TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Khoa Kinh Tế & Quản Lý
Bộ môn Quản trị kinh doanh
“Sell value, not price”
Philips Kotler
Chương 6: Chính sách sản phẩm
*
1
A. Những nội dung chính của chương
I.
II.
III.
IV.
V.
Thuật ngữ “Giá”
Các cân nhắc khi định giá sản phẩm
Quy trình xác định giá cơ sở (giá ban đầu)
Các chiến lược giá
Chủ động thay đổi giá và phản ứng trước những
thay đổi về giá
01/03/2016 12:40 CH
Chương 7: Chính sách giá
2
I. Thuật ngữ “Giá”
Đ/nghĩa: Khoản tiền phải trả để có được một đơn vị sản
phẩm/dịch vụ
Các thuật ngữ về giá:
Hoa hồng (commission): Lao động của người bán hàng
Lãi suất (interest): Sự sử dụng tiền
Tiền thuê (rent): Sử dụng đất đai làm nhà ở, hoặc văn
phòng
Tiền công/ tiền lương (wage/salary)
Phí (fee): Dịch vụ giáo dục
Cước (fare): Dịch vụ taxi
Phân biệt: Giá, Giá cả, Giá thành, Giá trị
01/03/2016 12:40 CH
Chương 7: Chính sách giá
3
III. Quy trình xác định giá cơ sở
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Giới thiệu chung
Lựa chọn mục tiêu định giá
Xác định đặc điểm của nhu cầu thị trường
Ước tính chi phí
Phân tích đối thủ: sản phẩm, dịch vụ và giá bán
Lựa chọn phương pháp định giá
Lựa chọn mức giá cuối cùng
01/03/2016 12:40 CH
Chương 7: Chính sách giá
4
1. Giới thiệu chung
Nhiệm vụ định giá
Định giá lần đầu cho sản phẩm mới: khó hơn
Định giá lại cho một sản phẩm đã có bán: dễ hơn
Việc xác định giá thường theo 2 bước:
Xác định giá cơ sở
Điều chỉnh giá từ giá cơ sở
Giá cơ sở (base price/list price): giá được xác định
trong những điều kiện bán hàng chung nhất, cho mọi
nhóm khách hàng.
01/03/2016 12:40 CH
Chương 7: Chính sách giá
5
2. Lựa chọn mục tiêu định giá
Các mục tiêu hướng lợi nhuận
Tối đa hoá lợi nhuận ngắn hạn
Đạt lợi nhuận mong đợi (lợi nhuận mục tiêu)
Các mục tiêu hướng doanh số
Tối đa hoá doanh số (lượng bán hoặc doanh thu)
Đạt doanh số mục tiêu. VD: Hãng thời trời NEM yêu cầu mỗi nhân viên
phải đạt được 1 mục tiêu về doanh số nhất định.
Các mục tiêu khác
Tạo hình ảnh chất lượng cao
Đảm bảo sống sót: bù đắp toàn bộ CP, có 1 LN rất nhỏ hoặc bù đắp một
phần CP
Bình ổn giá
Tối thiểu hoá chi phí
…
01/03/2016 12:40 CH
Chương 7: Chính sách giá
6
3. Xác định đặc điểm của nhu cầu thị trường
Giá kỳ vọng của 1 SP là mức giá mà KH kỳ vọng là SP
đáng giá như vậy. Giá kỳ vọng thường là khoảng hơn
là giá trị cụ thể.
Đường cầu có đoạn đảo ngược: 1 mức giá quá thấp
làm cho KH nghi ngờ chất lượng của SP
Tính nhạy cảm đối với giá của thị trường: độ đàn hồi (độ
co giãn) của cầu theo giá
Tính thời điểm của cầu: mức nhu cầu mua sắm ở những
thời điểm khác nhau trong năm
01/03/2016 12:40 CH
Chương 7: Chính sách giá
7
Độ đàn hồi của nhu cầu theo giá
Phụ thuộc vào nhiều nhân tố
Nếu cầu đàn hồi theo giá, giảm giá sẽ làm tăng doanh thu
Nếu cầu không đàn hồi theo giá, tăng giá sẽ làm tăng doanh
thu.
