Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

BÀI TẬP THỰC ĐỊA CUỐI KHÓA CỬ NHÂN Y TẾ CÔNG CỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 42 trang )

Bài tập thực địa cuối khóa

Nguyễn Hoàng Long – Lớp TC5C

MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................................................... 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................................................... 3
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CAN THIỆP ĐỂ GIẢI QUYẾT MỘT VẤN ĐỀ SỨC KHỎE TẠI ĐỊA
PHƢƠNG .................................................................................................................................................... 4

Đặt vấn đề ................................................................................................................. 4

I.
1.

Thông tin chung về xã ................................................................................................................. 4

2.

Thông tin y tế xã .......................................................................................................................... 4

II. Xác định các vấn đề sức khỏe và lựa chọn vấn đề sức khỏe ƣu tiên ...................... 5
1.

Phƣơng pháp thu thập thông tin và xác định các vấn đề tồn tại và vấn đề ƣu tiên can thiệp .. 5

2.

Phân tích các vấn đề sức khỏe ..................................................................................................... 5

3.



Lựa chọn vấn đề sức khỏe ƣu tiên ............................................................................................... 7

III. Phân tích vấn đề sức khỏe ƣu tiên ........................................................................... 7
1.

Một số khái niệm liên quan đến vấn đề ƣu tiên can thiệp (phụ lục 6)......................................... 7

2.

Phƣơng pháp................................................................................................................................ 7

3.

Cây vấn đề ................................................................................................................................... 7

4.

Phân tích vấn đề sức khỏe ƣu tiên ............................................................................................... 9

IV. Kế hoạch can thiệp ................................................................................................. 10
1. Tên can thiệp: Nâng cao kiến thức, thực hành đúng về chăm sóc răng miệng cho học sinh trường
tiểu học xã An Hiệp, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình từ 1/1/2013 đến 30/6/2013. ............................ 10
2.

Mục tiêu can thiệp ..................................................................................................................... 10

V. Xác định giải pháp can thiệp ................................................................................. 11
1. Giải pháp can thiệp ................................................................................................ 11
2. Bảng giải thích chấm điểm các giải pháp can thiệp .............................................. 12

3. Bảng dự kiến thuận lợi khó khăn và các biện pháp khắc phục của các giải pháp
can thiệp ......................................................................................................................... 14
VI. Kế hoạch hành động ............................................................................................... 16
1.

Bảng kế hoạch hoạt động........................................................................................................... 16

2.

Bảng kế hoạch hoạt động theo thời gian: .................................................................................. 18

3.

Bảng dự trù kinh phí cho các hoạt động can thiệp (Xem chi tiết phụ lục 13) ............................ 18

VII. Kế hoạch giám sát .................................................................................................. 19
1.

Sơ đồ tổ chức giám sát ............................................................................................................... 19

1


Bài tập thực địa cuối khóa

Nguyễn Hoàng Long – Lớp TC5C

2. Kế hoạch giám sát hoạt động: “Tổ chức buổi hướng dẫn thực hành VSRM cho học sinh trường
tiểu học xã An Hiệp” (Xem chi tiết phụ lục 15) ................................................................................... 19


VIII.

Kế hoạch theo dõi, đánh giá ............................................................................. 19

1.

Mục tiêu đánh giá: ..................................................................................................................... 19

2.

Thời gian đánh giá ..................................................................................................................... 19

3.

Chỉ số đánh giá .......................................................................................................................... 20

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................................ 22
PHỤ LỤC .................................................................................................................................................. 23

Phụ lục 1: Hƣớng dẫn phỏng vấn cán bộ Trạm y tế và cán bộ y tế thôn .................... 23
Phụ lục 2: Hƣớng dẫn phỏng vấn chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ................................. 23
Phụ lục 3: Hƣớng dẫn phỏng vấn trƣởng ban Văn hóa xã .......................................... 24
Phụ lục 4: Hƣớng dẫn phỏng vấn ngƣời dân................................................................ 24
Phụ lục 5: Lý giải cụ thể cho các phần chấm điểm ...................................................... 25
Phụ lục 6: Một số khái niệm liên quan đến vấn đề can thiệp ...................................... 26
Phụ lục 7: Hƣớng dẫn phỏng vấn cán bộ y tế về vấn đề sâu răng ............................... 28
Phụ lục 8: Hƣớng dẫn phỏng vấn Ban giám hiệu, giáo viên, cán bộ y tế học đƣờng
trƣờng tiểu học An Hiệp về vấn đề sâu răng ............................................................... 28
Phụ lục 9: Hƣớng dẫn phỏng vấn phụ huynh học sinh trƣờng tiểu học An Hiệp về
vấn đề sâu răng .............................................................................................................. 29

Phụ lục 10: Bộ câu hỏi định lƣợng cho học sinh lớp 1, 2 trƣờng tiểu học An Hiệp về
CSRM ............................................................................................................................. 29
Phụ lục 11: Bộ câu hỏi định lƣợng cho học sinh lớp 3,4,5 trƣờng tiểu học An Hiệp về
CSRM ............................................................................................................................. 32
Phụ lục 12: Bộ câu hỏi định lƣợng cho PHHS trƣờng tiểu học An Hiệp về CSRM ... 34
Phụ lục 13: Bảng dự trù kinh phí.................................................................................. 38
Phụ lục 14: Chức năng, nhiệm vụ của cơ quan/thành viên trong sơ đồ giám sát ....... 39
Phụ lục 15: Kế hoạch giám sát hoạt động “Tổ chức buổi hướng dẫn thực hành VSRM
cho học sinh trường tiểu học An Hiệp”.......................................................................... 39

2


Bài tập thực địa cuối khóa

Nguyễn Hoàng Long – Lớp TC5C

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BGH
CBYT
CHA
CSRM
CSSK
YTHĐ
NHĐ
NKHH
NKSS
NSV
PHHS

PVS
TTYT
TYT
UBND
VĐSK
VSRM

Ban giám hiệu
Cán bộ y tế
Cao huyết áp
Chăm sóc răng miệng
Chăm sóc sức khoẻ
Y tế học đường
Nha học đường
Nhiễm khuẩn hô hấp
Nhiễm khuẩn sinh sản
Nhóm sinh viên
Phụ huynh học sinh
Phỏng vấn sâu
Trung tâm y tế
Trạm y tế
Uỷ ban nhân dân
Vấn đề sức khỏe
Vệ sinh răng miệng

3


Bài tập thực địa cuối khóa


Nguyễn Hoàng Long – Lớp TC5C

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CAN THIỆP ĐỂ GIẢI QUYẾT MỘT VẤN ĐỀ SỨC KHỎE
TẠI ĐỊA PHƢƠNG
I. Đặt vấn đề
1. Thông tin chung về xã
Xã An Hiệp nằm cách trung tâm huyện Quỳnh Phụ 8km về phía Tây. Diện tích đất tự
nhiên là 392ha, trong đó 267,6ha dành cho nông nghiệp. Toàn xã có 9 thôn với 1300 hộ với
5.400 nhân khẩu. Tổng số trẻ em dưới 5 tuổi trong toàn xã là 496 trẻ, phụ nữ trong độ tuổi
15-49 là 1435 người và tổng số người trên 60 tuổi là 732 người.
Về kinh tế, tốc độ phát triển kinh tế 6 thán g đầu năm đạt 13,9%, tổng thu nhập trung bình
một năm trên địa bàn xã đạt 22,2 triệu đồng/hộ gia đình. Trong đó, thu nhập từ nông nghiệp
chiếm 46%. Số hộ nghèo năm 2011 là 172 hộ chiếm 16,2% số hộ trong toàn xã.
Về văn hóa - xã hội, xã có 3 trường học: 1 trường mầm non, 1 trường tiểu học và 1 trường
Trung học cơ sở. Số trẻ em đến nhà trẻ đạt 60,5%, mẫu giáo đạt 96%, cấp 1 đạt 100%.
(Theo báo cáo sơ kết 6 tháng đầu năm 2012 của UBND xã)
2. Thông tin y tế xã
Trạm y tế (TYT) xã An Hiệp được công nhận đạt chuẩn quốc gia năm 2008 với tổng
diện tích 1023m2. Nhân sự trạm gồm 5 cán bộ bao gồm: 1 anh sĩ đa khoa - Trưởng trạm; 1 y
sĩ đa khoa – CD3 (chức danh làm công tác dự phòng); 1 nữ hộ sinh; 1 y sĩ đông y và 1 dược
tá thực. Ngoài ra, còn có 9 y tế thôn và cộng tác viên dân số.
Tại xã thực hiện 17 chương trình y tế quốc gia. Một số chương trình đạt hiệu quả cao
như: Tiêm chủng mở rộng, phòng chống suy dinh dưỡng, nước sạch và vệ sinh môi trường.
Theo báo cáo tổng kết năm 2011 và 6 tháng đầu năm 2012, TYT đã thực hiện tốt một số
nhiệm vụ đề ra: 99,9% trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ, 100% số trẻ từ 0-36
tháng tuổi được uống 2 đợt vitamin A vào ngày 1/6 và ngày 1/12. Công tác vệ sinh môi
trường được quan tâm thực hiện tốt: Nhà tiêu hợp vệ sinh đạt tiêu chuẩn theo tiêu chí mới
của Bộ Y tế đạt 68%. TYT phối hợp với Trung tâm Y tế (TTYT) huyện lập hồ sơ, khám,
theo dõi sức khỏe cho học sinh các trường Tiểu học, Trung học cơ sở. Công tác khám, chữa
bệnh và quản lý dịch bệnh cũng thực hiện khá tốt, tính đến tháng 9/2012, không có vụ dịch

nào xảy ra.
Theo sổ khám chữa bệnh trong 6 tháng đầu năm 2012, tổng số lượt khám là 1828,
bệnh được ghi nhận nhiều nhất là nhiễm khuẩn hô hấp (NKHH) 37,17% và sốt virus
15,67%, sau đó là các bệnh về mắt 10,5%, bệnh về hệ thần kinh 10,17%, bệnh cơ xương
khớp 8,17%, chấn thương do giao thông 6%.

