Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

đề cương ôn tập môn kinh tế vi mô 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 14 trang )

Đề cương ôn tập môn Vi mô 2
Lưu ý: Đọc kỹ, nghiên cứu giáo trình để hiểu rõ từng chương rồi làm bài
tập, giải thích đúng sai, vẽ hình.
Lý thuyết: Tất cả các chương đã học trừ chương lựa chọn trong điều kiện rủi ro.
Bài tập:
- Hàm Lagrange; tìm kết hợp K và L.
- Phân biệt giá
- Các mô hình trong cấu trúc thị trường.
Một số câu hỏi đúng/ sai, giải thích, vẽ hình để ôn tập làm quen. Ngoài ra
làm hết trong sách bài tập và cố gắng tìm thêm bài bên ngoài để ôn cho kỹ
:
1. Có thể kiểm chứng mô hình kinh tế bằng cách kiểm chứng tính thực tế của các
giả thiết và kiểm chứng khả năng dự báo của mô hình.
Đúng. Kiểm chứng chất lượng các dự báo và thực tế của giả thiết
2. Các mô hình kinh tế đều giả định rằng các tác nhân kinh tế muốn tối đa hoá một
cái gì đó. Sai các mô hình kinh tế đều giả định rằng các tác nhân kinh tế muốn
tối ưu hóa một cái gì đó. Vì dn có thể tối đa hóa lợi nhuận hoặc tối thiểu hóa chi
phí.
3. Các mô hình kinh tế chỉ có 1 đặc điểm chung là có giả định các yếu tố khác giữ
nguyên. Sai mô hình kt có 3 đặc điểm chung là nguyên tắc giản đơn hóa, đỉa
định tối ưu hóa và sự phân biệt giữa thực chứng và chuẩn tắc.
4. Trong trường hợp 2 hàng hóa là bổ sung hoàn hảo trong tiêu dùng thì đường
bằng quan là đường tuyến tính. Sai hai hàng hóa là thay thế hoàn hảo trong tiêu
dùng thì đường bang quan là đường tuyến tính.

Ic 2


5. Phân tích bàng quan ngân sách cho thấy tác động 2 chiều của thu nhập tới cầu
hàng hóa. Đúng, đối với hàng hóa thông thường thì IE>0 còn hàng hóa thứ cấp


sa
xỉ
thì
IE<0.

6. Phân tích bàng quan ngân sách để xây dựng đường cầu đối với hàng hóa, dịch
vụ dốc xuống về phía phải. Sai. Đường cầu hàng hóa dốc lên khi đó là hàng
hóa Giffen.
7. Ảnh hưởng thay thế luôn phản ánh: khi giá 1hàng hóa giảm xuống thì lượng
cầu đối với hàng hóa đó tăng lên. Sai. Khi giá 1 hàng hóa giảm, giá hàng hóa
kia không đổi, tổng ngân sách không đổi, lượng cầu đối với hàng hóa đó tăng
và lợi ích vẫn giữ nguyên. (SE > 0).
8. Khi giá 1 hàng hóa tăng lên sẽ làm cho độ dốc của đường ngân sách thay đổi
đường.
Sai. Độ dốc của đường ngân sách phụ thuộc vào tỷ số giá của các hàng hóa. Nếu
giá các hàng hóa cùng tăng như tỷ số không đổi thì độ dốc không đổi.
9. Khi giá 1 hàng hóa tăng lên ( giá các hàng hóa không đổi) sẽ là cho độ dốc của
đường ngân sách thay đổi đường.


Đúng.
Độ dốc của đường ngân sách: MRS =

Y

. Khi giá

1 hàng hóa tăng lên (giá các hàng hóa khác

𝐼


𝑃𝑌𝑜

𝑃𝑋𝑜 > 𝑃𝑋1

không đổi thì MRS thay đổi làm độ dốc đường
ngân sách thay đổi.

X
𝐼

𝑃𝑋0

𝐼

𝑃𝑋1

10.Tác động của sự thay đổi về thu nhập được phân tích thành tác động của giá và
tác động thay thế.
Sai. Tác động sự thay đổi của giá chia thành hai tác động là: Ảnh hưởng thu
nhập và ảnh hưởng thay thế.
11.Ảnh hưởng thu nhập đối với hàng hóa thứ cấp luôn phản ảnh khi giá tăng lên
lượng tiêu dùng cũng có xu hướng tăng lên.
Sai. Khi giá hàng hóa thứ cấp tăng thu nhập thực tế người tiêu dùng giảm,
sự thay đổi trong thu nhập-> làm lương tiêu dùng hàng hóa giảm.
Y
𝐼

𝑃𝑌𝑜


X
𝐼

𝑃𝑋0

𝐼

𝑃𝑋1

12.Ảnh hưởng thu nhập của sự thay đổi giá trong lượng tiêu dùng do sự thay đổi thu
nhập thực tế gây ra.
Đúng vì Khi giá hàng hóa thứ cấp tăng thu nhập thực tế người tiêu dùng giảm,
sự thay đổi trong thu nhập-> làm lương tiêu dùng hàng hóa giảm.


