TUẦN 15
CHỦ ĐỀ: KÍNH YÊU THẦY CÔ GIÁO
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2015
Tập đọc
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Muïc tieâu: Học sinh
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài. Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu
biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung: Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp
mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng .
- HS yêu thích các trò chơi dân gian, yêu thích cái đẹp của thiên nhiên.
* Nêu được ý từng đoạn và nội dung bài.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .
Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 146.
III. Hoạt động trên lớp
:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
-Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc - HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
bài
" Chú Đất Nung tt " và trả lời câu hỏi
-Nhận xét và cho điểm HS .
- Quan sát và lắng nghe.
3. Bài mới:
Luyện đọc:
- 1 HS đoc toàn bài , chia đoạn.
- Goi 1 HS đoc toàn bài.
- 2HS nối tiếp nhau đọc theo trình
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng tự.
đoạn của bài
GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
- HS luyện đọc nhóm2
từng HS
- 1 HS đọc thành tiếng.
-Yêu cầu HS luyện đọc nhóm.
- 3 HS đọc toàn bài .
- HS đọc phần chú giải.
- Lắng nghe.
- Gọi HS đọc toàn bài .
- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc
Tìm hiểu bài:
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào
để tả cánh diều ?
+ Tác giả đã tả cánh diều bằng những
giác quan nào?
Theo c¸c b¹n ®o¹n 1 t¶ g×?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+Trò chơi thả diều đã đem lại niềm
vui sướng cho đám trẻ như thế nào ?
+Trò chơi thả diều đã đem lại những
ước mơ đẹp cho đám trẻ như thế nào
?
- Hãy đọc câu mở bài và kết bài và
đọc câu hỏi 3 ?
thầm,
+ Cánh diều mềm mại như cánh
bướm . Tiếng sáo vi vu trầm bổng.
Sáo đơn rồi sáo khép , sáo bè ,...như
gọi thấp xuống những vì sao sớm .
- Tác giả đã tả cánh diều bằng
những giác quan tai và mắt.
-T¶ vÎ ®Ñp cña c¸nh diÒu.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- 1HS đọc thành tiếng ,và trả lời câu
hỏi
- Tác giả muốn nói đến cánh diều
* Bài văn nói lên điều gì ?
khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi
thơ .
Ghi nội dung của bài.
- Bài văn nói lên niềm vui sướng
Đọc diễn cảm:
và những khát vọng tốt đẹp mà
-Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài trò chơi thả diều mang lại cho
-Yêu cầu HS luyện đọc.
đám trẻ mục đồng .
-Tổ chức cho HS thi đọc , đoạn cả bài -1 HS nhắc lại ý nghĩa
văn .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm -2 em tiếp nối nhau đọc
HS .
-HS luyện đọc theo cặp .
4. Củng cố – dặn dò: (2 ph)
-3 - 5 HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
-----------------------------¯-------------------------Toán
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I.Muïc tieâu:
- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là chữ số 0.
- Chăm học, tiếp thu bài tốt.
* HS khá, giỏi làm hết các bài tập SGK.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1.Ổn định: (1ph)
2.Kiểm tra bài cũ: (6 ph)
-GV gọi HS lên làm bài tập 3
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
-GV ghi lên bảng phép chia 320 : 40
-GV làm theo cách sau cho thuận
tiện : 320 : (10 x 4)
Hoạt động của HS
-1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu bài.
-HS suy nghĩ và nêu các cách tính của
mình.
320 : ( 8 x 5 ) ; 320 : ( 10 x 4 ) ;
320 : ( 2 x 20 )
-HS thực hiện tính.
320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4
= 32 : 4 = 8
-Vậy 320 chia 40 được mấy ?
-Em có nhận xét gì về kết quả 320 :
40 và 32 : 4 ?
-Em có nhận xét gì về các chữ số của -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
320 và 32 , của 40 và 4
vào giấy nháp.
- HS đặt tính và thực hiện tính 320 :
320 40
40
0
8
-HS suy nghĩ sau đó nêu các cách tính
Phép chia 32 000 : 400 :
của mình.
-GV ghi lên bảng phép chia 32000 : 32 000 : ( 80 x 5 ) ; 32 000 : ( 100
400
x4 ) ;
32 000 : ( 2 x 200 ) ; ….
-HS thực hiện tính.
-GV làm theo cách sau cho thuận
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
tiện
32 000 : (100 x 4).
vào giấy nháp.
-HS trả lời.
-Vậy 32 000 : 400 được mấy.
-1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS nhắc lại kết luận.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
c ) Luyện tập thực hành:
bài vào vở.
(12 ph)
-HS nhận xét.
Bài 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta
-Tìm x.
làm gì?
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
-Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
vào vở .
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2a : -Bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì ?
-1 HS đọc trước lớp.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-1 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
* HS khá, giỏi làm tiếp bài b
Bài 3: -Cho HS đọc đề bài.
-HS cả lớp.
-GV yêu vầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò : (1ph)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS làm bài tập 2b và chuẩn
bị bài sau.
