Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

hướng dẫn sản xuất chè an toàn vietgahp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (857.09 KB, 43 trang )

MỤC LỤC
PHẦN THỨ NHẤT............................................................................................1
GIỚI THIỆU CHUNG.......................................................................................1
I. MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
II. MỤC TIÊU.....................................................................................................2
III. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG.............................................................................2
IV. CÁC ĐỊNH NGHĨA KHÁI NIỆM.............................................................2
V. TÀI LIỆU VIỆN DẪN...................................................................................3
1. Các văn bản của Chính phủ và Quốc hội.........................................................3
2. Các văn bản của các Bộ ban ngành .................................................................4
NỘI DUNG BỘ KHUNG CHỈ SỐ....................................................................6
I. CÁCH TIẾP CẬN...........................................................................................6
II. CƠ SỞ XÂY DỰNG BỘ KHUNG CHỈ SỐ................................................6
III. KẾT CẤU CỦA BỘ KHUNG CHỈ SỐ .....................................................7
1. Chỉ số cấp 1......................................................................................................7
2. Chỉ số cấp 2.....................................................................................................7
3. Chỉ số cấp 3: ....................................................................................................7
4. Chỉ tiêu tính toán: ............................................................................................7
IV. NỘI DUNG CỦA BỘ KHUNG CHỈ SỐ....................................................8
PHẦN THỨ BA................................................................................................11
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN BỘ CHỈ SỐ AN TOÀN CẤP TỈNH.........11
I. CÁC BƯỚC TÍNH TOÁN BỘ CHỈ SỐ......................................................11
I.1. THU THẬP CÁC DỮ LIỆU CƠ BẢN ĐỂ XÂY DỰNG BỘ CHỈ SỐ .11
1. CHỈ SỐ VỀ QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ VẬT TƯ ĐẦU VÀO..............11
Trang i


2. CHỈ SỐ ATTP VỀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT.............................................12
3. CHỈ SỐ ATTP VỀ QUÁ TRÌNH CHẾ BIẾN ...............................................13
4. CHỈ SỐ ATTP VỀ QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ ..............................................14
5. CHỈ SỐ VỀ KIỂM NGHIỆM MẪU..............................................................14


6. CHỈ SỐ VỀ NHÂN LỰC...............................................................................15
7. CHỈ SỐ NHẬN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM.................................16
I.2. XÁC ĐỊNH TRỌNG SỐ ĐIỂM................................................................16
1. Xác định trọng số cho chỉ số cấp 2.................................................................16
2. Xác định trọng số cho từng nhóm chỉ số tổng quát cấp 3..............................17
I.3. XÁC ĐỊNH THANG ĐIỂM......................................................................18
I.4. TÍNH TOÁN BỘ CHỈ SỐ AN TOÀN CẤP TỈNH.................................18
I.5. TẦN SUẤT ĐO ĐẾM................................................................................22
I.6. TỔNG HỢP BỘ CHỈ SỐ AN TOÀN CẤP TỈNH...................................25
PHẦN THỨ TƯ................................................................................................36
KẾ HOẠCH ÁP DỤNG...................................................................................36
3

Trang ii


PHẦN THỨ NHẤT
GIỚI THIỆU CHUNG
I. MỞ ĐẦU
Cuốn sổ tay này được xây dựng trong khuôn khổ gói thầu Thiết kế, giám
sát chỉ số an toàn cấp tỉnh thuộc Dự án Nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm
nông nghiệp và Phát triển chương trình khí sinh học (QSEAP). Dự án được thực
hiện bởi Cục Trồng Trọt thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn từ
khoản vay của Chính phủ Việt Nam từ Nguồn vốn đặc biệt của Ngân hàng Phát
triển Châu Á (ADB). Mục tiêu của dự án nhằm đánh giá mức độ thực hiện vệ
sinh an toàn thực phẩm cấp tỉnh của ngành sản xuất rau, quả, chè; góp phần tăng
trưởng bền vững ngành nông nghiệp của Việt Nam. Dự án được thực hiện tại 16
tỉnh: Yên Bái, Sơn La, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Hà Nội,
Hải Phòng, Hải Dương, Đà Nẵng, Bình Thuận, Ninh Thuận, Lâm Đồng, TP. Hồ
Chí Minh, Tiền Giang, Bến Tre.

Chè là một trong những sản phẩm hàng hóa góp phần xóa đói giảm nghèo
và cũng là một trong những nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Trong
những năm qua sản phẩm chè của Việt Nam luôn có giá xuất khẩu thấp mặc dù
sản lượng suất khẩu đứng thứ 5 của thế giới. Nguyên nhân là do chất lượng chè
của nước ta thấp, vẫn có nhiều trường hợp dư lượng hóa chất độc hại trong sản
phẩm. Để nâng cao chất lượng sản phẩm chè trong điều kiện hội nhập. Bộ chỉ số
sau khi được thiết kế xây dựng sẽ là công cụ hữu hiệu phục vụ quản lý, đánh giá
mức độ thực hiện vệ sinh an toàn đối với sản phẩm chè của các tỉnh thành tham
gia. Do đó để chuyển giao cho các tỉnh/thành phố tham gia dự án nhằm tự giám
sát, đánh giá mức độ thực hiện vệ sinh ATTP của địa phương mình cũng như để
kiểm tra tính lan tỏa của công cụ này thì cuốn sổ tay hướng dẫn là công cụ
không thể thiếu.

Trang 1


II. MỤC TIÊU
Đánh giá mức độ thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm cấp tỉnh của ngành
sản xuất chè; góp phần tăng trưởng bền vững ngành nông nghiệp của Việt Nam.
III. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Các cơ quan quản lý Nhà thuộc ngành nông nghiệp và các tổ chức, cá nhân
có liên quan.
IV. CÁC ĐỊNH NGHĨA KHÁI NIỆM
1.

2.

3.

-


-

-

4.

5.

Chè an toàn là sản phẩm được sản xuất, sơ chế/chế biến phù hợp
với các quy định về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm có trong VietGAP
(Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi an toàn tại
Việt Nam) hoặc các tiêu chuẩn GAP khác tương đương VietGAP và mẫu
điển hình đạt chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm được Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn và Bộ Y Tế quy định.
Kim loại nặng là các nguyên tố kim loại có khối lượng nguyên tử >
40g/mol hoặc khối lượng riêng >5g/cm3 thường không tham gia hoặc ít
tham gia vào quá trình sinh hoá của các thể sinh vật và thường tích luỹ trong
cơ thể chúng. Vì vậy, chúng là các nguyên tố độc hại với sinh vật.
Phân bón là thức ăn bổ sung cho cây trồng. Có tác dụng làm tăng
độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất và chất lượng cây trồng. Có 3 nhóm
phân bón
Phân hữu cơ là phân bón có nguồn gốc từ chất bã, chất bài tiết của
động vật như trâu, bò, heo, gà, hoặc các xác bã thực vật như rơm rạ, phân
cây xanh,... Phân hữu cơ bao gồm phân chuồng, phân xanh, phân rác,...
Phân vô cơ (Phân hóa học) là những hóa chất chứa các chất dinh
dưỡng thiết yếu cho cây được bón vào cây nhằm tăng năng suất, có các loại
phân bón hóa học chính: phân đạm, phân lân, phân kali, phân phức hợp,
phân hỗn hợp, phân vi lượng.
Phân sinh học là các loại phân bón được sử dụng để cải thiện độ phì

nhiêu của đất bằng cách sử dụng chất thải sinh học mà không chứa bất kỳ
hóa chất gây phương hại đến đất và cây trồng.
Vi sinh vật là những sinh vật đơn bào hoặc tập hợp đơn bào có kích
thước nhỏ, không quan sát được bằng mắt thường mà phải sử dụng kính
hiển vi. Vi khuẩn được đề cập ở đây là vi khuẩn gây hại đối với sức khỏe
con người.
Nitrat (NO3) là một hợp chất có chứa nitơ và nước. Nếu lượng
nitrat vượt quá mức cho phép sẽ làm giảm hô hấp của tế bào, ảnh hưởng đến
hoạt động của tuyến giáp, gây đột biến và phát triển khối u dẫn đến bệnh
ung thư.
Trang 2


6.

