Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

TUAN 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.38 KB, 22 trang )

TUẦN 13
Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2013
Tập đọc
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu:
-Học sinh biết:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biết lời nhân vật và lời dẫn câu
chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bĩ suốt
40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường đến các vì sao.
-Giáo dục HS yêu quí bầu trời.
* HS giỏi nêu được nội dung chính của bài.
* KNS: - Xác định giá trị ; - Tự nhận thức bản thân; - Đặt mục tiêu - Quản lí thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
Chân dung nhà bác học Xi-ô-côp-xki.
Tranh ảnh, vẽ khinh khí cầu, con tàu vũ trụ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
.1.Ổn định: (1ph)
2.Kiểm tra bài cũ: (5ph)
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Vẽ trứng
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài (1ph)
Luyện đọc:
-Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
.GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS .
-Đọc bài trong nhóm
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.


Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
*Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả lời câu
hỏi.
* Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?
+Đó cũng chính là nội dung đoạn 2,3.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi.
*Ý chính của đoạn 4 là gì?
+En hãy đặt tên khác cho truyện.
*Câu truyện nói lên điều gì?
Ghi nội dung chính của bài.
Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài. --Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức có HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.

Hoạt động của HS
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

-Quan sát và lắng nghe.
-4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
-Đọc bài nhóm
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc toàn bài.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS
ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+Đoạn 1 nói lên mơ ước của Xi-ô-côp-xki.

-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo
luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Xi-ô-côp-xki thành công vì ông có ước mơ
đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã quyết tâm
thực hiện ước mơ đó.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+Đoạn 4 nói lên sự thành công của Xi-ô-côp-xki.
+Tiếp nối nhau phát biểu.
-Truyện ca ngợi nhà du hành vũ trụ vĩ đại Xi-ôcôp-xki. nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền
bĩ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ
lên các vì sao.
-4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc
-1 HS đọc thành ting.
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.


-Nhận xét và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò: (2ph)
-Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?

-3 HS thi đọc toàn bài.
-Nhờ kiên trì, nhẫn nại Xi-ô-côp-xki đã thành
công trong việc nghiên cứu ước mơ của mình.

-Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài.
----------------------------š¯›-------------------------Toán
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11

I. Mục tiêu:
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- Thái độ học tập vui vẻ.
II. Chuẩn bị: Viết sẵn bài tập 3,4 lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1, Ổn định: (1ph)
2, Kiểm tra bài cũ:
(5ph)
GV ghi bảng, goi HS lên làm.
38 x 21 ; 69 x 17 ; 52 x 24 ; 78 x 16
3, Bài mới:
a, Giới thiệu bài: Giới thiệu ghi đầu bài.
(1ph)
b, Trường hợp trong hai chữ số bé hơn 10:
(7ph)
GV ghi bảng: 27 x 11 = ?
27
Yêu cầu HS đặt tính rồi tính x 11
27
27
297
Cho HS nhận xét kết quả 297
b, Trường hợp hai chữ số lớn hơn hoặc
bằng 10: (7ph)
GV ghi : 48 x 11
Yêu cầu HS tự làm bài và nhắc lại cách làm.
c, Thực hành: (12ph)
Bài1: Goi HS đọc yêu cầu
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.

*Bài2: yêu cầu HS khá, giỏi.
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài3: Gọi HS đọc bài toán.
GV hỏi và tóm tắt bài toán lên bảng.
Yêu cầu HS làm bài.

Bài 4: Cho HS thảo luận nhóm tìm ra câu
đúng.
3, Củng cố, dặn dò: (1ph)
Nhận tiết học
Giao bài tập về nhà bài 2.

Hoạt động của HS
4HS lên bảng làm.

1HS đoc lại
1HS lên bảng làm, lớp làm giấy nháp.

-1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp
-HS đọc yêu cầu.
-HS tự làm bài rồi chữa bài.
-2HS đọc
1HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số hoc sinh của khối lớp Bốn có là:
11 x 17 = 187 ( học sinh)
Số hoc sinh của khối lớp Năm có là:
11 x 15 = 165 ( học sinh)
Số hoc sinh của cả hai khối có là:
187 + 165 = 352 ( học sinh )

Đạp s: 352 học sinh .
HS làm việc theo nhóm 2, câu b đúng


----------------------------š¯›-------------------------Kể chuyện
LUYỆN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE,ĐÃ ĐỌC .
I.Mục tiêu :
- Dựa vào gợi ý ( SGK ), biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẫu chuyện, đoạn truyện ) đã
nghe đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II.Đồ dùng dạy và học :
- HS và GV sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực .
- Đề bài và gợi ý 3 viết sẵn trên bảng .
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
A.. Kiểm tra : ( 4 phút )
Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện “Bàn
chân kì diệu “và trả lời câu hỏi
.Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí ?
- Nhận xét và ghi điểm HS .
B.Bài mới : ( 30 phút )
- Kiểm tra việc HS chuẩn bị bài ở nhà
- GV ghi đề bài lên bảng.
- GV chép đề lên bảng :
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe
hoặc được đọc về một người có nghị lực.
-Hoạt động 1 Hướng dẫn kể chuyện :
a.Tìm hiểu đề bài :
-Gọi HS đọc đề bài .
- GV phân tích đề bài ,dùng phấn màu gạch các từ

:được nghe ,được đọc ,có nghị lực .
Gọi HS đọc gợi ý .
- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc
,được nghe về người có nghị lực
-Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình định kể .
Yêu cầu HS đọc gợi ý 3 trên bảng
b.Kể trong nhóm .
- HS thực hành kể trong nhóm .
- GV đi hướng dẫn những cặp HS gặp khó khăn .
c.Kể trước lớp ,
- Tổ chức cho HS thi kể .
Nhận xét ,bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất ,bạn kể hấp dẫn nhất .
- Ghi điểm HS kể tốt .
3.Củng cố dặn dò: ( 5 phút )
-Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các
bạn kể cho người thân nghe .Nhắc HS luôn ham đọc
sách .