13.Ảnh hưởng thu nhập của sự thay đổi giá là phần thay đổi trong lượng td do sự
thay đổi thu nhập thực tế gây ra. Đúng Khi giá hàng hóa thứ cấ
nhập thực tế người tiêu dùng giảm, sự thay đổi trong thu nhập-> làm lương tiêu
dùng hàng hóa giảm.
Đối với hàng hóa bình thường và hàng hóa cấp thấp (thứ cấp) khi giá giảm ảnh
hưởng thay thế luôn luôn là số dương . Đúng. Vì ta có dX/ dP(x) = dX/ dP(x/u)=
u^2- Xd(x)/ dI
Số hạng đầu tiên là ảnh hưởng thay thế nó mang dấu dương.
14.Quảng cáo cho hàng hóa thay thế sẽ làm cho cầu về 1 hàng hóa xác định giảm đi,
đường cầu về hàng hóa đó sẽ dịch chuyển sang trái và trở nên ít co giãn hơn ở
mọi mức giá.
Đúng vì quảng cáo sẽ làm thuyết phục người tiêu dùng mua sản phẩm đó=>
lượng hàng hóa thay thế giảm=> cầu hàng hóa thay thế đó giảm. mặt khác ta có
độ co giản cảu câu theo giá của hai hàng hóa thay thế X,Y là:
Ex= %▲Qx/ %▲Px , dương

Ey= %▲Qy/ %▲Py, âm
ầu ít co giản hơn ở bất kỳ mức giá nào cho trước
15.Giá cân bằng tăng lên khi cung tăng và cầu giảm. Sai. Vẽ hình.
16.Thông tin về việc ăn mắm tôm có thể gây nguy cơ tiêu chảy cấp là cầu về măm
tôm dịch chuyển sang trái, cầu về mắm tôm trở nên kém co giãn hơn ở mỗi
mức giá xđ Sai: Vì cầu co giản hơn
17.Co giãn của cầu theo giá của hàng hóa x là -3. Khi giá của hàng hóa x giảm 20%
thì tổng doanh thu tăng 4%. Sai: cầu trở nên co giãn hơn.
18.Khi hàm cầu có dạng hàm mũ thì hệ số co dãn của cầu theo các biến ảnh
hưởng là một hằng số.
19.Hệ số co dãn của cầu theo giá phụ thuộc vào thời gian.
Đúng : thông
thường trong dài hạn, cầu co giãn nhiều hơn trong ngắn hạn
20.Vào những năm được mùa lương thực, những người sx thường không phấn khởi.
Đúng :được mùa tức là lượng cung hh tăng, lường cầu không đổi-> giá
giảm. đồng thời, do lương thực là hh thiết yếu 0tới giảm doanh thu.
21.Trong trường hợp hai hàng hóa là bổ sung hoàn hảo trong tiêu dùng thì đường
bang quan là đường thẳng tuyến tính. Sai: có dạng chữ L, chỉ có 1 tô hợp hh
thỏa mãn mức lợi ích nhất định.


22.Ảnh hưởng thay thế luôn phản ánh khi giá 1 hàng hóa giảm xuống thì lượng
cầu hàng hóa đó tăng lên. Sai: khi ảnh hưởng thay thế bằng 0 thì lượng cầu hh
đó không thay đổi.
23.Khi giá một hàng hóa tăng lên ( các yếu tố khác không đổi) sẽ làm cho độ dốc
đường ngân sách đó thay đổi. Đúng.Độ dốc của đường ngân sách =Px/Py
24.Tác động về thu nhập sẽ được phân tích thành tác động của giá và tác động
thay thế. Sai: tác động của giá sẽ được phân tích thành tác động thu nhập và
thay thế.