Dư lượng là lượng dư thừa của một chất nào đó trong một tổng thể
lớn hơn (môi trường, thực phẩm…)
7.
Ngưỡng là giới hạn cho phép của dư lượng của một chất nào đó
trong thực phẩm hoặc mô trường…
8.
Chứng nhận là việc xác định đối tượng của hoạt động trong lĩnh
vực tiêu chuẩn và đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ
thuật phù hợp với đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý quy định trong tiêu
chuẩn tương ứng và Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
9.
Thực hành nông nghiệp tốt (Good Agriculture Practices-GAP) là
những nguyên tắc được thiết lập nhằm đảm bảo một môi trường sản xuất an
toàn, sạch sẽ, thực phẩm phải đảm bảo không chứa các tác nhân gây bệnh
như chất độc sinh học (vi khuẩn, nấm, virus, ký sinh trùng) và hóa chất (dư

lượng thuốc BVTV, kim loại nặng, hàm lượng nitrat), đồng thời sản phẩm
phải đảm bảo an toàn từ ngoài đồng đến khi sử dụng. Mỗi nước có thể xây
dựng tiêu chuẩn GAP của mình theo tiêu chuẩn Quốc tế. Hiện nay có
USGAP (Mỹ), EUREPGAP (Liên minh châu Âu), VietGAP (Việt Nam),
GlobalGAP (toàn cầu)...
10.
Quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm là quản lý chung của nhà nước
về an toàn và vệ sinh thực phẩm bằng Luật an toàn thực phẩm và những tiêu
chuẩn về hệ thống an toàn thực phẩm.
11.

Cán bộ quản lý vệ sinh ATTP (cấp tỉnh) trong khuôn khổ dự án
được hiểu là các cán bộ thuộc Chi cục an toàn Vệ sinh thực phẩm; Chi cục
Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản; các cán bộ làm công tác
điều tra, giám sát vệ sinh ATTP cấp cơ sở (huyện, xã/thị trấn).

V. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
1. Các văn bản của Chính phủ và Quốc hội
1.

Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 được quốc hội khóa 12
kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 17-6-2010 có hiệu lực từ 1/7/2011.

2.

Pháp lệnh số 15/2004/PL-UBTVQH11 của Ủy ban Thường vụ
Quốc Hội 11; ngày 24/3/2004 về giống cây trồng.

3.


Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 của Chính phủ về
việc quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón.

4.

Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về
Nhãn hàng hóa.

5.

Nghị định số 191/2007/NĐ-CP ngày 31/12/2007 của Chính phủ về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07
tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc quản lý sản xuất, kinh doanh
phân bón.

Trang 3


Nghị định số 79/2008/NĐ-CP ngày 18/07/2008 của Chính phủ về
việc ban hành “Quy định hệ thống tổ chức quản lý, thanh tra và kiểm
nghiệm về vệ sinh an toàn thực phẩm”.
7.
Quyết định 408/QĐ-TTg ngày 31/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về vệ sinh an toàn
thực phẩm.
8.
Quyết định số 20/QĐ-TTg ngày 04/01/2012 của Thủ tướng Chính
phủ về Phê duyệt Chiến lược An toàn thực phẩm giai đoạn 2011-2020 và
tầm nhìn 2030.
9.

Nghị định số 178/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về
việc ban hành “Quy định xử phạt hành chính về an toàn thực phẩm”.
2. Các văn bản của các Bộ ban ngành
2.1. Quyết định và thông tư
6.

1.

2.

3.

4.

5.
6.

7.

8.

Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 3/12/2014 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT về quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư
nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm
thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Thông tư số 49/2013/TT-BNNPTNT ngày 19/11/2013 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT về việc Hướng dẫn tiêu chí xác định vùng sản xuất
trồng trọt tập trung đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Thông tư số 38/2013/TT-BNNPTNT ngày 09/08/2013 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT về Ban hành danh mục bổ sung phân bón được phép

sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam.
Thông tư số 21/2013/TT-BNNPTNT ngày 17/04/2013 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT về ban hành danh mục thuốc bảo vệ thực vật được
phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng và danh mục bổ sung giống
cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam.
Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/1/2013 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT Về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT về việc Quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng
trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với quy trình thực hành sản
xuất nông nghiệp tốt.
Thông tư số 70/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/12/2010 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT về Ban hành Danh mục bổ sung giống cây trồng,
phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam.
Thông tư số 75/2009/TT-BNNPTNT ngày 02/12/2009 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất Nông sản”

Trang 4


9.

Thông tư số 41/2009/TT-BNNPTNT ngày 09/07/2009 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT về Quy định về quản lý và sử dụng mẫu giống cây
trồng.
10.
Quyết định số 379/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/01/2008 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT về việc ban hành “Quy trình thực hành sản xuất nông
nghiệp tốt cho rau, quả tươi an toàn”.

11.
Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19/12/2007 của Bộ Y tế về
việc ban hành "Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hoá học trong
thực phẩm".
12.
Công văn số 1997/BNN-QLCL ngày 17/06/2013 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT về việc triển khai công tác quản lý chất lượng, an toàn thực
phẩm nông lâm thủy sản.
13.
Quyết định số 1121/QĐ-BNN-KHCN ngày 14/04/2008 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành “Quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt cho chè búp tươi an toàn”.
2.2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và Tiêu chuẩn quốc gia
1.
2.
3.
4.
5.

QCVN 132:2013/BNNPTNT Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia đối với
rau, quả, chè búp tươi đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong quá
trình sản xuất, sơ chế.
QCVN 8-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới
hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm
QCVN 01-28:2010/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Chè-Quy trình lấy mẫu phân tích chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm.
QCVN 01-07: 2009/BNNPTNT Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về
cơ sở chế biến chè đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
TCVN 5609:2007 Tiêu chuẩn quốc gia về Chè-Lấy mẫu.


Trang 5


PHẦN THỨ HAI
NỘI DUNG BỘ KHUNG CHỈ SỐ
I. CÁCH TIẾP CẬN
-

-

-

-

PFSI dựa trên nhưng thực tiễn công tác sản xuất lưu thông sản phẩm trong
chuỗi cung ứng và quản lý sản xuất tốt hiện có tại Việt Nam chứ không phải
những tiêu chuẩn được lý tưởng hóa và có lẽ không bao giờ đạt được. Bộ chỉ
tiêu chính được lựa chọn những chỉ tiêu cốt lõi để sai số không nhiều và đơn
giản khi thực hiện do vậy sẽ không thể bao hàm tất cả các mặt và các đặc điểm
của ATTP được vì nếu như vậy công cụ này sẽ trở nên rất tốn kém.
PFSI sẽ chú trọng giám sát chặt chẽ các biện pháp phòng ngừa hơn là cố
gắng phát hiện tất cả các tác nhân gây ô nhiễm trong sản phẩm cuối cùng.
PFSI là công cụ giám sát quản lý ATTP thông qua việc cung cấp thông tin
về cơ chế và hệ thống giám sát cần thiết cho mỗi cấp quản lý ở địa phương về
cung ứng các vật tư đầu vào, nhân sự triển khai trong việc tham gia thực hiện
và tiến hành tự giám sát về ATTP ở địa phương mình nhằm nâng cao sức khỏe
của đối tượng sử dụng sản phẩm, tăng thu nhập cho người sản xuất.
PFSI được xây dựng trên cơ sở có sự đồng thuận cao của các cấp từ trung
ương đến địa phương và toàn xã hội. PFSI phải có tính khả thi và được địa
phương chấp nhận để đưa vào quản lý một cách có hiệu quả.

