NHẬN XÉT MẪU CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ CƠ BẢN
1. NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG .
Cho bảng số liệu sau .
Giá trị sản xuất của ngành lâm nghiệp , chăn nuôi và thủy sản nước ta
giai đoạn 2005-2010
( Đơn vị : tỷ đồng )
Ngành
2005
2007
2008
2010
Lâm nghiệp
15886,3
16704,9
17203,3
18714,7
Chăn nuôi
95252,9
106454,8
114543,8
135137,2
Thủy sản
104875,7
125730,8
133606,2
153169,9
Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành lâm
nghiệp, chăn nuôi và thủy sản của nước ta giai đoạn trên.
TRÌNH BÀY :
1. Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng vào bảng số liệu ta có
bảng xử lý số liệu sau .
1|Page
Nhận xét các dạng biểu đồ cơ bản
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành lâm nghiệp , chăn nuôi và
thủy sản nước ta giai đoạn 2005-2010 ( đơn vị : % )
Ngành
2005
2007
2008
2010
Lâm nghiệp
100
105,1
102,9
112,0
Chăn nuôi
100
111,7
120,2
141,8
Thủy sản
100
119,8
127,3
146,0
2. Vẽ.
3. Nhận xét.
Nhìn vào bảng số liệu, bảng xử lý số liệu và biểu đồ ta thấy :
Giá trị sản xuất của cả 3 ngành lâm nghiệp, chăn nuôi và thủy sản
đều tăng.
+ Ngành lâm nghiệp tăng từ 11886,3 tỷ đồng năm 2005 lên 18714,7 tỷ
đồng năm 2010 : tăng 6828,4 tỷ đồng, giá trị sản xuất năm 2010 gấp
1,57 lần giá trị sản xuất năm 2005.
+ Ngành chăn nuôi tăng từ 95252,9 tỷ đồng năm 2005 lên 135137,2 tỷ
đồng năm 2010 : tăng 39884,3 tỷ đồng , giá trị sản xuất năm 2010 gấp
1,41 lần giá trị sản xuất năm 2005.
+ Ngành thủy sản tăng từ 104875,7 tỷ đồng năm 2005 lên 153169,9 tỷ
đồng năm 2010: tăng 48294,2 tỷ đồng, giá trị sản xuất năm 2010 gấp
1,46 lần giá trị sản xuất năm 2005.
Về tốc độ tăng trưởng .
Ta nhận thấy cả 3 ngành đều có tốc độ tăng trưởng tăng hay nói cách
khác là 3 ngành này đều tăng trưởng.
+ Ngành lâm nghiệp tăng từ 100% năm 2005 lên 112,0% năm 2010.
+ Ngành chăn nuôi tăng từ 100% năm 2005 lên 141,8% năm 2010.
2|Page
Nhận xét các dạng biểu đồ cơ bản
+ Ngành thủy sản tăng từ 100% năm 2005 lên 146,0% năm 2010.
Ta thấy : ngành thủy sản có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất ( 46% ,
trung bình 9,2%/năm ) , sau đó là ngành chăn nuôi với tốc độ tăng
trưởng đứng thứ 2 ( 41,8% , trung bình 8,36%/năm) , thứ 3 là ngành lâm
nghiệp với sự tăng trưởng chậm nhất ( 12% , trung bình 2,4%/năm ) .
Từ những nhận xét trên ta thấy, tình hình phát triển nội bộ ngành
nông nghiệp nước ta đang phát triển theo hướng tích cực, phù hợp với sự
chuyển dịch cơ cấu nọi bộ ngành kinh tế, đây chính là tiền đề cho sự đổi
mới nền kinh tế nông nghiệp nước ta.
2. NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ MIỀN .
Cho bảng số liệu sau :
Tổng sản phẩm trong nước ( GDP) theo giá thực tế phân theo khu
vực kinh tế nước ta giai đoạn 2000-2012
( Đơn vị : tỉ đồng )
Khu vực
2000
2005
2010
2012
kinh tế
N-L-N
108365
176402
407647
638368
CN-XD
162220
348519
824904
1253572
DV
171070
389080
925277
1353479
Tổng
441646
914001
2157828
3245419
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế
nước ta giai đoạn 2000-2012.
b. Nhận xét và giải thích.
