Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

Phân bón cho cây rau muống thời kỳ sinh trưởng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (890.21 KB, 36 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HOÁ HỌC

Môn: CNSX PHÂN VI LƯỢNG
LẬP ĐƠN PHÂN CHO CÂY RAU MUỐNG TRONG GIAI
ĐOẠN PHÁT TRIỂN
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Anh
NHÓM SVTH: NHÓM 02


DANH SÁCH NHÓM
• Huỳnh Thị Thùy Duyên
• Võ Thị Thu Thủy
• Vũ Thị Luyến
• Nguyễn Thị Thoa
• Nguyễn Thị Bé Thơ
• Phạm Văn Khai


NỘI DUNG
TỔNG QUAN
QUY TRÌNH SẢN XUẤT KHÔ THỦY SẢN
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM


NỘI DUNG
I.TỔNG QUANG



I.TỔNG QUAN
1.1 Nguồn gốc:
Câu rau muống


I.TỔNG QUAN
Ipomoea
Họ
Bìm bìm
aquatica
(Convolvulaceae)
Forsk
Ipomoea
Bìm bìm
aquatica
(Convolvulaceae)
1.1Họ
Nguồn
gốc:Forsk


I.TỔNG QUAN
1.1 Nguồn gốc:


I.TỔNG QUAN
1.2. Đặc điểm:
• Cây mọc bò, ở mặt nước hoặc
trên cạn.
• Thân rỗng, dày, có rễ mắt, không

lông. Lá hình ba cạnh, đầu nhọn,
đuôi khi hẹp và dài. Hoa to, có màu
trắng hay hồng tím, ống hoa
tím nhạt, mọc từ 1-2 hoa trên cuống


I.TỔNG QUAN
1.2. Đặc điểm:
• Quả nang tròn, đường kính 7-9 mm, chứa 4 hạt có lông
màu hung, đường kính mỗi hạt khoảng 4 mm.
• Rau muống là cây ngắn ngày, sinh trưởng nhanh,cho
năng suất cao, sống được ở nhiệt độ cao và đủ ánh sáng.
• Có thể trồng rau muống trên nhiều loại đất khác nhau: đất
sét, đất cát, đất pha cát, đất ẩm giàu mùn hoặc đất được
bón phân hữu cơ, có độ pH= 5,3 – 6,0


I.TỔNG QUAN
1.3. Phân loại:Rau muống có 2 loại:


I.TỔNG QUAN
1.3. Phân loại:
Rau muống có 2 loại:
Rau muống nước:thân to, cuống thường có màu đỏ, mọng.
Được trồng hoặc mọc tại nơi nhiều nước, ẩm ướt, thậm chí
sống tốtkhi kết thành 1 bè và thả trôi trên kênh mương hay
hồ.
Rau muống cạn: thân thường trắng xanh, nhỏ thường trồng
trên luống đất, không cần nhiều nước



I.TỔNG QUAN
1.3 Phân loại
muống
ruộng
phao

Ngoài ra,Raucòn
cóthúng
thể phân loại rau muống theo điều kiện trồng:


I.TỔNG QUAN
1.4 Gía trị dinh dưỡng:
• Nhiều muối khoáng và vitamin ( canxi, phốt-pho, sắt,

cảotine, vitemin B1, vitamin B2, vitamin pp, vitamin C...)
• Chất đạm có trong rau muống có nhiều loại acid amin như:
Lysin, methionin, tryptophan...
• Trong 100g rau muống có 78,2g nước; 2,7g Protein; 85mg
canxi; 31,5mg photpho; 1,2mg sắt và 20mg vitamin C.


I.TỔNG QUAN
1.4 Gía trị dinh dưỡng:
•Theo y học cổ truyền phương Đông, rau muống
có vị ngột, tính hơi lạnh( nấu chín thì giảm lạnh).
Có công dụng thanh nhiệt, lương huyết, chỉ huyết,
thông đại tiểu tiện, giải các chất độc xâm nhập vào

cơ thể ( nấm độc, sắn độc, lá ngón...)
.


II.ĐẶC TRƯNG SINH HỌC CỦA CÂY
RAU MUỐNG
2.1 Nhu cầu dinh dưỡng của cây:
• Phân vô cơ có hàm lượng đạm
cao giúp cây rau muống mau lớn
cho nhiều lá.
• Phân Super lân giúp rễ của cây
phát triển tốt hơn.