PFSI không chỉ đo lường mức độ ATTP đối với sản phẩm chè mà phải
mở rộng được cho các đối tượng cây trồng khác ở các địa phương khác trên
cả nước.

II. CƠ SỞ XÂY DỰNG BỘ KHUNG CHỈ SỐ
PFSI bao gồm các chỉ tiêu chính phản ánh về mức độ ATTP trong toàn
chuỗi giá trị sản phẩm từ khâu sản xuất đến tiêu thụ. Mỗi một chỉ tiêu PFSI sẽ
chỉ cung cấp thông tin về một mặt nào đó về mức độ ATTP. Do đó không phản
ánh được toàn bộ tình trạng ATTP. Như vậy, PFSI cần được tiến hành theo 3
trạng thái ATTP chính như sau:
+ Tự giám sát: là quá trình kiểm tra, đánh giá của cơ quan quản lý địa
phương một cách có hệ thống, độc lập và được lập thành văn bản làm bằng
chứng để xác định mức độ thực hiện công tác vệ sinh ATTP; công việc này do
cán bộ chuyên gia về lĩnh vực cần giám sát của tỉnh thực hiện định kỳ hoặc đột
suất theo tình hình thực tế.
+ Thanh tra: là sự xem xét, đánh giá và xử lý việc thực hiện pháp luật của tổ
chức, cá nhân do tổ chức, người có thẩm quyền thực hiện theo trình tự pháp luật
quy định nhằm phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước, bảo vệ lợi ích nhà
nước, quyền và lợi ích hợp pháp của chủ thể quyền sở hữu công nghiệp và tổ
Trang 6


chức, cá nhân khác. Công tác này do cơ quan trung ương có thẩm quyền và
chuyên môn thực hiện định kỳ hay đột xuất nhằm đánh giá quá trình quản lý
chất lượng và ATTP ở địa phương. Các chỉ tiêu nội dung kiểm tra mang tính
khách quan hơn các chỉ tiêu tự giám sát.
+ Phân tích mẫu là quá trình định lượng hóa dư lượng các chất độc hại trong
sản phẩm chè đồng thời đối chiếu với tiêu chuẩn hiện hành để đánh giá mức độ
ATTP của sản phẩm.
- Các chỉ tiêu cấu thành PFSI phải được thiết kế theo 2 chiều hướng:

+ Tổng quát theo thời gian dài hạn: Tức là các chỉ tiêu đo lường theo chiều
hướng này thường không biến động hoặc rất ít có sự biến động theo thời gian.
+ Tình trạng tương đối về ATTP giữa các tỉnh tham gia: chú trọng việc
giám sát các biện pháp phòng ngừa là chính không cố gắng bám theo các yếu tố
nguyên nhân tạo ra các tác nhân ô nhiễm. Các chỉ tiêu này thường có biến động
phụ thuộc vào các hoạt động của chuỗi ngành hàng và công tác quản lý, giám sát
của địa phương. Các chỉ tiêu theo chiều hướng này cần thiết kế mở để có thể cập
nhật thường xuyên định kỳ hàng năm hoặc giai đoạn cụ thể.
- Các chỉ tiêu tham gia xây dựng PFSI có thể bao gồm nhiều cấp lớn nhỏ
khác nhau với nhiều đơn vị và tầm quan trọng khác nhau trong đánh giá ATTP
của sản phẩm cụ thể do đó cần cân nhắc đánh giá lựa chọn cho trọng số đối với
chỉ tiêu quan trọng; quy về cùng đơn vị trong quá trình tính toán chỉ số.
III. KẾT CẤU CỦA BỘ KHUNG CHỈ SỐ
1. Chỉ số cấp 1
Chỉ số an toàn cấp tỉnh đánh giá mức độ thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm
của sản phẩm chè (PFSI). Căn cứ vào đặc thù của sản phẩm để thiết kế PFSI
cho chè.
2. Chỉ số cấp 2
Căn cứ theo thực tế chuỗi sản xuất kinh doanh từ khâu sản xuất, sơ chế/chế
biến, bảo quản, phân phối tiêu thụ đối với sản phẩm chè và thực trạng quản
lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn mỗi tỉnh.
3. Chỉ số cấp 3:
Căn cứ theo thực tế nhận diện vấn đề và nguy cơ an toàn thực phẩm để lựa
chọn chỉ tiêu cốt lõi (trên cơ sở hạn chế các chỉ tiêu đã được lựa chọn cẩn
thận) để sai số không nhiều và đơn giản khi thực hiện. Các chỉ tiêu được lựa
chọn theo hướng chú trọng vào việc giám sát các biện pháp phòng ngừa là
chính.
4. Chỉ tiêu tính toán:
Các số liệu thực tế cần thu thập nhằm đánh giá và lượng hóa các nguy cơ về
an toàn thực phẩm.

Trang 7


IV. NỘI DUNG CỦA BỘ KHUNG CHỈ SỐ
Bảng 1. Bộ chỉ số bao gồm 7 chỉ số cấp 2; 16 chỉ số cấp 3 và 44 chỉ tiêu
Cụ thể như sau:
TT

Chỉ số cấp 2

Chỉ số cấp 3

Chỉ tiêu

1

Chỉ số về quy hoạch và quản lý vật tư đầu vào

4

14

2

Chỉ số ATTP về quá trình sản xuất

3

6


3

Chỉ số ATTP về quá trình chế biến

3

8

4

Chỉ số ATTP về quá trình tiêu thụ

1

2

5

Chỉ số về kiểm nghiệm mẫu

1

2

6

Chỉ số về nhân lực

2


8

7

Chỉ số nhận thức về an toàn thực phẩm

2

4

16

44

Tổng

Bảng 2. Nội dung của bộ khung chỉ số an toàn cấp tỉnh cho sản phẩm chè
Chỉ số cấp 2

Chỉ số cấp 3
Chỉ tiêu tính toán
Chỉ số 1.1: Tỷ lệ % diện
1. Diện tích chè đã được quy hoạch an
tích được quy hoạch an toàn
toàn
2. Tổng diện tích chè của tỉnh
Chỉ số 1.2: Tỷ lệ % cơ sở
kinh doanh giống chè được
xếp loại A,B


Chỉ số 1. Chỉ số
về quy hoạch và
quản lý vật tư
đầu vào

1.
2.
3.
4.

Số cơ sở đạt loại A
Số cơ sở đạt loại B
Tổng số cơ sở được kiểm tra
Tổng số cơ sở có giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của tỉnh

Chỉ số 1.3: Tỷ lệ % cơ sở
1. Số cơ sở đạt loại A
kinh doanh phân bón được
2. Số cơ sở đạt loại B
xếp loại A, B
3. Tổng số cơ sở được kiểm tra
4. Tổng số cơ sở có giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của tỉnh
Chỉ số 1.4: Tỷ lệ % cơ sở
kinh doanh thuốc BVTV
được xếp loại A,B

1.
2.

3.
4.

