Đề tài:
Dư Toán
Linh Hoạt
Lê Đỗ Tuấn Anh
Mai Thị Vân Anh
Nguyễn Tuấn Anh
Vương Công Tuấn Anh
Đào Tuấn Bách
Phạm Thị Thái Bảo
Nhóm 1
NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH
I. Khái niêệm dự toán
II. Ý nghĩa của dự
linh hoạt
toán linh hoạt
I. Khái niêệm dự toán linh hoạt:
Dư toán linh hoạt lâêp cho mô ôt loạt các mức đô ô hoạt đôêng nhằm cung cấp thông tin về
tình hình chi phí, doanh thu và lợi nhuâên đơn vị có thể đạt được theo các phương án và
Lâêp cho mô ôt mức đô ô hoạt đôêng dự kiên cụ thể căn cứ vào kê hoạch sản xuất kinh
khả năng có thể xảy ra.
doanh của đơn vị
Thể hiêên doanh thu và chi phí dự kiến xảy ra tại mức đôê hoạt
đôêng thực tê
Viêêc đánh giá hoạt đôêng khó khăn khi mức đôê hoạt đôêng thực tê và dự
Dư toán
Có thể lâêp cho bất kỳ mức đôê hoạt đôêng nào trong phạm vi
linh hoạt
Dư toán
kiên khác nhau
tĩnh
phù hợp
Chỉ ra những biên đôêng nào là do kiểm soát tốt chi phí, biên đôêng nào là do thiêu kiểm
Có vai trò quan trọng trong công tác kê hoạch hoá
soát chi phí
Hoàn thiêên viêêc đánh giá hoạt đôêng
Có vai trò quan trọng trong công tác kiểm soát chi phí
của đơn vị
I. Khái niêệm dự toán linh hoạt:
Ví dụ
Công ty TY chuyên sản xuất kinh doanh dự kiến tiêu thụ
Tuy nhiên, không có gì đảm bảo chắc chắn công ty TY sẽ
được 150.000 sản phẩm trong năm N+1. Với kế hoạch
sản xuất và tiêu thụ được 150.000 sản phẩm, do đó để chủ
này công ty lập dự toán báo cáo kết quả kinh doanh
động trong hoạt động sản xuất kinh doanh công ty nên lập
(tĩnh) thể hiện mức doanh thu, chi phí và lợi nhuận cho
dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (linh hoạt)
mức độ sản xuất và tiêu thụ 150.000 sản phẩm này theo
cho nhiều mức độ hoạt động dự kiến khác nhau.
bảng báo cáo kết quả HĐKD theo chức năng của chi phí
(5.11).
I. Khái niêệm dự toán linh hoạt:
Ví dụ 1.1:
Công ty TY có thể dự kiên doanh thu, chi phí, lợi nhuận có thể đạt được cho các mức sản xuất và tiêu thụ dự
kiên 120.000sp, 130.000sp, 140.000sp, 150.000sp, 160.000sp. Cơ sở để lập là định mức chi phí của công ty.
Lập bảng báo cáo kêt quả kinh doanh dự toán linh hoạt cho công ty TY? Đưa ra nhận xét.
I. Khái niêệm dự toán linh hoạt:
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH DỰ TOÁN LINH HOẠT
(31/12/N+1)
(nghìn đồng)
Chỉ tiêu
Định mức/1sp
%
120.000sp
130.000sp
140.000sp
150.000sp
160.000sp
100
100
12.000.000
13.000.000
14.000.000
15.000.000
16.000.000
2. Biến phí
59
59
7.080.000
7.670.000
8.260.000
8.850.000
9.440.000
a, Biến phí sản xuất
55
6.600.000
7.150.000
7.700.000
8.250.000
8.800.000
-
NVLTT
10
1.200.000
1.300.000
1.400.000
1.500.000
1.600.000
-
NCTT
36
4.320.000
4.680.000
5.040.000
5.400.000
5.760.000
-
SXC
9
1.080.000
1.170.000
1.260.000
1.350.000
1.440.000
b, Biến phí ngoài sản xuất
4
480.000
520.000
560.000
600.000
640.000
- BH và QLDN
4
480.000
520.000
560.000
600.000
640.000
3. Lợi nhuận góp
41
4.920
5.330.000
5.740.000
6.150.000
6.560.000
4. Định phí
4.179.800
4.179.800
4.179.800
4.179.800
4.179.800
- Định phí sxc
3.150.000
3.150.000
3.150.000
3.150.000
3.150.000
- BH VÀ QLDN
596.000
596.000
596.000
596.000
596.000
- Chi phí lãi vay
433.800
433.800
433.800
433.800
433.800
5. Thu nhập thuần trước thuế
740.200
1.150.200
1.560.200
1.970.200
2.380.200
6. Chi phí thuế TNDN
162.844
253.044
343.244
433.444
523.644
7. TNT sau thuế
651.376
1.012.176
1.372.976
1.733.776
2.094.576
1. Doanh thu tiêu thụ
41
II. Ý nghĩa của dự toán linh hoạt:
- Có ý nghĩa quan trọng trong công tác kê hoạch hóa và kiểm soát.