Tại một mức giá, độ đàn hồi của cầu theo giá phụ thuộc vào
Khoảng thời gian xem xét: ngắn hạn hay dài hạn
Hướng thay đổi của giá: tăng giá hay giảm giá
Biên độ thay đổi của giá: nhiều hay ít
01/03/2016 12:40 CH
Chương 7: Chính sách giá
8
Nhu cầu không co giãn
Nhu cầu co giãn
01/03/2016 12:40 CH
Chương 7: Chính sách giá
9
Các phương pháp xác định đặc điểm
của cầu
Phân tích thống kê các dữ liệu quá khứ: lượng bán, giá
bán, các nhân tố khác
Tiến hành các nghiên cứu thử nghiệm về giá: đặt giá và
biến đổi giá một cách hệ thống
Điều tra khách hàng: phỏng vấn về ý định mua sắm ở
các mức giá khác nhau để
01/03/2016 12:40 CH
Chương 7: Chính sách giá
10
Các nhân tố ảnh hưởng đến tính nhạy
cảm / độ đàn hồi của cầu đối với giá
Tính độc đáo của sản phẩm
Mức độ biết đến những sản phẩm thay thế
Tính dễ so sánh đối với các phương án mua
Tỷ trọng của chi phí cho sản phẩm trong thu nhập
Tỷ trọng của chi phí cho sản phẩm trong tổng chi phí cho dự án
mua sắm
Chi phí cho sản phẩm có được chia sẻ hay không
Tính gắn bó của sản phẩm với những sản phẩm đã mua
Quan điểm về quan hệ giá – chất lượng của người mua
Tính lưu kho được của sản phẩm
01/03/2016 12:40 CH
Chương 7: Chính sách giá
11
4. Phân tích chi phí
Phân loại chi phí:
Chi phí cố định (định phí) và chi phí biến đổi (biến phí)
Tổng chi phí (tổng phí) và chi phí đơn vị (chi phí bình quân)
Hàm chi phí theo quy mô sản xuất
Hàm chi phí theo lượng sản xuất tích luỹ (đường kinh
nghiệm)
Hàm chi phí theo các phương án marketing
Định phí mục tiêu (target costing)
01/03/2016 12:40 CH
Chương 7: Chính sách giá
12
Hàm chi phí theo các phương án
marketing
Những khách hàng khác nhau đòi hỏi những phương
án marketing khác nhau chi phí khác nhau.
SEGMENTS
EXAMPLES
Ultimate
Roll-royce
Gold Standard
Mercedes-Benz
Luxury
Audi
Special Needs
Volvo
Middle
Buick
Ease/Convenience
Ford Escott
Me too, but Cheaper
Hyundai
Price Alone
KIA
01/03/2016 12:40 CH
Chương 7: Chính sách giá
13
Hệ thống kế toán của doanh nghiệp cần được thiết kế
sao cho có khả năng tính ra được chi phí và lợi nhuận
đối với từng khách hàng của doanh nghiệp.
Hệ thống kế toán chi phí dựa trên hoạt động đối với
từng khách hàng: Activity-Based Cost (ABC)
Accounting
01/03/2016 12:40 CH
Chương 7: Chính sách giá
14
Xác định chi phí mục tiêu (target costing)
Sử dụng khi phát triển sản phẩm mới
Quy trình
Xác định các tính năng cần có của sản phẩm mới
Xác định mức giá có thể bán
Đặt ra một mức LN mong đợi
Tính ra chi phí mục tiêu = Giá bán – LN mong đợi
Xem xét các thành phần chi phí: thiết kế, sản xuất, tiêu thụ
và tìm cách hạ các thành phần chi phí này xuống sao cho chi
phí đơn vị = chi phí mục tiêu
01/03/2016 12:40 CH
Chương 7: Chính sách giá
15
5. Phân tích đối thủ
So sánh giá bán và chi phí của đối thủ với của chúng ta
Lấy báo giá của đối thủ
Tiến hành công tác tình báo
Phân tích cơ cấu chi phí của đối thủ
Phân tích sản phẩm và dịch vụ của đối thủ
Nghiên cứu kỹ thuật sản phẩm của đối thủ
Lấy ý kiến của khách hàng về sản phẩm của đối thủ và của
chúng ta
01/03/2016 12:40 CH
Chương 7: Chính sách giá
16
6. Lựa chọn phương pháp định
giá
Ba cách tiếp cận trong định giá
Các phương pháp định giá theo chi phí
Các phương pháp định giá theo giá trị
Các phương pháp định giá theo đối thủ cạnh tranh
01/03/2016 12:40 CH
Chương 7: Chính sách giá
17
Cách tiếp cận định giá dựa trên
chi phí (Cost-based approach)
Là cách tiếp cận định giá trong đó coi chi phí là nhân tố quyết định để đưa
ra giá bán
Giá bán (chưa VAT) = CP + LN mong đợi (trước thuế TNDN)
CP có thể là CP đơn vị (CP bình quân) hoặc CP biến đổi đơn vị (biến phí
bình quân), hoặc CP biên
LN mong đợi: do doanh nghiệp tự đặt ra, thường theo mức thông
thường của ngành.