Số cơ sở đạt loại A
Số cơ sở đạt loại B
Tổng số cơ sở được kiểm tra
Tổng số cơ sở có giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của tỉnh

Trang 8


Chỉ số cấp 2

Chỉ số cấp 3

Chỉ tiêu tính toán

Chỉ số 2.1: Tỷ lệ % cơ sở 1. Số cơ sở đáp ứng yêu cầu để được
được cấp: Giấy chứng nhận
cấpGiấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
cơ sở đủ điều kiện an toàn
an toàn thực phẩm
thực phẩm
2. Tổng số cơ sở sản xuất chè có giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh
Chỉ số 2. Chỉ số
ATTP về quá
trình sản xuất


Chỉ số 2.2: Tỷ lệ % diện
tích chè được chứng nhận
VietGAP và tương đương
(GAP khác, hữu cơ)
Chỉ số 2.3: Tỷ lệ % sản
lượng chè búp tươi an toàn
được sản xuất

Chỉ số 3. Chỉ số
ATTP về quá
trình chế biến

1. Diện tích chè được chứng nhận VietGAP
và tương đương.
2. Tổng diện tích chè trên địa bàn

1. Sản lượng chè búp tươi an toàn được sản
xuất.
2. Tổng sản lượng chè búp tươi của tỉnh.

Chỉ số 3.1: Tỷ lệ % cơ sở 1. Số cơ sở đạt loại A
đủ điều kiện an toàn thực 2. Số cơ sở đạt loại B
phẩm trong chế biến chè
3. Tổng số cơ sở được kiểm tra
4. Tổng số cơ sở chế biến sản phẩm chè
có đăng ký kinh doanh
Chỉ số 3.2: Tỷ lệ % số cơ sở
chế biến chè có chứng chỉ
về ISO hoặc tương đương


1. Số cơ sở chế biến chè có chứng chỉ về
ISO hoặc tương đương
1. Tổng số các cơ sở sơ chế, chế biến chè
đăng ký kinh doanh của tỉnh

Chỉ số 3.3: Tỷ lệ % sản
lượng chè khô được chế 1. Sản lượng chè được chế biến đảm bảo
điều kiện an toàn
biến đảm bảo điều kiện an
2.
Tổng sản lượng chè được chế biến của
toàn
tỉnh.
Chỉ số 4. Chỉ số
ATTP về quá
trình tiêu thụ

Chỉ số 5. Chỉ số
về kiểm nghiệm
mẫu

Chỉ số 4.1: Tỷ lệ % số cơ sở 1. Số cơ sở đủ điều kiện kinh doanh chè
kinh doanh chè đủ điều kiện
an toàn
an toàn
2. Tổng số cơ sở kinh doanh sản phẩm
chè có đăng ký kinh doanh
1. Số mẫu chè đạt yêu cầu về an toàn thực
Chỉ số 5.1: Tỷ lệ % của
phẩm

mẫu chè đạt tiêu chuẩn về
2. Tổng số mẫu chè đã được kiểm nghiệm
an toàn thực phẩm
trong 1 năm. (Tối thiểu từ 30 mẫu trở
lên)

Trang 9


Chỉ số cấp 2

Chỉ số cấp 3

Chỉ số 6.1: Tỷ lệ % số công
chức viên chức quản lý về
an toàn thực phẩm
Chỉ số 6. Chỉ số
về nhân lực

Chỉ tiêu tính toán
1. Số lượng công chức viên chức Chi cục
Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy
sản của tỉnh
2. GDP nông lâm nghiệp và thủy sản của
tỉnh
3. Dân số của tỉnh
4. Tổng số lượng công chức viên chức của
Chi cục quản lý Chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản 63 tỉnh thành cả nước
5. GDP nông lâm nghiệp và thủy sản cả

nước
6. Dân số cả nước

Chỉ số 6.2: Tỉ lệ % các hộ
1. Số hộ trực tiếp sản xuất chè có chứng
sản xuất chè được đào tạo
chỉ hoặc tham gia đào tạo, tập huấn về
tập huấn trực tiếp về an toàn
an toàn thực phẩm (tính thời điểm
thực phẩm
trong năm).
1. Tổng số hộ sản xuất chè của tỉnh.

Chỉ số 7. Nhận
thức về an toàn
thực phẩm

Chỉ số 7.1. Tỷ lệ % số
1. Số lượng hộ sản xuất có kiến thức đúng
lượng hộ sản xuất có kiến
về an toàn thực phẩm.
thức chung về an toàn thực
2. Tổng số hộ sản xuất được điều tra
phẩm

Chỉ số 7.2. Tỷ lệ % số
1. Số lượng tiêu dùng có kiến thức đúng về
lượng người tiêu dùng có
an toàn thực phẩm.
kiến thức đúng về an toàn

2. Tổng số người tiêu dùng được điều tra
thực phẩm

Trang 10


PHẦN THỨ BA
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN BỘ CHỈ SỐ AN TOÀN CẤP TỈNH
I. CÁC BƯỚC TÍNH TOÁN BỘ CHỈ SỐ
I.1. THU THẬP CÁC DỮ LIỆU CƠ BẢN ĐỂ XÂY DỰNG BỘ CHỈ SỐ
1. CHỈ SỐ VỀ QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ VẬT TƯ ĐẦU VÀO
1.1. CHỈ SỐ: TỶ LỆ % DIỆN TÍCH ĐƯỢC QUY HOẠCH AN TOÀN
1.1.1. Nội dung (chỉ tiêu tính toán): Bao gồm:
- Tổng diện tích chè của tỉnh
- Diện tích chè đã được quy hoạch an toàn của tỉnh.
1.1.2. Công cụ đánh giá: Báo cáo kết quả quy hoạch vùng sản xuất chè an toàn
đã được phê duyệt căn cứ theo Thông tư số 49/2013/TT-BNNPTNT
1.1.3. Nguồn số liệu: Cơ quan quản lý Nhà nước
1.1.4. Thời điểm lấy số liệu: Tại thời điểm lập chỉ số, đánh giá
1.2. CHỈ SỐ: TỶ LỆ % CƠ SỞ KINH DOANH GIỐNG CHÈ ĐƯỢC XẾP LOẠI
A, B
1.2.1. Nội dung (chỉ tiêu tính toán): Bao gồm:
-

Số cơ sở đạt loại A

-

Số cơ sở đạt loại B


-

Tổng số cơ sở được kiểm tra

-

Tổng số cơ sở có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tỉnh

1.2.2. Công cụ đánh giá: Báo cáo kết quả đánh giá phân loại cơ sở kinh doanh
giống chè theo quy định của Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT
1.2.3. Nguồn số liệu: Cơ quan quản lý Nhà nước
1.2.4. Thời điểm lấy số liệu: Tại thời điểm lập chỉ số, đánh giá
1.3. CHỈ SỐ: TỶ LỆ % CƠ SỞ KINH DOANH PHÂN BÓN ĐƯỢC XẾP LOẠI
A, B
1.3.1. Nội dung điều tra (chỉ tiêu tính toán): Bao gồm:
- Số cơ sở đạt loại A
- Số cơ sở đạt loại B
- Tổng số cơ sở được kiểm tra
Trang 11


- Tổng số cơ sở có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tỉnh
1.3.2. Công cụ đánh giá: Báo cáo kết quả đánh giá phân loại cơ sở kinh doanh phân bón
theo quy định của Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT.