II.ĐẶC TRƯNG SINH HỌC CỦA CÂY
RAU MUỐNG
2.1 Nhu cầu dinh dưỡng của cây:

Bón lót


II.ĐẶC TRƯNG SINH HỌC CỦA CÂY
RAU MUỐNG
2.2 Nhu cầu vi lượng của cây:
•Phân vi lượng gồm các hỗn hợp những chất
hóa học nhằm cung cấp các loại nguyên tố
vi lượng cho cây. Bên cạnh phân vi lượng,
nhiều khi người ta còn bổ sung các nguyên
tố siêu vi lượng, đất hiếm, chất kích thích
sinh trưởng.



II.ĐẶC TRƯNG SINH HỌC CỦA CÂY
RAU MUỐNG
2.2 Nhu cầu vi lượng của cây:
• Thiếu các nguyên tố vi lượng, cây phát triển không toàn
diện, tuy nếu bón quá dư thừa phân vi lượng các hoạt
động của cây trở nên rối loạn.
• Phân vi lượng có thể sử dụng để bón vào đất, trộn với
các loại phân khác để bón. Có thể bón phân vi lượng
lên lá cây, ngâm hạt giống, dùng để nhúng rễ, nhúng
hom trước khi trồng. Các loại phân vi lượng


II.ĐẶC TRƯNG SINH HỌC CỦA CÂY
RAU MUỐNG

2.2 Nhu cầu vi lượng của cây:
Sau khi bón phân lần 1, cây cần được
phun luân phiên thêm phân bón lá
vitamin như B1, rong biển, atonik, phân
bón lá ra rễ mầm chồi,... để tăng sức đề
kháng với sâu bệnh


II.ĐẶC TRƯNG SINH HỌC CỦA CÂY
RAU MUỐNG
2.3. Đặc điểm vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng:
Vai trò của N, P, K:


N


II.ĐẶC TRƯNG SINH HỌC CỦA CÂY
RAU MUỐNG
2.3. Đặc điểm vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng:
Vai trò của các loại nguyên tố trung lượng và vi lượng khác trong phân:

• Đồng (Cu): Tham gia vào thành phần cấu tạo enzim thúc
đẩy chức năng hô hấp, chuyển hoá chất dinh dưỡng,
thúc đẩy quá trình hình thành vitamin A trong cây. Đồng
làm tăng hiệu lực của kẽm, mangan, Bo.
• Sắt (Fe): Có vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp
của cây. Thiếu sắt nặng làm cho cây chết.


II.ĐẶC TRƯNG SINH HỌC CỦA CÂY
RAU MUỐNG
2.3. Đặc điểm vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng:
• Lưu huỳnh(S): triệu chứng giống như thiếu đạm, lá nhỏ, vàng
đều, rụng sớm, chồi ngọn chết.
• Côban (Co): Loại phân vi lượng này rất cần cho quá
trình cố định đạm không khí của vi sinh vật. Co làm tăng khả
năng hút lân của cây.
• Bo (Bo): Chất đảm bảo cho hoạt động bình thường của mô
phân sinh ngọn cây. Bo thúc đẩy quá trình tổng hợp các prôtit,
lignin. Tham gia vào việc chuyển hoá các hydrat cacbon, thúc
đẩy quá trình phân chia tế bào. Bo tăng cường việc hút Ca của
cây, đảm bảo cân đối tỷ lệ K:Ca trong cây.



III.CHỌN ĐƠN PHÂN PHÙ HỢP
3.1 Đặc trưng nguyên liệu:

Chọn nguyên liệu làm phân:
Phân urê
Phân super lân
KCl
Ưu điểm có độ hút ẩm độ rời độ mịn cao, giảm hao hụt và dễ sử
dụng.


III.CHỌN ĐƠN PHÂN PHÙ HỢP
3.2 Đơn phân:
Chọn đơn phân 16-16-6-4S
Chọn 14kg MKP:
K có trong MKP = 14*34/100 = 4,76
P có trong MKP = 14*52/100 = 7,28
Chọn 10kg DAP:
P trong DAP = 10*46/100 = 4.6
N trong DAP = 10*18/100 = 1,8


III.CHỌN ĐƠN PHÂN PHÙ HỢP
3.2 Đơn phân:

K cần thêm=8-4,67=3,33
mKCl=3.33*100/60=5.55
P cần thêm:16-7,28-4,6=4,12
m super =4,12*100/20=20,6

N cầnthêm=16-1,8=14,2
m ure= 14,2*100/46=30,86kg


×