4


Bài tập thực địa cuối khóa

Nguyễn Hoàng Long – Lớp TC5C

Biểu đồ 1: Mô hình bệnh tật xã An Hiệp tính đến cuối tháng 6 năm 2012
Tỷ lệ % 40

37.17

35
30
25
20
15
10
5
0

15.67
6


Bệnh
đường hô
hấp

Chấn
thương

10.5

8.17

Bệnh cơ,
xương,
khớp

bệnh về
mắt

12.32

10.17

Bệnh hệ
thần kinh

Sốt virus Bệnh khác

(Nguồn: Sổ khám chữa bệnh 6 tháng đầu năm 2012)
II. Xác định các vấn đề sức khỏe và lựa chọn vấn đề sức khỏe ƣu tiên
1. Phƣơng pháp thu thập thông tin và xác định các vấn đề tồn tại và vấn đề ƣu tiên

can thiệp
- Thu thập số liệu thứ cấp: sổ sách, báo cáo quý/năm của TYT và Ủy ban nhân dân (UBND) xã.
- Phỏng vấn cán bộ y tế (CBYT), y tế thôn, cán bộ UBND và người dân tại xã dựa trên bộ câu
hỏi đã xây dựng (phụ lục 1 - 4).
- Động não liệt kê các vấn đề sức khỏe (VĐSK) nổi cộm tại địa phương.
- Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương và những thông tin thu thập được sinh viên thấy
có các vấn đề sức khỏe nổi cộm tại địa phương đó là: cao huyết áp (CHA) ở người cao tuổi,
sâu răng ở Học sinh tiểu học, bệnh nhiễm khuẩn sinh sản (NKSS) ở phụ nữ độ tuổi 15 – 49.
2. Phân tích các vấn đề sức khỏe
2.1. Cao huyết áp ở người cao tuổi
Hiện nay số người trên 60 tuổi trong toàn xã là 732 người. Theo báo cáo khám sức
khỏe sàng lọc bệnh CHA vào tháng 4/2012, tỷ lệ CHA ở nhóm người cao tuổi là 17,3 %.
Theo nhận định của CBYT xã, khả năng người già mắc CHA còn cao hơn: “Trên thực tế tỷ
lệ này có thể còn cao hơn vì số người già đến khám trong đợt khám này chỉ đạt khoảng 1/3
tổng số người cao tuổi trong toàn xã” (CBYT xã). Nguyên nhân có thể do tâm lý chủ quan
hoặc do sức khỏe yếu không có người đưa đi nên người cao tuổi không đến khám bệnh. Tại
xã cũng đã có một số trường hợp tử vong do CHA.
Theo cán bộ TYT xã, các biện pháp can thiệp giảm tỷ lệ CHA khó thực hiện trong thời gian
ngắn do “CHA chủ yếu chỉ xác định được là do thói quen ăn uống nên muốn can thiệp giảm
tỷ lệ CHA thì không phải đơn giản” (CBYT xã). TYT đã có sự hỗ trợ của Dự án phòng
chống bệnh CHA nhưng hiệu quả của chương trình trong những năm vừa qua vẫn chưa được
rõ rệt.

5


Bài tập thực địa cuối khóa

Nguyễn Hoàng Long – Lớp TC5C


2.2. Sâu răng ở học sinh tiểu học
Bệnh về răng miệng là một trong những bệnh phổ biến ở trẻ em xã An Hiệp. Theo kết
quả khám sức khỏe học sinh (cấp I và cấp II) tháng 4/2012, các bệnh răng miệng (hầu hết là
sâu răng) chiếm tỷ lệ 30,1% và cao hơn so với toàn huyện Quỳnh Phụ (26,2%), đặc biệt là ở
nhóm học sinh tiểu học thì con số này còn lớn hơn (48%). Tỷ lệ sâu răng ở học sinh trường
tiểu học cao hơn so với các xã khác như xã An Thái 11,35%, An Đồng 30,6% và An Khê
40,9%. Phần lớn người dân được hỏi cho biết rằng sâu răng là vấn đề hay gặp ở trẻ “ở đây
cứ 10 trẻ thì hơn nửa là răng bị đen và sâu, em chị có mấy tuổi mà mấy răng cũng đã bị
đen” (chị Nhường, 46 tuổi, thôn Lam Cầu3)
Chương trình nha học đường (NHĐ) tại xã mới được triển khai và đã nhận được sự
quan tâm của chính quyền và y tế. Tuy nhiên, tại xã chỉ có hoạt động khám định kỳ hàng
năm cho trẻ và tư vấn khi trẻ đến khám trực tiếp, các hoạt động khác như truyền thông về
chăm sóc răng miệng (CSRM), súc miệng bằng nước Fluor… chưa được thực hiện. Việc cán
bộ NHĐ tại trạm kiêm nhiệm nhiều chương trình và cán bộ y tế học đường (YTHĐ) còn
thiếu kinh nghiệm nên chương trình NHĐ chưa mang lại hiệu quả.
Sâu răng gây đau nhức, ảnh hưởng tới sức khỏe và sinh hoạt hàng ngày của trẻ. Một
trong những yếu tố chính góp phần gây ra sâu răng là do thực hành CSRM của trẻ chưa tốt
như không đánh răng hay súc miệng thường xuyên, thói quen ăn quà vặt… Bởi vậy có thể
giảm nguy cơ mắc sâu răng và phòng ngừa hậu quả của nó thông qua việc giáo dục thay đổi
hành vi CSRM của trẻ em.
Khi tìm hiểu ở phía chính quyền, nhà trường và phụ huynh học sinh (PHHS) đã nhận
được sự ủng hộ nếu triển khai can thiệp về CSRM tại xã. “Cần có thêm các hoạt động về
CSRM để giảm sâu răng cho trẻ” (Đại diện hội PHHS lớp 4A trường tiểu học An Hiệp).
2.3. Nhiễm khuẩn sinh sản ở phụ nữ trong độ tuổi 15-49
Trong 6 tháng đầu năm năm 2012, có 533 phụ nữ độ tuổi từ 15 – 49 (trong tổng số
1.435 phụ nữ trong xã) tham gia khám chiến dịch phụ khoa, trong đó 167 trường hợp mắc
NKSS chiếm 31,33%. Hoạt động can thiệp về NKSS tại xã hiện nay chủ yếu là về điều trị,
98,2% phụ nữ phát hiện mắc NKSS đều được điều trị. Những hoạt động khác như tổ chức
buổi nói chuyện, tư vấn hay truyền thông về bệnh NKSS và cách phòng tránh cho phụ nữ
trong độ tuổi 15 – 49 chủ yếu tiến hành lồng ghép trong các đợt khám chiến dịch vì vậy mà

số lượng phụ nữ được tư vấn trực tiếp là không cao. Hiểu biết của người dân đặc biệt là
những phụ nữ trong độ tuổi sinh sản về bệnh NKSS còn hạn chế, không hiểu được hậu quả
và cách phòng chống bệnh. Nhiều phụ nữ ở xã trong độ tuổi lao động đi làm ăn xa hoặc làm
việc cho các cơ quan xí nghiệp nên việc tiếp cận và triển khai can thiệp nhằm giải quyết vấn
đề này khó thực hiện.

6


Bài tập thực địa cuối khóa

Nguyễn Hoàng Long – Lớp TC5C

3. Lựa chọn vấn đề sức khỏe ƣu tiên
Để xác định VĐSK ưu tiên trong số các VĐSK đã chọn: sử dụng phương pháp chấm
điểm theo hệ thống thang điểm cơ bản (BPRS) theo bảng dưới đây.
3.1.Chấm điểm lựa chọn VĐSK ưu tiên
Vấn đề
Sâu răng ở Học sinh tiểu
học
CHA ở người cao tuổi
NKSS ở phụ nữ tuổi 15 – 49

Mức độ nghiêm Hiệu quả can
trọng
thiệp
(B)
(C)

Phạm vi

vấn đề
(A)

Tổng
(A + 2B)xC

9,0

4,4

8,0

144

7,5

7,0

3,0

64,5

9,0

5,0

5,0

95


3.2. Lý giải cụ thể cho các phần chấm điểm (phụ lục 5)
Theo kết quả chấm điểm ở trên thì vấn đề “Tỷ lệ sâu răng ở học sinh tiểu học xã An
Hiệp năm 2012 còn cao (48%)” là vấn đề sức khỏe cần ưu tiên can thiệp tại địa phương.
III. Phân tích vấn đề sức khỏe ƣu tiên
Vấn đề đã chọn: “Sâu răng ở học sinh tiểu học xã An Hiệp, huyện Quỳnh Phụ, Thái
Bình”.
1. Một số khái niệm liên quan đến vấn đề ƣu tiên can thiệp (phụ lục 6).
2. Phƣơng pháp
Phương pháp phân tích vấn đề được thực hiện theo các bước:
- Động não liệt kê tất cả các nguyên nhân có thể có theo các nhóm yếu tố: cá nhân, gia
đình, nhà trường, y tế.
- Sử dụng kỹ thuật “Nhưng - Tại sao”, sắp xếp lại các nguyên nhân để tạo nên cây vấn đề lý
thuyết. Từ đây các biến số chính được xác định để phát triển bộ công cụ thu thập số liệu
- Tiến hành thu thập thông tin từ cộng đồng và các ban ngành liên quan dựa vào bộ công cụ
để tìm hiểu tình hình thực tế tại địa phương.
+ Phỏng vấn sâu (PVS) trạm trưởng, hiệu trưởng, 1 giáo viên, 1 cán bộ YTHĐ (phụ lục 7,87).
+ PVS 11 PHHS (phụ lục 9).
+ Điều tra định lượng 129 Học sinh và 106 PHHS (phụ lục 10, 11,12).
- Tổng hợp thông tin để xây dựng cây vấn đề thực tế và xác định nguyên nhân gốc rễ.
3. Cây vấn đề
Sau khi tiến hành thu thập thông tin và phân tích, cây vấn đề được biểu diễn như sau:

7


Bài tập thực địa cuối khóa

Nguyễn Hoàng Long – Lớp TC5C
Tỷ lệ sâu răng ở học sinh tiểu học xã An Hiệp năm 2012 cao 48%


Trẻ CSRM không tốt

Do di truyền

Thói quen ăn
uống không tốt

Không khám răng
miệng thường xuyên

Khám răng
của chương
trình NHĐ
còn ít

PHHS
không
đưa trẻ đi
khám

Thiếu
Các ban
PHHS
ngành
nguồn lực
không có
(kinh phí, chưa thực thời gian
cán bộ…) sự quan
tâm


PHHS
không
nhắc nhở

PHHS
không
quan tâm

Trẻ không
nhận thức
được thói
quen ăn uống
không tốt

Trẻ thiếu khoáng chất
(Canxi, Flour...)

Thực hành
VSRM kém

Sở thích
ăn
uống
của trẻ

PHHS
thiếu kiến
thức

PHHS

không
nhắc nhở

Số lần đánh
răng của trẻ/
ngày ít

Trẻ đánh
răng
không
đúng cách

Trẻ không Trẻ không
hiểu lợi ích biết cách
đánh răng
của việc
đúng
đánh răng

Trẻ thiếu kiến thức
về CSRM
Công tác GDSKRM
tại trƣờng chƣa
hiệu quả.

Thời lƣợng
GDSKRM chƣa đủ

Hình thức
GDSKRM chƣa đa

dạng, hấp dẫn
8
(hoàn)

Hấp thu khoáng
chất không tốt

PHHS
không
hướng
dẫn/hướng
dẫn sai

Không được bổ
sung Fluor

Trẻ bắt
chước thói
quen
không tốt
của bố/mẹ

Bàn chải
đánh răng
không phù
hợp với lứa
tuổi của trẻ

Trẻ không
được súc

miệng bằng
nước Fluor

PHHS có
thói quen
không
tốt.

PHHS lựa
chọn
không
đúng.

Chƣa có
hoạt động
súc miệng
bằng nƣớc
flour

PHHS thiếu kiến
thức về CSRM

Chƣa có chƣơng trình
truyền thông về
CSRM


Bài tập thực địa cuối khóa

Nguyễn Hoàng Long – Lớp TC5C


4. Phân tích vấn đề sức khỏe ƣu tiên
NHĐ là chương trình góp phần quan trọng trong việc giảm sâu răng ở trẻ. Nội
dung của NHĐ bao gồm giáo dục nha khoa, súc miệng bằng Fluor 0,2% cho học sinh
mỗi tuần, tổ chức khám răng định kì 6 tháng/lần để phát hiện và điều trị kịp thời các
bệnh răng miệng. Cán bộ YTHĐ còn thiếu nên hiệu quả của các hoạt động như khám
định kỳ, điều trị, triển khai các hoạt động dự phòng chưa cao.
Tại huyện Quỳnh Phụ, theo báo cáo tổng kết hoạt động của TTYT huyện năm
2011, tỷ lệ các bệnh về răng miệng trên toàn huyện là 26,2%. Chương trình NHĐ chưa
được quan tâm nhiều, hoạt động chủ yếu là khám sức khỏe định kì 1năm/lần cho học
sinh.
Trên địa bàn xã An Hiệp, hoạt động của chương trình NHĐ mới được triển khai
từ năm 2011 và hoạt động khám răng cho học sinh được lồng ghép vào khám sức khỏe
chung do cán bộ chức danh 3 của TYT đảm nhiệm. Theo kết quả khám sức khỏe cho
học sinh tiểu học vào tháng 4/2012 thì nhóm bệnh về răng hàm mặt là nhóm bệnh phổ
biến, đặc biệt là ở học sinh tiểu học với tỷ lệ là 48% cao nhất trong các nhóm bệnh.
Trong các bệnh răng hàm mặt trên thì 99,2% là sâu răng và được phân bố ở các khối
lớp như sau:
Biểu đồ 2: Tỷ lệ sâu răng theo các khối lớp của học sinh tiểu học xã An Hiệp năm 2012
Tỷ lệ %

70
60
50
40
30
20
10
0


60.7

64
55
40
32

Lớp 1

Lớp 2

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

(Nguồn: Sổ quản lý sức khỏe học sinh cấp I xã An Hiệp)
Để tìm hiểu vấn đề sinh viên đã tiến hành điều tra cắt ngang trên 129 em học
sinh và 106 PHHS cho thấy nhiều học sinh không có kiến thức và thực hành tốt về
CSRM. Tỷ lệ học sinh có kiến thức không đạt về CSRM (về cách đánh răng, số lần
đánh răng, thời điểm đánh răng, các thói quen có hại cho răng…) là 58%, trong đó
nhóm học sinh lớp 1, 2 là 82,2% cao hơn nhóm lớp 3, 4, 5 với 43,2%. Về thực hành, tỷ
lệ học sinh thực hành không đạt lên tới 67,2%. Có tới 44,7% học sinh không thực hiện
đánh răng hoặc chỉ đánh răng 1 lần/ ngày và 75,5% trẻ đánh răng không đúng cách.
Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ sâu răng của trẻ là từ phía gia đình.
Phần lớn PHHS không đưa trẻ đi khám thường xuyên, không nhắc nhở, giám sát trẻ
VSRM hàng ngày. “Tôi đi làm suốt cũng không để ý được, nhiều lúc đi làm về thì em
đã đi ngủ rồi nên không biết em có đánh răng không” (Chị Huyền, 28 tuổi PHHS
trường tiểu học An Hiệp ). Chỉ có 58,5% PHHS được hỏi trả lời có thường xuyên nhắc

nhở trẻ đánh răng. Tuy nhiều PHHS đã có quan tâm đến việc CSRM của trẻ, nhưng
hầu hết là hướng dẫn sai. Theo kết quả phỏng vấn PHHS về CSRM cho trẻ em thì hầu
hết PHHS trả lời họ thường dạy trẻ đánh ngang mặt trước của răng. Kết quả đánh giá
về kiến thức (gồm cách đánh răng, thời gian, số lần, thói quen có hại…) và thực hành
(gồm dạy trẻ đánh răng, nhắc nhở trẻ, đưa trẻ đi khám…) của PHHS về CSRM cho trẻ
9


Bài tập thực địa cuối khóa

Nguyễn Hoàng Long – Lớp TC5C

cũng cho thấy PHHS có kiến thức và thực hành không đạt với tỷ lệ tương ứng là
51,9% và 53,8%.
Đáng quan tâm là tại địa phương chưa có nhiều hoạt động phòng chống sâu
răng cho trẻ em, một số hoạt động được tiến hành nhưng không thường xuyên và kém
hiệu quả. Chương trình NHĐ chưa có nhiều hoạt động đa dạng, chủ yếu mới chỉ là
khám định kỳ 1 lần/năm cho học sinh. Các hoạt động súc miệng cho trẻ bằng nước
Fluor chưa được tiến hành. Chương trình truyền thông về CSRM hầu như chưa được
triển khai tại địa phương, không có kế hoạch truyền thông về CSRM rộng rãi. Nguyên
nhân là do TYT chưa chủ động đề xuất các hoạt động truyền thông, thiếu sự phối hợp
với các ban ngành đoàn thể như ban truyền thông xã, nhà trường… Công tác tư vấn và
truyền thông về CSRM với các nội dung: cách đánh răng, cách phòng chống sâu răng,
cách xử trí khi bị sâu răng… cho trẻ và PHHS chưa được quan tâm anh trọng.
Đội ngũ giáo viên cũng không được tập huấn thường xuyên về cách giảng dạy,
các nội dung của chương trình NHĐ. Bên cạnh đó cán bộ YTHĐ ở trường mới về,
thiếu kinh nghiệm và yếu về chuyên môn nên chưa có những hỗ trợ phù hợp trong
công tác CSRM cho học sinh.
Từ những kết quả phân tích ở trên sinh viên quyết định tiến hành can thiệp nhằm
nâng cao kiến thức và thực hành của học sinh tiểu học về CSRM với mục đích lâu dài

là giảm tỷ lệ mắc các bệnh răng miệng và phòng ngừa sâu răng cho trẻ. Do ở lứa tuổi
nhỏ nên nhiều thói quen, thực hành trong đó có VSRM của trẻ chịu ảnh hưởng rất
nhiều của người lớn trong gia đình. Vì vậy nhóm đối tượng chính mà chúng tôi hướng
đến là các em học sinh tiểu học An Hiệp (6-11 tuổi) và các bậc PHHS có con trong độ
tuổi này.
IV. Kế hoạch can thiệp
1. Tên can thiệp: Nâng cao kiến thức, thực hành đúng về chăm sóc răng miệng cho
học sinh trường tiểu học xã An Hiệp, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình từ 1/1/2013
đến 30/6/2013.
2. Mục tiêu can thiệp
 Mục tiêu chung:
Nâng cao kiến thức, thực hành đúng về chăm sóc răng miệng cho học sinh trường
tiểu học xã An Hiệp, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình từ 1/1/2013 đến 30/6/2013.
 Mục tiêu cụ thể: đến tháng 6/2013.
1. Tăng tỷ lệ học sinh trường tiểu học xã An Hiệp có kiến thức chăm sóc răng
miệng đạt yêu cầu từ 42% lên 70%.
2. Tăng tỷ lệ học sinh trường tiểu học xã An Hiệp thực hành chăm sóc răng
miệng đạt yêu cầu từ 32,8% lên 60%.
3. Tăng tỷ lệ phụ huynh học sinh trường tiểu học xã An Hiệp hướng dẫn chăm
sóc răng miệng cho trẻ đạt yêu cầu từ 46,2% lên 65%.