- Nhờ dự toán linh hoạt, đơn vị tiên hành xác định chi phí dự kiên cho mức độ hoạt động thực tê để làm cơ sở so sánh với chi phí thực tê phát sinh (CPTTPS).
- Cho phép các đơn vị đánh giá các nhà quản lý đã thực hiện trách nhiệm kiểm soát chi phí của họ như thê nào, thông qua chênh lệch giữa CPTTPS với chi phí
được phép phát sinh cho mức độ hoạt động thực tê.
II. Ý nghĩa của dự toán linh hoạt:
Ví dụ 1.2:
Thực tê năm N+1 công ty đã sản xuất và tiêu thụ được 130.000sp. Biêt định mức chi phí sản xuất thực tê là:
-
Biên phí sản xuất của NVLTT 16.000đ, NCTT 37.000đ, SXC 7.000đ, bán hàng và quản lý doanh nghiệp
2.000đ.
Lập báo cáo hoạt động so sánh chênh lệch giữa kêt quả thực tê và dự toán năm N+1 của công ty TY? Đưa
ra đánh giá của bạn.
II. Ý nghĩa của dự toán linh hoạt:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD THEO CÁCH ỨNG XỬ CỦA PHI
(theo thực tế - 31/12/N+1)
(nghìn đồng)
Chỉ tiêu
1 SP
%
130.000 SP
100
100
13.000.000
2. Biến phí
62
62
8.060.000
a, Biến phí sản xuất
60
7.800.000
-
NVLTT
16
2.080.000
-
NCTT
37
4.810.000
-
SXC
7
910.000
b, Biến phí ngoài sản xuất
2
260.000
- BH và QLDN
2
260.000
3. Lợi nhuận góp
38
1. Doanh thu tiêu thụ
38
4.940.000
4. Định phí
4.179.800
- Định phí sxc
3.150.000
- BH VÀ QLDN
596.000
- Chi phí lãi vay
433.800
5. Thu nhập thuần trước thuế
760.200
6. Chi phí thuế TNDN
167.244
7. TNT sau thuế
668.976
II. Ý nghĩa của dự toán linh hoạt:
BÁO CÁO DỰ TOÁN KẾT QUẢ HĐKD THEO CÁCH ỨNG XỬ CỦA PHI
(theo dự toán tĩnh - 31/12/N+1)
(nghìn đồng)
Chỉ tiêu
1 SP
%
150.000 SP
100
100
15.000.000
2. Biến phí
59
59
8.850.000
a, Biến phí sản xuất
55
8.250.000
-
NVLTT
10
1.500.000
-
NCTT
36
5.400.000
-
SXC
9
1.350.000
b, Biến phí ngoài sản xuất
4
600.000
- BH và QLDN
4
600.000
1. Doanh thu tiêu thụ
3. LN GÓP
41
41
6.150.000
4. Định phí
4.179.800
- Định phí sxc
3.150.000
- BH VÀ QLDN
596.000
- Chi phí lãi vay
433.800
5. Thu nhập thuần trước thuế
6. Chi phí thuế TNDN
7. TNT sau thuế
1.970.200
433.444
1.536.756