1.3.3. Nguồn số liệu: Cơ quan quản lý Nhà nước
1.3.4. Thời điểm lấy số liệu: Tại thời điểm lập chỉ số, đánh giá.
1.4. CHỈ SỐ: TỶ LỆ % CƠ SỞ KINH DOANH THUỐC BVTV ĐƯỢC XẾP
LOẠI A, B
1.4.1.Nội dung (chỉ tiêu tính toán): Bao gồm thu thập:

-

Số cơ sở đạt loại A

-

Số cơ sở đạt loại B

-

Tổng số cơ sở được kiểm tra

-

Tổng số cơ sở có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tỉnh

1.4.2. Công cụ đánh giá: Báo cáo kết quả đánh giá phân loại cơ sở kinh doanh
thuốc BVTV theo quy định của Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT
1.4.3. Nguồn số liệu: Cơ quan quản lý Nhà nước
1.4.4. Thời điểm lấy số liệu: Tại thời điểm lập chỉ số, đánh giá
2. CHỈ SỐ ATTP VỀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
2.1. CHỈ SỐ: TỶ LỆ % CƠ SỞ ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
2.1.1. Nội dung (chỉ tiêu tính toán): Bao gồm:
-

Số cơ sở đáp ứng yêu cầu để được cấpGiấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm
Tổng số cơ sở sản xuất chè có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.


2.1.2. Công cụ đánh giá: Báo cáo kết quả cơ sở đáp ứng yêu cầu (được xếp loại
A,B) để cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy
định của Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT.
2.1.3. Nguồn số liệu: Cơ quan quản lý Nhà nước
2.1.4. Thời điểm lấy số liệu: Tại thời điểm lập chỉ số, đánh giá
2.2. CHỈ SỐ: TỶ LỆ % DIỆN TÍCH CHÈ ĐƯỢC CHỨNG NHẬN VIETGAP
VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
2.2.1. Nội dung (chỉ tiêu tính toán): Bao gồm:
- Diện tích chè được chứng nhận VietGAP và tương đương
- Tổng diện tích chè trên địa bàn

Trang 12


2.2.2. Công cụ đánh giá: Báo cáo kết quả thống kê tổng diện tích sản xuất chè
và diện tích chè được chứng nhận VietGAP và tương đương (GAP khác, hữu
cơ) tại địa phương
2.2.3. Nguồn số liệu: Cơ quan quản lý Nhà nước
2.2.4. Thời điểm lấy số liệu: Tại thời điểm lập chỉ số, đánh giá
2.3. CHỈ SỐ: TỶ LỆ % SẢN LƯỢNG CHÈ BÚP TƯƠI AN TOÀN ĐƯỢC SẢN
XUẤT
2.3.1. Nội dung (chỉ tiêu tính toán): Bao gồm:
-

Sản lượng chè búp tươi an toàn được sản xuất.

-

Tổng sản lượng chè búp tươi của tỉnh.


2.3.2. Công cụ đánh giá: Báo cáo thống kê về tổng sản lượng chè búp tươi sản
xuất tại địa phương và sản lượng chè búp tươi được sản xuất từ các cơ sở được
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm, được chứng nhận VietGAp &
tương đương GAP khác, hữu cơ).
2.3.3. Nguồn số liệu: Cơ quan quản lý Nhà nước
2.3.4. Thời điểm lấy số liệu: Tại thời điểm lập chỉ số, đánh giá
3. CHỈ SỐ ATTP VỀ QUÁ TRÌNH CHẾ BIẾN
3.1. CHỈ SỐ: TỶ LỆ % CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ATTP TRONG CHẾ BIẾN
3.1.1.Nội dung (chỉ tiêu tính toán): Bao gồm:
-

Số cơ sở đạt loại A

-

Số cơ sở đạt loại B

-

Tổng số cơ sở được kiểm tra

-

Tổng số cơ sở chế biến sản phẩm chè có đăng ký kinh doanh

3.1.2. Công cụ đánh giá: Báo cáo kết quả thống kê kiểm tra, đánh giá phân loại
cơ sở chế biến chè đạt yêu cầu (Xếp loại A,B) theo quy định của Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT
3.1.3.Nguồn số liệu: Cơ quan quản lý Nhà nước
3.1.4. Thời điểm lấy số liệu: Tại thời điểm lập chỉ số, đánh giá

3.2. CHI SỐ: TỶ LỆ % CƠ SỞ CHẾ BIẾN CHÈ CÓ CHỨNG CHỈ ISO
HOẶC TƯƠNG ĐƯƠNG
3.2.1. Nội dung (chỉ tiêu tính toán): Bao gồm:
- Số cơ sở chế biến chè có chứng chỉ về ISO hoặc tương đương
- Tổng số các cơ sở sơ chế, chế biến chè đăng ký kinh doanh của tỉnh

Trang 13


3.2.2. Công cụ đánh giá: Bao cáo thống kê cơ sở, chế biến chè đăng ký kinh
doanh của tỉnh và số lượng cơ sở chế biến chè có chứng chỉ ISO hoặc tương
đương.
3.2.3. Nguồn số liệu: Cơ quan quản lý Nhà nước
3.2.4. Thời điểm lấy số liệu: Tại thời điểm lập chỉ số, đánh giá
3.3. CHỈ SỐ: TỶ LỆ % SẢN LƯỢNG CHÈ KHÔ ĐƯỢC CHẾ BIẾN ĐẢM
BẢO ĐIỀU KIỆN AN TOÀN
3.2.1. Nội dung (chỉ tiêu tính toán): Bao gồm:
- Sản lượng chè được chế biến đảm bảo điều kiện an toàn
- Tổng sản lượng chè được chế biến của tỉnh
3.2.2. Công cụ đánh giá: Báo cáo kết quả thống kê về tổng sản lượng chè khô
được chế biến tại địa phương và sản lượng chè được chế biến chè từ cơ sở đủ
điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm (Cơ sở xếp loại A,B) theo quy định của
Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT
3.2.3. Nguồn số liệu: Cơ quan quản lý Nhà nước
3.2.4. Thời điểm lấy số liệu: Tại thời điểm lập chỉ số, đánh giá
4. CHỈ SỐ ATTP VỀ QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ
4.1. CHỈ SỐ: TỶ LỆ % SỐ CƠ SỞ KINH DOANH CHÈ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN
TOÀN
4.1.1.Nội dung (chỉ tiêu tính toán): Bao gồm:
-


Số cơ sở đủ điều kiện kinh doanh chè an toàn

-

Tổng số cơ sở kinh doanh sản phẩm chè có đăng ký kinh doanh.

4.1.2. Công cụ đánh giá: Báo cáo kết quả về tổng số cơ sở kinh doanh chè và số
lượng cơ sở kinh doanh chè đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm (xếp loại
A,B) theo quy định của Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT.
4.1.3. Nguồn số liệu: Cơ quan quản lý Nhà nước
4.1.4. Thời điểm lấy số liệu: Tại thời điểm lập chỉ số, đánh giá.
5. CHỈ SỐ VỀ KIỂM NGHIỆM MẪU
5.1. CHỈ SỐ: TỶ LỆ % CỦA MẪU CHÈ ĐẠT TIÊU CHUẨN VỀ ATTP
5.1.1. Nội dung (chỉ tiêu tính toán): Bao gồm:
-

Số mẫu chè đạt yêu cầu về an toàn thực phẩm
Tổng số mẫu chè đã được kiểm nghiệm trong 1 năm. (Tối thiểu từ 30 mẫu
trở lên)

Trang 14


5.1.2. Công cụ đánh giá: Báo cáo kết quả lấy mẫu giám sát của cơ quan quản lý
nhà nước trong năm
5.1.3. Nguồn số liệu: Cơ quan quản lý Nhà nước
5.1.4. Thời điểm lấy số liệu: Tại thời điểm lập chỉ số, đánh giá
6. CHỈ SỐ VỀ NHÂN LỰC
6.1. CHỈ SỐ: TỶ LỆ SỐ CÔNG CHỨC VIÊN CHỨC QUẢN LÝ VỀ ATTP