10


Bài tập thực địa cuối khóa

Nguyễn Hoàng Long – Lớp TC5C

V. Xác định giải pháp can thiệp
1. Giải pháp can thiệp

Mục tiêu

Nâng cao
kiến thức,
thực hành
đúng về
chăm sóc
răng miệng
cho học
sinh trường
tiểu học xã
An Hiệp,
huyện
Quỳnh
Phụ, tỉnh
Thái Bình
từ
1/1/2013
đến
30/6/2013.

Nguyên nhân
gốc rễ

Chấm điểm

Phƣơng pháp thực hiện

Giải pháp


Phát tờ rơi về CSRM cho học sinh

3.5

4

14

C

3

4

12

C

3.5

2

7

K

2

4


8

K

3.5

3.5

11.5

C

2

3

6

K

3.5

3.5

11.5

C

4


2

8

K

3

3

9

C

3

3

9

C

3.5

2

7

K


2.5

3

7.5

K

3

2

6

K

3.5

3

11.5

C

3

2

6


K

Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về CSRM cho học sinh

4

3

12

C

Chiếu phim về CSRM cho học sinh

4

2.5

10

C

Tổ chức súc miệng bằng nƣớc Flour cho học sinh

4

2.5

10


C

Xây dựng và tổ chức các Dán áp phích về CSRM trong trƣờng tiểu học
hoạt động truyền thông Truyền thông qua sách mỏng về CSRM cho học sinh
CSRM cho học sinh
Truyền thông, tư vấn về CSRM cho học sinh trong các
buổi khám răng định kỳ
Chưa có chương trình
Truyền thông trên loa phát thanh xã
truyền thông về CSRM
Lồng ghép truyền thông về CSRM của trẻ vào buổi sinh
hoạt của hội phụ nữ, hội nông dân
Xây dựng và tổ chức các
hoạt động truyền thông Phát tờ rơi về CSRM cho PHHS
Tổ chức hướng dẫn thực hành cho PHHS về CSRM cho
về CSRM cho PHHS
trẻ
Tổ chức nói chuyện với PHHS về CSRM trẻ em
thông qua các buổi họp PHHS
Thời lượng giáo dục
Tăng thời lượng giáo Đƣa bài giảng về CSRM vào các tiết sinh hoạt
CSRM tại trường chưa
dục CSRM
Tăng tiết học trong môn học về CSRM
đủ
Xây dựng góc truyền thông về CSRM
Xây dựng phong trào lớp điểm về CSRM
Phương pháp giáo dục Đa dạng hóa phương Tổ chức hƣớng dẫn thực hành cho học sinh về CSRM
CSRM tại trường chưa pháp giáo dục CSRM tại
Tổ chức cuộc thi vẽ tranh với chủ để CSRM

đa dạng, hấp dẫn
trường học

Chưa có hoạt động súc
miệng bằng nước Flour
cho học sinh

Tổ chức súc miệng bằng
nước Flour cho học sinh

Thực
hiện
H.Qủa T.Thi Tích (C/K)

11


Bài tập thực địa cuối khóa

Nguyễn Hoàng Long – Lớp TC5C

2. Bảng giải thích chấm điểm các giải pháp can thiệp
STT

Tên giải pháp

1

Phát tờ rơi về
CSRM cho học sinh


2

Dán áp phích về
CSRM trong trường
tiểu học

3

Truyền thông qua
sách
mỏng
về
CSRM cho học sinh

4

Truyền thông tư vấn
cho học sinh trong
các buổi khá khám
sức khỏe định kỳ.
Truyền thông trên
loa phát thanh xã.

5

6

7


8

9

Hiệu quả
3,5 điểm: vì tờ rơi chứa nhiều thông
tin, thông điệp cho PHHS và học sinh
và hình ảnh sinh động, dễ hiểu cho
học sinh tiểu học. Việc phát tận tay
giúp cho nhiều nhiều đối tượng có thể
tiếp cận được.
3 điểm: Nội dung thông tin ngắn gọn,
pa nô, áp phích được đặt ở vị trí dễ
quan sát nhiều đối tượng tiếp cận
được tuy nhiên lại chứa ít thông tin và
hình ảnh hơn tờ rơi và sách mỏng
3,5 điểm: Nội dung chứa nhiều thông
tin chi tiết về cách CSRM cho học
sinh, sử dụng được lâu dài

Khả thi
4 điểm: Kinh phí thực hiện có thể
chấp nhận được, nhóm có khả năng
tự thiết kế tờ rơi

2 điểm: Do khám răng kết hợp với
khám sức khỏe, thời gian khám ngắn
nên khó thực hiện tư vấn cụ thể cho
học sinh về CSRM;
3,5 điểm: Phương pháp tuyên truyền

đơn giản có thể tiếp cận trên nhiều
nhóm đối tượng có thể nghe về cách
CSRM, hậu quả của sâu răng…

4 điểm: Là tư vấn trực tiếp nên thông
tin truyền đạt có hiệu quả cao tới học
sinh

2 điểm: Việc tuyên truyền về sức
khỏe có thể kết hợp với các hoạt động
khác của hội. Có thể thu hút được sự
quan tâm đến SKRM của người chăm
sóc trẻ qua đó tác động tới kiến thức
và thực hành CSRM của trẻ
Phát tờ rơi về 3,5 điểm: Tờ rơi chứa nhiều thông tin,
CSRM cho PHHS
TĐ cho PHHS. Việc phát tận tay giúp
cho nnhiều đối tượng có thể tiếp cận
được.
Lồng ghép truyền
thông về CSRM của
trẻ vào buổi sinh
hoạt của hội phụ nữ,
hội nông dân.

Tổ chức hướng dẫn
thực
hành
cho
PHHS về CSRM

cho trẻ.

4 điểm: Hướng dẫn trực tiếp và cụ
thể các kỹ năng CSRM cho PHHS,
giải đáp thắc mắc trực tiếp của PHHS
về vấn đề này

Tổ chức nói chuyện 3 điểm: Việc nói chuyện về SKRM sẽ
với PHHS học sinh đạt hiệu quả cao khi các PHHS thảo
12

4 điểm: Kinh phí thực hiện có thể
chấp nhận được, nhóm có khả năng
tự thiết kế áp phích. Được sự ủng hộ
về chuyên môn của ban văn hóa xã
2 điểm: Kinh phí thực hiện cao, phải
tham khảo nhiều nguồn tài liệu

3,5 điểm: Xã có hệ thống loa phát
thanh đến tất cả các thôn. Việc phát
thanh ở xã là định kỳ 2 buồi sáng và
chiều hàng ngày. Sự phối hợp tuyên
truyền của TYT và UBND để tuyên
truyền về sức khỏe có thể thực hiện
thường xuyên
3 điểm: Các hoạt động sinh hoạt của
các hội ở xã không thường xuyên
được tổ chức và không thu hút được
sự tham gia của người dân
3,5 điểm: Kinh phí thực hiện có thể

chấp nhận được, nhóm có khả năng
tự thiết kế nội dung của tờ rơi. Tuy
nhiên việc tiếp cận với người chăm
sóc trẻ khó khăn vì nhiều PHHS vắng
nhà thường xuyên
2 điểm: Việc tập trung PHHS khó
khăn vì PHHS của trẻ vắng nhà
thường xuyên, việc chuẩn bị về địa
điểm, các dụng cụ, hình ảnh trực
quan khá tốn kém..
3 điểm: Dễ kết hợp lồng ghép nhưng
có 1 nhược điểm là các buổi họp


