Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Đề thi và đáp án môn sử thi học sinh giỏi tỉnh bà rịa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.54 KB, 13 trang )

SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO
TỈNH BÀ RỊA –VŨNG TÀU

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT, NĂM 2010-2011

MÔN THI: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài thi: 180 phút
Ngày thi: 02/11/2010
Câu 1 (4,0 điểm):
Tại sao thực dân Pháp tiến hành khai thác Việt Nam ngay sau Chiến tranh thế
giới thứ nhất ? Trình bày chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt
Nam và tác động của chính sách này đến tình hình kinh tế Việt Nam.
Câu 2 ( 6,0 điểm):
Sau Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8(5-1941) đến trước
ngày 13-8-1945, công cuộc chuẩn bị tiến tới tổng khởi nghĩa giành chính quyền diễn
ra như thế nào ?
Câu 3 ( 4,0 điểm):
Nêu vai trò của Hồ Chí Minh đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam,
đối với thắng lợi Cách mạng tháng Tám và sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hoà.
Câu 4 ( 3,0 điểm):
Trình bày sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952 –
1973 ? Nêu những nhân tố thúc đẩy sự phát triển ‘’thần kì’’ của nền kinh tế Nhật
Bản. Việt Nam có thể học tập được gì từ sự phát triển của Nhật Bản ?
Câu 5 ( 3,0 điểm):
Nêu các xu thế phát triển của thế giới hiện nay. Qua đó, hãy nêu rõ thời cơ và
thách thức đối với các dân tộc. Liên hệ với công cuộc đổi mới ở Việt Nam do Đảng
ta khởi xướng và lãnh đạo.
---------HẾT--------Họ và tên thí sinh:…………………Chữ kí giám thị số 1:…………
Số báo danh:…………………….




HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN THI: LỊCH SỬ
(Hướng dẫn chấm có: 5 trang, gồm 5 câu)
Câu
Câu 1
(4,0 điểm)

Câu 2
(6,0 điểm)

Đáp án
Điểm
Tại sao thực dân Pháp tiến hành khai thác Việt Nam ngay
sau Chiến tranh thế giới thứ nhất ? Trình bày chính sách
khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam và tác
động của chính sách này đến tình hình kinh tế Việt Nam.
Tại sao thực dân Pháp tiến hành khai thác Việt Nam ngay
sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất ?
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Pháp là nước thắng trận, 0,5
nhưng bị chiến tranh tàn phá nặng nề, kinh tế sa sút nghiên
trọng.
- Để hàn gắn vết thương chiến tranh, bù đắp những thiệt hại do 0,5
chiến tranh gây nên, khôi phục và củng cố địa vị trong thế giới
tư bản chủ nghĩa, Pháp tiến hành khai thác Việt Nam.
Chính sách khai thác thuộc địa lần hai của Pháp ở Việt Nam
từ năm 1919 – 1929:
- Tăng cường đầu tư với tốc độ nhanh, qui mô lớn vào các 0,25
ngành kinh tế ở Việt Nam.

- Trong nông nghiệp, thu hút số vốn nhiều nhất, chủ yếu đầu tư 0,25
cho các đồn điền cao su.
- Trong công nghiệp, coi trọng khai thác mỏ, trước hết là mỏ 0,5
than; mở thêm một số ngành công nghiệp chế biến như dệt,
muối, xay xát gạo…
- Thương nghiệp, giao lưu buôn bán nội địa đẩy mạnh, ngoại 0,25
thương có bước phát triển mới
- Giao thông vận tải, xây dựng và nâng cấp các hệ thống giao 0,25
thông.
- Các đô thị được mở rộng, cư dân thành thị tăng.
0,25
- Thi hành các biện pháp tăng thuế, ngân sách Đông Dương 0,25
tăng.
Tác động đến tình hình kinh tế Việt Nam:
- Kinh tế Việt Nam có bước phát triển nhất định, vốn, kĩ thuật và 0,5
nguồn nhân lực được đầu tư vào Đương Dương.
- Kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối, lạc hậu, lệ thuộc vào 0,5
kinh tế Pháp, là thị trường của tư bản Pháp.
Câu hỏi. Sau Hội nghị Ban chấp hành Trung ương
Đảng lần thứ 8(5-1941) đến trước ngày 13-8-1945, công cuộc
chuẩn bị tiến tới tổng khởi nghĩa giành chính quyền diễn ra
như thế nào?
- Xây dựng lực lượng chính trị:
+ Nhiệm vụ cấp bách là vận động quần chúng tham gia Việt 0,25
Minh.
+ Cao Bằng là nơi thí điểm xây dựng các Hội Cứu quốc, khắp 0,5
các châu ở Cao Bằng đều có Hội Cứu quốc (1942).