Hoạt động của HS
- HS kể và trả lời câu hỏi

- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của
các tổ viên .

-2 HS đọc đề .
-Lắng nghe
- 4 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý .
- Lần lượt HS giới thiệu truyện :

+ Bác Hồ trong truyện” Hai bàn tay “
…………
- 3 em.
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện trao đổi về
ý nghĩa truyện với nhau.

- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
của truyện .
-

HS nhắc lại nội dung bài học
Chuẩn bị bài sau.

----------------------------š¯›-------------------------ĐẠO ĐỨC


----------------------------š¯›----------------------KHOA HỌC
----------------------------š¯›-------------------------Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2013
Luyện từ và câu
Ý CHÍ- NGHỊ LỰC
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực cảu con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt
câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to và bút dạ,
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1.Ổn định: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1ph)
b. Hướng dẫn làm bài tập:
(26ph)
Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo
luận và tìm từ.
-Gọi các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc câu- đặt với từ:
+HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong
nhóm a/
-HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt.
-Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự
như nhóm a.
Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu.
-Hỏi: +Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS trình bày đoạn văn. GV nhận xét.
-Cho điểm những bài văn hay.
4. Củng cố – dặn dò:
(1ph)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở BT1 và
viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của HS
-3 HS lên bảng viết.
-Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.


-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.
-Nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng.
-Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS tự làm bài tập vào vở nháp .
-HS có thể đặt:
+Người thành đạt đều là người rất biết bền chí
trong sự nghiệp của mình.
+Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần
con người được trưởng thành.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Viết về một người do có ý chí nghị lực vươn
lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành
công.
HS trả lời.
2HS đọc
-Làm bài vào vở.
-5 đến 7 HS đọc đoạn văn tham khảo của mình.

----------------------------š¯›-------------------------Toán
NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:
- Biết cách nhân vơi số có 3 chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
- Tiếp thu bài tốt.
* HS khá, giỏi làm tất cả các bài tập trong SGK.



II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1.Ổn định:(1ph)
2.Kiểm tra baì cũ: (5ph)
-GV gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-GV chữa bài , nhận xét cho điểm HS
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài: (1ph)
-Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện
phép nhân với số có 3 chữ số
b ) Phép nhân 164 x 23 : (10 ph)
-GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123 , sau đó yêu
cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để
tính .
-Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu ?
164
Hướng dẫn đặt tính và tính :
x 123
492
328
164
20172

Hoạt động của HS
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.


-HS tính như sách giáo khoa.
-164 x 123 = 20 172
-1 HS lên bảng đặt tính , cả lớp đặt tính vào
giấy nháp
-HS theo dõi GV thực hiện phép nhân.

- GV giới thiệu :
492 gọi là tích riêng thứ nhất. 328 gọi là tích riêng
thứ hai . Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột
164 gọi là tích riêng thứ ba . Tích riêng thứ ba viết
lùi sang bên trái hai cột
-Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
c) Luyện tập , thực hành (15ph)
Bài 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV chữa bài , có yêu cầu 3 HS lần lượt nêu cách
tính của từng phép nhân.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 2 HS khá, giỏi
-Treo bảng số như đề bài trong SGK , nhắc HS thực
hiện phép tính ra nháp và viết kết quả tính đúng vào
bảng .
-GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài , yêu cầu các em tự làm.

-Đặt tính rồi tính.
-3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào
vở

-GV nhận xét cho điểm HS.


Bài giải
Diện tích của mảnh vườn là:
125 x 125 = 15625 ( m2 )
Đáp số : 15625 m2
-HS cả lớp.

- HS làm bài vào vở.

4.Củng cố, dặn dò : (1ph)
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện
tập thêmvà chuẩn bị bài sau
----------------------------š¯›-------------------------Chính tả(N-V)
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu:
- Nghe và trình bày đúng bài văn.
- Làm đúng bài tập do GV ra.


II. Chuẩn bị: Viết sẵn bài tập vào bảng phụ.
III. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
Hướng dẫn viết từ khó:
- Gọi HS đọc bài
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và tìm từ khó viết
- Gọi HS đọc lại các từ vừa viết.
Hướng dẫn trình bày:

Hướng dẫn HS cách trình bày bài .
Nghe-viết
- Đọc bài cho HS viết.
- Đọc lại bài cho HS dò.
Thu chấm bài, nhận xét
Chấm bài, nhận xét.
2. Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các từ đã viết sai
trong bài chính tả.

Hoạt động của HS

- Lắng nghe.
- 2HS đọc thành tiếng
- HS đọc thầm bài và viết ra nháp những chữ
hay viết sai, 2HS lên bảng viết.
- 2HS đọc thành tiếng
- Lắng nghe.
- HS nghe viết bài vào vở
- HS đổi chéo vở dò bài.