-----------------------------¯-------------------------ÂM NHẠC
-----------------------------¯-------------------------Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ
em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
- HS yêu quí đồ chơi và trò chơi hay những con vật gần gũi với trẻ em .
* HS giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
Đề bài viết sẵn trên bảng lớp .
HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về nhân vật là đồ chơi hay những
con vật gần gũi với trẻ em .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
truyện Búp bê của ai ?
-Nhận xét và cho điểm HS .
3. Bài mới:
Tìm hiểu đề bài:
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu - Lắng nghe .
gạch các từ: được nghe, được đọc, đồ
chơi trẻ em , con vật gần gũi
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh
-2 HS đọc thành tiếng.
minh hoạ và đọc tên truyện .
-Lắng nghe.
+ Em còn biết những câu chuyện nào Học sinh quan sát tranh minh hoạ
có nhân vật là đồ chơi trẻ em hoặc là
và đọc tên
con vật gần gũi với trẻ em ?.
truyện
Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm.
HS trả lời
Gợi ý:
Kể trước lớp:
-HS kể
-Tổ chức cho HS thi kể.
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện,
* Yêu cầu HS khá, giỏi kể được toàn
trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau.
bộ câu chuyện.
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu
nghĩa truyện.
chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. -HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu
-Cho điểm HS kể tốt.
chuyện.
3. Củng cố – dặn dò: (1 ph)
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu
-Nhận sét tiết học.
chí đã nêu
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện .
-----------------------------¯-------------------------CHÀO CỜ
Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2015
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI
I. Mục tiêu: - Biết thêm một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được
những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ
miêu tả tình cảm, thái độ cảu con người khi tham gia các trò chơi (BT4).
* HS khá, giỏi tìm thêm một số trò chơi- đồ chơi khác.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các trò chơi trang 147 , 148 SGK .
Giấy khổ to và bút dạ .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: (1ph)
2. kiểm tra bài cũ: (5ph)
-Gọi HS lên bảng , mỗi học sinh
-3 HS lên bảng đặt câu .
đặt câu hỏi thể hiện thái độ : thái độ
khen , chê , sự khẳng định , phủ định
hoặc yêu cầu , mong muốn ...
-Nhận xét câu trả lời và bài làm của
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS bạn.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1ph)
-Lắng nghe.
b. Hướng dẫn làm bài tập: (25
ph)
-1 HS đọc thành tiếng.
Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội -Quan sát tranh , học sinh thảo luận
dung.
N2.
- Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS - Lên bảng chỉ vào từng tranh và
quan sát nói tên đồ chơi hoặc trò giới thiệu .
chơi trong tranh .
- Gọi HS phát biểu , bổ sung .
-1 HS đọc thành tiếng.
Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu.
-HS thảo luận nhóm .
- Phát bút dạ và và giấy cho nhóm - Bổ sung những từ mà nhóm khác
4HS
chưa có .
- Yêu cầu học sinh trao đổi trong - Đọc lại phiếu , viết vào vở .
nhóm để tìm từ , nhóm nào xong
trước lên dán phiếu lên bảng .
-1 HS đọc thành tiếng.
- Nhận xét kết luận những từ đúng
+2 em ngồi gần nhau trao đổi , trả
Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu.
lời câu hỏi
- Yêu cầu học sinh hoạt động theo
cặp .
- Gọi HS phát biểu , bổ sung ý kiến
cho bạn kết luận lời giải đúng
Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu lần lượt HS phát biểu .
+ Em hãy đặt một câu thể hiện thái
độ con người khi tham gia trò chơi ?
- GV nhận xét, chữa lỗi cho từng HS
-Cho điểm những câu đặt đúng .
3. Củng cố – dặn dò: (1ph)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn về nhà đặt 2 câu ở bài tập 4,
chuẩn bị bài sau
- Tiếp nối phát biểu bổ sung .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Các từ ngữ : say mê , hăng say ,
thú vị , hào hứng , ham thích , đam
mê , say sưa ,...
- Tiếp nối đọc cau mình đặt
* Em rất hào hứng khi chơi đá bóng
.
* Nam rất ham thích thả diều .
* Em gái em rất hích chơi đu quay
* Nam rất say mê chơi điện tử .
-----------------------------¯-------------------------Toán
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.Mục tiêu :
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 3 chữ số với số có 2 chữ số (chia
hết, chia có dư).
- HS thích học Toán.
* HS khá, giỏi làm hết các bài tập SGK.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1.Ổn định: (1ph)
2.Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
-GV gọi HS lên bảng làm bài 2b
và
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
Phép chia 672 : 21
-GV viết lên bảng phép chia 672 :
21, yêu cầu HS sử dụng tính chất 1
Hoạt động của HS
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-HS thực hiện.
-672 : 21 = 32
- … từ trái sang phải.
số chia cho một tích để tìm kết quả
của phép chia.
GV nhận xét
-Tương tự
Phép chia 779 : 18
-GV ghi lên bảng phép chia trên và
cho HS thực hiện đặt tính để tính.