6.1.1.Nội dung (chỉ tiêu tính toán): Bao gồm:
- Số lượng công chức viên chức Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản của tỉnh
- GDP nông lâm nghiệp và thủy sản của tỉnh
- Dân số của tỉnh
- Tổng số lượng công chức viên chức của Chi cục quản lý Chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản 63 tỉnh thành cả nước
- GDP nông lâm nghiệp và thủy sản cả nước
- Dân số cả nước
6.1.2. Công cụ đánh giá: Các số liệu cần thu thập:
- Số lượng công chức viên chức Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản của tỉnh (số liệu của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh)
- GDP nông lâm nghiệp và thủy sản của tỉnh (tại niên giám thống kê nông
lâm nghiệp của tỉnh hàng năm)
- Dân số của tỉnh (tại số liệu thống kê nông lâm nghiệp của tỉnh hàng năm)
- Tổng số lượng công chức viên chức của Chi cục quản lý Chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản 63 tỉnh thành cả nước (Cục Quản lý Chất lượng
Nông Lâm sản và Thủy sản)
- GDP nông lâm nghiệp và thủy sản cả nước (tại niên giám thống kê nông
lâm nghiệp toàn quốc hàng năm)
- Dân số cả nước (tại niên giám thống kê nông lâm nghiệp toàn quốc hàng
năm)
6.1.3. Nguồn số liệu: Cơ quan quản lý nhà nước
6.1.4. Thời điểm lấy số liệu: Tại thời điểm lập chỉ số, đánh giá
6.2. CHỈ SỐ: TỶ LỆ % CÁC HỘ SẢN XUẤT CHÈ ĐƯỢC ĐÀO TẠO TẬP
HUẤN TRỰC TIÊP VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
6.2.1.Nội dung (chỉ tiêu tính toán): Bao gồm:
-

Số hộ trực tiếp sản xuất chè có chứng chỉ hoặc tham gia đào tạo, tập huấn

về an toàn thực phẩm (tính thời điểm trong năm).
Tổng số hộ sản xuất chè của tỉnh.

Trang 15


6.2.2. Công cụ đánh giá: Các báo cáo công tác tập huấn sản xuất chè bảo đảm
an toàn thực phẩm do các cơ quan, đoàn thể thực hiện trong năm.
6.2.3. Nguồn số liệu: Cơ quan quản lý nhà nước
6.2.4. Thời điểm lấy số liệu: Tại thời điểm lập chỉ số, đánh giá
7. CHỈ SỐ NHẬN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
7.1. CHỈ SỐ: TỶ LỆ % SỐ LƯỢNG HỘ SẢN XUẤT CÓ KIẾN THỨC CHUNG
VỀ ATTP
7.1.1.Nội dung (chỉ tiêu tính toán): Bao gồm:
-

Số lượng hộ sản xuất có kiến thức đúng về an toàn thực phẩm.

-

Tổng số hộ sản xuất được điều tra

7.1.2. Công cụ đánh giá: Phiếu điều tra người sản xuất. Điều tra ngẫu nhiên 30
phiếu/1 vùng sản xuất chè tập trung
7.1.3. Nguồn số liệu: Cơ quan quản lý Nhà nước
7.1.4. Thời điểm lấy số liệu: Tại thời điểm lập chỉ số, đánh giá
7.2. CHỈ SỐ: TỶ LỆ % SỐ LƯỢNG NGƯỜI TIÊU DÙNG CÓ KIẾN THỨC
ĐÚNG VỀ ATTP
7.2.1. Nội dung (chỉ tiêu tính toán): Bao gồm:
- Số lượng tiêu dùng có kiến thức đúng về chè an toàn thực phẩm

- Tổng số người tiêu dùng được điều tra.
7.2.2. Công cụ đánh giá: Phiếu điều tra người tiêu dùng. Điều tra ngẫu nhiên 30
phiếu/1 tỉnh
7.2.3. Nguồn thu thập số liệu: Cơ quan quản lý Nhà nước
7.2.4. Thời điểm lấy số liệu: Tại thời điểm lập chỉ số, đánh giá
I.2. XÁC ĐỊNH TRỌNG SỐ ĐIỂM
Căn cứ vào các đặc thù của từng sản phẩm để lựa chọn đánh giá tầm quan
trọng của mỗi quá trình, mỗi yếu tố có ảnh hưởng đến ATTP. Từ đó đánh giá
trọng số cho từng chỉ số đối với từng sản phẩm.
1. Xác định trọng số cho chỉ số cấp 2
- Nhóm “Chỉ số về ATTP của sản phẩm” được đánh giá là quan trọng nhất và
có trọng số là 5. Do nó đánh giá kết quả của tất cả các quá trình trong chuỗi
cung ứng sản phẩm.
- Theo kinh nghiệm của các chuyên gia quá trình canh tác ảnh hưởng đến an
toàn là rất lớn do đó nhóm “Chỉ số quá trình sản xuất” được cho trọng số là
3.

Trang 16


- Do ý thức của đối tượng trực tiếp sản xuất kinh doanh thấp, chủ yếu chỉ chạy
theo lợi nhuận. Do vậy, công tác đầu tư nhân lực quản lý vệ sinh ATTP được
coi là rất quan trọng nhóm “Chỉ số về nhân lực” được cho trọng số là 2.
- Theo kết quả điều tra và kinh nghiệm chuyên gia đánh giá khâu chế biến là
quan trọng đối với chè vì chè bắt buộc phải chế biến khô và có nhiều phương
pháp chế biến khác nhau đi cùng nhiều tiêu chuẩn về VSATTP cũng khác nhau
do đó nhóm chỉ số “Chỉ số quá trình chế biến chè” được cho trọng số là 2.
2. Xác định trọng số cho từng nhóm chỉ số tổng quát cấp 3
- Đối với nhóm chỉ số thứ 1 “Chỉ số quản lý vật tư đầu vào”, việc kinh doanh
hóa chất và thuốc bảo vệ thực vật phục vụ sản xuất nông nghiệp và kinh

doanh phân bón có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm do đó chỉ số
1.4 được tính trọng số là 3 và 1.3 được cho trọng số 2.
- Đối với nhóm chỉ số thứ 2 “Chỉ số quá trình sản xuất”, việc kiểm tra và cấp
chứng nhận điều kiện an toàn thực phẩm và cấp chứng nhận VietGAP trong
sản xuất giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong sản xuất do đó chỉ số 2.1; 2.2
và 2.3 được tính trọng số là 2.
- Đối với nhóm chỉ số thứ 3 “Chế biến chè”, điều kiện vệ sinh ATTP trong chế
biến chè có ảnh hưởng trực tiếp và lớn nhất đối với VSATTP do đó chỉ số 3.1
được cho trọng số là 2.
- Đối với nhóm chỉ số thứ 6 “Chỉ số về nhân lực”, công tác đào tạo, tập huấn
để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong sản xuất có vai trò quan trọng
hơn cả, do đó chỉ số 6.2 được cho trọng số là 2.
- Đối với các nhóm chỉ số còn lại, các chỉ số cấp 3 có trọng số đồng đều được
cho là 1
Trọng số điểm cho từng nhóm sản phẩm được thể hiện cụ thể ở bảng sau:
Bảng 3. Trọng số của các chỉ số của bộ khung chỉ số an toàn cấp tỉnh cho
sản phẩm chè
TT
I
1
2
3
4
II
1
2
3