----------------------------š¯›-------------------------THỂ DỤC
----------------------------š¯›-------------------------ÂM NHẠC
----------------------------š¯›-------------------------Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm2013
Tập đọc
VĂN HAY CHỮ TỐT
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễm cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: ca ngợi tính kên trì, quyết tam sữa chữa việt xấu để trở thành người viết chữ

đẹp của Cao Bá Tuất.
- Giáo dục HS cần rèn luyện chữ viết.
* HS khá , giỏi trả lời được các câu hỏi trong bài, nêu được ý mỗi đoạn và nội dung bài .
* KNS: - Xác định giá trị ; - Tự nhận thức bản thân; - Đặt mục tiêu; - Kiên định.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129/SGK.
Một số vở sạch chữ đẹp của HS trong lớp.
Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1.Ổn đinh:
(1ph)
2, Kiểm tra baì cũ:
(5ph)
-Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài Người tìm
đường lên các vì sao và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Bài mới:
A.Luyện đọc:

Hoạt động của HS
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS .
- Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm.
-Gọi HS đọc phần chú giải.

-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
B. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
*Đoạn 1 cho em biết điều gì?
* Theo em khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về
Cao Bá Quát có cảm giác thế nào?
*Đoạn 2 có nội dung chính là gì?

-Quan sát, lắng nghe.
-HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
-Đọc nhóm 2
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và trả
lời câu hỏi.
-Đoạn 1 nói lên Cao Bá Quát thường bị điểm
xấu vì chữ viết, rất sẵn lòng giúp đỡ người khác.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi
theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ chữ cũng chẳng ích gì?
-Cao Bá Quát rất ân hận vì chữ mình xấu làm
bà cụ không giải oan được.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi
và trả lời câu hỏi.

-Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu
hỏi.
+Qua việc luyện viết chữ em thấy Cao Bá

Quát là người như thế nào?
+Nguyên nhân khiến Cao Bá Quát nổi danh
* Theo em nguyên nhân nào khiến Cáo Bá
khắp nước là người văn hay chữ tốt là nhờ ông
Quát nổi danh khắp nước là người văn hay chữ kiên trì luyện tập suốt mười mấy năm và năng
tốt?
khiếu viết văn từ nhỏ.
-Đó cũng chính là ý chính đoạn 3.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thần trao đổi
-Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả
và trả lời câu hỏi.
lời câu hỏi 4.
+Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm
* Hỏi: Câu chuyện nói lên điều gì?
sửa chữa viết xấu của Cao Bá Quát.
-Ghi ý chính của bài.
Đọc diễn cảm:
-3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi .
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan của
bài.
-HS luyện đọc trong nhóm 3 HS .
-Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS đọc phân vai (người dẫn truyện,
-3 đến 5 HS thi đọc.
bà cụ hàng xóm, Cao Bá Quát)
-Tổ chức cho HS thi đọc.
-Nhận xét và cho điểm HS .
-HS trả lời
4. Củng cố – dặn dò: (1ph)
-Dặn HS về nhà học bài.

----------------------------š¯›-------------------------Toán
NHÂN V ỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (tieáp theo)
I.Mục tiêu :
- Biết cách nhân số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
- Nắm được cách nhân số có 3 chữ số .
- Chăm học, phát biểu xây dựng bài.
* HS khá, giỏi làm tất cả các bài tập trong SGK.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1.Ổn định : (1ph)
2.Kiểm tra bài cũ : 5 ph)
-GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2 tiết trước
-GV chữa bài nhận xét cho điểm HS.
3.Bài mới :

Hoạt động của HS
-1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận
xét bài làm của bạn.


a. Giới thiệu bài (1ph)
-Giờ học toán các em sẽ tiếp tục học cách thực
hiện nhân với số có ba chữ số.
b. Phép nhân 258 x 203
(10ph)
-GV viết lên bảng phép nhân 258 x 203 yêu cầu
HS thực hiện đặt tính để tính.

-Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của phép

nhân 258 x 203 ?
-Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các tích
riêng không ?
Khi đó ta viết như sau :
258
x 203
774
1516
152374
-Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân
258 x 203 theo cách viết gọn.
c. Luyện tập , thực hành
(13ph)
Bài 1: -Yêu cầu HS tự đặt tính và tính
GV nhận xét cho điểm HS
Bài 2 : -Yêu cầu HS thực hiện phép nhân 456 x
203,
-Theo các em vì sao cách thực hiện đó sai.
-GV nhận xét và cho điểm HS
* Bài 3: -Gọi HS đọc đề
-Yêu cầu HS khá, giỏi tự làm bài
-GV nhận xét và cho điểm HS
Tóm tắt
1 ngày 1 con gà ăn
: 104 g
10 ngày 375 con gà ăn : ….g

-HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
258

x 203
774
000
516
52374
-Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ số 0.
-Không .vì bất cứ số nào cộng với 0 cũngbằng
chính số đó .
-1HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.

-3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở
-HS đổi chéo vở để kiểm tra vài của nhau.
-HS làm bài.
HS traí lìi
-1HS đọc đề toán.