Vậy 779 : 18 = 43 ( dư 5 )
-Phép chia 779 : 18 là phép chia hết
hay phép chia có dư ?
-Trong các phép chia có số dư
chúng ta phải chú ý điều gì ?
Luyện tập , thực hành : (13ph)
Bài 1: -Các em hãy tự đặt tính rồi
tính.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên
bảng của bạn.
Bài 2 : -Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và
làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
- … 21.
-1 HS lên bảng làm bài , lớp làm bài
vào giấy nháp.
-Là phép chia hết vì có số dư bằng 0.
-1 HS lên bảng làm bài , lớp làm bài
vào giấy nháp.
-HS nêu cách tính của mình.
-Là phép chia có số dư bằng 5.
-… số dư luôn nhỏ hơn số chia.
-4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
-HS nhận xét.
-1 HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào
vở.
Bài giải
Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là
240 : 15 = 16 ( bộ )
Đáp số : 16 bộ
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần.
* Bài 3: Dành cho HS khá giỏi.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
4.Củng cố, dặn dò : (1ph)
-----------------------------¯-------------------------Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUÂT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
-Đồng Bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề truyền thống : dệt lụa , sản xuất đồ
gốm, chiếu cói , chạm bạc . đồ gỗ
-Dựa vào tranh ảnh mô tả về cảnh chợ phiên
II.Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh về nghề thủ công , chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ
III.Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
1, Bài cũ:
-Lắng nghe
2.Bài mới :
GV giới thiệu bài mới
-Làm việc theo nhóm
-Hoạt động 1:HĐ nhóm 4
3. Nơi có hàng trăm nghề thủ công -HS các nhóm dựa vào các tranh ảnh ở
sách giáo khoa thảo luận các câu hỏi
truyền thống
Em biết gì về nghề thủ công truyền của cô giáo
thống của người dân ở đồng bằng Bắc
Bộ?
-Khi nào một làng trở thành một làng
-Các nhóm trình bày kết quả. Các
nghề ? (hs khá giỏi)
-Kể tên các làng nghề thủ công nỗi nhóm khác bổ
Sung
tiếng mà em biết ?
-Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ
công?
-GV nói thêm về một số làng nghề và
sản phẩm thủ công nổi tiếng của
Hoạt đông nhóm 2:Các nhóm thảo
ĐBBB
luận
4. Chợ phiên
-Đại diện các nhóm trả lời
-Hoạt động 2:Hoạt động nhóm 2
-Các nhóm khác bổ sung .
-GV nêu câu hỏi :
-Kể về chợ phiên ở đồng bằng Bắc
Bộ“?
-Chợ phiên người nhiều hay ít ?
-Trong chợ có những loại hàng hóa -Nghề đá chẻ , nghề đót ‚nghề mây tre
nào ?
4. Củng cố :
-Nên một số nghề thủ công ở địa
phương em ở?
-Nghề đó có làm thay đổi cuộc sống
của bà con hay không?
Nhận xét dặn dò:
Chính tả(N- V)
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT2 a/b,
- Giáo dục ý thức yêu cái đẹp của thiên nhiên và quí trọng những kỉ niệm đẹp
của tuổi thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
Học sinh chuẩn bị mỗi em một đồ chơi .
Giấy khổ to và bút dạ,
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1. Ổn định: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
-Gọi 1HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
bảng -Nhận xét về chữ viết trên bảng
và vở.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1ph)
b. Hướng dẫn viết chính tả:
( 20
ph)
Trao đổi về nội dung đoạn văn:
-Gọi HS đọc đoạn văn.
-Hỏi: +Cánh diều đẹp như thế nào ?
+ Cánh diều đưa lại cho tuổi thơ niềm
vui sướng như thế nào ?
Hướng dẫn viết chữ khó:
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.
Nghe viết chính tả:
Đọc bài cho HS viết
Soát lỗi chấm bài:
Đọc lại bài cho HS dò.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
(7 ph)
Hoạt động của HS
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm .
+Cánh diều mềm mại như cánh
bướm .
- Cánh diều làm cho các bạn nhỏ
sung sướng , hò hét cho đến phát
dại nhìn lên trời .
-Các từ : mềm mại , sung sướng ,
phát dại , trầm bổng .2HS lên bảng
viết, lớp viết vở nháp.
HS viết bài vào vở.
Bi 2: a/ Gi HS c yờu cu v
HS i v dũ bi.
mu .
- Cho HS lm vic nhúm 4.
-1 HS c thnh ting.
-Nhn xột v kt lun li gii ỳng.
-1HS lờn lm.
- HS c cỏc cõu vn va hon chnh . -B sung nhng chi , trũ chi
+ Cõu b hng dn HS thc hin
nhúm bn cha cú .
tng t nh cõu a
- 2 HS c li phiu .
Bi 3: a/ - Gi HS c yờu cu v ni
dung.
-1 HS c thnh ting.
- Yờu cu hc sinh cm chi mỡnh -Hot ng nhúm .
mang theo t hoc gii thiu cho cỏc
bn trong nhúm.