Bài tập thực địa cuối khóa

10

11

12

13

14

15

16


17

18

Nguyễn Hoàng Long – Lớp TC5C

về CSRM trẻ em luận kinh nghiệm chăm sóc SKRM PHHS được tổ chức ít thường là 1 lần
thông qua các buổi cho trẻ cho nhau và có tổng kết phổ họp/1 kỳ do vậy hoạt đông này không
họp PHHS.
biến những kinh nghiệm đúng.
được thực hiện thường xuyên và thời
gian hạn chế
Đưa bài giảng về 3 điểm: Tăng được thời lượng GDSK 3 điểm: Hoạt động được thực hiện
CSRM vào các tiết vốn đã rất ít giờ học, hướng dẫn cho thường xuyên theo tuần có thể lồng
sinh hoạt
học sinh tiểu học ngoài giờ học.
ghép được.
Tăng số tiết học 3,5 điểm: Tăng thêm thời gian giúp 2 điểm: Bài giảng đã được quy định
trong các môn học trẻ nắm vững hơn các nội dung về theo chương trình giảng dạy của nhà
về CSRM
CSRM và tăng hướng dẫn thực hành trường. Tiết học về CSRM chỉ là lồng
cho học sinh
ghép trong môn học khác nên khó
thay đổi được
Thiết kế nội dung 3 điểm: Nội dung giảng phù hợp với 3 điểm: Nhóm có khả năng thu thập
GDSK phù hợp với từng nhóm lớp sẽ giúp các em có thể tài liệu từ các nguồn và thiết kế nội
các khối lớp khác tiếp thu dễ dàng theo nhận thức của dung hướng dẫn. Có được sự ủng hộ
nhau.
từng độ tuổi. Việc cung cấp kiến thức của nhà trường
về CSRM hiệu quả sẽ dẫn đến việc

thực hành
Xây
dựng
góc 2,5 điểm: Ít trẻ tiếp cận được vì góc 3 điểm: Có được sự ủng hộ của nhà
truyền thông về truyền thông chỉ được đặt ở một địa trường, phương pháp tổ chức tại tất
CSRM
điểm và học sinh lớp 1, 2 với khả cả các lớp có thể làm được ở tất cả
năng đọc có hạn thì chỉ có thể xem các khối lớp, lớp
hình ảnh
Xây dựng phong 3 điểm: Đây là hoạt động mà giúp trẻ 2 điểm: Tốn nhiều nguồn lực và thời
trào lớp điểm về tích cực tham gia tìm hiểu về CSRM gian, khó đánh giá hiệu quả phong
CSRM
một cách tích cực. Đây có thể trở trào vì việc VSRM của trẻ thực hiện
thành phong trào thi đua tích cực giữa tại nhà
các lớp
Tổ chức các buổi 3,5 điểm: Hướng dẫn thực hành kết 3 điểm: Dụng cụ, phương tiện hỗ trợ
hướng dẫn thực hợp hợp với việc sử dụng mô hình, cho buổi thực hành không phức tạp.
hành CSRM cho trẻ hình ảnh sinh động sẽ khiến học sinh Kinh phí thực hiện có thể chấp nhận
dễ hiểu
được
Tổ chức cuộc thi vẽ 3 điểm: Giúp trẻ vừa học tập vừa vui 2 điểm: Công tác chuẩn bị cần phối
tranh với chủ để chơi. Tạo sự hứng thú trong quá trình hợp với nhà trường. Có thể trao giải
CSRM
tiếp thu của trẻ
cho bài vẽ tốt. Tuy nhiên ít thu hút
được sự tham gia của học sinh
Tổ chức cuộc thi tìm 4 điểm: Tăng hứng thú của trẻ vào 3 điểm: Nhiều hình thức đa dạng, dễ
hiểu về CSRM cho việc tìm hiểu kiến thức về CSRM
tổ chức thực hiện
học sinh

Chiếu
phim
về 4 điểm: Cung cấp kiến thức và minh 2,5 điểm: Việc chiếu phim có thể
CSRM cho học sinh họa sinh động sẽ hấp dẫn trẻ và giúp thực hiện được do nhà trường có máy
trẻ nhớ thông tin lâu hơn
chiếu, tuy nhiên có thể khó khăn
trong việc tìm tài liệu, tổ chức.
Tổ chức các buổi 4 điểm: Giảm nguy cơ sâu răng cho 2,5 điểm: Hiện tại địa phương chưa
súc miệng bằng trẻ thông qua việc tăng cường khoáng từng thực hiên hoạt động này, cần có
nước Fluor cho học chất cho men răng và VSRM cho trẻ
sự hỗ trợ về mặt tổ chức và chuyên
sinh
môn từ CBYT cấp trên tuy nhiên hoạt
động nay nhận được sự ủng hộ của
nhà trường TYT và người dân
13


Bài tập thực địa cuối khóa

Nguyễn Hoàng Long – Lớp TC5C

3.Bảng dự kiến thuận lợi khó khăn và các biện pháp khắc phục của các giải pháp can thiệp
STT

Phƣơng pháp
thực hiện
Phát tờ rơi về
CSRM cho học
sinh


1

Dán áp phích về
CSRM
trong
trường học

2

3

Truyền thông
trên loa phát
thanh xã

Phát tờ rơi về
CSRM cho
PHHS
4

5

6

Tổ chức nói
chuyện
với
PHHS
về

CSRM cho trẻ
thông qua các
buổi họp PHHS
Đưa bài giảng
về CSRM vào
tiết sinh hoạt

Thuận lợi

Khó khăn

Khắc phục

- Có nhiều tài liệu về vấn đề
CSRM cho trẻ em.
- Được sự giúp đỡ nhiệt tình
của cán bộ TYT, TTYT,
sinh viên có khả năng thiết
kế tờ rơi, áp phích nên tiết
kiệm được chi phí thiết kế
- Học sinh tập trung ở
trường học nên dễ thực
hiện.
- Có nhiều tài liệu về vấn đề
CSRM cho trẻ em.
- Được sự giúp đỡ nhiệt tình
của cán bộ TYT, TTYT,
sinh viên có khả năng thiết
kế áp phích nên tiết kiệm
được chi phí thiết kế

- Được sự quan tâm và giúp
đỡ nhiệt tình của giáo viên
nhà trường và các em học
sinh
- Được sự ủng hộ của ban
văn hóa xã
- Có sự phối hợp giữa y tế
và truyền thông xã.
- Mọi người dân đều có thể
tiếp cận
- Được sự giúp đỡ nhiệt tình
của cán bộ TYT, TTYT,
sinh viên có khả năng thiết
kế tờ rơi nên tiết kiệm được
chi phí thiết kế

- Tại xã không có tài liệu
về vấn đề này
- Do chỉ có một mình phụ
trách chính hoạt động nên ý
tưởng về tài liệu truyền
thông không được nhiều.
- Kinh phí cho in tờ rơi hạn
hẹp

- Tìm tài liệu từ
những nguồn khác:
Internet, sách báo,
TTYT huyện, sự hỗ
trợ của giảng viên

trường ĐHYTCC
- Xin hỗ trợ từ ngân
sách của nhà trường
và UBND

- Tại xã không có tài liệu
về vấn đề này
- Do chỉ có một mình phụ
trách chính hoạt động nên ý
tưởng về tài liệu truyền
thông không được nhiều.
- Kinh phí cho in áp phích
hạn hẹp

- Tìm tài liệu từ
những nguồn khác:
Internet, sách báo,
TTYT huyện, sự hỗ
trợ của giảng viên
trường ĐHYTCC
- Xin hỗ trợ từ ngân
sách của nhà trường
và UBND

- Thời điểm phát thanh để
các PHHS có thể nghe
được còn gặp nhiều khó
khăn

Tìm hiểu hoạt động

của nhân dân để có
lịch phát thanh hợp


- Kinh phí cho in tờ rơi hạn
hẹp
- Khó có thể gặp hết được
các PHHS để phát tờ rơi.

- Xin hỗ trợ từ ngân
sách của nhà trường
và UBND
- Nhờ sự giúp đỡ
của giáo viên nhà
trường
để
mời
PHHS đến dự họp
đông đủ.
Tăng thời gian mỗi
buổi họp PHHS.
Xây dựng quy trình
buổi nói chuyện, nội
dung ngắn gọn

Được sự giúp đỡ của giáo Số buổi họp PHHS còn ít.
viên nhà trường
Thời gian họp PHHS ngắn.
PHHS cũng quan tâm nhiều
tới CSRM cho trẻ em.


Được sự hưởng ứng của các Thời gian buổi sinh hoạt Chuẩn bị tài liệu
em học sinh và giáo viên.
ngắn.
ngắn gọn phù hợp
với thời gian
14


Bài tập thực địa cuối khóa

Nguyễn Hoàng Long – Lớp TC5C

7

Tổ chức hướng
dẫn thực hành
CSRM cho học
sinh

8

Tổ chức cuộc Được sự hưởng ứng của Kinh phí tổ chức cuộc thi
thi về CSRM giáo viên và các em học hạn hẹp
cho học sinh
sinh.
Khó sắp xếp thời điểm tổ
chức cuộc thi

9


Tổ chức chiếu
phim về CSRM
cho các em học
sinh

10

Sự quan tâm của nhà trường
Sự tham gia của CBYT học
đường và CBTYT.
Sự hưởng ứng của học sinh

Được sự ủng hộ của BGH
nhà trường, giáo viên và các
em học sinh
Nhà trường có máy chiếu

Kinh phí chuẩn bị cho buổi
thực hành như các mô hình,
tranh ảnh…
Số lượng mô hình còn hạn
chế

Không có địa điểm thuận
lợi để tổ chức chiếu phim.
Khó khăn trong việc tìm
kiếm đoạn phim về CSRM

Tổ chức súc Nhà trường, PHHS quan Kinh phí mua flour hạn hẹp

miệng
bằng tâm.
Khó tìm nguồn để mua
nước Flour cho Sự giúp đỡ của TYT
Flour
học sinh