II. Ý nghĩa của dự toán linh hoạt:
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG NĂM N+1
CHÊNH LỆCH GIỮA THỰC TẾ VÀ DỰ TOÁN TĨNH
(nghìn đồng)
Chỉ tiêu
Thưc tế
Dư toán tĩnh
Chênh lệch
13.000.000
15.000.000
(2.000.000)
2. Biến phí
8.060.000
8.850.000
(790.000)
a, Biến phí sản xuất
7.800.000
8.250.000
(450.000)
-
NVLTT
2.080.000
1.500.000
(580.000)
-
NCTT
4.810.000
5.400.000
(590.000)
-
SXC
910.000
1.350.000
(440.000)
b, Biến phí ngoài sản xuất
260.000
600.000
(340.000)
- BH và QLDN
260.000
600.000
(340.000)
3. Lợi nhuận góp
4.940.000
6.150.000
(1.210.000)
4. Định phí
4.179.800
4.179.800
_
- Định phí sxc
3.150.000
3.150.000
_
- BH VÀ QLDN
596.000
596.000
_
- Chi phí lãi vay
433.800
433.800
_
5. Thu nhập thuần trước thuế
760.200
1.970.200
(1.210.000)
6. Chi phí thuế TNDN
167.244
433.444
(266.200)
7. TNT sau thuế
668.976
1.536.756
(876.960)
1. Doanh thu tiêu thụ
II. Ý nghĩa của dự toán linh hoạt:
●
Sau khi lập báo cáo hoạt động so sánh chênh lệch giữa kêt quả thực tê và dự toán của công ty TY, rút ra nhâ n
ê xét:
Nhâân xét
Nhìn vào bảng báo cáo hoạt động ta thấy doanh thu tiêu thụ thực tê giảm 2.000.000ngđ, 1 phần đã làm ảnh
hưởng tới lợi nhuận góp (giảm 1.210.000ngđ). Tuy nhiên khi xét đên khía cạnh chi phí, ta thấy biên phí đều giảm
ở từng khoản mục, nêu từ đây ta kêt luận rằng doanh nghiệp đã kiểm soát rất tốt chi phí và đưa ra quyêt định chỉ
cần tăng thêm sản lượng tiêu thụ thì đó là sai lầm trong việc đánh giá chi phí. Bởi chi phí thực tê phát sinh là của
130.000sp, trong khi lại lập dự toán cho 150.000sp (Chi phí đương nhiên sẽ nhiều hơn). Đó là nhược điểm của dự
toán tĩnh, vì vậy cần phải có dự toán linh hoạt.
II. Ý nghĩa của dự toán linh hoạt:
Ví dụ 1.3:
Trên cơ sở xây dựng dự toán linh hoạt, hãy lập báo cáo hoạt động xác định chênh lệch giữa thực tê, dự toán
tĩnh, và dự toán linh hoạt. Từ đó, có thể đưa ra đánh giá gì về kêt quả thực hiện kê hoạch? Qua đó, đánh giá
cụ thể hiệu quả hoạt động của từng trung tâm chi phí và đưa ra giải pháp.