- 5 - 7 HS trỡnh by trc .Nhn
+ Va t va lm ng tỏc cho HS
xột b sung cho bn
hiu .
- Gi hc sinh trỡnh by trc lp .
3. Cng c dn dũ: (1ph)
-Nhn xột tit hc.
------------------------------------------------------KHOA HC
TIT KIM NC.
i. Mục tiêu:
- Thực hiện tiết kiệm nớc.
- Luôn có ý thức tiết kiệm nớc và vận động tuyên truyền mọi ngời cùng thực hiện.
KNS: KN xac' nh giỏ tr bn thõn trong vic tit kim, trỏnh lóng phớ nc.
KN m nhn trỏch nhim trong vic tit kim, trỏnh lóng phớ nc.
KN bỡnh lun v s dng nc.
ii. đồ dùng dạy - học
- Hình minh họa trang 60 , 61.
iii. Hoạt động dạy và học
Hot ng ca GV
Hot ng ca HS
- Hs 1:Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn
Hoạt động khởi động:(5)
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng nớc
Hs2: Để bảo vệ nguồn nớc chúng ta cần phải
trả lời câu hỏi bài 28
- Giới thiệu bài mới: Vậy chúng ta phải làm làm gì?
gì để tiết kiệm nớc
H 1: (10)Những việc nên làm và không - Tiến hành thảo luận và trình bày trong
nên làm để tiết kiệm nớc.
nhóm
+ Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ?
H1,5 8: Việc nên làm
+ Theo em những việc đó nên hay không +
+
H2,3,4,6,7: không nên làm
nên làm? Vì sao?
Hoạt
động nhóm.
- Kết luận.
+ Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nớc.
H 2: (10)Tại sao phải tiết kiệm nớc
- Tổ chức cho học sinh hoạt động.
+ Thực hành: Theo nhóm.
- Quan sát và suy nghĩ
- Quan sát hình 7 và trả lời1. Em có nhận xét + Trả lời câu hỏi dựa vào hình vẽ
gì về hình vẽ b trong 2 hình ?
+ Phải tiết kiệm nớc vì : Để ngời khác có n2. Bạn Nam trong hình vẽ 7a nên làm gì? Vì ớc dùng là tiết kiệm tiền
sao?
nớc sạch không phải tự nhiên mà có
3. Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nớc?
- Kết luận hoạt động 2
- 2-3 học sinh đọc mục Bạn cần biết
Hoạt động 3:(7) Cuộc thi Đội tuyen
- Tiến hành đóng vai và trình bày trớc nhóm
truyền giỏi
- Chia nhóm học sinh
- Yêu cầu các nhóm đóng vai với nội dung - Thảo luận tìm đề tài
- Thảo luận trong nhóm về lời giới thiệu
tuyên truyền mọi ngời cùng tiết kiệm nớc
- Các nhóm trình bày
- Nhận xét của từng nhóm.
-Hoạt động kết thúc .(3)
-Hs trả lời.
-Khi sử dụng nớc em cần lu ý điều gì?
- 2-3 học sinh đọc mục Bạn cần biết
- Nhận xét tiết học- Dặn dò về nhà .
* Phần bổ sung:
------------------------------------------------------Th t ngy 2 thỏng 12 nm 2015
Tp c
TUI NGA
I. Muùc tieõu:
- Bit c vi ging vui v nh nhng; c ỳng nhp th, bc u bit c
vi ging cú biu cm mt kh th trong bi.
- Hiu ni dung: cu bộ tui nga thớch bay nhy, thớch di ngon niu ni
nhng rt yờu m, i õu cng nh tỡm ng v vi m.
* HS khỏ, gii tr li c cỏc cõu hi SGK
II. dựng dy hc:
Tranh minh ho bi tp c trang 149/SGK.
Bng ph ghi sn cõu, on cn luyn c.
III. Hot ng trờn lp:
Hot ng ca GV
Hot ng ca HS
1. n nh:
(1ph)
2. Kim tra bi c:
(5 ph)
-Gi 2HS lờn bng c tip ni bi " -HS lờn bng thc hin yờu cu.
Cỏnh diu tui th " v tr li cõu
hi
-Nhn xột v cho im tng HS .
2. Bài mới:
Luyện đọc:
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc
từng đoạn của bài, sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS
- Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi một em đọc chú giải .
- Gọi HS đọc toàn bài .
- GV đọc mẫu chú ý cách đọc .
Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1và trả lời
câu hỏi.
+Bạn nhỏ tuổi gì ?
- Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế
nào ?
* Khổ 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc khổ 2, trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+" Ngựa con " theo ngọn gió rong
chơi những đâu ?
+Đi khắp nơi nhưng " Ngựa con "
vẫn nhớ mẹ như thế nào ?
-Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì ?
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 và trả
lời câu hỏi.
+Điều gì hấp dẫn"Ngựa con" trên
cánh đồng hoa ?
* Khổ 3 tả cảnh gì?