15

Đề xuất với Ban
giám đốc TTYT
huyện để được
mượn thêm một số
mô hình tranh ảnh,
xin hỗ trợ kinh phí
Xin kinh phí từ ngân
sách của nhà trường
và UBND xã
Tổ chức cuộc thi
phù hợp với lịch
hoạt động của nhà
trường
Liên hệ UBND để
mượn hội trường và
các trang thiết bị cần
thiết
Xin tư liệu tham
khảo của TTYT
huyện
Xin sự hỗ trợ thêm

về kinh phí và
nguồn cung cấp
Flour từ
TTYT
huyện


Bài tập thực địa cuối khóa

Nguyễn Hoàng Long – Lớp TC5C

VI. Kế hoạch hành động
1. Bảng kế hoạch hoạt động
Phƣơng pháp và hoạt
động

Thời gian
Bắt
đầu

Kết
thúc

Địa điểm

Ngƣời chịu
Ngƣời phối
trách
hợp
nhiệm


Ngƣời
giám sát

Nguồn lực cần
thiết

Dự kiến kết quả

1. Phát tờ rơi về CSRM
cho học sinh
1.1. Xây dựng mẫu tờ rơi
về chăm sóc răng miệng
cho học sinh
1.2. Tổ chức phát tờ rơi
cho học sinh.
2. Dán áp phích về CSRM
trong trường tiểu học
2.1. Xây dựng các áp phích
về chăm sóc răng miệng
cho trẻ em.
2.2. Tổ chức dán áp phích
trong trường học
3. Truyền thông trên loa
phát thanh xã.
3.1.Xây dựng bài truyền
thông về chăm sóc răng
miệng cho trẻ em
3.2. Tổ chức truyền thông
về CSRM cho PHHS trên

đài phát thanh xã

1/1/
2013

31/1/
TTYT
Sinh viên
2013 huyện, TYT

1/2/
2013

Trường tiểu
Cán bộ
học An
chuyên
Hiệp,
trách TYT
UBND xã


7/2/
2013

1/1/
2013

31/1/
TTYT

Sinh viên
2013 huyện, TYT

1/2/
2013

7/2/
2013

1/1/
2013

31/1/
TTYT
Sinh viên
2013 huyện, TYT

1/2/
2013

30/6/
2013

Giảng viên,
cán bộ truyền
thông của
TTYT

Trạm
Cán bộ

trưởng
YTHĐ, giáo
TYT, BGH
viên
nhà trường

Giảng viên,
cán bộ truyền
thông của
TTYT

Cán bộ
Trường tiểu
chuyên
học An
trách TYT
Hiệp


Đài phát
thanh xã

Trạm
trưởng
TYT

Cán bộ
YTHĐ

Trạm

trưởng
TYT

Có được tài liệu truyền thông
Máy vi tính, giấy, hoàn thiện: 1 mẫu tờ rơi cho
bút, tài liệu về chăm học sinh và 1 mẫu cho PHHS,
sóc răng miệng
1 mẫu áp phích, 5 bài phát
thanh trên loa
100% học sinh nhận được tờ
Sự hỗ trợ của nhà
rơi.
trường, tờ rơi

Có 1 mẫu áp phích về chăm
Máy vi tính, giấy,
sóc răng miệng cho trẻ em.
bút, tài liệu về chăm
sóc răng miệng

Trạm
Dán được 10 áp phích ở vị trí
Sự hỗ trợ của nhà
trưởng
thích hợp.
trường, áp phích
TYT, BGH
nhà trường

Giảng viên,

cán bộ truyền
thông TTYT

Trạm
trưởng
TYT

Máy vi tính, giấy, Có được 5 bài phát thanh trên
bút, tài liệu về chăm loa về chăm sóc răng miệng
cho trẻ em.
sóc răng miệng

Cán bộ đài
Cán bộ
phát thanh chuyên trách



Trạm
trưởng
TYT

Phát được 24 buổi trong 3
Sự hỗ trợ của
tháng
UBND xã, các bài
Phát được ít nhất 5 bài có nội
truyền thông
dung khác nhau


16


Bài tập thực địa cuối khóa

4. Phát tờ rơi về CSRM
cho PHHS
4.1. Xây dựng mẫu tờ rơi
về chăm sóc răng miệng
cho PHHS

Nguyễn Hoàng Long – Lớp TC5C

1/1/
2013

31/1/
TTYT
Sinh viên
2013 huyện, TYT

4.2. Tổ chức phát tờ rơi
cho PHHS.

1/2/
2013

30/4/
2013


5. Tổ chức nói chuyện với
PHHS về CSRM trẻ em
thông qua các buổi họp
PHHS

1/2/
2013

30/4/
2013

6. Đưa bài giảng về
CSRM vào các tiết sinh
hoạt

1/2/
2013

30/6/
2013

7. Tổ chức hướng dẫn
thực hành cho học sinh
về CSRM

10/2/
2013

30/5/
2013


8. Tổ chức cuộc thi tìm
hiểu về CSRM cho học
sinh

1/4/
2013

5/4/
2013

9. Chiếu phim về CSRM
cho học sinh

10/2/
2013

30/5/
2013

10. Tổ chức súc miệng
bằng nước Flour cho học
sinh

10/1/
2013

30/6/
2013


Giảng viên,
cán bộ truyền
thông của
TTYT

Trạm
trưởng
TYT

Có được 1 mẫu tờ rơi cho
Máy vi tính, giấy, PHHS về chăm sóc răng
bút, tài liệu về chăm miệng
sóc răng miệng

Cán bộ
Trạm
Trường tiểu
Cán bộ
Sự hỗ trợ của nhà
chuyên
trưởng
học An
YTHĐ, giáo
trường, tờ rơi
trách TYT
TYT, BGH
Hiệp
viên

nhà trường

Cán bộ
Trường tiểu
BGH nhà
chuyên
Cán bộ TYT,
Các tài liệu về
học An
trường,
trách TYT
giáo viên
CSRM
Hiệp
trạm trưởng

Cán bộ
Trạm
Trường tiểu
chuyên
CBYT, BGH
trưởng,
học An
trách TYT nhà trường,
BGH nhà
Hiệp
xã, giáo cán bộ YTHĐ
trường
viên
Cán bộ
Trường tiểu
chuyên

Sinh viên,
học An
trách TYT GVCN, cán
Hiệp
xã, cán bộ
bộ YTHĐ
YTHĐ
Trường tiểu
Cán bộ
học An
chuyên Sinh viên, cán
Hiệp,
trách TYT
bộ YTHĐ
UBND xã

Trường tiểu
Cán bộ Sinh viên, cán
học An
chuyên
bộ YTHĐ,
Hiệp,
trách TYT Ban văn hóa
UBND xã


Trường tiểu
học An
Hiệp


Cán bộ
YTHĐ,

Tài liệu về CSRM,
bài giảng tập huấn,
dụng cụ giảng dạy

Bảng kế hoạch các
BGH nhà
hoạt động, văn
trường,
phòng phẩm, máy
trạm trưởng
tính...

100% PHHS tham dự các buổi
họp PHHS nhận được tờ rơi.
Tổ chức được 2 buổi nói
chuyện về CSRM trong 2 buổi
họp PHHS
12/12 lớp được giảng dạy về
nội dung CSRM. Học sinh
được học về CSRM tại các tiết
sinh hoạt. Tổ chức 4 buổi học
CSRM lồng ghép trong các
buổi sinh hoạt tại mỗi lớp
Tổ chức được 2 buổi hướng
dẫn cho toàn trường về CSRM

Bảng kế hoạch các Tổ chức thành công 1 cuộc thi

BGH nhà
hoạt động, văn tìm hiểu về CSRM cho học
trường,
phòng phẩm, máy sinh
trạm trưởng
tính...
Tổ chức chiếu phim được 3
BGH nhà
Máy tính, máy
lần cho học sinh toàn trường
trường, chiếu phim, loa đài,
trạm trưởng băng đĩa phim…

Tiến hành hoạt động súc
BGH nhà
Sinh viên, cán
Vật tư, trang thiết miệng bằng nước Flour 2
trường,
bộ TYT
bị, nước Flour
lần/tuần cho học sinh toàn
trạm trưởng
trường.
17


Bài tập thực địa cuối khóa

Nguyễn Hoàng Long – Lớp TC5C


2. Bảng kế hoạch hoạt động theo thời gian:
STT

Hoạt động

1

Xây dựng mẫu tờ rơi về chăm sóc
răng miệng cho học sinh
Tổ chức phát tờ rơi cho học sinh.