Câu 3

(4.0 điểm)

+ Các hội Phản đế chuyển thành các Hội Cứu quốc, nhiều hội 0,25
Cứu quốc mới thành lập.
+ Ban hành Đề cương văn hoá Việt Nam (1943).
0,25
+ Thành lập Đảng Dân chủ Việt Nam và Hội Văn hoá Cứu quốc 0,25
Việt Nam (1944), đứng trong Mặt trận Việt Minh.
- Xây dựng lực lượng vũ trang:
+ Thành lập các đội du kích Bắc Sơn, hoạt động ở căn cứ địa 0,25
Bắc Sơn – Vũ Nhai.
+ Thống nhất các đội du kích Bắc Sơn thành Trung đội Cứu 0,5
quốc quân I. Sau đó, thành lập Trung đội Cứu quốc quân II.
+ Nguyễn Ái Quốc thành lập đội tự vệ vũ trang.
0,25
- Xây dựng căn cứ địa:
0,75
Công tác xây dựng căn cứ được Đảng chú trọng. Sau khởi nghĩa
Bắc Sơn, căn cứ địa Bắc Sơn - Vũ Nhai được xây dựng. Nguyễn
Ái Quốc xây dựng căn cứ địa Cao Bằng.
- Gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang:
+ Tháng 2 – 1943, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tại 0,25
Võng La (Đông Anh – Phúc Yên), vạch ra kế hoạch chuẩn bị
toàn diện cho khởi nghĩa vũ trang.
+ Ở căn cứ Bắc Sơn – Vũ Nhai, thành lập Trung đội Cứu quốc 0,25
quân III.
+ Ở căn cứ Cao Bằng, lập 19 ban ‘’Xung phong Nam tiến’’ để 0,25
liên lạc với căn cứ địa Bắc Sơn – Vũ Nhai, phát triển lực lượng
xuống miền xuôi.
+ Ra chỉ thị ‘’Sửa soạn khởi nghĩa’’, kêu gọi nhân dân ‘’Sắm vũ 0,25

khí đuổi thù chung’’.
+ Ngày 22 – 12 – 1944, thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền 0,5
giải phóng quân.
- Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng khởi nghĩa:
+ Thành lập Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam và Ủy ban 0,25
Dân tộc giải phóng các cấp (4-1945).
+ Việt Nam Cứu quốc quân và Việt Nam Tuyên truyền giải 0,25
phóng quân thống nhất thành Việt Nam Giải phóng quân (5 –
1945).
+ Thành lập Khu giải phóng Việt Bắc (6 – 1945)…là hình ảnh 0,5
thu nhỏ của nước Việt Nam mới.
- Công cuộc chuẩn bị gấp rút hoàn thành. Toàn dân tộc sẵn sàng 0,25
đón thời cơ tiến hành tổng khởi nghĩa.
Vai trò của Hồ Chí Minh đối với đối với sự ra đời của Đảng
Cộng sản Việt Nam, đối với thắng lợi Cách mạng tháng Tám
và sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà năm
1945.
* Vai trò của Hồ Chí Minh đối với sự ra đời của Đảng Cộng
sản Việt Nam:
- Tìm ra cho cách mạng Việt Nam con đường cứu nước đúng 0,5
đắn, truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào trong nước, chuẩn bị
về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt


Câu 4
(3,0 điểm)

Nam.
- Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, mở lớp huấn
luyện, đào tạo cán bộ.