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4, và trả
lời câu hỏi.
+" Ngựa con " đã nhắn nhú với mẹ
điều gì ?
- Cậu bé yêu mẹ như thế nào ?
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 5 , suy
nghĩ trả lời .
-4 HS tiếp nối nhau đọc theo từng khổ
thơ .
-Đọc đoạn nhơm 2.
-Một HS đọc thành tiếng .
- 2 HS đọc toàn bài .
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm và trả lời
câu hỏi.
+Bạn nhỏ tuổi ngựa .
+ Tuổi ngựa không chịu đứng yên
một chỗ , là tuổi thích đi .
- Giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa .
-1 HS đọc thành tiếng
Cả lớp đọc thầm, và trả lời câu hỏi.
- Khổ 2 của bài kể lại chuyện " Ngựa
con " rong chơi khắp nơi cùng ngọn
gió .
-1 HS đọc .
Cả lớp đọc thầm, trao đổi trả lời câu
hỏi.
- Khổ thứ ba tả cánh đẹp của đồng
hoa mà " Ngựa con " vui chơi .
-1 HS đọc . Cả lớp đọc thầm, trao đổi
trả lời câu hỏi.
- Đọc và trả lời câu hỏi 5 .
-Hỏi: Nội dung bài thơ là gì?
-Ghi ý chính của bài.
+ Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng
tượng đầy láng mạn của cậu bé tuổi
ngựa . Cậu thích bay nhảy nhưng rất
Đọc diễn cảm:
thương mẹ , đi đâu cũng nhớ đường
-Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng
tìm về với mẹ .
khổ thơ , lớp theo dõi
-4 HS tham gia đọc thành tiếng .
-Giới thiệu khổ cần luyện đọc.
- HS cả lớp theo dõi , tìm giọng đọc
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
như hướng dẫn .
đoạn thơ .
- Luyện đọc trong nhóm theo cặp .
-Tổ chức cho HS thi đọc nhẩm từng +3 - 5 HS thi đọc .
khổ thơ và học thuộc cả bài thơ .
- Đọc nhẩm trong nhóm .
- Gọi HS đọc thuộc lòng .
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
- Đọc thuộc lòng theo hình thức tiếp
3. Củng cố – dặn dò: (2 ph)
nối .Đọc cả bài
- -Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài
và chuẩn bị tiết sau .
+ Cậu bé có tính cách dù thích rong
chơi mọi miền nhưng luôn thương
nhớ về với mẹ .
-----------------------------¯-------------------------Toán
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ(tiếp theo)
I.Muïc tieâu :
- Thực hiện được phép chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số (chia hết, chia
có dư).
- Có tinh thần học tốt.
* HS giỏi làm hết các bài tập ngay tại lớp.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: (1ph)
2Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
-GV goi HS lên bảng làm bài tập 3 -2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
-GV chữa bài ,nhận xét và cho điểm theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
HS.
3.Bài mới :
Phép chia 8 192 :64
-GV ghi lên bảng phép chia trên,
yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
-GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt
tính và tính như nội dung SGK trình
bày.
Tương tự
Phép chia 1 154 : 62
-GV ghi lên bảng phép chia, cho HS
thực hiện đặt tính và tính.
-GV hướng dẫn lại cho HS cách
thực hiện đặt tính và tính như nội
dung SGK trình bày.
1154 62
62
18
534
496
38
Vậy 1 154 :62 = 18 ( dư 38 )
-Phép chia 1 154 : 62 là phép chia
hết hay phép chia có dư ?
-GV hướng dẫn HS cách ước
lượng thương trong các lần chia .
c) Luyện tập , thực hành (14 ph)
Bài 1: -GV yêu cầu HS tự đặt tính
và tính.
-GV cho HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2 : -Gọi HS đọc đề bài trước
lớp.
-Các em hãy tóm tắt đề bài và tự
làm bài.
-HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.
-HS nêu cách tính của mình.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.
-1 HS nêu cách tính của mình.
-HS theo dõi.
-Là phép chia có số dư bằng 38.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện một con tính, cả lớp làm bài vào
vở .
-HS nhận xét .
-1HS đọc đề toán.
-… chia 3500 : 12.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
Tóm tắt
12 bút
: 1 tá
3 500 bút : … tá thừa ….cái
-2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một
phần, cả lớp làm bài vào vở.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: a -GV yêu cầu HS tự làm
bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò : (1ph)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS làm bài tập 3b và chuẩn
bị bài sau .
-----------------------------¯-------------------------THỂ DỤC
-----------------------------¯-------------------------Tập làm văn
LUYỆN TẬP VĂN MIÊU TẢ
I. Muïc tieâu:
- Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ
vật vsf trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong trong việc miêu tả chi
tiết của bài văn, sự xen kể của lời ta với lời kể (BT1).
- Lập được dàn ý cho bài văn chiếc áo mặc đến lớp (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to và bút dạ .
- Phiếu kẻ sẵn nội dung : trình tự miêu tả chếc xe đạp của chú Tư .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : (5 ph)
- Gọi HS trả lời câu hỏi :
-2 HS trả lời câu hỏi .
