Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Chế định quốc hội trong các bản hiến pháp (ppt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 86 trang )

NHÓM 8

QUỐC HỘI CƠ QUAN QUYỀN LỰC CAO NHẤT
CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM

GVHD: ThS. TRẦN THỊ LỆ THU

PHÁP LUẬT VỀ TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG BỘ MÁY NHÀ NƯỚC


Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ
QUỐC HỘI - CƠ QUAN QUYỀN LỰC CAO NHẤT
CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM

2


KHÁI NIỆM
Bộ máy nhà nước được tổ chức
thành các cơ quan nhà nước
để thực hiện các nhiệm vụ và
chức năng Nhà nước, có thể
phân loại thành ba hệ thống
cơ quan Nhà nước, đó là hệ
thống các cơ quan lập pháp,
cơ quan hành pháp và cơ
quan tư pháp.

LẬP


PHÁP

HÀNH
PHÁP

TƯ PHÁP
3


KHÁI NIỆM
Quốc hội đứng đầu lĩnh vực
lập pháp, là một trong ba
quyền quan trọng nhất của các
quốc gia trên thế giới với vai
trò góp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động của bộ máy nhà
nước thông qua các văn bản
quy phạm pháp luật.

4


Phân loại Quốc hội
1. Quốc hội độc viện
Quốc hội chỉ bao gồm một viện
duy nhất, viện này thực hiện toàn
bộ quyền trong lĩnh vực lập pháp
và tất cả các chức năng còn lại
của Quốc hội được quy định
trong HP. Ví dụ: Việt Nam, Trung

Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc…

5


Phân loại Quốc hội
2. Quốc hội lưỡng viện
HẠ
NGHỊ VIỆN

THƯỢNG
NGHỊ VIỆN

Các thành viên của viện này
được chọn lựa qua bầu cử với chủ
đích là một "viện của nhân dân”.

Nghị Viên không phải chỉ thay
mặt cho địa phương mình mà còn
thay mặt cho toàn thể nhân dân.

6


QUỐC HỘI VIỆT NAM
1. Sơ lược lịch sử hình thành
Ngày 16
tháng 8
năm 1945
Ngày 23

tháng 12
năm 1945
Ngày 06
tháng 01
năm 1946

7


QUỐC HỘI VIỆT NAM
1. Sơ lược lịch sử hình thành

8


QUỐC HỘI VIỆT NAM
1. Sơ lược lịch sử hình thành

9


QUỐC HỘI VIỆT NAM
1. Sơ lược lịch sử hình thành

10


QUỐC HỘI VIỆT NAM
1. Sơ lược lịch sử hình thành


11


QUỐC HỘI VIỆT NAM
1. Sơ lược lịch sử hình thành

12


QUỐC HỘI VIỆT NAM
2. Quốc hội Việt Nam từ khóa I (1946-1960) đến khóa
XIV (2016-2021)
QH khóa I (1946-1960) đã thông qua
HP đầu tiên (HP năm 1946) ngày 09
tháng 11 năm 1946, thông qua HP sửa
đổi (HP năm 1959) ngày 31 tháng 12
năm 1959.

13


QUỐC HỘI VIỆT NAM
2. Quốc hội Việt Nam từ khóa I (1946-1960) đến khóa
XIV (2016-2021)
QH Khóa VI (1976-1981) đã quyết định
đổi tên nước thành Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam và đổi tên Sài Gònthành
Thành phố Hồ Chí Minh.
Thông qua HP năm 1980 tại kỳ họp 7
ngày 18 tháng 12 năm 1980.


14


QUỐC HỘI VIỆT NAM
2. Quốc hội Việt Nam từ khóa I (1946-1960) đến khóa
XIV (2016-2021)
QH Khóa VIII (1987-1992) thông qua
HP năm 1992 tại kỳ họp 11 ngày 15
tháng 4 năm 1992.

15


QUỐC HỘI VIỆT NAM
2. Quốc hội Việt Nam từ khóa I (1946-1960) đến khóa
XIV (2016-2021)
QH Khóa X (1997-2002) thông qua Nghị
quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của
Hiến pháp năm 1992 tại kỳ họp thứ 10
ngày 25 tháng 12 năm 2001.

16


QUỐC HỘI VIỆT NAM
2. Quốc hội Việt Nam từ khóa I (1946-1960) đến khóa
XIV (2016-2021)
QH Khóa XIII (2011-2016) thông qua
HP năm 2013 tại kỳ họp thứ 6 thông qua

ngày 28 tháng 11 năm 2013.

17


QUỐC HỘI VIỆT NAM
2. Quốc hội Việt Nam từ khóa I (1946-1960) đến khóa
XIV (2016-2021)
QH Khóa XIV (2016-2021) đang trong
giai đoạn chuẩn bị bầu cử, danh sách cử
tri sẽ được niêm yết vào ngày 12 tháng 4
sắp tới.
Ngày bầu cử Quốc hội khóa XIV và
HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 là
Chủ nhật ngày 22 tháng 5 năm 2016.

18


Chương 2
QUỐC HỘI VIỆT NAM TRONG CÁC BẢN HIẾN PHÁP
NĂM 1946, 1992, 2013 VÀ NGHỊ VIỆN HOA KỲ

19


Hiến pháp năm 1946
1. Vị trí pháp lý
Nghị viện nhân dân là cơ quan có
quyền cao nhất của nước Việt Nam

dân chủ cộng hòa.

Nghị viên không chỉ thay mặt cho địa
phương mà còn cho toàn thể nhân dân.
20


Hiến pháp năm 1946
2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản
Nghị viện
nhân dân
được nhân
dân trao thực
hiện quyền
sửa đổi hiến
pháp và lập
pháp

Quyết định
biểu quyết
ngân sách,
các hiệp ước
của đất nước

Nghị viện
nhân dân tự
thẩm tra xem
các nghị viên
có được bầu
hợp lệ hay

không

21


Hiến pháp năm 1946
3. Cách thức thành lập
Nghị viện nhân dân do công dân Việt
Nam bầu ra. Ba năm bầu một lần.

Cứ 5 vạn dân thì có một nghị viên.
Số nghị viên của những đô thị lớn và
những địa phương có quốc dân thiểu số
sẽ do luật định.
Chế độ bầu cử là phổ thông đầu phiếu.
Bỏ phiếu phải tự do, trực tiếp và kín. 22


Hiến pháp năm 1946
4. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của nghị viện nhân dân
theo quy định của Hiến pháp năm
1946 chỉ có một ban duy nhất được
gọi là Ban Thường vụ.

23


Hiến pháp năm 1946
4. Cơ cấu tổ chức

Nghị viện
nhân dân

1 Nghị trưởng
(Trưởng ban)

BAN THƯỜNG
VỤ

2 Phó Nghị trưởng
(Phó trưởng ban)
12 ủy viên chính thức

3 ủy viên dự khuyết

24


Hiến pháp năm 1946
5. Phương thức hoạt động
Nghị viện có 2 hình thức họp
- Họp công khai: mỗi năm 2 lần vào
tháng 5 và tháng 11 dương lịch.
- Họp bất thường, họp kín: Ban
thường vụ triệu tập hội nghị bất
thường và tổ chức những cuộc họp
kín trong những trường hợp đặc biệt.

25



×