- Chủ trì Hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam
thành một chính đảng duy nhất là Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Soạn thảo và thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn
tắt, Điều lệ vắn tắt (Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng)
trong Hội nghị thành lập Đảng.
* Vai trò của Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của Cách mạng
tháng Tám và sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hoà:
- Năm 1941, sau 30 năm hoạt động ở nước ngoài, Người trở về
Tổ quốc, cùng với Trung ương Đảng trực tiếp lãnh đạo cách
mạng.
- Chủ trì Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8
(tháng 5 – 1941) đã hoàn chỉnh chủ trương đề ra từ Hội nghị
Trung ương tháng 11-1939 nhằm giải quyết mục tiêu số một là
độc lập dân tộc.
- Sáng lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh)
nhằm đoàn kết toàn dân chống Pháp - Nhật, giành độc lập.
- Ra chỉ thị thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng
quân ( ngày 22 – 12 – 1944).
- Xây dựng căn cứ địa cách mạng Cao Bằng, thành lập và đứng
đầu Khu giải phóng Việt Bắc.
- Dự đoán sáng suốt thời cơ và khi thời cơ đến, Người cùng với
Trung ương Đảng, Tổng bộ Việt Minh phát lệnh Tổng khởi
nghĩa giành chính quyền tháng Tám – 1945, ra lời kêu gọi
‘’Quốc dân đồng bào đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho
ta’’.
- Thành lập và đứng đầu Chính phủ lâm thời nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hoà.
- Soạn thảo và công bố bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (2-9-1945).

Trình bày sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong
những năm 1952 – 1973 ? Nêu những nhân tố thúc đẩy sự
phát triển ‘’thần kì’’ của nền kinh tế Nhật Bản. Việt Nam có
thể học tập được gì từ sự phát triển của Nhật Bản ?
* Sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản (1952-1973):
- Kinh tế phát triển nhanh, tốc độ tăng trưởng bình quân hằng
năm cao hơn các nước phát triển khác.
- Kinh tế Nhật Bản vượt Anh, Pháp, Cộng hoà Liên bang Đức,
vươn lên đứng hàng thứ hai thế giới tư bản (sau Mĩ).
- Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính
của thế giới.
- Từ một nước bại trận, chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh,
nhưng chỉ sau một thời gian ngắn, Nhật Bản đã vươn lên thành
một cường quốc kinh tế, thế giới đánh giá là ‘’thần kì’’.

0,25
0,5
0,25

0,25
0,5

0,25
0,25
0,25
0,5

0,25
0,25


0,25
0,25
0,25
0,25


Câu 5
( 3,0 điểm)

* Nêu những nhân tố thúc đẩy sự phát triển ‘’thần kì’’của
nền kinh tế Nhật Bản:
- Truyền thống của người dân Nhật Bản là nhân tố hàng đầu của
sự phát triển kinh tế.
- Sự quản lí hiệu quả về kinh tế của nhà nước.
- Các công ti Nhật Bản năng động, tầm nhìn xa, quản lí tốt, tiềm
lực mạnh, sức cạnh tranh cao.
- Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại để tăng năng
suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
- Biết tận dụng các yếu tố bên ngoài như vốn đầu tư nước ngoài,
tranh thủ các nguồn viện trợ, dựa vào Mĩ về mặt quân sự.
* Những bài học từ sự đi lên của Nhật Bản mà Việt Nam có
thể học tập:
- Phát huy tinh thần lao động sáng tạo, cần kiệm.
- Tăng cường công tác quản lí, tận dụng thời cơ để phát triển.
- Đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao để áp dụng khoa học –
công nghệ vào sản xuất.
Nêu các xu thế phát triển của thế giới hiện nay. Qua đó, hãy
nêu rõ thời cơ và thách thức đối với các dân tộc. Liên hệ với
công cuộc đổi mới hiện nay ở Việt Nam do Đảng ta khởi
xướng và lãnh đạo.