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Tháng
1

2


3

4

5

Xây dựng các áp phích về chăm sóc
răng miệng cho trẻ em.
Tổ chức dán áp phích trong trường
học
Xây dựng bài truyền thông trên đài
phát thanh xã về chăm sóc răng
miệng cho trẻ em
Tổ chức truyền thông về CSRM cho
PHHS trên đài phát thanh xã
Xây dựng mẫu tờ rơi về chăm sóc
răng miệng cho PHHS
Tổ chức phát tờ rơi cho PHHS học
sinh.
Tổ chức nói chuyện với PHHS về
CSRM trẻ em thông qua các buổi họp
PHHS.
Đưa bài giảng về CSRM vào các tiết
sinh hoạt
Tổ chức thực hành CSRM cho học
sinh
Mở cuộc thi về CSRM cho học sinh
Chiếu phim về CSRM cho học sinh
Tổ chức súc miệng bằng nước Flour
cho học sinh


3. Bảng dự trù kinh phí cho các hoạt động can thiệp (Xem chi tiết phụ lục 13)

18

6

Ghi
chú


Bài tập thực địa cuối khóa

Nguyễn Hoàng Long – Lớp TC5C

VII. Kế hoạch giám sát
1. Sơ đồ tổ chức giám sát
1.1 Sơ đồ tổ chức giám sát:
UBND xã

TTYT huyện
yeenhuyện

Cán bộ Trạm y tế xã
thực hiện chương trình
can thiệp

Nhóm hỗ trợ
trường ĐH
Y tế Công

Cộng

Sinh viên

Trường tiểu học
An Hiệp

Ghi chú:

Giám sát về mặt chuyên môn
Giám sát về mặt tổ chức
Phối hợp về mặt chuyên môn
Phối hợp về mặt tổ chức
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan/thành viên (Xem chi tiết phụ lục 14)
2. Kế hoạch giám sát hoạt động: “Tổ chức buổi hướng dẫn thực hành VSRM cho học sinh
trường tiểu học xã An Hiệp” (Xem chi tiết phụ lục 15)
VIII. Kế hoạch theo dõi, đánh giá
1. Mục tiêu đánh giá:
- Đánh giá nguồn lực sẵn có khi triển khai chương trình
- Đánh giá quá trình thực hiện kế hoạch nâng cao sức khỏe
- Đánh giá kết quả ngắn hạn (đánh giá các mục tiêu cụ thể đạt được mức độ nào)
- Tìm nguyên nhân thành công, thất bại của chương trình, dựa vào đó đưa ra biện pháp tiếp tục
khắc phục các khó khăn.
2. Thời gian đánh giá
- Đánh giá đầu kỳ: 01/1/2013
- Đánh giá giữa kỳ: 01/03/2013
- Đánh giá cuối kỳ: 20/06/2013

19



Bài tập thực địa cuối khóa

Nguyễn Hoàng Long – Lớp TC5C

3. Chỉ số đánh giá
STT
Chỉ số đánh giá
1. Chỉ số đầu vào
1
Kinh phí
2
Số người tham gia chương
trình
3
Số đối tượng tác động

Định nghĩa/Cách tính

Là tổng kinh phí cho chương trình hoạt động
Sinh viên, CBYT, cán bộ UBND xã, giáo viên
nhà trường
Là tổng số đối tượng dự kiến tác động theo từng
nhóm: học sinh các khối, PHHS, giáo viên
4
Lượng bột Flour được cấp cho Khối lượng bột Flour dự kiến để pha cho học
học sinh
sinh súc miệng.
5
Số tài liệu, vật tư, trang thiết Tổng số tài liệu, vật tư, trang thiết bị từng loại để

bị (bàn ghế, loa đài…)
thực hiện chương trình
2. Chỉ số quá trình
6
7
8

9
10
11

12
13
14
15
16
17
18
19

Tổng số tờ rơi được phát ra
Tổng số áp phích được treo
Tổng số bài phát thanh về
CSRM được phát trên đài phát
thanh
Tỷ lệ học sinh được nhận tờ
rơi
Tỷ lệ học sinh biết đến áp
phích tại trường.
Tỷ lệ học sinh hiểu và nắm

được nội dung của tờ rơi, áp
phích
Tỷ lệ PHHS nhận được tờ rơi
Tỷ lệ PHHS hiểu và nắm được
nội dung chính của tờ rơi
Tỷ lệ PHHS nghe được nội
dung của bài phát thanh
Số buổi nói chuyện với PHHS
trong các buổi họp
Tỷ lệ PHHS tham gia các buổi
nói chuyện
Tỷ lệ PHHS nắm được nội
dung của buổi nói chuyện
Tỷ lệ giáo viên được tập huấn
về giảng dạy CSRM
Tỷ lệ giáo viên nắm được nội
dung của buổi tập huấn

Tổng số tờ rơi được phát ra
Tổng số áp phích được treo
Tổng số bài phát thanh về CSRM được phát trên
đài phát thanh
Là số học sinh nhận được tờ rơi trên tổng số học
sinh của trường
Là số học sinh biết đến áp phích trên tổng số học
sinh của trường
Là số học sinh hiểu được nội dung của tờ rơi, áp
phích trên tổng số học sinh nhận được tờ rơi
Là số PHHS nhận được tờ rơi trên tổng số PHHS
của trường

Là số PHHS hiểu và nắm được nội dung tờ rơi
trên tổng số PHHS được nhận tờ rơi
Là số PHHS nghe được bài phát thanh trên tổng
số PHHS của trường
Là tổng số buổi nói chuyện về CSRM cho PHHS
được thực hiện
Là số PHHS tham gia các buổi nói chuyện trên
tổng số PHHS
Số PHHS nắm được nội dung của buổi nói chuyện
trên tổng số PHHS tham gia buổi nói chuyện
Là số giáo viên được tập huấn về CSRM trên
tổng số giáo viên
Là số giáo viên nắm được nội dung của buổi tập
huấn trên tổng số giáo viên tham gia tập huấn
20


Bài tập thực địa cuối khóa

20
21
22
23

Số buổi giảng về CSRM
Số buổi hướng dẫn thực hành
CSRM cho học sinh
Tỷ lệ học sinh tham gia buổi
hướng dẫn thực hành CSRM
Tỷ lệ học sinh nắm được nội

dung của buổi hướng dẫn thực
hành CSRM
Số cuộc thi tìm hiểu về CSRM
được tổ chức
Tỷ lệ học sinh tham gia cuộc
thi tìm hiểu về CSRM.
Tỷ lệ học sinh hiểu được ý
nghĩa của cuộc thi
Số buổi chiếu phim về CSRM
cho học sinh
Tỷ lệ học sinh được tham gia
các buổi chiếu phim
Tỷ lệ học sinh hiểu được nội
dung của buổi chiếu phim

Nguyễn Hoàng Long – Lớp TC5C

Là số buổi giảng về CSRM được thực hiện
Là số buổi hướng dẫn về CSRM được thực hiện
Là số học sinh tham gia vào buổi hướng dẫn
CSRM trên tổng số học sinh của trường
Là số học sinh nắm được nội dung của buổi
hướng dẫn CSRM trên tổng số học sinh tham gia

Là tổng số cuộc thi tìm hiểu về CSRM được tổ
chức
25
Là số học sinh tham gia vào cuộc thi tìm hiểu về
CSRM trên tổng số học sinh của trường
26

Là số học sinh hiểu được nội dung của cuộc thi
trên tổng số học sinh của trường
27
Là tổng số buổi chiếu phim về CSRM được thực
hiện
28
Là số học sinh tham gia vào buổi chiếu phim về
CSRM trên tổng số học sinh của trường
29
Là số học sinh hiểu được nội dung của buổi chiếu
phim về CSRM trên tổng số học sinh tham gia
vào buổi chiếu phim
30
Số lần tổ chức súc miệng bằng Là tổng số buổi súc miệng bằng nước Flour được
nước Flour cho học sinh
thực hiện
31
Tỷ lệ học sinh được súc miệng Là số học sinh được súc miệng bằng nước Flour
thường xuyên bằng nước Flour trên tổng số học sinh của trường
tại trường
3. Chỉ số đầu ra
32
Tỷ lệ học sinh có kiến thức Là số học sinh có kiến thức đạt về CSRM trên
đúng về CSRM
tổng số học sinh của trường
33
Tỷ lệ học sinh có thực hành Là số học sinh có thực hành đạt về CSRM trên
đúng về CSRM
tổng số học sinh của trường
34

Tỷ lệ PHHS có kiến thức đúng Là số PHHS có kiến thức đạt về hướng dẫn
về hướng dẫn CSRM cho học CSRM cho trẻ trên tổng số PHHS của trường.
sinh
35
Tỷ lệ PHHS có thực hành Là số PHHS có thực hành đạt về hướng dẫn
đúng về hướng dẫn CSRM cho CSRM cho trẻ trên tổng số PHHS
học sinh
24

21


Bài tập thực địa cuối khóa

Nguyễn Hoàng Long – Lớp TC5C

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo y tế sức khỏe
/>18/11/2009).
2. Báo sức khỏe cộng đồng
17/10/2009.
3. Báo giáo dục sức khỏe
/>SpecialtyID=30, 15/10/2009.
4. Trang web của bộ y tế
/>18/11/2009.
5. Trường ĐH Răng Hàm Mặt (2005), Giáo trình dành cho cử nhân chính quy, Nxb Y học, Thái
Bình.
6. Lâm Ngọc Ấn, Lê Đình Giáp (1997), Điều tra sức khỏe răng miệng, Bộ Y tế.
7. Báo cáo tổng kết năm 2011, báo cáo sơ kết hoạt động 6 tháng đầu năm 2012 của Ủy ban nhân
dân xã An Hiệp huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình.

8. Báo cáo tổng kết công tác y tế năm 2011, báo cáo sơ kết hoạt động y tế 6 tháng đầu năm 2012
của Trạm y tế xã An Hiệp, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình.
9. Báo cáo tổng kết công tác y tế năm 2011, báo cáo sơ kết hoạt động y tế 6 tháng đầu năm 2012
của Trung tâm y tế huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình.
10. Tài liệu học tập các môn học tại trường ĐHYTCC cho sinh viên cử nhân VHVL.

22


Bài tập thực địa cuối khóa

Nguyễn Hoàng Long – Lớp TC5C

PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Hƣớng dẫn phỏng vấn cán bộ Trạm y tế và cán bộ y tế thôn
I. Mục tiêu:
Tìm hiểu một số VĐSK nổi cộm tại xã
II. Nội dung:
1. Theo anh/chị tại địa phương đang tồn tại những vấn đề sức khoẻ nổi cộm nào?
2. Tại sao anh/chị cho rằng đó là vấn đề sức khoẻ nổi cộm tại địa phương mình?
3. Trong các vấn đề sức khoẻ đó thì vấn đề nào là nổi cộm nhất và cần được sự quan tâm, giải quyết
ngay? Tại sao?
4. TYT đã có những biện pháp can thiệp nào để giải quyết vấn đề trên? Thuận lợi và khó khăn của
từng hoạt động?
5. Anh/chị có thể cho biết sự phối hợp giữa TYT và chính quyền ở xã mình như thế nào? Khó khăn
và thuận lợi gì?