- Thế nào là miêu tả ?
- Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả ?
-Nhận xét chung.
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài : (1ph)
- Lắng nghe .
b. Hướng dẫn làm bài tập : (27ph)
Bài 1 : - Yêu cầu 2HS nối tiếp đọc đề
bài .
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trả
lời câu hỏi :
1a. Tìm phần mở bài , thân bài , kết
bài trong bài văn chiếc xe đạp của
chú Tư .
- Phần mở bài , thân bài , kết bài
trong đoạn văn trên có tác dụng gì ?
Mở bài kết bài theo cách nào ?
+ Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng
giác quan nào?
- Phát phiếu cho từng cặp và yêu cầu
làm câu b và câu d vào phiếu .
-Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài .GV
viết đề bài lên bảng .
- Gợi ý : + Lập dàn ý tả chiếc áo mà
các em đang mặc hôm nay chứ không
phải cái mà em thích .
+ Dựa vào các bài văn : Chiếc cối
xay , Chiếc xe đạp của chú Tư ...để
lập dàn ý .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Gọi HS đọc bài của mình
- GV ghi nhanh các ý chính lên
bảng .
- Gọi HS đọc dàn ý .
- Hỏi : Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả
chúng ta cần quan sát bằng những
- 2 HS đọc thành tiếng .
- 2HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả
lời câu hỏi .
+ Mở bài : Trong làng tôi , hầu như
ai cũng biết ...đến chiếc xe đạp của
chú .
+ Thân bài : Ở xóm vườn có một
chiếc xe đạp ...Nó đá dó .
+ Kết bài : Đám con nít cười rộ , còn
chú Tư hãnh diện với chiếc xe của
mình .
+ Mở bài : Giới thiệu về chiếc xe đạp
của chú Tư .
+ Thân bài : Tả chiếc xe đạp và tình
cảm của chú Tư với chiếc xe đạp .
+ Kết bài : Nói lên niềm vui của đám
con nít và chú Tư bên chiếc xe .
- Mở bài theo cách trực tiếp , kết bài
tự nhiên
+ Tác giả quan sát chiếc xe đạp
bằng :
- Mắt , Tai nghe
- Trao dổi , viết các câu văn thích
hợp vào phiếu .
- Nhận xét bổ sung .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Lắng nghe .
- Tự làm bài
- 3 - 5 HS đọc bài .
Mắt , Tai nghe
giác quan nào ?
+ Khi tả đồ vật , ta cần lưu ý kết hợp
+ Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ? lời kể với tình cảm của con người
Củng cố – dặn dò: (2 ph)
với đồ vật ấy .
- Thế nào là miêu tả ?
- Muốn có một bài văn miêu tả chi
tiết , hay ta cần chú ý điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
-----------------------------¯-------------------------Kĩ thuật
CẮT KHÂU,THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN
I/ Mục tiêu:
- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu, để tạo thành sản phảm đơn giản.
Có thể sử dụng 2 trong 3 kĩ năng cắt, khâu, thêu, đã học.
- HS khéo tay, thích học môn này.
* HS khá giỏi hoàn thành sản phẩm và đẹp.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Tranh quy trình của các bài trong chương. -Mẫu khâu, thêu đã học.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
(1ph)Khởi động.
2.Kiểm tra bài cũ: (3ph) Kiểm tra dụng cụ -Chuẩn bị đồ dùng học tập
học tập.
3.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: (1ph)
b)Hướng dẫn cách làm:
Hoạt động1: (3 ph)
-GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong -HS nhắc lại.
chương 1.
-GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, - HS trả lời , lớp nhận xét bổ sung ý
đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích.
kiến.
-GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và
cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu
-GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng
cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học.
Hoạt động2: (3ph)
HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản
phẩm tự chọn.
-GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt,
-HS thực hành cá nhân.
khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn.
-Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS
lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng , ý thích .
Hoạt động 3: (20 ph)HS thực hành cắt,
khâu, thêu.
-Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản
phẩm tự chọn.
Hoạt động 4: (3 ph)GV đánh giá kết quả học
tập của HS.
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
thực hành.
-GV nhận xét, đánh giá sản phẩm.
3.Nhận xét- dặn dò: (1ph)
-HS nêu.
-HS thực hành sản phẩm.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS tự đánh giá các sản phẩm.
-----------------------------¯-------------------------Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2015
MĨ THUẬT
-----------------------------¯-------------------------Luyện từ và câu
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
- Nắm được phép lịch sự khi nói chuyện với người khác: biết thưa gửi, xung
hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò
mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND ghi nhớ).
- Nhận biết quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp
(BT1, BT2, mục III).
* HS khá, giỏi hoàn thành cả các bài tập.
* GDKNS: - Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp.
- Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp phần nhận xét .
- Bảng nhóm.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1.Ổn định: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
Hoạt động của HS
-Gọi 3 HS lên bảng
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung .
- Yêu cầu học sinh trao đổi và tìm từ
ngữ .
- GV viết câu hỏi lên bảng .
- Gọi HS phát biểu .
- Khi muốn hỏi chuyện người khác ,
chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần
thưa gửi , xưng hô cho phù hợp : ơi ,
ạ , thưa , dạ ...
Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung .
- Yêu cầu học sinh trao đổi và đặt câu
.
- GV nhận xét.
-3 HS lên bảng viết.
Bài 3: -Gọi HS đọc nội dung .
- Theo em , để giữ lịch sự , cần tránh
những câu hỏi có nội dung như thế
nào ?
+ Lấy ví dụ về những câu mà chúng
ta không nên hỏi
- Để giữ phép lịch sự khi hỏi chyện
người khác thì cần chú ý những gì ?
,Ghi nhớ : (2 ph)
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ .
c.Luyện tập: (12 ph)
Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu đề
bài .
-Yêu cầu 2 học sinh nối tiếp nhau
đọc từng phần .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
-Nhận xét, kết luận chung kết luận lời
giải đúng .
- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc
thầm .
- Để giữ phép lịch sự cần tránh
những câu hỏi làm phiền lòng người
khác , gây cho người khác sự buồn
chán .
2 HS đứng tại chỗ trả lời.
-Nhận xét câu trả lời và bài làm của
bạn.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng
HS trao đổi theo cặp dùng bút chì
gạch chân dưới các từ ngữ thể hiện
thái độ lễ phép của con người .
-1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc
thầm .
- Tiếp nối nhau đặt câu :
-1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc
thầm .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Suy nghĩ nối tiếp nhau đọc .
a/ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan
hệ thầy - trò
b/ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan
hệ thù địch
- Qua cách hỏi - đáp ta biết được
tính cách mối quan hệ của nhân
+ Qua cách hỏi đáp ta biết được điều
gì về nhân vật
Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tìm câu hỏi trong
truyện .
vật .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Suy nghĩ dùng bút chì gạch chân
vào các câu hỏi trong truyện ở sách
giáo khoa .
- HS đọc
- HS thảo luận N2 và trả lời câu
hỏi .
- Gọi HS đọc câu hỏi .
- Trong đoạn trích trên có 3 câu hỏi
các bạn tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn
hỏi cụ già .
? Các câu các bạn hỏi cụ già có thích
hợp hơn câu hỏi mà các bạn tự hỏi
Trả lời .
nhau không ? Vì sao?
+ Nếu chuyển các câu hỏi mà các bạn
tự hỏi nhau để hỏi cụ già thì hỏi thế
nào ?
- Yêu cầu HS chuyển thành câu hỏi.
3. Củng cố – dặn dò: (2 ph)
-Nhận xét tiết học.
-----------------------------¯-------------------------THỂ DỤC
-----------------------------¯-------------------------Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia
hết, chia có dư).
- Tiếp thu bài tốt.
* HS khá, giỏi làm tất cả các bài tập SGK.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1.Ổn định: (1ph)
2.Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
-GV gọi HS lên bảng HS làm bài :
Hoạt động của HS
-3HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
3842: 32
9538 : 76 ;
3792 : 47
-GV cha bi, nhn xột v cho im
HS.
3.Bi mi :
vo v nhỏp.
Nhn xột bi bn.
-HS nghe gii thiu bi.
t tớnh ri tớnh.
Bi 1: -Bi tp yờu cu lm gỡ ?
-4 HS lờn lm bi, lp lm bi vo
-GV cho HS t lm bi.
v.
-Cho HS va lờn bng nờu cỏch thc - Lp theo dừi v nhn xột bi lm
hin tớnh ca mỡnh.
ca bn.
-GV nhn xột v cho im HS.
- tớnh giỏ tr ca biu thc.
Bi 2 b: -Bi tp yờu cu chỳng ta -4 HS lờn bng lm bi , c lp lm
lm gỡ ?
bi vo v.
-GV yờu cu HS lm bi vo v.
- HS nhn xột, i chộo v kim
-GV cho HS nhn xột bi lm ca
tra bi ca nhau.
bn trờn bng.
-GV nhn xột v cho im HS.
* Bi 3: -Gi HS c toỏn.
1HS c bi toỏn. ( HS gii lm)
GV hi v túm tt bi toỏn.
+ cú 2 bỏnh.
+ 36 x 2 = 72 chic nan hoa.
-GV cho HS trỡnh by li gii bi
+ thc hin tớnh chia 5 260 :72.
toỏn.
+ 1 HS lờn bng lm bi ,c lp lm
-GV nhn xột v cho im HS.
bi vo v
4.Cng c, dn dũ : (1ph)
-HS c lp.
-Nhn xột tit hc.
-Dn dũ HS lm bi tp 2a,3 v
chun b bi sau.
Khoa hc
LM TH NO BIT Cể KHễNG KH?
i. Mục tiêu:
- Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong đều có không
khí.