Các xu thế phát triển của thế giới hiện nay:
- Tất cả các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển lấy
kinh tế làm trọng điểm để xây dựng sức mạnh tổng hợp của
quốc gia thay thế cho chạy đua vũ trang.
- Quan hệ giữa các nước lớn được điều chỉnh theo hướng đối
thoại, thoả hiệp, tránh xung đột trực tiếp nhằm tạo nên một môi
trường quốc tế thuận lợi để vươn lên.
- Hoà bình, ổn định là xu thế chủ đạo, nhưng ở nhiều khu vực
vẫn diễn ra nội chiến, xung đột, khủng bố.
- Xu thế toàn cầu hoá diễn ra ngày càng mạnh mẽ.
Thời cơ và thách thức đối với các dân tộc:
- Thời cơ:
Tình hình thế giới tạo ra môi trường quốc tế thuận lợi, các xu
thế khách quan để các dân tộc cùng nhau xây dựng một thế giới
hoà bình, ổn định, hợp tác phát triển.
- Thách thức:
+ Đối mặt với nguy cơ khủng bố, xung đột vũ trang, xung đột
tôn giáo, li khai.
+ Cần nhận thức đầy đủ xu thế phát triển của thế giới hiện nay
để kiếm tìm con đường hợp lý trong quá trình hội nhập quốc tế.
+ Đối với các nước đang phát triển, đây vừa là thời cơ vừa là
thách thức gay gắt trong sự vươn lên của mình.
Liên hệ với công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay:
- Việt Nam tiếp tục thực hiện công cuộc đổi mới, tập trung sức
phát triển kinh tế với đường lối công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nước, tận dụng thời cơ, vượt qua thử thách để phát triển.

0,25
0,25
0,25

0,25
0,25

0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25


- Việt Nam chủ động mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ trương 0,25
làm ‘’bạn với tất cả các nước’’, mở cửa, hội nhập.
- Việt Nam coi trọng hoà bình, ổn định, lên án chủ nghĩa khủng 0,25
bố, li khai, mọi hành động đe dọa, xâm phạm độc lập, chủ quyển
của quốc gia.
- Việt Nam tham gia tích cực vào các tổ chức, các liên minh 0,25
chính trị - kinh tế khu vực và quốc tế.
HẾT

SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO KÌ THI LẬP ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
TỈNH BÀ RỊA –VŨNG TÀU LỚP 12 THPT DỰ THI QUỐC GIA , NĂM 2010-2011

MÔN THI: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài thi: 180 phút
Ngày thi: 07 / 12 /2010

Câu 1 ( 5,0 điểm):
Phong trào Cần vương bùng nổ trong hoàn cảnh lịch sử nào ? Cuộc khởi nghĩa
nào tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương ? Tại sao ?
Câu 2 ( 6,0 điểm):
Vì sao nói: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa đứng trước tình thế ‘’ngàn cân treo sợi tóc’’ ? Sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945, Đảng và Chính phủ ta đã thực hiện những biện pháp nào để xây dựng
chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính ?
Câu 3 (3,0 điểm):
Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của quân ta trong cuộc kháng
chiến chống Pháp (1945-1954) là chiến dịch nào ? Tại sao ta mở chiến dịch trên?
Câu 4 (3,0 điểm):
Vì sao Đảng Cộng sản Trung Quốc tiến hành cải cách và mở cửa? Nêu nội
dung cơ bản của đường lối cải cách của Trung Quốc và những thành tựu chính mà
Trung Quốc đạt được từ năm 1978-2000.
Câu 5 ( 3,0 điểm):
Nêu những sự kiện dẫn tới tình trạng Chiến tranh lạnh giữa hai phe tư bản chủ
nghĩa và xã hội chủ nghĩa. Tại sao Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh
lạnh. Nêu các xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh.
---------HẾT---------


SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

KỲ THI LẬP ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI

THPT CẤP QUỐC GIA, NĂM HỌC 2010-2011

HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN THI: LỊCH SỬ
Hướng dẫn chấm có 04 trang
Câu hỏi

Đáp án

Điể
m

Câu 1
(5,0
điểm)

Phong trào Cần vương bùng nổ trong hoàn cảnh lịch sử nào ?
Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất trong phong trào Cần
vương ? Tại sao ?
*Hoàn cảnh lịch sử bùng nổ phong trào Cần vương:
- Pháp đã hoàn thành về cơ bản cuộc chiến tranh xâm l ược Vi ệt
Nam và thiết lập bộ máy thống trị ở Nam Kì, Bắc Kì.
- Một số quan lại, sĩ phu yêu nước và nhân dân ta ph ản đ ối vi ệc kí
các hiệp ước, chống lại sự đô hộ của Pháp.
- Kinh thành Huế thất thủ. Vua Hàm Nghi ra sơn phòng Tân S ở
(Quảng Trị) tiếp tục chống Pháp. Tôn Thuyết Thuy ết thay mặt
vua Hàm Nghi ra chiếu Cần vương, kêu gọi quan lại, s ĩ phu và
nhân dân đứng lên chống Pháp.
- Nhân dân ta hưởng ứng chiếu Cần vương đứng lên chống Pháp,
nhiều cuộc khởi nghĩa bùng nổ…

*Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần
vương là cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1858 – 1898) vì :
- Thời gian kéo dài hơn 10 năm, địa bàn hoạt đ ộng r ộng l ớn g ồm
nhiều tỉnh ở Bắc kì và Trung Kì.
- Đánh thắng nhiều trận nổi tiếng như trận Vụ Quang, cách đánh
linh hoạt, chủ động, gây cho Pháp nhiều tổn thất.
- Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa là người có uy tín, tài n ăng nh ư Phan
Đình Phùng, Cao Thắng.
- Tổ chức chặt chẽ, chế tạo thành công súng trường theo kiểu
phương Tây.
- Đông đảo nhân dân tham gia, gồm người Kinh và các dân t ộc ít
người.
Câu 2 (6,0 Vì sao nói: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước
điểm)
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước tình thế ‘’ngàn cân

0,5
0,5
0,5

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
r



treo sợi tóc’’ ? Sau Cách mạng tháng Tám n ăm 1945, Đảng và
Chính phủ ta đã thực hiện những biện pháp nào để để xây
dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt,
khó khăn về tài chính ?
a.Vì sao nói: Sau Cách mạng tháng Tám n ăm 1945, n ước Vi ệt
Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước tình thế ‘’ngàn cân treo
sợi tóc’’ ?
* Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân 0,25
chủ Cộng hoà đối mặt với muôn vàn khó khăn, thử thách:
- Chính trị-quân sự, quân đội các nước Đồng minh dưới danh
nghĩa giải giáp quân Nhật tràn vào nước ta:
+ Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, quân Trung Hoa Dân quốc tràn sang,
kéo theo các tổ chức phản động như Việt Quốc, Việt Cách, âm
mưu cướp chính quyền của ta.
+ Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, quân Anh tạo điều kiện cho Pháp
quay trở lại xâm lược nước ta.
+ Bọn phản động trong nước điên cuồng chống phá cách m ạng.
Một bộ phận quân Nhật tạo điều kiện cho quân pháp m ở r ộng
phạm vi chiếm đóng.
+ Chính quyền cách mạng mới thành lập, lực lượng vũ trang còn
non trẻ.
- Kinh tế lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá, nạn đói tiếp t ục đe d ọa;
ngân sách Nhà nước trống rỗng.
- Văn hóa – xã hội, hơn 90% dân số mù chữ; các tệ n ạn xã h ội còn
phổ biến.
* Các khó khăn trên đã đặt cách mạng Việt Nam đứng tr ước
tình thế ‘’ngàn cân treo sợi tóc’’.
b. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng và Chính phủ ta
đã thực hiện những biện pháp nào để xây dựng chính quyền
cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài

chính ?