Bài giải
Số kg thức ăn trại đó cần cho 1 ngày là:
104 x 375 = 39 000 ( g )
39 000 g = 39 kg
Số kg thức ăn trại đó cần trong 10 ngày là
39 x 10 = 390 ( kg )
Đáp số: 39 kg

4.Củng cố, dặn dò :(1ph)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
----------------------------š¯›-------------------------Tập làm văn
TRẢ BÀI KIỂM TRA( kể chuyện)


I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng
chính tả,...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn cảu GV.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi sẵn nột số lỗi về : Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa
chung cho cả lớp.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1. Nhận xét chung bài làm của HS : (7ph)

Hoạt động của HS


Gọi HS đọc lại đề bài.
+Đề bài yêu cầu điều gì?
-Nhận xét chung.
-GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu của
đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết
giữa các phần; mở bài, thân bài, kết bài hay.
-Trả bài cho HS .
2. Hướng dẫn chữa bài:
(7ph)
-Yêu cầu HS tự chữa bài.
-GV đi giúp đỡ những HS yếu.
3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn
tốt:(7ph)
-GV gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay, bài được
điểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS
đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách dùng từ, lối
diễn đạt, ý hay,…

4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn:
(12ph)
-Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi:
+Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
+Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.
+Đoạn văn dùng từ chưa hay.
+Đoạn văn viết đơn giản, câu văn cụt.
+Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián
tiếp.
+Kết bài không mở rộng viết thành kết bài mở
rộng.
-Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại.
-Nhận xét từng đoạn văn của HS .
5. Củng cố – dặn dò: (1ph)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.

-1 HS đọc thành tiếng
-Lắng nghe.

HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với
bạn bên cạnh.
1 số HS đọc đoạn văn hay.

HS viết lại đoạn văn .

HS đọc các đoạn văn đã viết lại.

----------------------------š¯›-------------------------ANH VĂN (2 Tiết)
----------------------------š¯›-------------------------



Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2013
Luyện từ và câu
CÂU HỎI – DẤU CHẤM HỎI
I. Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng.
- Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội
dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ.
Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1.Ổn định: (1ph)
2.Kiểm tra bài cũ: (5ph)
3. Bài mới:
Tìm hiểu ví dụ:
(12 ph)
Bài 1:
-Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài Người tìm
đường lên các vì sao và tìm các câu hỏi trong bài.
-Gọi HS phát biểu.GV có thể ghi nhanh câu hỏi
trên bảng.
Bài 2,3:
-Hỏi: +Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai?
+Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu
hỏi?
+Câu hỏi dùng để làm gì?
+Câu hỏi dùng để hỏi ai?

-Treo bảng phụ, phân tích cho HS hiểu.
+Câu hỏi hay còn gọi là câu nghi vấn dùng để hỏi
những điều mà mình cần biết.
c. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Gọi HS đọc phần câu hỏi để hỏi người khác và tự
hỏi mình.
-Nhận xét câu HS đặt.
d. Hướng dẫn làm bài tập: (13 ph)
Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu cho từng nhóm. Yêu
cầu HS tự làm bài.
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng.
Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
-Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại chuyện, khiến
Cao Bá Quát vô cùng ân hận.
-Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp. Theo cặp.

Hoạt động của HS
-3 HS đọc đoạn văn.
-3 HS lên bảng viết.
-Lắng nghe.
-Mở SGK đọc thầm, dùng bút chì gạch chân
dưới các câu hỏi.
+Câu hỏi 1 của Xi-ô-cốp-xki tự hỏi mình.
+Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi Xi-ô-cốp-xki.
+Các câu này đều có dấu chấm hỏi và có từ để
hỏi: Vì sao? Như thế nào?

+Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình
chưa biết.
+Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi chính
mình.
-Đọc và lắng nghe.
2 HS đọc thành tiếng.
-HS khá, giỏi tiếp nối đọc câu mình đặt.

-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.
-Nhận xét, bổ sung.
-Chữa bài


-Gọi HS trình bày trước lớp.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
-Yêu cầu HS tự đặt câu.
-Gọi HS phát biểu.
-Nhận xét .
4. Củng cố – dặn dò: (1ph)
-Hỏi: Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi.

-1 HS đọc thành tiếng.
-Đọc thầm câu văn.
-2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi.
-3 đến 5 cặp HS trình bày.
- HS đọc thành tiếng.
-HS tự đặt câu


----------------------------š¯›------------------------Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Thực hiện được nhân với số có 2, 3 chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
- Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.
* HS khá, giỏi hoàn thành các bài tập tại lớp.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1.Ổn định : (1ph)
2.Kiểm tra bài cũ :
(5ph)
-GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3 tiết trước
3.Bài mới :
Bài 1:-Các em hãy tự đặt tính và tính
-GV chữa bài và yêu cầu HS
+ Nêu cách nhân nhẩm 345 x 200
+ Nêu cách thực hiện 273 x 24 và 403 x 364
-GV nhận xét cho điểm .
*Bài 2:
HS khá, giỏi
-Cho HS nêu đề bài , sau đó tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS nêu cách nhân nhẩm
95 x11.
-Nhận xét cho điểm HS.
Bài 3: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài
-GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại.

-Nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 4: HS khá, giỏi
-Gọi HS đọc đề bài trước lớp.
-Yêu cầu HS làm bài .
Cách 1
Bài giải
Số bóng điện cần để lắp đủ 32 phòng là:
8 x 32 = 256 ( bóng )
Số tiền cần phải mua bóng điện lắp đủ cho 32
phòng là
3 500 x 256 = 896 000 ( đồng )

Hoạt động của HS
-HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo nhận xét
bài làm của bạn.
-HS nghe.
-1 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhẩm :
345x 2 = 690
Vậy 345x200 = 69 000
+ 2 HS lần lượt nêu trước lớp
-HS làm bài vào vở .

-Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện
nhất.
-3 HS lên bảng làm bài , mỗi em làm 1 cột , cà lớp
làm bài vào vở.
HS khá, giỏi
-HS đọc đề toán.
-HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở .

Cách 2
Bài giải
Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho mỗi phòng


Đáp số : 896 000 đồng
-GV chữa bài gợi ý để HS nêu được cả 2 cách
giải
Bài 5:a -Gọi HS nêu đề bài
4.Củng cố, dặn dò : (1ph)

học là:
3 500 x 8 = 28 000 ( đồng )
Số tiền cần để mua bóng điện lắp đủ cho 32 phòng

28 000 x 32 = 896 000 ( đồng )
Đáp số : 896 000 đồng
-1 HS đọc .

----------------------------š¯›------------------------Địa lí
Ngêi d©n ë ®ång b»ng b¾c bé

I. Mục tiêu:
-Học xong bài này HS biết:
-Người dân ở ĐBBB chủ yếu là người kinh.Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước .
-Trình bày 1 số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người kinh ở ĐBBB.
II.Đồ dùng dạy –học
- Tranh ,ảnh về nhà truyền thống và nhà ở hiện nay cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân
ĐBBB.
III. Hoạt động dạy và học

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Chủ nhân của đồng bằng
Hoạt động :1(10’)
-GV nêu câu hỏi
-Hoạt động cả lớp
-Hướng dẫn học sinh trả lời
-HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi :
GV nhận xét
-ĐBBB là nơi đông dân hay thưa dân ?
Hoạt động 2: : (10’)
-Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là dân tộc
-GV nêu câu hỏi cho các nhóm
Gv giúp các nhóm hiểu và nắm được các ý nào ?
chính về đặc điểm về nhà và làng xóm của
người kinh ở ĐBBB
-Thảo luận nhóm
*-Vì sao người dân ĐBBB thường làm Các nhóm dựa vào SGK, tranh , ảnh thảo luận
nhà kiên cố?
theo các câu hỏi sau:
+Làng của người kinh ở ĐBBB có đặc điểm
2.Trang phục và lễ hội :
gì? Nhiều nhà hay ít nhà ?
Hoạt động 3:
+Nêu các đặc điểm về nhà của người kinh ?
-GV nêu câu hỏi gợi ý hướng dẫn HS
thảo luận theo từng câu hỏi đã nêu.
-Đọc các câu hỏi thảo luận trình bày
-GV nhận xét
- Thảo luận theo câu hỏi các nhóm lần lượt

-Kể tên một số lể hội nổi tiếng của trình bày
người dân ở đồng bằng Bắc Bộ ?
-Các nhóm khác bổ sung
- Nêu một số hoạt động trong lễ hội
GV chốt câu trả lời
-HS trả lời
2. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học
MĨ THUẬT


----------------------------š¯›------------------------THỂ DỤC
----------------------------š¯›------------------------Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2013
Tập làm văn
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số đạc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu
chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách cảu nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao
đổi với bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1. Ổn định: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của 1 số
HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước.
3. Bài mới: (26 ph)
Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi.

-Gọi HS phát phiếu.
+Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em biết?
Bài 2,3: -Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS phát biểu về đề bài của mình chọn.
a/. Kể trong nhóm.
-Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện
theo cặp.
-GV treo bảng phụ.

Hoạt động của HS

-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
-2 HS tiếp nối nhau đọc từng bài.
-2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho
nhau theo gợi ý ở bảng phụ.
-Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). Có hai
kiểu mở bài (mở rộng và không mở rộng)

Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-3 đến 5 HS tham gia thi kể.
-Khuyến khích học sinh lắng nghe và hỏi bạn theo -Hỏi và trả lời về nội dung truyện.
các câu hỏi gợi ý ở BT3.
-Nhận xét, cho điểm từng HS .
4. Củng cố – dặn dò: (1ph)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ghi những kiến thức cần nhớ về
thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau.
----------------------------š¯›------------------------KHOA HỌC

----------------------------š¯›------------------------KĨ THUẬT
----------------------------š¯›------------------------Toán
LUYỆN TẬP CHUNG


I.Mục tiêu :
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm2, dm2, m2).
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành
tính, tính nhanh.
- Có thái độ học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học :
-Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1.Ổn định : (1ph)
2.Kiểm tra bài cũ : (5ph)
-GV gọi HS lên bản làm bài tập2, 4, 5b
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS .
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài (1ph)
-GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên
bảng
b ) Hướng dẫn luyện tập
(26 ph)
Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài
-GV sửa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng trả lời về
cách đổi đơn vị của mình
-GV nhận xét và cho điểm HS .
Bài 2 : -GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS .

Bài 3: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV gợi ý : Áp dụng các tính chất đã học của
phép nhân chúng ta có thể tính giá trị của biểu
thức bằng cách thuận tiện
-GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 4: -HS khá giỏi
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán
-Cho HS làm bài vào vở
Cách 1
Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
Số lít nước vòi 1 chảy được la:
25 x75 = 1 875 ( lít )
Số lít nước vòi 2 chảy được la:
15 x75 = 1 125 ( lít )
Trong 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được vào
bể số lít nước là: 1875 + 1125 = 3000 ( lít )
Đáp số : 3000 lít
-GV chữa bài và hỏi trong 2 cách làm trên cách
nào thuận tiện hơn ?
Bài 5: HS khá giỏi
4.Củng cố, dặn dò : (1ph)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS làm bài tập 5 và chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của HS
HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét
bài làm của bạn.

- 3 HS lên bảng làm ,HS cả lớp làm bài vào vở.