II. Ý nghĩa của dự toán linh hoạt:
BÁO CÁO HOẠT ĐÔâ NG NĂM N+1
(nghìn đồng)
Chỉ tiêu
Thưc tế
Dư toán linh hoạt
Chênh lệch thưc tế và dư toán linh hoạt
Dư toán tĩnh
Chênh lệch dư toán linh hoạt và dư toán tĩnh
(1)
(2)
(3)
(4)=(2)-(3)
(5)
(6)=(3)-(5)
130.000
130.000
_
150.000
(20.000)
1.Doanh thu tiêu thụ
13.000.000
13.000.000
_
15.000.000
(2.000.000)
2. Biến phí
8.060.000
7.670.000
390.000
8.850.000
(1.180.000)
a, Biến phí sản xuất
7.800.000
7.150.000
650.000
8.250.000
(1.100.000)
-NVLTT
2.080.000
1.300.000
780.000
1.500.000
(200.000)
-NCTT
4.810.000
4.680.000
130.000
5.400.000
(720.000)
-SXC
910.000
1.170.000
(260.000)
1.350.000
(180.000)
b, Biến phí ngoài sản xuất
260.000
520.000
(260.000)
600.000
(80.000)
-BH và QLDN
260.000
520.000
(260.000)
600.000
(80.000)
3.Lợi nhuận gộp
4.940.000
5.330.000
(390.000)
6.150.000
(820.000)
4.Định phí
4.179.800
4.179.800
_
4.179.800
_
-Định phí sxc
3.150.000
3.150.000
_
3.150.000
_
-BH VÀ QLDN
596.000
596.000
_
596.000
_
-Chi phí lãi vay
433.800
433.800
_
433.800
_
5. Thu nhập thuần trước thuế
760.200
1.150.200
(390.000)
1.970.200
(820.000)
6. Chi phí thuế TNDN
167.244
253.044
(85.800)
433.444
(180.400)
7.TNT sau thuế
668.976
1.012.176
(343.200)
1.536.756
(524.580)
Số lượng sp tiêu thụ(sp)
II. Ý nghĩa của dự toán linh hoạt:
Nhâên xét
Giải pháp
- Theo dự toán linh hoạt, biến phí cho phép phát sinh để sản xuất 130.000sp là 7.670.000(ngđ) trong khi thực tế phát
sinh là 8.060.000(ngđ), tăng 390.000(ngđ). Trong đó Biến phí NVLTT, NCTT tăng lần lượt là 780.000(ngđ), 130.000(ngđ).
Điều này có thể xuất phát từ nguyên nhân giá cả nguyên vật liệu, nhân công tăng hoặc do sử dụng lãng phí nguồn lực,
kiểm soát chưa được tốt yếu tố đầu vào. Trong khi đó biến phí sản xuất chung và bán hàng quản lý doanh nghiệp lại
giảm, biến phí sản xuất chung giảm có thể do giá NVL phụ,giá dịch vụ giảm hoặc có thể do doanh nghiệp đã kiểm soát
tốt. Biến phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp giảm có thể do doanh nghiệp đã chủ động cắt giảm nó để giảm thiểu
chi phí (và trong trường hợp này là trả 2000đ/sp bán ra). Tổng hợp các yếu tố này đã làm cho lợi nhuận thuần trước
thuế giảm 390.000(ngđ).
- Phần chênh lệch giữa dự toán linh hoạt và dự toán tĩnh cho thấy công ty đã giảm mức độ hoạt động tất yếu là cho
biến phí sản xuất và bán hàng, quản lý doanh nghiệp giảm lần lượt 1.100.000ngđ, 180.000ngđ. Việc giảm khối lượng
tiêu thụ này làm cho công ty giảm lợi nhuận so với dự toán ban đầu 820.000ngđ.
Giả sử sau khi điều tra, nhà quản trị tìm ra nguyên nhân làm cho biến phí NVLTT tăng do giá đầu vào nguyên vật liệu
tăng, NCTT tăng do phải bổ sung thêm lao động vì năng suất lao động thấp hơn so với dự kiến. Biến phí bán hàng
giảm là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến số lượng sản phẩm bán ra giảm do 2000đ/sp bán ra chưa thực sự tạo được
động lực cho nhân viên bán hàng, quản lý DN.
- Đối với NVLTT: sử dụng nguyên vật liệu thay thế rẻ hơn (nếu có) hoặc cắt giảm bớt nguyên vật liệu. Tuy nhiên giải
pháp này có thể sẽ dẫn đến chất lượng sản phẩm bị ảnh hưởng. Nếu tình hình cung < cầu spvà sức mạnh của công
ty lớn thì dùng tăng giá để bù đắp chi phí trong ngắn hạn.
- NCTT: cắt giảm nhân công trực tiếp bằng cách đổi mới công nghệ (nếu cần). Biện pháp này khó thực hiện, chi phí
lớn nhưng nó có thể giảm CPNVLTT, NCTT, SXC về lâu dài. Khi chưa đủ tiềm lực tài chính thì nên bổ sung thêm nhà
quản lý phân xưởng đôn đốc công nhân, tăng năng suất lao động.
- BH và QLDN: tăng lên thành 4000đ/sp bán ra
Thanks For Watching!