Chỉ số
Trọng số

Chỉ số 1. Chỉ số về quy hoạch và quản lý vật tư đầu vào
1
Chỉ số 1.1: Tỷ lệ % diện tích được quy hoạch an toàn
1
Chỉ số 1.2: Tỷ lệ % cơ sở kinh doanh giống chè được xếp loại A,B
1
Chỉ số 1.3: Tỷ lệ % cơ sở kinh doanh phân bón được xếp loại A, B
2
Chỉ số 1.4. Tỷ lệ % cơ sở kinh doanh thuốc BVTV được xếp loại A,B
3
Chỉ số 2. Chỉ số ATTP về quá trình sản xuất
3
Chỉ số 2.1: Tỷ lệ % cơ sở được cấp: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
2
toàn thực phẩm
Chỉ số 2.2: Tỷ lệ % diện tích chè được chứng nhận VietGAP và tương
2
đương (GAP khác hữu cơ)
Chỉ số 2.3: Tỷ lệ % sản lượng chè búp tươi an toàn được sản xuất

1

Trang 17


TT
III
1

Chỉ số

Chỉ số 3. Chỉ số ATTP về quá trình chế biến chè
Chỉ số 3.1: Tỷ lệ % cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong chế biến chè
Chỉ số 3.2: Tỷ lệ % số cơ sở chế biến chè có chứng chỉ về ISO hoặc tương
đương

2

Trọng số
2
2
1

IV

Chỉ số 3.3: Tỷ lệ % sản lượng chè khô được chế biến đảm bảo điều kiện an
toàn
Chỉ số 4. Chỉ số ATTP về quá trình tiêu thụ

1

Chỉ số 4.1: Tỷ lệ % số cơ sở kinh doanh chè đủ điều kiện an toàn

1

V
1
VI
1

Chỉ số 5. Chỉ số về kiểm nghiệm mẫu

Chỉ số 5.1: Tỷ lệ % của mẫu chè đạt tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm
Chỉ số 6. Chỉ số về nhân lực
Chỉ số 6.1: Tỷ lệ % số công chức viên chức quản lý về an toàn thực phẩm
Chỉ số 6.2: Tỉ lệ % các hộ sản xuất chè được đào tạo tập huấn trực tiếp về
an toàn thực phẩm
Chỉ số 7. Nhận thức về an toàn thực phẩm
Chỉ số 7.1: Tỷ lệ % số lượng người sản xuất có kiến thức chung về an toàn
thực phẩm
Chỉ số 7.2: Tỷ lệ % số lượng người tiêu dùng có kiến thức đúng về an toàn
thực phẩm

5
1
2
1

3

2
VII
1
2

1
1

2
1
1
1


I.3. XÁC ĐỊNH THANG ĐIỂM
Thang điểm được cho từ 0-100 điểm dựa vào đơn vị đã đồng nhất.
Phân cấp mức độ thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm:
Đánh giá mức độ thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm cấp tỉnh đối với mỗi
sản phẩm được phân thành 5 cấp theo điểm số đạt được sau quá trình đánh
giá độc lập chỉ số PFSI như sau:
1.

Tỉnh/Thành phố được xếp loại A (tốt: an toàn cao) nếu chỉ số an
toàn cấp tỉnh 80≤PFSI≤100.

2.

Tỉnh/Thành phố được xếp loại B (khá: an toàn) nếu chỉ số an toàn
cấp tỉnh 65≤PFSI<80.

3.

Tỉnh/Thành phố được xếp loại C (trung bình: ít nguy cơ gây mất an
toàn) nếu chỉ số an toàn cấp tỉnh 50≤PFSI<65.

4.

Tỉnh/Thành phố được xếp loại D (yếu: nguy cơ gây mất an toàn
cao) nếu chỉ số an toàn cấp tỉnh 30≤PFSI<50.

5.

Tỉnh/Thành phố được xếp loại E (kém: nguy cơ gây mất an toàn

nghiêm trọng) nếu chỉ số an toàn cấp tỉnh 0≤PFSI<30.

I.4. TÍNH TOÁN BỘ CHỈ SỐ AN TOÀN CẤP TỈNH
Bảng 4. Tính toán bộ chỉ số an toàn cấp tỉnh
Trang 18


TT
I

1.1

1.2

1.3

1.4

II

2.1

Chỉ số
Chỉ tiêu tính toán
Chỉ số về quy hoạch và quản lý vật tư đầu
vào
Tỷ lệ % diện
tích được quy 1. Diện tích chè đã được quy
hoạch an toàn hoạch an toàn
(A)

2. Tổng diện tích chè của tỉnh

Công thức tính toán
(A*1+B*1+C*2+D*3)/7

Giá trị chỉ số = (1)*100/(2)

Tỷ lệ % cơ sở
kinh doanh
giống chè
được xếp loại
A,B
(B)

1. Số cơ sở đạt loại A
2. Số cơ sở đạt loại B
3. Tổng số cơ sở được kiểm
tra
4. Tổng số cơ sở có giấy
chứng nhận đăng ký kinh
doanh của tỉnh

Giá trị chỉ số = [(1)*100/(3)+0,8*(2)
*100/(3)]*(3)/(4)

Tỷ lệ % cơ
sở kinh doanh
phân
bón
được xếp loại

A, B
(C)

1. Số cơ sở đạt loại A
2. Số cơ sở đạt loại B
3. Tổng số cơ sở được kiểm
tra
4. Tổng số cơ sở có giấy
chứng nhận đăng ký kinh
doanh của tỉnh

Giá trị chỉ số = [(1)*100/(3)+0,8*(2)
*100/(3)]*(3)/(4)

1. Số cơ sở đạt loại A
Tỷ lệ % cơ sở
2. Số cơ sở đạt loại B
kinh doanh
3. Tổng số cơ sở được kiểm
thuốc BVTV
tra
được xếp loại
4. Tổng số cơ sở có giấy
A,B
chứng nhận đăng ký kinh
(D)
doanh của tỉnh

Giá trị chỉ số = [(1)*100/(3)+0,8*(2)
*100/(3)]*(3)/(4)


Chỉ số ATTP về quá trình sản xuất
Tỷ lệ % cơ sở
được
cấp:
Giấy chứng
nhận cơ sở đủ
điều kiện an
toàn
thực
phẩm
(A)

1. Số cơ sở đáp ứng yêu cầu
để được cấpGiấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm
2. Tổng số cơ sở sản xuất chè
có giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.

(A*2+B*2+C*1)/5

Giá trị chỉ số = (1)*100/(2)

Trang 19


TT


2.2

2.3

Chỉ số
Tỷ lệ % diện
tích chè được
chứng nhận
VietGAP và
tương đương
(GAP khác,
hữu cơ)
(B)

Chỉ tiêu tính toán

Công thức tính toán

1. Diện tích chè được chứng
nhận VietGAP và tương đương.
2. Tổng diện tích chè trên địa
bàn.

Giá trị chỉ số = (1)*100/(2)

Tỷ lệ % sản
lượng chè búp 1. Sản lượng chè búp tươi an
toàn được sản xuất.
tươi an toàn
được sản xuất 2. Tổng sản lượng chè búp

tươi của tỉnh.