-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần
(phần a , b phải đặt tính ), cả lớp làm bài vào vở.
-1 HS nêu.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả
lớp làm bài vào vở .
- 2HS đọc đề toán.
-1 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1 cách , cả
lớp làm bài vào vở
Cách 2 :
Bài giải
Số lít nước cả 2 vòi chảy được vào bể trong 1
phút
25 + 15 = 40 ( lít)
Trong 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được vào bể
số lít nước là
43 x75 = 3000 ( lít )
Đáp số : 3000 llít
-Cách 2 thuận tiện hơn , chúng ta chỉ cần thực
hiện 1 phép tính cộng và 1 phép tính nhân.


----------------------------š¯›------------------------Lịch sử
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
XÂM LƯỢC LẦN THỨ II( 1075 – 1077 )
I.Mục tiêu: - Biết được những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt
+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt…
Quân địch không chống cự được tìm đường tháo chạy
- Vài nét về công lao Lý Thường kiệt: Người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai
II. Chuẩn bị- Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần II. - Phiếu học tập

III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Kiểm tra:- Vì sao dưới thời Lý nhiều chùa được
xây lên?
B.Bài mới :
HĐ1: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 từ “Cuối năm
1075…rồi rút về nước.” SGK /34
Lý Thường Kiệt đem quân sang đất nhà Tống để
làm gì?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4.

-2 HS lần lượt trả lời.

- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS trình bày, bổ sung.
Phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà
Tống
- Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung.
-Hs trình bày đoạn từ : Cuối năm
N1,2:GV nêu tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến 1076….tìm đường tháo chạy
trên lược đồ
N3,4: Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc -..là vì nhân dân có lòng nồng nàn yêu
kháng chiến
nước, lại có sự lãnh đạo tài giỏi của Lý
Thường Kiệt
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp

- Yêu cầu HS đọc thầm SGK đoạn cuối .
- Trình bày kết quả cuộc kháng chiến?
-Sau hơn 3 tháng đặt chân lên đất ta, quân
Tống đã tiêu hao quá nửa. Số còn lại tinh
thần suy sụp. Nhân cơ hội ấy, Lý Thường
Kiệt đã chủ động giảng hòa. Quách Quỳ
chấp nhận ngay và rút tàn quân về nước.
Thế là chỉ trong vòng 3 tháng đất nước ta
đã giành được độc lập.
-Lớp nhân xét
Gọi hs đọc tóm tắt
- HS đọc
C. Củng cố-dặn dò:
- Học thuộc bài.
- Xem trước bài: Nhà Trần thành lập.
----------------------------š¯›-------------------------

TUẦN 13
BUỔI 2


Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2013
Luyện toán
ÔN LUYỆN VỀ PHÉP NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
(2 Tiết)
Ôn tập, củng cố cho HS về kiến thức đã học về phép nhân với số có hai chữ số và giải

I, Mục tiêu:
toán.
II. Chuẩn bị: Đồ dùng liên quan đến bài học.

III. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1. Ôn tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
64 × 48
120 × 13
36

145 × 27

Hoạt động của HS
499 ×

Bài 2: Tính nhẩm:
43 × 11 49 × 11
36 × 11
87 × 11
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
213 × (41 + 9)
264 × 39 - 264 × 9
431 × 35 - 431 × 5
Bài 4: Có 36 bao gạo mỗi bao nặng 50kg và 25 bao
ngô mỗi bao nặng 55kg. Hỏi gạo và ngô nặng tất cả
bao nhiêu kg ?
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt bài toán rồi giải.

- 4HS lần lượt lên bảng làm, nêu lại cách làm,
lớp làm vào vở rồi chữa bài.
-2 HS lên bảng làm, nêu cách làm. Lớp làm

vào vở rồi chữa bài.
- 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi chữa
bài.

- 2HS đọc.
-1HS lên bảng tóm tắt và giải , lớp làm vào vở
rồi chữa bài.
Bài giải:
36 bao gạo nặnglà:
50 × 36 = 1800 ( kg)
25 bao ngô nặng là:
55 × 25= 1375 ( kg)
Xe đó đã chở được tất cả là:
1800 + 1375 = 3175 (kg)
Đáp số: 3175 kg

2, Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn về nhà hoàn thành các bài tập.
----------------------------š¯›-------------------------Luyện tiếng việt
RÈN ĐỌC: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu: Rèn cho học sinh:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biết lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bĩ suốt 40 năm,
đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường đến các vì sao.
-Giáo dục HS yêu quí bầu trời.
* HS giỏi nêu được nội dung chính của bài.
* KNS: - Xác định giá trị ; - Tự nhận thức bản thân; - Đặt mục tiêu - Quản lí thời gian.



II. Đồ dùng dạy học:
-Sách giáo khoa
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
.1.Ổn định: (1ph)
2.Kiểm tra bài cũ: (5ph)
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Vẽ trứng
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài (1ph)
Luyện đọc:Rèn đọc cho học sinh chú trọng học
sinh đọc yếu .
-Rèn học sinh khá giỏi đọc diễn cảm
-Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
.GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS .
-Đọc bài trong nhóm
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
Kiểm tra đọc của học sinh kết hợp hỏi một số
câu hỏi để kiểm tra sự tiếp thu bài của hs
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
*Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả lời câu
hỏi.
* Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?
+En hãy đặt tên khác cho truyện.
*Câu truyện nói lên điều gì?
Đọc diễn cảm:

-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài. --Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức có HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Nhận xét và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò: (2ph)
-Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?