- Có lòng ham mê khoa học.
ii. đồ dùng dạy - học: - Hình minh họa ở SGK.
iii. Hoạt động dạy - học:
Hot ng dy
Hot ng hc
1.Hoạt động khởi động:(5)
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs lên bảng
1. Trong quá trình trao đổi chất con ngời lấy
gì từ môi trờng?
2. Theo em không khí quan trọng nh thế nào?
- Nhn xột, cho im
2.Hoạt động 1: (15)Không khí có ở xung
quanh ta
- Cho 3-5 học sinh cầm túi ni-lon chạy dọc
lớp sau đó dùng dây buộc chặt miệng túi lại.
Yêu cầu hs quan sát các túi và trả lời câu hỏi
+ Em có nhận xét gì về những chiếc túi này?
+ Cái gì làm cho túi ni-lon căng phồng?
+ Điều đó chứng tỏ xung quang ta có gì?
- KL: Không khí có ở xung quanh ta.
- 2 học sinh trả lời câu hỏi
+ Lấy không khí, thức ăn, nớc uống
+ Có thể nhịn ăn, uống, nhng khôngh thể
nhịn thở
-Hoạt động cả lớp
3-5 học sinh làm theo hớng dẫn
- Quan sát và trả lời
- Túi ni-lon phồng lên
- Không khí tràn vào miệng túi
- Không khí
3.Hoạt động 2: (12)Không khí có ở xung
quanh mọi vật.
- Phân nhóm và giao việc.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí
nghiệm:
+Dùng kim châm thủng túi ni-lon,kết luận.
+ Nhúng chai đầy kín nút vào chậu nớc và
mở nút chai ra
+ Thả viên gạch hay cục đất khô vào chậu nớc
- 3 thí nghiệm trên cho em biết điều gì?
- Kết luận.
4.*Hoạt động kết thúc:(3)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học thuộc mụcBạn cần biết
*Phần bổ sung:
- Hoạt động nhóm
- Nhận nhóm và đồ dùng thí nghiệm
- Tiến hành làm thí nghiệm và trình bày
trớc lớp những hiện tợng và kết luận
những hiện tợng trên
- Học sinh trả lời:
+ Không khí có ở trong mọi vật(ở túi nilon,trong chai rỗng,trong cục đất khô)
- 2 học sinh đọc lại mu
------------------------------------------------------Th sỏu ngy 4 thỏng 12 nm 2015
Toỏn
CHIA S Cể HAI CH S( tip theo)
I.Mục tiêu :
- Thực hiện được phép chia số có 5 chữ số với số có 2 chữ số (chia hết, chia
có dư).
- Yêu thích môn học.
* HS khá giỏi hoàn thành tất cả các bài tập tại lớp.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
1.Ổn định: (1ph)
2.Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
-GV gọi HS lên bản làm bài tập 2a,
3
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
Phép chia 10 105 : 43
-GV ghi lên bảng phép tính
-GV hướng dẫn lại cho HS thực hiện
đặt tính và tính như nội dung SGK
trình bày.
10105 43
150
235
215
00
Vậy 10105 : 43 = 235
- -GV hướng dẫn HS cách ước
lượng thương trong các lần chia
Phép chia 26 345 : 35
- Tương tự như vd1
Vậy 26345 : 35 = 752 (dư 25)
-Phép chia 26345 : 35 là phép chia
hết hay phép chia có dư ?
-Trong các phép chia có dư chúng ta
cần chú ý điều gì?
c ) Luyện tập thực hành (14 ph)
Bài 1 : -GV cho HS tự đặt tính rồi
Hoạt động của HSS
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu bài.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.
-HS nêu cách tính của mình.
-HS thực hiện chia theo hướng dẫn
của GV.
-là phép chia hết.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.
-HS nêu cách tính của mình.
- Là phép chia có số dư bằng 25.
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
-4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
-HS nhận xét.
tính.
-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
* Bài 2 : -GV gọi HS đọc đề bài
toán
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
-2 HS đọc đề toán . HS khá giỏi
làm
-Tính xem trung bình mỗi phút vận
động viên đi được bao nhiêu mét.
-Vận động viên đi được quãng đường
dài là : 38 km 400 m = 38 400 m .
- ...1 giờ 15 phút = 75 phút.
-Vận động viên đi được quãng
- … tính chia 38400 : 75.
đường dài bao nhiêu mét ?
-Vậv động viên đã đi quãng đường
trên trong bao nhiêu phút ?
-HS cả lớp.
-Muốn tính trung bình mỗi phút vận
động viên đi được bao nhiêu mét ta
làm tính gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò : (1ph)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.
-----------------------------¯-------------------------Tập làm văn
QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
- Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí bằng nhiều cách khác nhau; phát
hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác. ND ghi nhớ).
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để mô tả đồ chơi quen thuộc (mục
III).
II. Đồ dùng dạy học: HS chuẩn bị đồ chơi
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ : (5ph)
- Gọi HS đọc dàn ý : Tả chiếc áo của
em .
Hoạt động của HS
-2 HS đọc dàn ý .