25.Ảnh hưởng thu nhập đối với hàng hóa thứ cấp luôn phản ánh khi giá tăng lên
thì lượng tiêu dùng cũng có xu hướng tăng lên.
 Sai: khi thu nhập tăng thì người tiêu dung có xu hướng tiêu dung ít hàng
hóa thứ cấp(cấp thấp), biểu diễn bằng đường cầu vòng về phía sau.
26.Khi giá một hàng hóa giảm xuống, số lượng hàng hóa đó được tiêu dùng giảm
xuống có nghĩa là ảnh hưởng thay thế là số dương, ảnh hưởng thu nhập là số
âm và giá trị tuyệt đối của ảnh hưởng thay thế nhỏ hơn giá trị tuyệt đối của ảnh
hưởng thu nhập. Đúng: vì SE>0; IE<0 và /SE/27.Khi ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập trái dấu nhau thì đường cầu chắc
chắn sẽ dốc lên Sai: sai tùy thuộc vào loại hh đang xét và mức độ của ảnh hưởng
tt và ảnh hưởng thu nhập.
28.Quảng cáo sẽ làm dịch chuyển đường cầu sang phải và làm cho cầu ít co giãn
theo giá hơn với cùng một mức giá cho trước. Đúng: vẽ hình cho đường cầu dịch
sang phải
29.Hệ số co giãn của cầu theo giá phụ thuộc vào khoảng thời gian. Đúng: dài hạn
thì cầu co giãn hơn trong ngắn hạn
30.Điều kiện tiêu dùng tối đa hóa lợi ích là : Mux/x = Muy/y. Sai: MUx/Px=
MUy/Py
31.Giá sàn làm giảm phúc lợi xã hội Đúng: giá sàn là mức giá tối đa, cao hơn mức
giá cân bằng, dư cung và gây ra mất DWL
32.Giá trần làm giảm phúc lợi xã hội. Đúng: giá trần là mức giá tối thiểu, thấp hơn
giá cb, dư cầu, gây ra DWL
Độc quyền làm giảm phúc lợi xã hội. Đúng: vì nhà độc quyền sẽ bán sp với mức
giá lớn hơn trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo. (P> MC)


33.Thuế quan nhập khẩu sẽ làm tăng lượng sản xuất trong nước do đó làm tăng lợi
ích xã hội Sai:thuế quan làm tăng giá nội địa gây ra 2 phần mất không của xh;
phần 1 mất không do sx đáng lẽ được nk với giá rẻ hơn; phần 2 là do giá tăng
người dân giảm tiêu dung.

34.Từ đường mở rộng có thể tìm ra đường chi phí dài hạn của hãng Đúng vi: từ
đường mở rộng cho biết tổng chi phí đầu vào của hang thay đổi như thế nào
khi sản lượng thay đổi và do đó giúp ta xác định được đường tổng chi phí dài
hạn, tìm ra bằng cách chuyển hóa đường mở rộng .



35.Cân bằng dài hạn trong trường hợp cạnh tranh hoàn hảo phản ánh hao phí
nguồn lực xã hội để sản xuất ra hàng hóa đó là thấp nhất. Đúng vì: trong ngắn
hạn, khi cac hang cạnh tranh hoàn hảo trong ngành có lợi nhuận kinh tế dương,
khi đó thúc đẩy sự tham gia của các hang khác làm cung thị trường tang lên
dẫn đến giá cân bằng trên thị trường giảm xuống làm lượi nhuận giảm. xu
hướng dừng lại khi không còn thúc đẩy sự tham gia của hang khác. Khi đó
trạng thái cân bằng dài hạn đạt được làm triệt lieu lợi nhuận của các hang trong
ngành, các hang sẽ sản xuất sản phẩm với chi phí bình quân thấp nhất. do đó
xã hội hao phí nguồn lực thấp nhất để sản xuất ra sản phẩm.

36.Đường cung của doanh nghiệp độc quyền chính là đường chi phí cận biên tính
từ AVC cực tiểu trở lên. Sai . Sai vì độc quyền bán không có đường cung do
không có mối quan hệ 1:1 giữa giá và sản lượng
Ngoài ra chỉ có đường cung của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo thì mới là
đường chi phí cận biên tính từ AVC min.
37.Trong dài hạn, cạnh tranh độc quyền thu được lợi nhuận bằng không và sản
xuất với công suất dư thừa. Đúng vì trong ngắn hạn, hang cạnh tranh độc


quyền thực hiện tối đa hóa theo nguyên tắc MR=MC. Tuy nhiên do có sự gia
nhập tự do của các hang trang cạnh tranh độc quyền làm cho xói mòn lợi
nhuận của các hang trong ngành. Làm đường cầu mỗi hang bị giảm và chỉ
dừng lại khi lợi nhuận của hang =0. Khi đó LAC tiếp xúc với đường cầu.

Qlr

<

Qa

nên

sản

xuất

với

công

suất



thừa.

38.Cân bằng Cornot là giao điểm của hai đường phản ứng. đúng.hình vẽ trang 212.
39.Cân bằng Cournot đạt được khi sản lượng hai hãng bằng nhau. Sai. vì 2 hãng
đều sản xuất ở mức tối đa hóa lợi nhuận của mình khi dự đoán đối thủ sẽ sản
xuất ở mức bao nhiêu. Do đó cân bằng cournot có thể đạt được khi cả 2 hãng
dự đoán và sản xuất ở mức thị trường mong muốn chứ k nhất nhiết sản lượng
sản xuấ 2 hãng phải bằng nhau. Hình trang 213.
40.Trong mô hình stackerberg về độc quyền tập đoàn, các hãng quyết định giá bán
và mức sản lượng cùng một lúc. Sai , một hãng sẽ có quyết định đi trước.