Hoạt động của HS
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

-Quan sát và lắng nghe.
-4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
-Đọc bài nhóm
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc toàn bài.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS
ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+Đoạn 1 nói lên mơ ước của Xi-ô-côp-xki.
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo
luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Xi-ô-côp-xki thành công vì ông có ước mơ
đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã quyết tâm
thực hiện ước mơ đó.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+Đoạn 4 nói lên sự thành công của Xi-ô-côp-xki.
+Tiếp nối nhau phát biểu.
-4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc

-1 HS đọc thành ting.
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc toàn bài.
-Nhờ kiên trì, nhẫn nại Xi-ô-côp-xki đã thành
công trong việc nghiên cứu ước mơ của mình.

-Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài.
----------------------------š¯›-------------------------Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2013
Luyện tiếng việt: (LTVC)


LUYN TP: M RNG VN T :í CH ,NGH LC
I.Mc tiờu:
- Cng c cho HS v Tớnh t v m rng vn t: í chớ - Ngh lc; Cõu hi v dõu chõm hi.
- Cung cõp vn t cho hc sinh , giỳp hc sinh hiu ngha mt s t cú liờn quan n ch :ý chớ
v ngh lc
II. Chuõn bi: dựng liờn quan n bi hc.
III. Cac hot ng trờn lp:
Hot ng ca GV
1, Ni dung ụn tp:
Bai 1: Xp cỏc t: quyt tõm, gian kh, quyt chớ,
bn gan, nn chớ, bn chớ, kiờn trỡ, kiờn gan, chụng
gai, kiờn cng, khú khn, , gian lao, thỏch thc, kiờn
nh, kiờn quyt, bn lũng, th thỏch, gian nan
a) T núi lờn ý chớ, ngh lc ca con
ngi:...................

Hot ng ca HS
-1HS lờn bng lm bi, lp lm vo v ri cha

bi.

-quyt tõm, quyt chớ, bn gan, bn chớ, kiờn trỡ,
kiờn gan, kiờn cng, kiờn nh, kiờn quyt,
bn lũng.
-khú khn, gian kh, gian nan, gian lao, thỏch
thc, th thỏch, chụng gai,

b) T núi lờn nhng khú khn th thỏch i vi ý chớ,
ngh lc ca con ngi:............
Bai 2: t cõu hi cho b phn c in nghiờng trong
mi cõu di õy;
a) Di ỏnh nng chúi chang, bỏc nụng dõn ang cy -1HS lờn bng lm, lp lm vo v. Cha bi.
rung.
b) B c ngi bỏn nhng con bỳp bờ khõu bng vi
vn.
Bai 3: Da vo tỡnh hung di õy, em hóy t
mt cõu hi t hi mỡnh.
a) T hi v mt ngi trong rõt quen nhng khụng
nh tờn.
b) Mt dng c hc tp cn tỡm m cha thõy.
c) Mt cụng vic m dn nhng quờn cha lm.
- HS tho lun nhúm 2, ri trỡnh by.
- Yờu cu HS tho lun nhúm 2.
2. Nhn xet tit hc.
H thng li bi hc.
Nhn xột tit hc.
-----------------------------------------------------Luyn ting vit
LUYN VIT CH P
BI: 7, 7N

I- Mục tiêu:
- Thực hành luyện viết đúng, viết đẹp bài 7
II- Đồ dùng dạy- Học:
- Vở luyện viết, bảng con.
III- Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động ca GV
Luyện viết(30-32')

Hoạt đông ca hc sinh


- GV giới thiệu- Ghi tên Bài 7
- GV giải nghĩa cho HS hiểu câu tục ngữ:
- Hớng dẫn HS viết các chữ hoa, tên riêng có
trong bày.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- GV nhắc nhở HS một số lu ý trớc khi viết: T
thế ngồi, cách cầm bút..
- YC HS luyện viết bài.
- GV chấm bài nhận xét.
- Khen một số em viết đẹp, nhắc nhở những em
còn yếu.
* Củng cố- Dặn dò: (3')
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về viết thêm ở nhà.

.
- HS đọc ND bài viết.
- Lớp chú ý lắng nghe.
- HS luyện viết vào bảng con.


-

Cả lớp viết vào vở.

- HS chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------Luyn toan
LUYN TP NHN VI S Cể BA CH S
I, Mc tiờu:
- Rốn cho hc sinh bit cỏch nhõn vi s cú ba ch s
- ễn tp, cng c cho HS v kin thc ó hc: Nhõn vi s cú ba ch s.
II. Chuõn bi: dựng liờn quan n bi hc.
III. Cac hot ng trờn lp:
Hot ng ca thy
1. ễn tp:
Bai 1: t tớnh ri tớnh
173 ì 142
536 ì 132
673 ì 230
457 ì
378
Bai 2: Ni kt qu vi phộp tớnh.
247 ì 148
34 986
549 ì 694
36 556
268 ì 132
35 376
119 ì 294
381 006

Bai 3: Mt ỏm õt hỡnh ch nht cú chiu di l
228m v chiu rng l 143m. Tớnh chu vi v din tớch
ỏm õt hỡnh ch nht ú.
- Gi HS c bi toỏn.
- Yờu cu HS t túm tt bi toỏn ri gii.

2, Cng c, dn dũ:
Nhn xột tit hc.
Dn v nh hon thnh cỏc bi tp.

Hot ng ca trũ
-1 HS lờn bng lm, lp lm vo v ri
cha bi.
-1HS lờn bng lm, lp lm vo v ri cha
bi.