Ưu điểm:
Dễ làm
Dựa trên những yếu tố mà doanh nghiệp hiểu rõ
Nhược điểm
Bỏ qua những xem xét quan trọng: đặc điểm của cầu, đối thủ cạnh tranh
01/03/2016 12:40 CH
Chương 7: Chính sách giá
18
Cách tiếp cận định giá theo giá
trị (Value-based approach)
Là cách tiếp cận trong đó nhận thức của người mua về chất lượng/ giá
trị/ lợi ích của sản phẩm trong sự so sánh với những sản phẩm cạnh tranh
là yếu tố quyết định để định ra giá bán.
Giá được cân nhắc cùng với những biến số marketing-mix khác trước
khi thiết kế sản phẩm và xây dựng chương trình marketing
Ưu điểm:
Tuân thủ quan điểm marketing và định vị
Giá đưa ra có xu hướng hợp lý hơn
Nhược điểm:
Việc xác định chính xác những đánh giá của khách hàng là khó khăn và mất
thời gian, đặc biệt là khi kinh doanh nhiều chủng loại sản phẩm
01/03/2016 12:40 CH
Chương 7: Chính sách giá
19
So sánh cách tiếp cận định giá theo chi phí
và theo giá trị
Sản
phẩm
Chi
phí
Giá
Giá trị
Khách
hàng
Cách tiếp cận định giá theo chi phí
Khách
hàng
Giá trị
Giá
Chi
phí
Sản
phẩm
Cách tiếp cận định giá theo giá trị
01/03/2016 12:40 CH
Chương 7: Chính sách giá
20
Cách tiếp cận định giá theo đối thủ cạnh tranh
(Competition-based approach)
Là cách tiếp cận trong đó giá của những sản phẩm
cạnh tranh tương tự là yếu tố quyết định trong
việc định giá
Ưu điểm:
Dựa trên sự khôn ngoan tập thể và sự chấp nhận hiện
tại của khách hàng
Không cần tính toán nhiều khi giá thị trường thay đổi
Nhược điểm:
Theo sau đám đông, bị động và có xu hướng chỉ giành
được một LN không lớn
Không khuyến khích tư duy định giá theo khách hàng
và cạnh tranh phi giá
01/03/2016 12:40 CH
Chương 7: Chính sách giá
21
Các phương pháp định giá theo chi phí
Phương pháp định giá theo chi phí bình quân
cộng phụ giá (average cost-plus pricing)
Phương pháp định giá theo chi phí biến đổi bình
quân cộng phụ giá (variable cost-plus pricing)
Phương pháp định giá theo chi phí tăng thêm
cộng phụ giá (incremental cost-plus pricing)
Phương pháp định giá theo hiệu quả đầu tư mong
đợi (target return pricing)
01/03/2016 12:40 CH
Chương 7: Chính sách giá
22
Các phương pháp định giá theo giá trị
Phương pháp định giá theo giá trị gia tăng/ giá trị cảm
nhận (value-added/ perceived-value pricing)
Phương pháp định giá cung cấp nhiều giá trị (value
pricing)
01/03/2016 12:40 CH
Chương 7: Chính sách giá
23
Các phương pháp định giá theo đối thủ
cạnh tranh
Phương pháp định giá theo giá hiện hành (going-rate
pricing)
Phương pháp định giá bằng đấu giá (auction-based
pricing)
Định giá theo đấu giá công khai (open-auction pricing)
Định giá đấu thầu kín (sealed-bid pricing)
01/03/2016 12:40 CH
Chương 7: Chính sách giá
24
Phương pháp định giá theo giá hiện hành
(Going-rate pricing)
Là phương pháp định giá trong đó DN căn cứ vào mức
giá hiện hành của các đối thủ để đưa ra mức giá của
mình và thay đổi giá theo cùng xu thế thay đổi của giá
hiện hành
DN phân tích bản thân và các đối thủ để đưa ra mức
giá của mình.
Giá này có thể thấp hơn, bằng hoặc cao hơn mức giá
trung bình của các đối thủ
01/03/2016 12:40 CH
Chương 7: Chính sách giá
25