TRÌNH BÀY
3|Page
Nhận xét các dạng biểu đồ cơ bản
1. Áp dụng công thức tính cơ cấu vào bảng số liệu trên ta có
bảng xử lý số liệu sau :
2.
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta
giai đoạn 2000-2012
( Đơn vị : % )
2012
Khu vực
kinh tế
N-L-N
2000
2005
2010
24,5
19,3
19,0
19,7
CN-XD
36,7
38,1
38,2
38,6
DV
38,8
42,6
42,8
41,7
Tổng
100,0
100,0
100,0
100,0
3. Vẽ .
4. Nhận xét .
- Về tổng giá trị GDP nươc ta giai đoạn 2000-2012 :
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy tổng giá trị GDP nước ta tăng liên tục
qua các năm, tăng từ 441646 tỉ đồng năm 2000 lên 3245419 tỉ đồng
năm 2012 , tổng giá trị GDP tăng trưởng 734 % trong giai đoạn 20002012 .
- Về cơ cấu GDP các năm :
Nhìn vào bảng xử lý số liệu ta thấy : trong giai đoạn 2000-2012 thì
khu vực kinh tế dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất, sau đó tới khu vực
kinh tế công nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng cao thứ 2 và tỉ trọng thấp
nhất thuộc về khu vực nông lâm ngư nghiệp ( ví dụ như năm 2000 là
38,8% trong khi công nghiệp xây dựng là 36,7% và nông lâm ngư là
4|Page
Nhận xét các dạng biểu đồ cơ bản
24,5% - tới năm 2012 khu vực dịch vụ chiếm 41,7%, công nghiệp xây
dựng chiếm 38,6% và nông lâm ngư chiếm 19,7% tổng giá trị GDP ) .
- Về sự chuyển dịch cơ cấu GDP .
Nhìn vào bảng xử lý số liệu và biểu đồ ta thấy tỉ trong cơ cấu GDP
phân theo khu vực kinh tế nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng
giảm tỉ trọng khu vực nông lâm ngư, tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ,
trong khu đó khu vực công nghiệp xây dựng có sự chuyển dịch theo
hướng tăng tỉ trọng nhưng sự chuyển dịch chậm và không rõ nét so với
2 khu vực trên.
+ Khu vực nông lâm ngư nghiệp : nếu năm 2000 khu vực này chiếm tỉ
trọng 24,5% thì lần lượt qua các năm 2005 là 19,3%, năm 2010 là
19% và đến năm 2012 tăng nhẹ so với năm 2010 ở mức 19,7% nhưng
so với năm 2000 thì tỉ trọng vẫn giảm, cả giai đoạn ta thấy khu vực
này giảm 4,7% .
+ Khu vực công nghiệp xây dựng có xu hướng tăng tỉ trọng nhưng
tăng chậm và không quá rõ nét : năm 2000 là 36,7% và tới năm 2012
là 38,6% , tăng 1,9% trong cơ cấu GDP .
+ Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu GDP , từ
38,8% năm 2000 lên 42,6% năm 2005 và 42,8% năm 2010 , tới năm
2012 thì giảm nhẹ và đạt 41,7% , nhìn chung trong cả giai đoạn thì
khu vực này tăng 2,8% .
- Từ những nhận xét trên ta thấy : cơ cấu GDP nước ta đang chuyển
dịch rất tích cực, phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế đất nước,
cùng với sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu nội bộ
ngành sẽ góp phần quan trọng thúc đẩy kinh tế nước ta phát triển, tạo
nền tảng quan trọng cho công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
5|Page
Nhận xét các dạng biểu đồ cơ bản
3. NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ TRÒN .
Cho bảng số liệu sau .
Diện tích các loại cây trồng nước ta năm 2000 và năm 2010.
( Đơn vị : nghìn ha )
Năm
2000
Cây lương
thực có hạt
8399
2010
8616
Cây công nghiệp
Cây công
Cây ăn quả
hàng năm
nghiệp lâu năm
778
1451
565
798
2011
780
a. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích các loại cây
trồng nước ta giai đoạn 2000-2010.
b. Nhận xét,giải thích .