Các hình thức phân biệt giá đều làm thặng dư tiêu dùng giảm. Sai vì:
Đối với pbg cấp 1:hình vẽ trang 190. Nhà độc quyền chiếm toàn bộ thặng dư tiêu
dung.
Đối với pbg cấp 2: giá giảm khi người tiêu dung tiêu dung nhiều sẽ làm cho lợi
ích người tiêu dung tang. Thặng dư tiêu dung tang.


Đối với pbg cấp 3:có tổn thất xã hôi, thặng dư tiêu dung giảm.
41.
42.Các doanh nghiệp trong mô hình cartel phân chia sản lượng theo nguyên tắc
bình quân. Sai vì mỗi một catel có một phương pháp riêng để phân chia sản
lượng cho cá thành viên. Trên lý thuyết thì phân chia sản lượng trên cơ sở tối
thiểu hóa tổng chi phí sản xuất cho catel là tối ưu nhất: TC= TC1+TC2 đến
min và Q1+Q2= Q.
43.Trong mô hình chỉ đạo giá, mức giá của hãng chỉ đạo giá đặt ra thấp hơn mức
giá
cân
bằng
cạnh
tranh .
sai.

TRONG SÁCH HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH KINH TẾ HỌC VI MÔ II
44.Sản phẩm của các hãng tham gia vào thị trường tập quyền phải là đồng nhất. Sai.
Vì sản phẩm không nhất thiết phải đồng nhất.
45. Đường cầu của hãng cạnh tranh độc quyền là đường nằm ngang và trùng với
đường MR. Sai. Vì đường cầu không phải là đường nằm ngang và dg cầu dốc
xuống nhưng không dốc hơn đường cầu trong đọc quyền thuần túy.



46. Để tăng tổng doanh thu các hãng trong độc quyền phải giảm giá bán. Sai vì có
tính

cạnh

tranh.

MR=MC

.

ta



MR=(TR)’Q=

P(1+

1

).

p

MC

D
MR


47.Trong dài hạn hãng cạnh tranh độc quyền có mức giá bán P=LACmin.
Sai.p#LACmin.
48.Hãng cạnh tranh độc quyền thu được lợi nhuận kinh tế bằng 0 trong dài hạn và
sản xuất hết công suất. sai hãng cạnh tranh độc quyền thu được lợi nhuận kinh tế
bằng 0 trong dài hạn và không sản xuất hết công suất nó chỉ sản xuất ít hơn công
suất của mình.
49.Thị trường đọc quyền tập đoàn là thị trường có hai người bán , bán sản phẩm
giống nhau. Sai sản phẩm có thể khác nhau ví dụ như thị trường ô tô.
50.Nếu đường cầu gãy khúc thì có sự gián đoạn của MR ở mức sản lượng hiện thời ,
và khoảng gián đoạn đó càng nhỏ(lớn) thì mức độ ổn định càng thấp(cao). đúng
51.Trong mô hình cournot, cb Cournot cho biết mức sản lượng của mỗi hãng được
xác định thông qua hành vi cấu kết. sai vì hai hãng cùng đưa ra quyết định của
mình dựa trên phản ứng của hãng kia và không có cấu kết với nhau.
52.Khi 2 hãng ra quyết định sản lượng một cách đồng thời có tính đến phản ứng của
hãng kia thì hai hãng đang quyết định theo mô hình Stackelberg. Sai đây là mô
hình Cournot.
53.Để tối thiểu hóa chi phí Cartel phân chia sản lượng sản xuất cho các thành viên
sao cho chi phí bình quân của các thành viên là nhỏ nhất. sai . ta có

Q


Tc1+TC2=Tc min với rằng buộc Q1+Q2=Q và MC1+MC2=MC. Vẽ hình mô
hình Cartel.
54.Đường cầu của hãng chỉ đạo giá trong mô hình hãng trội cũng chính là đường
cầu của thị trường. sai

55.Trong mô hình Cournot, nếu hai hãng sản xuất với hàm chi phí giống nhau thì
hàm phản ứng của mỗi hãng cũng giống nhau. Đúng và chỉ có Q là ngược nhau.
56.Cartel dễ dàng thành công nếu đường cầu sản phẩm càng co giãn. Sai.



57.Trong ma trận “ tình thế lưỡng nan của 2 người tù” cân bằng Nash xảy ra khi 2
người tù cùng thú tội. Sai. Cân bằng Nash tất cả các hãng có lợi nhuận max dựa
trên hành vi của đối thủ. Nếu không cấu kết thì cả 2 người tù cùng thú tội, còn
cấu kết thì 2 người tù đều im lặng.
Chúc các bạn thi tốt.


Best of luck!
Giảng viên: Lê Thị Thanh Tâm



×