng Khách hàng và từng thời điểm (theo mua, theo năm hoặc đợt khuyến mại).
a. Tạo trực tiếp:
Để tạo một bảng giá mới cho khách hàng. Ta vào mục Bán hàng →Bảng giá →tạo mới
điền các thông tin liên quan đến danh sách giá.
-
Để bảng giá có hiệu lực ngay thì ta kích vào ô “có hiệu lực”.Có hai loại bảng giá:
Bảng giá bán và bảng giá mua. Ở đây ta chọn bảng giá bán.Sau đó ta điền các thông
tin về sản phẩm và kích chọn “lưu”. Có thể chỉnh sửa danh sách giá bằng cách chọn
“ sửa ” để sửa các thông tin về danh sách giá.
Phân hệ bán hàng- Big C
Page 21
b. Tạo bằng cách Import từ file Excel
10. Tạo đơn vị VND:
a.
Giải thích các trường
Việc tạo đơn vị cho đối tượng trong ERP sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến việc việc thiết lập
giá cho sản phẩm, tính giá cho đơn hàng, in hóa đơn cho khách và thanh toán khách hàng
cũng như liên quan đến bộ phận kế toán.
Ở đây, khi chọn loại tiền tệ, ta chọn VNĐ, độ chính xác của giá gồm có 2 thuộc tính là hệ số
làm tròn và độ chính xác tính toán. Thông thường, hệ số làm tròn thường để 2 chữ số và 4 .
Biểu tượng của nó là VND và thường để vị trí biểu tượng đằng sau giá trị của số liệu.
Ví dụ: sản phẩm kem đánh răng có giá là 18000.00 VND
b. Cách tạo:
Vào mục “thiết lập” chọn kế toán “kế toán” trong phần tài chính kế toán có mục “Default
company currency (tiền tệ của công ty mặc định)” ta tiến hành tạo đơn vị VND cho công ty
cùng các tùy chọn có liên quan khác sau đó chọn “lưu”.
c. Kết quả:
Phân hệ bán hàng- Big C
Page 22
11. Tạo điểm bán hàng:
a. Giải thích các trường:
Trong tạo điểm bán hàng, khi tạo mới một điểm bán hàng thì điểm bán hàng đó sẽ có
3 thuộc tính lớn sau khi thiết lập: có hiệu lực, không hoạt động hay phản đối.
Muốn một điểm bán hàng hoạt động hay phản đối thì bạn kích vào bấm set chọn để hoạt
động hay phản đối.
Các trường chính trong một điểm bán hàng gồm có tên điểm bán hàng, chọn loại, nhật kí
hàng hóa, vị trí kho hàng , phương thức thanh toán và các tính năng cần thiết.
Vị trí kho hàng: chọn điểm bán hàng của mình có vị trí kho hàng thuộc vị trí nào trong số
các kho hàng có sẵn.
Phương thức thanh toán đối với điểm bán hàng này lúc nhập vào có thể là: thanh toán bằng
thẻ ATM, tiền mặt, chuyển khoản, SEC...
Các tính năng điểm bán hàng này có thể thực hiện thường là tích chọn in hóa đơn
b. Cách tạo:
- Tạo trực tiếp :Vào “điểm bán hàng” chọn tạo mới “tạo mới” điền vào các mục để tạo
một lần
Phân hệ bán hàng- Big C
Page 23
-
Ngoài ra chúng ta có thể tạo một lần nhiều điểm bán hàng bằng cách impost file
excel.
c. Kết quả
12. Tạo Đại lý:
Đại lý được xem như một khách hàng đặc biệt, mua hàng với số lượng lớn, được hưởng mức giá và
các chính sách ưu đãi riêng.
a.
Cách tạo:
Cách tạo đại lý cũng tương tự như tạo một khách hàng chỉ khác là ta kích chuột vào mục “là một
công ty?” để có các thông tin riêng biệt của một đại lý.
Ở mỗi đại lý chúng ta sẽ có một người trực tiếp để liên hệ khi cần. Để tạo mới người này ở phần
liên hệ có mục tạo mới ta vào đó thực hiện tạo mới sau đó chọn “save & Close”. Ta có thể tạo nhiều
người bằng cách chọn “Save & New”.
Phân hệ bán hàng- Big C
Page 24
b.
Kết quả:
13. Tạo giá cho đại lý:
Đối với mỗi đại lý ta sẽ có chính sách giá riêng cho họ.
a.
Cách tạo:
Để tạo giá riêng cho từng đại lý hay khách hàng ta vào mục “thiết lập – cấu hình - bán hàng – ta
kích vào mục tùy chọn “Use pricelists to adapt your price per customers: Sử dụng bảng giá để phù hợp giá
cho từng khách hàng”.
Phân hệ bán hàng- Big C
Page 25