ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
ĐỀ
NĂM 2013
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút
Sở GD&ĐT Long An
Câu 1 (2 điểm)
Hoàn thành 5 phương trình theo sơ đồ sau:
A + ?
→ Na2SO4 + ?
Biết 6 gam A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 11,65 gam kết tủa.
Câu 2 (2 điểm)
Không dùng thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung dịch sau : NaHCO3, CaCl2,
Na2CO3, Ca(HCO3)2.
Câu 3 (2điểm)
1/ Người ta điều chế poly(vinylclorua) từ CaC2 theo sơ đồ sau:
CaC2
→ C2H2
→ CH2=CHCl
→ (-CH2-CHCl-)n
Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ trên.
Tính khối lượng poly(vinylclorua) thu được khi dùng 800 kg đất đèn (độ tinh khiết
của CaC2 là 80%) và hiệu suất của cả quá trình điều chế là 75%.
2/ a/ Viết công thức của este sinh ra từ glixerol và axit panmitic (C 15H31COOH) (tỉ
lệ mol tương ứng 1:3).
b/ Để phản ứng hoàn toàn với 86,2 gam một loại chất béo cần vừa đủ x gam
NaOH, thu được 9,2 gam glixerol và y gam hỗn hợp muối của các axit béo. Tính x, y.
Câu 4 (2điểm)
1/ Dùng khí CO dư để khử 1,2 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit sắt nung nóng.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,88 gam chất rắn. Nếu cho chất rắn này
vào dung dịch HCl dư thì thu được 0,224 lít H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn).
Xác định công thức hóa học của oxit sắt.
2/ Hỗn hợp chất rắn Y gồm kim loại A (hóa trị I) và oxit của nó. Cho 36 gam Y
vào nước dư thì thu được dung dịch có chứa 44,8 gam một bazơ và 2,24 lít khí (ở điều
kiện tiêu chuẩn).
Xác định tên kim loại A và viết công thức hóa học oxit của nó.
Câu 5 (2 điểm)
Khi phân tích a gam một hợp chất hữu cơ Y thấy tổng khối lượng cacbon và hiđro
trong Y là 8,4 gam. Để đốt cháy hoàn toàn a gam Y cần dùng vừa đủ một lượng oxi
được điều chế bằng cách nhiệt phân hoàn toàn 49 gam kali clorat. Sản phẩm cháy dẫn
lần lượt qua bình (1) đựng 100 gam dung dịch H2SO4 94,18% và bình (2) đựng lượng
dư dung dịch Ca(OH)2. Sau thí nghiệm thu được dung dịch H2SO4 ở bình (1) là 85%.
TaiLieu.VN
Page 1
a/ Xác định a.
b/ Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của Y, biết 50(g) < M Y <
70(g) và Y tác dụng dung dịch KHCO3 giải phóng khí CO2.
c/ Viết phương trình phản ứng hóa học giữa Y với các chất (nếu có): Cu, Zn, CuO,
SO2, Cu(OH)2, Na2CO3.
Cho: C=12; H=1; O=16; K=39; Na=23; Li=7; Rb=85 Cl=35,5; Ba=137; S=32;
Cu=64;
Ca= 40; Mg=24; Al=27; Zn=65; Fe=56.
TaiLieu.VN
Page 2
HƯỚNG DẪN CHẤM THI: MÔN HOÁ CHUYÊN
THANG
GHI CHÚ
ĐIỂM
CÂU
ĐÁP ÁN
Câu 1
(2
điểm)
Biết 6 gam A tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thu
được 11,65 gam kết tủa.
Câu 2
(2
điểm)
n BaCl2 = 0,05 mol
M2(SO4)x + xBaCl2
→ xBaSO4 + 2MClx
M = 12x
A là MgSO4
Hoàn thành 5 phương trình theo sơ đồ sau:
A
+
?
→ Na2SO4 + ?
MgSO4 + 2NaOH
→ Na2SO4 + Mg(OH)2
MgSO4 + Na2SO3
→ Na2SO4 + MgSO3
MgSO4 + Na2CO3
→ Na2SO4 + MgCO3 (*)
Hoặc:
MgSO4+2Na2CO3+2H2O→Mg(OH)2↓+Na2SO4+
2NaHCO3
→ Na2SO4 + MgSiO3
MgSO4 + Na2SiO3
→ 3Na2SO4 + Mg3(PO4)2
3MgSO4 + 2Na3PO4
Không dùng thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các
dung dịch sau : NaHCO3, CaCl2, Na2CO3, Ca(HCO3)2.
NaHCO3
CaCl2
Na2CO3
Ca(HCO3)2
NaHCO3 CaCl2
Không
hiện
tượng
Không
hiện
tượng
Không
hiện
CaCO3
tượng
Không
Không
hiện
hiện
tượng
tượng
Na2CO3
Không
hiện
tượng
CaCO3
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Ca(HCO3)2
Không
hiện tượng
0,25 đ
NaHCO3
0,25 đ
Na2CO3
Không
hiện tượng
CaCO3
CaCO3
Đun 2 dung dịch còn lại, trường hợp có xuất hiện kết
→ Ca(HCO3)2.