0,5

0,5
0,5

0,5
0,5
0,25
0,5


Câu 3
(3,0
điểm)

a. Xây dựng chính quyền cách mạng:
- Ngày 6 – 1 – 1946, tiến hành Tổng tuyển bầu Quốc hội.
- Tháng 3 – 1946, Quốc hội thông qua danh sách Chính
phủ liên hiệp kháng chiến do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đ ầu,
lập Ban dự thảo Hiến pháp.
- Tháng 11 – 1946, Bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hoà được Quốc Hội thông qua.
- Các địa phương, tiến hành bầu cử hội đồng nhân dân các
cấp.
b. Giải quyết nạn đói: Kêu gọi nhân dân ‘’nh ường c ơm, s ẻ áo’’, t ổ
chức ‘’Hũ gạo cứu đói’’, ‘’Ngày đồng tâm’’; tăng gia sản xuất,
thực hành tiết kiệm; bãi bỏ các thứ thuế vô lí.
c. Giải quyết nạn dốt: Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Sắc lệnh thành

lập Nha Bình dân học vụ (8-9-1945) và kêu gọi toàn dân tham gia
phong trào xóa nạn mù chữ.
d. Giải quyết khó khăn về tài chính: Chính phủ kêu gọi tinh thần
tự nguyện đóng góp của nhân dân, xây dựng ‘’Quỹ độc lập’’,
phong trào ‘’Tuần lễ vàng’’, nhân dân đóng góp được 370 kg vàng và
20 triệu đồng; phát hành tiền Việt Nam.
Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của quân ta
trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là chi ến d ịch
nào ? Tại sao ta mở chiến dịch trên ?

1,0

* Đó là chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 giành
thắng lợi.
* Tại sao ta chủ trương mở chiến dịch Biên giới ?
- Về phía ta:
+ Sau chiến thắng Việt Bắc (1947), tình hình thế giới chuy ển
biến theo hướng có lợi cho ta, song phải đối mặt với nhiều
thách thức mới.
+ Năm 1949, cách mạng Trung Quốc thành công, nước C ộng
hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, tạo điều kiện thuận lợi cho cu ộc
kháng chiến của ta quan hệ trực tiếp với các nước XHCN.
+ Năm 1950, Trung Hoa, Liên Xô và các nước xã hội ch ủ ngh ĩa
lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta, nâng cao
địa vị và uy tín của ta trên trường quốc ế.
- Về phía địch:
+ Mĩ từng bước can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương

0,5


0,5

0,5

0,5

0,25

0,25

0,25

0,25


+ Năm 1949, được sự giúp sức của Mĩ, Pháp đề ra kế hoạch 0,5
Rơve: tăng cường hệ thống phòng ngự trên Đường số 4, thiết
lập ‘’Hành lang Đông – Tây’’ (Hải Phòng – Sơn La) nhằm bao
vây và chuẩn bị tấn công Việt Bắc lần thứ hai.
- Để tranh thủ những điều kiện thuận lợi, phá thế bị bao vây, 1,0
đưa cuộc kháng chiến sang giai đoạn mới, ta mở chiến dịch Biên
giới nhằm: tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch; khai thông
đường sang Trung Quốc, mở đường liên lạc với thế giới; mở
rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng
chiến.
Câu 4 (3,0điểm). Vì sao Đảng Cộng sản Trung Quốc tiến hành cải cách và m ở
cửa ? Nêu nội dung cơ bản đường lối cải cách của Trung Qu ốc và nh ững thành
tựu chính mà Trung Quốc đạt được trong những năm 1978 – 2000.
Vì sao Đảng Cộng sản Trung Quốc tiến hành cải cách và m ở
cửa ?

