TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
KHOA KHOA HỌC SỨC KHỎE
BỘ MÔN ĐIỀU DƯỠNG
KẾT QUẢ SAU CHĂM SÓC TẠI CHỖ BỆNH NHÂN
VIÊM MŨI XOANG BẰNG PHƯƠNG PHÁP PROETZ
TẠI KHOA KHÁM BỆNH - BỆNH VIỆN TAI - MŨI HỌNG TRUNG ƯƠNG NĂM 2015
Thực hiện:
Lê Thị Thảo
GV hướng dẫn: PGS-TS-BS Phạm Trần Anh
Hà Nội 2015
ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm mũi xoang (VMX) là một trong những bệnh hay gặp
nhất trong chuyên khoa Tai-Mũi-Họng.
Bệnh có thể xuất hiện ở cả người lớn và trẻ em, ảnh hưởng
nhiều đến sức khoẻ và khả năng học tập, lao động.
Theo một thống kê trong 5 năm tại Bệnh viện Tai-Mũi-Họng
Trung Ương ,trong tổng số các bệnh nhân đến khám chữa bệnh
vì VMX, độ tuổi lao động từ 16-50 chiếm gần 87% .
Ngày nay trên thế giới và Việt Nam có nhiều nghiên cứu về
vấn đề điều trị cho bệnh nhân viêm mũi xoang .
Tuy nhiên, việc nghiên cứu về vai trò của công tác chăm
sóc tại chỗ cho bệnh nhân viêm mũi xoang vẫn chưa nhiều .
Xuất phát từ vấn đề này tôi tiến hành nghiên cứu đề tài
“Kết quả sau chăm sóc tại chỗ bênh nhân viêm mũi xoang
bằng phương pháp Proetz tại khoa Khám bệnh - Bệnh viện
Tai – Mũi - Họng trung ương năm 2015” với hai mục tiêu
sau :
MỤC TIÊU
Mục tiêu
Mô tả đặc điểm
lâm sàng ở bệnh
nhân viêm mũi
xoang điều trị
tại Bệnh viện
Tai – Mũi –
Họng
trung
ương năm 2015.
Kết quả sau chăm
sóc tại chỗ cho
bênh nhân viêm mũi
xoang bằng phương
pháp Proetz điều trị
tại Bệnh viện Tai –
Mũi –Họng trung
ương năm 2015.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Viêm mũi xoang là gì
Viêm mũi xoang là tình trạng
viêm niêm mạc lót ở trong xoang,
gây tắc các lỗ thông xoang, nhất là
những xoang nhỏ như xoang sàng.
Phân loại viêm mũi xoang:
- Viêm mũi xoang cấp
- Viêm mũi xoang bán cấp
- Viêm mũi xoang mạn
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Chức năng của xoang:
• Hấp thu oxy từ môi trường không khí.
• Làm ẩm không khí trước khi vào phổi bởi lớp niêm mạc lót.
• Sưởi ấm không khí trước khi vào phổi, luôn cân bằng với nhiệt
độ cơ thể.
• Làm nhẹ trọng lượng khối xương đầu mặt.
• Đảm bảo sự cân bằng cần thiết giữa mặt và sọ, làm cho mặt
được cử động thuận lợi hơn.
• Cộng hưởng âm thanh.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Vai trò của chăm sóc tại chỗ cho bệnh nhân viêm mũi xoang
bằng phương pháp Proetz
• Phương pháp Proetz là đưa
thuốc dạng dung dịch vào
xoang bằng cách hút không
khí trong xoang ra đằng mũi
tạo áp lực chân không trong
xoang.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu
Gồm 50 bệnh nhân được được khám và chẩn đoán là viêm
mũi xoang tại bệnh viện Tai – Mũi – Họng trung ương từ
tháng 4/2015 đến tháng 8/2015.
Tiêu chuẩn lựa chọn:
+ Bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên
+ Được chẩn đoán viêm mũi xoang cấp, bán cấp hoặc mạn
tính
+ Được điều trị theo đơn của bác sỹ
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu (tiếp)
+ Có chỉ định chăm sóc tại chỗ bằng phương pháp Proetz.
+ Bệnh nhân và gia đình đồng ý tham gia nghiên cứu.
+ Bệnh nhân được theo dõi kết quả chăm sóc đến thời điểm
kết thúc nghiên cứu
Tiêu chuẩn loại trừ : + các bệnh tích có chống chỉ định làm Proetz.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2. Phương pháp chọn mẫu
Chọn các bệnh nhân được khám và chẩn đoán viêm mũi xoang
tại viện Tai-Mũi-Họng Trung Ương và có chỉ định chăm sóc tại
chỗ bằng phương pháp Proetz từ tháng 4/2015-8/2015 đáp ứng
tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu tiến cứu mô tả có can thiệp.