TRÌNH BÀY
1. Tính bán kính , tính cơ cấu.
- Gọi bán kính đường tròn biểu diễn diện tích các loại cây năm
2000 là R2000.
- Gọi bán kính đường tròn biểu diễn diện tích các loại cây năm
2010 là R2010.
- Chọn R2000 = 1,5 đvbk.
R2010 = ( 1,5 . √
) = 2,1 đvbk.
Tính cơ cấu , xử lý số liệu.
Áp dụng công thức tính cơ cấu vào bảng số liệu ta có bảng xử lý
số liệu sau :
6|Page
Nhận xét các dạng biểu đồ cơ bản
Cơ cấu diện tích các loại cây trồng nước ta
năm 2000 và năm 2010
( Đơn vị : % )
Năm
2000
Cây lương
thực có hạt
75,0
2010
70,6
Cây công nghiệp
Cây công
Cây ăn quả
hàng năm
nghiệp lâu năm
7,0
13,0
5,0
6,5
16,5
6,4
2. Vẽ .
3. Nhận xét .
- Về quy mô :
Dựa vào bảng số liệu ta thấy quy mô diện tích trồng các loại cây
nước ta giai đoạn 2000-2010 tăng .
+ Năm 2000 diện tích trồng các loại cây nước ta chỉ đạt 11193
nghìn ha thì tới năm 2010 diện tích này đã là 12205 nghìn ha.
+ Tổng diện tích trồng các loại cây tăng 1012 nghìn ha, diện
tích trồng năm 2010 gấp diện tích trồng năm 2000 1,04 lần, tăng
trưởng 109,04 % .
- Về cơ cấu các loại cây trong tổng diện tích trồng .
Dựa vào bảng xử lý số liệu ta thấy tỉ trọng diện tích trồng cây
lương thực có hạt chiếm tỉ trọng cao nhất , sau đó tới cây công nghiệp
lâu năm, cây công nghiệp hàng năm và cây ăn quả .
+ Năm 2000 : tỉ trọng diện tích trồng cây lương thực có hạt là
75% tổng diện tích gieo trồng, sau đó tới cây công nghiệp lâu năm với
13% , cây công nghiệp hàng năm là 7,0% và cây ăn quả là 5,0% .
7|Page
Nhận xét các dạng biểu đồ cơ bản
+ Năm 2010 : tỉ trọng diện tích trồng cây lương thực có hạt là
70,6% tổng diện tích gieo trồng, sau đó tới cây công nghiệp lâu năm
với 16,5% , cây công nghiệp hàng năm là 6,5% và cây ăn quả là 6,4% .
- Về sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây trồng :
Nhìn vào bảng xử lý số liệu và biểu đồ ta thấy : tỉ trọng diện tích
trồng cây lương thực có hạt, cây công nghiệp hàng năm đang có xu
hướng giảm , trong khi đó tỉ trọng diện tích trồng cây công nghiệp lâu
năm và cây ăn quả có xu hướng tăng.
+ Cây lương thực có hạt : tỉ trọng diện tích gieo trồng giảm từ
75% năm 2000 xuống 70,6% năm 2010.
+ Cây công nghiệp hàng năm : tỉ trọng diện tích gieo trồng giảm
từ 7,0% năm 2000 xuống 6,5% năm 2010.
+ Cây công nghiệp lâu năm : tỉ trọng diện tích gieo trồng tăng
từ 13,0% năm 2000 lên 16,5% năm 2010.
+ Cây ăn quả: tỉ trọng diện tích gieo trồng tăng từ 5,0% năm
2000 lên 6,4% năm 2010.
4.
4.1
NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ CỘT
. Biểu đồ cột ghép không có mối quan hệ về tổng.
Cho bảng số liệu sau .
Diện tích trồng một số loại cây công nghiệp lâu năm của nước ta
năm 2005 và năm 2010
( Đơn vị : nghìn ha )
8|Page
Nhận xét các dạng biểu đồ cơ bản
Loại cây/Năm
Chè
Cà phê
Cao su
2005
122,5
497,4
482,7
2010
129,9
554,8
748,7
a. Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích một số cây công nghiệp nước ta năm
2005 và năm 2010.
b. Nhận xét, giải thích.