- Do những sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH (t ừ 1959 0.5
– 1978), Trung Quốc lâm vào cuộc khủng hoảng toàn di ện v ề
kinh tế, chính trị, xã hội. CNXH ở Trung Quốc đứng trước
những khó khăn, thử thách lớn.
- Cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973, báo hiệu cuộc 0.5
khủng hoảng chung đối với thế giới. Yêu cầu các quốc gia ph ải
cải cách về kinh tế, chính trị, xã hội để thích nghi có với tình hình
mới.
Nêu nội dung cơ bản đường lối cải cách của Trung Quốc và
những thành tựu chính mà Trung Quốc đạt được trong
những năm 1978 – 2000.
- Tháng 12 – 1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc 0.25
đề ra đường lối mới, do Đặng Tiểu Bình khởi xướng, mở đầu
cho công cuộc cải cách kinh tế - xã hội ở Trung Quốc.
0.25
- Nội dung:
+ Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm;
+ Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản (con đường CNXH, 0.25
chuyên chính dân chủ nhân dân, sự lãnh đạo của Đảng Cộng s ản,
chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Mao Trạch Đông);
+ Tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển sang nền kinh t ế 0.25
thị
trường XHCN, nhằm hiện đại hoá và xây dựng CNXH đ ặc s ắc


Trung Quốc, biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân
chủ và văn minh.
Thành tựu:
- Kinh tế: đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới, GDP tăng 0,25
trung bình hằng năm trên 8%.

- Chính trị - xã hội: ổn định, đời sống của nhân dân được nâng cao. 0.25
- Khoa học - kĩ thuật: đạt nhiều thành tựu nổi bật, thử thành 0.25
công bom nguyên tử, phóng thành công tàu vũ trụ…
- Đối ngoại: mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế, góp phần giải 0.25
quyết tranh chấp quốc tế, vai trò và địa vị quốc tế được nâng cao,
thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (1997), Ma cao (1999)…
Câu 5 (3,0 điểm). Nêu những sự kiện dẫn t ới tình trạng Chi ến tranh
lạnh giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. Tại sao Mĩ và Liên Xô
tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. Nêu các xu thế phát tri ển c ủa th ế gi ới
sau Chiến tranh lạnh.
Những sự kiện dẫn tới tình trạng Chiến tranh lạnh gi ữa
hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa:
- Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mỹ 0,5
(1947), sự ra đời của ‘’Kế hoạch Mácsan’’ (1947), Hiệp ước
Bắc Đại Tây Dương ra đời (1949) hình thành liên minh chống
Liên Xô, Đông Âu.
- Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh 0,5
tế (1949) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955). Những s ự kiện
trên đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe. Chiến tranh
lạnh bao trùm thế giới.
Tại sao Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh
(năm 1989)?
- Cuộc chạy đua vũ trang giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô kéo 0,25
dài hơn bốn thập kỉ làm cho cả hai nước suy giảm thế mạnh
của họ trên nhiều mặt so với các cường quốc khác.
- Nhiều khó khăn và thách thức đặt ra trước hai nước do sự vươn 0,25
lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu…
- Lúc này, nền kinh tế của Liên Xô lâm vào trình trạng trì tr ệ, 0,25
khủng hoảng.
- Hai cường quốc Xô-Mĩ cần thoát khỏi thế ‘’đối đầu’’ để ổn 0,25

định và củng cố vị thế của mình.
Nêu các xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh
lạnh kết thúc:


- Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu
hướng ‘’đa cực’’, với sự vươn lên của Mĩ, Liên minh châu Âu,
Nhật Bản, Liên bang Nga, Trung Quốc.
- Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, t ập trung vào
phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thực lực của mỗi
nước.
- Sự tan rã của Liên Xô đã tạo cho Mĩ một ưu thế t ạm thời, M ĩ ra
sức thiết lập trật tự thế giới mới ‘’một cực’’, với mục đích làm
bá chủ thế giới.
- Hòa bình thế giới được cũng cố, nhưng ở nhiều khu vực tình
hình lại không ổn định với những nội chiến, xung đột quân s ự,
khủng bố. HẾT

0,25

0,25

0,25

0,25





×