tủa (hoặc kết tủa và khí)
0,5 đ
TaiLieu.VN
Ca(HCO3)2
Page 3
Còn lại là CaCl2
CaCl2 + Na2CO3
→ CaCO3 + 2NaCl
Ca(HCO3)2 + Na2CO3
→ CaCO3 + 2NaHCO3
t
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
1/ (1 điểm) Viết các phương trình phản ứng:
CaC2 + 2H2O → C2H2 ↑ + Ca(OH)2
xt , t
C2H2 + HCl
→ CH2=CHCl
xt , t , p
nCH2=CHCl
→ (-CH2-CHCl-)n
Khối lượng CaC2 = 800. 80% = 640 kg
Số mol C2H2 = số mol CaC2 = 640: 64 = 10 kmol
Số mol C2H2 phản ứng = 10. 75% = 7,5 kmol
Khối lượng PVC thu được = 7,5. 62,5 = 468,75 kg
2/ (1 điểm)
a/ Công thức của este (C15H31COO)3C3H5
b/ Gọi chất béo có dạng: (RCOO)3C3H5, sơ đồ phản
ứng:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → C3H5(OH)3 + 3RCOONa
0
Câu 3
(2
điểm)
0
0
Số mol NaOH = 3.số mol glixerol = 3.
Câu 4
(2điểm) 1/ (1 điểm) Gọi CuO có a mol, FexOy có b mol
t
CuO + CO
→ Cu + CO2
a mol
a mol
t
FexOy + yCO → xFe + yCO2
b mol
bx mol
Khối lượng hỗn hợp đầu: 80a +(56x + 16y)b = 1,2
gam (1)
Khối lựong chất rắn: 64a + 56bx = 0,88 gam (2)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
bx mol
bx mol
Số mol H2: bx = 0,224 : 22,4 = 0,01 mol (3)
Từ (1), (2), (3) ta được: by = 0,015 mol
0
TaiLieu.VN
CaCl2
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,125đ
0,125đ
0,25đ
0,25đ
9, 2
= 0,3 mol
92
Khối lượng NaOH: x = 0,3. 40 = 12 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
Khối lượng chất béo + khối lượng NaOH = khối
lượng glixerol + khối lượng hỗn hợp muối
Khối lượng hỗn hợp muối: y = 86,2 + 12 – 9,2 = 89
gam
0
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
025đ
0,25đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
Page 4
Vậy bx : by = x : y = 0,01: 0,015 = 2 : 3
Công thức hoá học của oxit sắt là Fe2O3
2/ (1 điểm) Gọi kim loại A có x mol; oxit A2O có y mol
2A + 2H2O → 2AOH + H2 ↑
x mol
x mol x/2 mol
A2O + H2O → 2AOH
y mol
2y mol
Khối lượng hỗn hợp: Ax + (2A + 16)y = 36 gam (1)
Khối lượng bazơ: (A + 17).(x + 2y) = 44,8 gam (2)
Số mol H2:
Câu 5
(2
điểm)
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
x
= 0,1 mol, Vậy x = 0,2 mol, thay vào
2
(1), (2), được: y = 0,3 mol
Số mol AOH = x + 2y = 0,2 + 2. 0,3 = 0,8 mol
Khối lượng mol AOH = 44,8: 0,8 = 56 gam
A + 17 = 56, vậy A = 39
A là kim loại K(kali) và oxit là K2O (kali oxit)
a. Xác định a.
t
2KClO3 →
2KCl + 3O2
0,4
0,4
0,6 (mol)
0
0,125đ
0,125 đ
0,125đ
0,125đ
0,125 đ
m O 2 = 0,6.32 = 19,2(g )
0,125 đ
100.94,18
= 94,18( g)
100
94,18.100
mddH2 SO4 =
= 110,8( g )
85
mH2O = 110,8 − 100 = 10,8( g )
0,125 đ
mH2 SO4 =
mH =
10,8.2
= 1,2(g )
18
mC= 8,4 – 1,2 = 7,2(g)
m co 2 =
7,2.44
= 26,4(g )
12
a = mY = 26,4 + 10,8 – 19,2 = 18(g)
b. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu
tạo của Y, biết 50(g) < MY < 70(g) và Y tác dụng dung
dịch KHCO3 giải phóng khí CO2.
mO = 18 – 7,2- 1,2 = 9,6(g)
CT TQ: CxHyOz
x: y: z = 1: 2: 1
CT nguyên: (CH2O)n (n: nguyên, dương)
CTPT: C2H4O2
TaiLieu.VN
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
Page 5
CTCT: CH3COOH
CH3COOH + KHCO3
→ CH3COOK + H2O + CO2
c. Viết phương trình phản ứng hóa học giữa Y với các
chất (nếu có) : Cu, Zn, CuO, SO2, Cu(OH)2, Na2CO3.
2CH3COOH + Zn
→ (CH3COO)2Zn + H2
2CH3COOH + CuO
→ (CH3COO)2Cu + H2O
2CH3COOH + Cu(OH)2
→ (CH3COO)2Cu + 2H2O
2CH3COOH+ Na2CO3
→ 2CH3COONa+H2O+CO2
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
Lưu ý:
- Viết đúng phương trình nhưng thiếu cân bằng hoặc thiếu điều kiện trừ
0,125đ
- Thí sinh giải theo phương pháp khác: đúng vẫn cho trọn điểm.
- Nếu thí sinh giải phương pháp khác nhưng không trọn vẹn, thì giám khảo
chấm điểm tương đương theo đáp án.
TaiLieu.VN
Page 6