-2HS c.
-1HS lờn bng lm, lp lm vo v ri cha
bi.
Bai gii:
Chu vi ỏm õt hỡnh ch nht l:
(228 + 143 ) ì 2 = 724 (m)
Din tớch ỏm õt hỡnh ch nht l:
228 ì 143 = 32 604 (m2)
ap s: 32 604 m2


-----------------------------š¯›-------------------------Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2013
Luyện toán
LUYỆN TẬP NHÂN VỚI SỐ CÓ 2, 3 CHỮ SỐ

I.Mục tiêu : Rèn cho học sinh:
- Thực hiện được nhân với số có 2, 3 chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
- Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.
* HS khá, giỏi hoàn thành các bài tập tại lớp.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1.Ổn định : (1ph)
2.Kiểm tra bài cũ :
(5ph)
-GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3 tiết trước
3.Bài mới :Luyện tập
Bài 1:-Các em hãy tự đặt tính và tính
-GV chữa bài và yêu cầu HS
+ Nêu cách nhân nhẩm 345 x 200
+ Nêu cách thực hiện 273 x 24 và 403 x 364
-GV nhận xét cho điểm .
*Bài 2:
HS khá, giỏi
-Cho HS nêu đề bài , sau đó tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS nêu cách nhân nhẩm
95 x11.
-Nhận xét cho điểm HS.
Bài 3: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài
-GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại.
-Nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 4: HS khá, giỏi

-Gọi HS đọc đề bài trước lớp.
-Yêu cầu HS làm bài .
Cách 1
Bài giải
Số bóng điện cần để lắp đủ 32 phòng là:
8 x 32 = 256 ( bóng )
Số tiền cần phải mua bóng điện lắp đủ cho 32
phòng là
3 500 x 256 = 896 000 ( đồng )
Đáp số : 896 000 đồng
-GV chữa bài gợi ý để HS nêu được cả 2 cách
giải
Bài 5:a -Gọi HS nêu đề bài
4.Củng cố, dặn dò : (1ph)

Hoạt động củ trò
-HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo nhận xét
bài làm của bạn.
-HS nghe.
-1 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhẩm :
345x 2 = 690
Vậy 345x200 = 69 000
+ 2 HS lần lượt nêu trước lớp
-HS làm bài vào vở .

-Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện
nhất.
-3 HS lên bảng làm bài , mỗi em làm 1 cột , cà lớp
làm bài vào vở.

HS khá, giỏi
-HS đọc đề toán.
-HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở .
Cách 2
Bài giải
Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho mỗi phòng
học là:
3 500 x 8 = 28 000 ( đồng )
Số tiền cần để mua bóng điện lắp đủ cho 32 phòng

28 000 x 32 = 896 000 ( đồng )
Đáp số : 896 000 đồng
-1 HS đọc .


*Dành cho học sinh giỏi
----------------------------š¯›------------------------Luyện tiếng việt: ( TLV)
ÔN TẬP VỀ VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
Củng cố, luyện tập cho HS về bài văn kể chuyện.
II. Chuẩn bị: Nội dung ôn tập
III. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Ôn luyện về Mở bài trong bài văn kể
chuyện.
Đề: Kể một câu chuyện về tinh thần kiên trì vượt
khó mà em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham - 3HS đọc đề.

gia.
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp
theo dõi.
- HS thảo luận nhóm 2
Trao đổi trong nhóm:
- Một số HS làm miệng.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
- Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Thực hiện viết bài văn vào vở bằng lời mở đầu đã
2. Hướng dẫn làm bài tập:
cho.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở. Mở bài gián tiếp,
kết bài mở rộng)
+3,4 HS tiếp nối nhau đọc .
-Gọi HS đọc bài. GV sữa lỗi dùng từ, lỗi ngữ
+ Nhận xét bài văn của bài .
pháp cho từ HS .
-Nhận xét, cho điểm HS .
3.Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn
----------------------------š¯›------------------------SINH HOẠT LỚP TUẦN 13
I. Mục tiêu:
- Đánh giá lại các hoạt động của tuần trước.
- Nêu kế hoạch tuần sau.
- Văn nghệ.
II. Lên lớp:
1.Đánh giá lại các hoạt động của tuần học qua:
Các tổ trưởng nhận xét, đánh giá lại các hoạt động của tổ lớp trong tuần qua .

Lớp trưởng đanh giá chung
GV nhận xét chung .


Ưu điểm: Lớp có nhiều tiến bộ trong học tập, đi học chuyên cần, bảo đảm sĩ số hằng ngày.
Nề nếp luôn ổn định tốt, xếp hàng ra vào lớp trật tự, trong giờ học tập trung nghe giảng phát biêủ .
Đến lớp chuẩn bị bài tốt, giữ gìn sách vở sạch sẽ.
Các tổ trực làm tốt nhiệm vụ trật nhật của mình.
Tồn tại: Một số em đi học hay quên dụng cụ học tập, bài chuẩn bị chưa chu đáo. Học tập còn lơ là, ý
thức học chưa có
2. Kế hoạch tuần 14:
Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp. Phát huy những ưu điểm mà tuần qua đã đạt được.
Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
Chú trọng đến chất lượng học tập, tiếp tục rèn chữ giữ vở .
Đi đường có trật tự kỉ luật. Có ý thức bảo vệ của công.
Đảm bảo an toàn khi vui chơi và giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ .
Làm tốt nhiệm vụ trực nhật và lao động vệ sinh sân trường.
Tiếp tục nộp các khoản tiền chưa đủ.
----------------------------š¯›-------------------------



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×