TRÌNH BÀY
a. Vẽ.
b. Nhận xét .
- Nhìn vào bảng số liệu và biểu đồ ta thấy diện tích trồng các
loại cây công nghiệp lâu năm của nước ta đều tăng :
+ Cây chè tăng từ 122,5 nghìn ha năm 2005 lên 129,9 nghìn
ha năm 2010.
+ Cây cà phê tăng từ 497,4 nghìn ha năm 2005 lên 554,8
nghìn ha năm 2010.
+ Cây cao su tăng từ 482,7 nghìn ha năm 2005 lên 748,7
nghìn ha năm 2010.
- Diện tích cao su tăng nhanh nhất , cây cà phê tăng chậm, cây
chè tăng không ổn định.
Trong giai đoạn 2005-2010 ta thấy :
+ Diện tích trồng cây cao su tăng 266 nghìn ha, tốc độ tăng
trưởng diện tích gieo trồng năm 2010 so với năm 2005 là
155,1% .
+ Diện tích trồng cây cà phê tăng 57,4 nghìn ha, tốc độ tăng
trưởng diện tích gieo trồng năm 2010 so với năm 2005 là
111,5% .
9|Page
Nhận xét các dạng biểu đồ cơ bản
+ Diện tích trồng cây chè tăng 7,4 nghìn ha, tốc độ tăng
trưởng diện tích gieo trồng năm 2010 so với năm 2005 là
106,04 % .
4.2
. Biểu đồ cột chồng có mối liên hệ về tổng .
Cho bảng số liệu sau .
Diện tích gieo trồng lúa nước ta giai đoạn 2005-2010.
( Đơn vị : nghìn ha )
Năm
Tổng số
Lúa hè thu
2005
7329,2
2349,5
2008
7422,2
2368,7
2009
7437,5
2358,4
2010
7491,4
2436,0
a. Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích gieo trồng lúa nước ta giai
đoạn 2005-2010.
b. Nhận xét,giải thích.
TRÌNH BÀY
a. Vẽ.
b. Nhận xét .
- Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ ta thấy tổng diện tích gieo
trồng lúa nước ta giai đoạn 2005-2010 tăng .
+ Nếu năm 2005 diện tích gieo trồng là 7329,2 nghìn ha thì tới
năm 2010 diện tích gieo trồng là 7491,4 nghìn ha .
10 | P a g e
Nhận xét các dạng biểu đồ cơ bản
+ Như vậy trong giai đoạn trên diện tích trồng lúa đã tăng 162,2
nghìn ha, tăng trưởng 102,2% .
- Diện tích lúa hè thu nhìn chung tăng .
+ Nếu năm 2005 diện tích lúa hè thu là 2349,3 nghìn ha thì tới
năm 2010 diện tích này đạt 2436,0 nghìn ha, tăng 86,7 nghìn ha, tăng
trưởng 103,7% .
- Tuy nhiên cơ cấu diện tích trồng lúa không đồng đều .
+ Nhìn vào bảng số liệu ta thấy, tỉ trọng diện tích trồng lúa hè
thu trong tổng diện tích trồng lúa nước ta giai đoạn trên chỉ chiếm tỉ
trọng không quá lớn, trong khoảng 30-35% tổng diện tích.
+ Diện tích trồng lúa đông xuân và các vụ lúa khác chiếm tổng
tỉ trọng cao hơn trong tổng diện tích trồng lúa nước ta, dao động
khoảng 65-70% tổng diện tích gieo trồng .
5. NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ KẾT HỢP
Biểu đồ kết hợp trong kỳ thi THPTQG chỉ có thể về dạng kết
hợp cột với đường.
Vì vậy khi nhận xét biểu đồ kết hợp các em nhận xét riêng 2
ý là ý đại lượng được cột thể hiện và địa lượng được đường thể hiện
như anh đã hướng dẫn ở trên.
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT !
11 | P a g e
Nhận xét các dạng biểu đồ cơ bản