Phụ lục 2: Hƣớng dẫn phỏng vấn chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
I. Mục tiêu:
1. Thu thập các thông tin chung về xã

2. Thu thập các thông tin để tìm hiểu các VĐSK còn tồn tại ở xã
3. Tìm hiểu được sự phối hợp của UBND với các đơn vị khác của xã trong việc CSSK cho người
dân.
II. Nội dung:
1. Xin anh cho biết một số thông tin về vị trí địa lý của xã, kinh tế, xã hội, văn hóa?
2. Ở xã có làng nghề nào không? Nếu có thì là những làng nghề gì?
3. Theo anh, ở xã đang có VĐSK gì nổi cộm tại xã? Tại sao?
4. Trong các vấn đề sức khoẻ đó thì vấn đề nào là nổi cộm nhất và cần được sự quan tâm, giải quyết
ngay?
5. Tại sao anh cho rằng vấn đề đó là nổi cộm nhất và cần được giải quyết ngay?
6. Tại xã đã có những biện pháp can thiệp nào để giải quyết vấn đề trên? Thuận lợi và khó khăn của
từng hoạt động?
7. Công tác phối hợp các ban ngành đoàn thể như thế nào? Sự phối hợp với ngành y tế như thế
nào?
8. Nếu có chương trình can thiệp giải quyết một VĐSK tại địa phương thì theo anh nên ưu tiên giải
quyết vấn đề gì?
9. Nếu trong thời gian tới chúng em có những hoạt động nhằm can thiệp về 1 VĐSK trong xã thì
UBND có sẵn sàng giúp đỡ và tạo điều kiện không?

23


Bài tập thực địa cuối khóa

Nguyễn Hoàng Long – Lớp TC5C

Phụ lục 3: Hƣớng dẫn phỏng vấn trƣởng ban Văn hóa xã
I. Mục tiêu
1. Tìm hiểu được cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của ban văn hoá xã
2. Tìm hiểu được hình thức tuyên truyền, nội dung và thời lượng của các phương pháp truyền thông

về y tế.
II. Nội dung
1. Anh có thể cho em biết về cơ cấu tổ chức của ban VH xã là như thế nào? Chức năng, nhiệm vụ
của ban VH là gì?
2. Hình thức tuyên truyền ở xã mình như thế nào?
3. Xã hiện có bao nhiêu loa phát thanh và mức độ bao phủ? Thời gian và thời lượng phát trên loa
như thế nào
4. Truyền thông y tế thường tập trung vào những vấn đề gì? Nội dung của các bài phát thanh về y tế
do ai chịu trách nhiệm?
5. Theo anh thì ở xã có VĐSK gì nổi cộm? VĐSK nào theo anh là đáng quan tâm nhất? tại sao?
6. Vậy anh nghĩ thế nào về các vấn đề: CHA ở người cao tuổi, NKSS ở phụ nữ tuổi 15-49, bệnh
răng miệng ở trẻ em? Vấn đề nào đáng được quan tâm giải quyết nhất? Vì sao?
7. Nếu bây giờ em có làm một chương trình nhằm nâng cao sức khỏe cho người dân thì anh có ủng
hộ không?
Phụ lục 4: Hƣớng dẫn phỏng vấn ngƣời dân
I. Mục tiêu
1. Tìm hiểu một số VĐSK nổi cộm tại xã.
2. Tìm hiểu thông tin về một số vấn đề như VSMT, sinh con thứ 3, bệnh của trẻ em, phụ nữ…
II. Nội dung
1. Trong 3 tháng gần đây gia đình anh/chị có ai gặp phải VĐSK nào không? Nếu có thì đó là VĐSK
gì?
2. Anh/chị thường khám và điều trị tại đâu và như thế nào?
3. Anh/chị có thường đến khám và điều trị tại trạm không? Anh/chị có nhận xét gì về dịch vụ y tế ở
TYT mình như thế nào?
4. Anh/chị có nhận được các thông tin sức khỏe từ phía TYT xã không?
5. Trong khu vực gần gia đình mình anh/chị thấy có bệnh gì hay gặp nhất? Nguyên nhân là gì?
6. Anh/chị thấy vấn đề VSMT, thu gom rác thải tại thôn thôn mình có gì bất cập không?
7. Theo anh/chị thì vấn đề sinh con thứ 3 tại xã như thế nào? Nguyên nhân chủ yếu của vấn đề này
là gì?
8. Anh/chị thấy tình hình sức khoẻ của người già thế nào? Người già trong xã thường hay mắc bệnh

gì?
9. Tình hình sức khoẻ của phụ nữ trong xã hiện nay ra sao? Bệnh chủ yếu của chị em trong xã là
bệnh gì?
10. Theo anh/chị tình hình sức khoẻ của trẻ em trong xã mình hiện nay thế nào? Trẻ em trong xã
thường hay mắc bệnh gì là chủ yếu?
11. Theo anh/chị để cải thiện tình trạng sức khoẻ của người dân thì VĐSK nào cần giải quyết trước?
Tại sao?

24


Bài tập thực địa cuối khóa

Nguyễn Hoàng Long – Lớp TC5C

Phụ lục 5: Lý giải cụ thể cho các phần chấm điểm
VẤN ĐỀ
LÝ GIẢI
A. Phạm vi vấn đề
Sâu răng ở (9.0) Tỷ lệ sâu răng ở trẻ cấp 1 chiếm 48% tương ứng 153 trên tổng số 319 học sinh
học sinh tiểu được khám (kết quả chương trình khám sức khỏe học sinh năm 2012).
học cao
CHA ở người (7.5) 44 trường hợp CHA chiếm 6.3% tổng số người già (700 người cao tuổi), chủ
cao tuổi
yếu là CHA độ 3. (Kết quả khám sàng lọc CHA đầu năm 2012).
NKSS ở phụ (9.0) Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị NKSS là 31.33% tổng số phụ nữ độ tuổi 15 – 49 trong
nữ tuổi 15 – xã. (khám chiến dịch cho phụ nữ trong độ tuổi sinh sản năm 2012).
49
B. Mức độ nghiêm trọng.
(4.5) Sự phát triển răng của trẻ ở giai đoạn 6-11 tuổi có vai trò quan trọng quyết

định đến cấu trúc, chất lượng và chức năng tiêu hóa của hàm răng và ảnh hưởng đến
thẩm mỹ của trẻ sau này.
Sâu răng ở
Sâu răng gây ra các vấn đề về sức khỏe khác (viêm lợi, nhiễm khuẩn huyết…), gây
học sinh tiểu
khó chịu và ảnh hưởng tới sinh hoạt hàng ngày của trẻ.
học cao
Cần can thiệp sớm để phòng ngừa sâu răng khi thay răng vĩnh viễn.
Chi phí điều trị cho các bệnh răng miệng khá tốn kém.
Tác động nhiều đến trẻ em dưới 5 tuổi, học sinh tiểu học và trung học.
(7.0) Biến chứng nghiêm trọng, lâu dài như tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ
tim… và có thể gây tử vong.
CHA ở người
Điều trị lâu dài theo phác đồ nên thường khó khăn trong việc duy trì và giảm chất
cao tuổi
lượng cuộc sống của người già.
Phổ biến ở nhóm người cao tuổi, chi phí cho chăm sóc và điều trị CHA là tốn kém.
(5.0) Bệnh diễn biến âm thầm, khó phát hiện.
Gây hậu quả về tâm lý cho phụ nữ, không thoải mái (ngứa, mùi khó
NKSS ở phụ chịu…).Nghiêm trọng hơn có thể gây: ung thư xâm lấn, vô sinh…
nữ tuổi 15 – Có khả năng lây nhiễm cho chồng và bạn tình qua quan hệ tình dục.
49
Bệnh có thể điều trị khỏi nhưng dễ tái nhiễm; phải kết hợp điều trị cho cả bạn tình
nên chí phí khá tốn kém.
Bệnh tác động đến nhóm phụ nữ 15-49 đặc biệt là những phụ nữ đã có chồng.
C. Hiệu quả của can thiệp:
(8.0) Hoạt động phòng chống sâu răng ở trẻ em đã được chứng minh là cần thiết và
Sâu răng ở
có hiệu quả ở nhiều nơi.
học sinh tiểu

Can thiệp ở nhóm tuổi này có thể mang lại hiệu quả trong việc thay đổi kiến thức,
học cao
thái độ, thực hành CSRM cho trẻ ở các lứa tuổi tiếp theo.
(3.0) 95% CHA không có nguyên nhân rõ ràng nên can thiệp cần xem xét đến nhiều
yếu tố tổng thể để mang lại hiệu quả.
CHA ở người Việc CSSK người già như CHA mới bắt đầu được các ban ngành tai địa phương
cao tuổi
quan tâm.
Can thiệp cần phối hợp giữa điều trị và thay đổi hành vi nên hiệu quả thường không
cao.
NKSS ở phụ (5.0) Hoạt động can thiệp khó có thể phát huy hiệu quả trong thời gian ngắn.
nữ tuổi 15 – Việc tuyên truyền cần phải kết hợp với các đợt khám sức khoẻ, phải kết hợp điều trị
49
cho cả phụ nữ và bạn tình.
25


×