Giá trị chỉ số = (1)*100/(2)

(C)

III

3.1

3.2

3.3

IV

4.1

Chỉ số ATTP về quá trình chế biến
1. Số cơ sở đạt loại A
Tỷ lệ % cơ sở
2. Số cơ sở đạt loại B
đủ điều kiện
3. Tổng số cơ sở được kiểm
an toàn thực
tra
phẩm trong
4. Tổng số cơ sở chế biến
chế biến chè
sản phẩm chè có đăng ký

(A)
kinh doanh
Tỷ lệ % số cơ
sở chế biến
chè có chứng
chỉ về ISO
hoặc tương
đương
(B)

1. Số cơ sở chế biến chè có
chứng chỉ về ISO hoặc tương
đương
2. Tổng số các cơ sở sơ chế,
chế biến chè đăng ký kinh
doanh của tỉnh

Tỷ lệ % sản 1. Sản lượng chè được chế
lượng
chè biến đảm bảo điều kiện an
khô được chế toàn
biến đảm bảo 2. Tổng sản lượng chè được
điều kiện an chế biến của tỉnh.
toàn
(C)
Chỉ số ATTP về quá trình tiêu thụ
Tỷ lệ % số cơ
sở kinh doanh
chè đủ điều
kiện an toàn

(A)

1. Số cơ sở đủ điều kiện kinh
doanh chè an toàn
2. Tổng số cơ sở kinh doanh
sản phẩm chè có đăng ký kinh
doanh.

(A*1+B*1)/2

Giá trị chỉ số = [(1)*100/(3)+0,8*(2)
*100/(3)]*(3)/(4)

Giá trị chỉ số = (1)*100/(2)

Giá trị chỉ số = (1)*100/(2)

A*1/1

Giá trị chỉ số = (1)*100/(2)

Trang 20


TT
V

5.1

VI


6.1

6.2

VII

7.1

Chỉ số

Chỉ tiêu tính toán

Chỉ số về kiểm nghiệm mẫu
1. Số mẫu chè đạt yêu cầu về
an toàn thực phẩm
2. Tổng số mẫu chè đã được
kiểm nghiệm trong 1 năm.
(Tối thiểu từ 30 mẫu trở
lên)

Tỷ lệ % của
mẫu chè đạt
tiêu chuẩn về
an toàn thực
phẩm
(A)

Chỉ số về nhân lực
Tỷ lệ % số

công chức
viên chức
quản lý về an
toàn thực
phẩm
(A)
Tỉ lệ % các
hộ sản xuất
chè được đào
tạo tập huấn
trực tiếp về an
toàn thực
phẩm
(B)

Công thức tính toán
A*1/1

Giá trị chỉ số =(1)*100/(2)

(A*1+B*2)/3

1. Số lượng công chức viên
chức Chi cục Quản lý
Giá trị chỉ số =(((1)/(2))/((4)/(5))+((1)/(3))/
Chất lượng Nông lâm sản
((4)/(6)))*100/2
và Thủy sản của tỉnh
(Trường hợp chỉ số >100 được mặc định là
2. GDP nông lâm nghiệp và

100)
thủy sản của tỉnh
3. Dân số của tỉnh
4. Tổng số lượng công chức
1. Số hộ trực tiếp sản xuất chè
có chứng chỉ hoặc tham gia
đào tạo, tập huấn về an toàn
Giá trị chỉ số = (1)*100/(2)
thực phẩm (tính thời điểm
trong năm).
2. Tổng số hộ sản xuất chè
của tỉnh.

Chỉ số nhận thức về an toàn thực phẩm

(A*1+B*1)/2

Tỷ lệ % số
1. Số lượng hộ sản xuất có
lượng hộ sản
kiến thức đúng về an toàn
xuất có kiến
thực phẩm.
thức chung về
2. Tổng số hộ sản xuất được
an toàn thực
điều tra
phẩm (A)

Giá trị chỉ số = (1)*100/(2)


Tỷ lệ % số
lượng người
1. Số lượng tiêu dùng có kiến
tiêu dùng có
thức đúng về an toàn thực
7.2
kiến
thức
phẩm.
đúng về an
2. Tổng số người tiêu dùng
toàn
thực
được điều tra
phẩm (B)
PFSI
Chỉ số an toàn cấp tỉnh theo dõi đánh giá
chè an toàn

Giá trị chỉ số = (1)*100/(2)

(I*1+II*3+III*2+IV*1
+V*5+VI*2+VII*1)/15

Trang 21


I.5. TẦN SUẤT ĐO ĐẾM
Bộ chỉ số an toàn cấp tỉnh 1 năm xây dựng 1 lần (số liệu để xây dựng bộ

chỉ số an toàn cấp tỉnh thu thập từ Chi cục Quản lý Chất lượng Nông
Lâm sản và Thủy sản, phòng Trồng trọt, Chi cục Bảo vệ Thực vật, phòng
Tổ chức …. Tính đến 31/12 hàng năm).
Bảng 6. Tính toán chỉ số an toàn cấp tỉnh
Chỉ số cấp 2

Chỉ số 1. Chỉ số về
quy hoạch và quản
lý vật tư đầu vào

Chỉ số cấp 3
Chỉ số 1.1: Tỷ lệ % diện tích
được quy hoạch an toàn
Chỉ số 1.2: Tỷ lệ % cơ sở kinh
doanh giống chè được xếp loại
A,B

Chỉ số 2.1: Tỷ lệ % cơ sở được
cấp: Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Chỉ số 2.2: Tỷ lệ % diện tích
chè được chứng nhận VietGAP
và tương đương (GAP khác,
hữu cơ)

Chỉ số 3. Chỉ số
ATTP về quá trình
chế biến

1 lần/3 năm

Cơ sở loại A: 1 lần/2 năm;
Cơ sở loại B: 1 lần/1 năm;
Cơ sở loại C: Không quá 6 tháng
tính từ thời điểm xếp loại

Chỉ số 1.3: Tỷ lệ % cơ sở kinh
doanh phân bón được xếp loại Cơ sở loại A: 1 lần/2 năm;
Cơ sở loại B: 1 lần/1 năm;
A, B
Cơ sở loại C: Không quá 6 tháng
tính từ thời điểm xếp loại
Chỉ số 1.4: Tỷ lệ % cơ sở kinh
doanh thuốc BVTV được xếp
loại A,B

Chỉ số 2. Chỉ số
ATTP về quá trình
sản xuất

Tần suất đo đếm

Cơ sở loại A: 1 lần/2 năm;
Cơ sở loại B: 1 lần/1 năm;
Cơ sở loại C: Không quá 6 tháng
tính từ thời điểm xếp loại

1 lần/3 năm

1 lần/3 năm


Chỉ số 2.3: Tỷ lệ % sản lượng
chè búp tươi an toàn được sản
xuất

1 lần/1 năm

Chỉ số 3.1: Tỷ lệ % cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm
trong chế biến chè

1 lần/3 năm

Trang 22


Chỉ số cấp 2

Chỉ số cấp 3
Chỉ số 3.2: Tỷ lệ % số cơ sở
chế biến chè có chứng chỉ về
ISO hoặc tương đương

Chỉ số 3.3: Tỷ lệ % sản lượng
chè khô được chế biến đảm
bảo điều kiện an toàn

Tần suất đo đếm

1 lần/3 năm


1 lần/1 năm

Chỉ số 4. Chỉ số
ATTP về quá trình
tiêu thụ

Chỉ số 4.1: Tỷ lệ % số cơ sở
kinh doanh chè đủ điều kiện an
toàn

1 lần/1 năm

Chỉ số 5. Chỉ số về
kiểm nghiệm mẫu

Chỉ số 5.1: Tỷ lệ % của mẫu
chè đạt tiêu chuẩn về an toàn
thực phẩm

1 lần/1 năm

Chỉ số 6. Chỉ số về
nhân lực

Chỉ số 6.1: Tỷ lệ % số công
chức viên chức quản lý về an
toàn thực phẩm

1 lần/1 năm


Chỉ số 6.2: Tỉ lệ % các hộ sản
xuất chè được đào tạo tập huấn
trực tiếp về an toàn thực phẩm

1 lần/1 năm

Chỉ số 7. Nhận thức Chỉ số 7.1. Tỷ lệ % số lượng
về an toàn thực
hộ sản xuất có kiến thức chung
phẩm
về an toàn thực phẩm

Chỉ số 7.2. Tỷ lệ % số lượng
người tiêu dùng có kiến thức
đúng về an toàn thực phẩm

1 lần/1 năm

1 lần/1 năm.

Trang 23


×