4. Các thông số nghiên cứu
Đặc điểm dịch tễ:
+ Tuổi, giới
+ Trình độ học vấn, nghề nghiệp…
Đặc điểm lâm sàng:
+ Triệu chứng cơ năng.
+ Triệu chứng thực thể.
+ Chẩn đoán
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
4. Các thông số nghiên cứu (tiếp)
- So sánh kết quả trước và sau chăm sóc tại chỗ về triệu chứng
cơ năng và thực thể: Sau 1, 3,5 ngày chăm sóc
- So sánh kết quả chăm sóc với chẩn đoán ban đầu theo thời
gian: Sau 1, 3,5 ngày chăm sóc
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
5. Các bước tiến hành nghiên cứu
Xây dựng bệnh án mẫu và thu thập số liệu theo các
tiêu chí sau:
- Đặc điểm dịch tễ: Họ tên, tuổi, giới, nghề nghiệp, địa
chỉ
- Lý do vào viện: ngạt tắc mũi, chảy mũi, đau đầu...
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
5. Các bước tiến hành nghiên cứu (tiếp)
Triệu chứng cơ năng:
- Đau đầu: Vị trí , tính chất
- Chảy mũi: Tính chất, đặc điểm của dịch
- Ngạt tắc mũi: Mức độ
- Mất ngửi: Mức độ
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
5. Các bước tiến hành nghiên cứu (tiếp)
* Triệu chứng thực thể:
- Đánh giá vùng ngách, khe
- Tình trạng dịch tiết:
- Tình trạng niêm mạc mỏm móc
- Tình trạng niêm mạc bóng sàng
- Tình trạng niêm mạc khe giữa
- Đánh giá toàn bộ hốc mũi,vách ngăn
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
5. Các bước tiến hành nghiên cứu (tiếp)
Phương pháp đánh giá kết quả sau chăm sóc
- Thời gian theo dõi và khám
- BN được chăm sóc và so sánh trong 1,3,5 ngày liên tục
- Khám đánh giá kết quả bằng bộ câu hỏi
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
5. Các bước tiến hành nghiên cứu (tiếp)
* Kết quả sau chăm sóc
Được đánh giá bằng cách cho điểm từng triệu chứng. Điểm
tối đa cho một triệu chứng là 2 điểm
- Theo triệu chứng cơ năng: Có 4 mức độ
+ Tốt: 7 - 8 điểm
+ Khá: 5 - 6 điểm
+ Trung bình: 3 - 4 điểm
+ Kém: 1 - 2 điểm
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
5. Các bước tiến hành nghiên cứu (tiếp)
- Theo triệu chứng thực thể: Có 4 mức độ
+ Tốt: 10 - 12 điểm
+ Khá: 7 - 9 điểm
+ Trung bình: 4 - 6 điểm
+ Kém: 1 - 3 điểm
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
6. Phương pháp xử lý số liệu
Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 16.0
7. Đạo đức nghiên cứu
+ Những bệnh nhân được chọn vào mẫu nghiên cứu phải tự
nguyện.
+ Tất cả những thông tin liên quan đến bệnh nhân đều được giữ
bí mật
+ Các kết quả nghiên cứu chỉ được dùng với mục đích nghiên
cứu khoa học.
+ Tất cả các bệnh nhân đều được giải thích rõ về tình trạng bệnh
lý và tai biến có thể xảy trong quá trình làm thủ thuật.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm phân bố bệnh (N=50)
Biểu đồ 1: Phân bố bệnh theo tuổi
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. Đặc điểm phân bố bệnh (N=50)
Biểu đồ 2. Phân bố bệnh theo giới
Biểu đồ 2 cho thấy sự phân bố bệnh ở 2 nhóm theo giới
là tương đương nhau.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2. Đặc điểm triệu chứng cơ năng
Biểu đồ 3. Phân bố các triệu chứng cơ năng
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3. Triệu chứng thực thể
Biểu đồ 4. Tình trạng chung của hốc mũi
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3. Triệu chứng thực thể
Bảng 1. Hình ảnh cuốn giữa, mỏm móc và bóng sàng
Tính chất
Vị trí
Bình thường
Phù nề mọng
Phù nề ít
%
Tổng
SL
%
SL
%
SL
SL %
Cuốn giữa
6
12,0
38
76,0
6
12,0 50 100
Mỏm móc
10
20,0
31
62,0
9
18,0 50 100
Bóng sàng
21
42,0
21
42,0
8
16,0 50 100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3. Triệu chứng thực thể
Biểu đồ 5. Tình trạng niêm mạc khe giữa