Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.42 KB, 15 trang )

Tuần 1
Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011
ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
+ Biết tên trường, lớp, tên thầy cô giáo, bạn bè trong lớp
+ Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.
* Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.
* Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn.
II. Đồ dùng day học: Vở bài tập Đạo đức.
Bài hát: Ngày đầu tiên đi học.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động 1: Vòng tròn giới thiệu tên
- GV chia học sinh thành các nhóm 6 em,
đứngthành vòng tròn và hướng dẫn cách chơi.
Cách chơi: Em thứ nhất giới thiệu tên mình
với các bạn trong nhóm, sau đó em thứ hai
giới thiệu tên bạn thứ nhất và tên mình. Đến
em thứ ba thì giới thiệu tên bạn thứ nhất, thứ
hai và tên mình. Cứ tiếp tục giới thiệu như vậy
đến hết vòng tròn
- GV tổ chức cho học sinh chơi.
+ Trò chơi giúp em biết điều gì?
GV kết luận: Mỗi người đều có một cái tên.
Trẻ em cũng có quyền có họ tên
*Hoạt động 2: HS giới thiệu về sở thích của
mình
- Yêu cầu HS giới thiệu với bạn bên cạnh
những điều em thích.


- HS tự giới thiệu trong nhóm 2 người.
- Gọi một số HS tự giới thiệu trước lớp
H: Những điều bạn thích có giống với em
không?
GV kết luận:
*Hoạt động 3: Học sinh kể về những ngày
đầu đi học.
-Yêu cầu HS kể về ngày đầu đi học của em
qua các câu hỏi gợi ý sau:
+ Ai đưa em đi học?
+ Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đi học
như thế nào?
+ Em có thấy vui khi là học sinh lớp Một
không?
GV kết luận:
3.Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)

Hoạt động học sinh
- Lắng nghe GV hướng dẫn cách chơi.

- Học sinh chơi. Học sinh tự nêu.
-Trò chơi giúp em biết giới thiệu tên
mình với các bạn và biết tên của các
bạn
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Giới thiệu trong nhóm
- Tự giới thiệu trước lớp
- Trả lời
- Lắng nghe

- Lắng nghe
- Trả lời

- Lắng nghe.


TOÁN
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I. Mục tiêu.
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp học, HS tự giới thiệu về mình.
- Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học Toán.
II. Đồ dùng day học.
- Sách Toán 1.
- Bộ đồ dùng Toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Hướng dẫn sử dụng sách Toán 1 ( 5
phút)
- Lấy sách Toán 1 trang 4 và 5.
- Giới thiệu sách Toán 1.
- Hướng dẫn học sinh gấp sách, mở sách,
bảo quản sách.
2 Hướng dẫn làm quen với một số hoạt
động học Toán 1( 10 phút)
- Quan sát và cho biết 2 trang 4 và 5 các
tranh vẽ gì?
- Cô giáo đang làm gì?
- Để đếm số, em dùng loại đồ dùng nào?
- Tranh thứ ba vẽ bạn đang làm gì?
- Tranh 4 cả lớp đang làm gì?

- Tranh 5 bốn bạn đang học nhóm
3. Giới thiệu các yêu cầu cần đạt khi học
Toán ( 10 phút)
- Giới thiệu cho HS biết học Toán các em sẽ
biết: đếm , đọc số, viết số, so sánh số, làm
phép tính cộng, trừ, giải các bài toán…
- Muốn học Toán giỏi phải chăm chỉ, làm
bài tập đầy đủ, chịu khó tìm tòi, suy nghĩ.
4. Giới thiệu bộ đồ dùng học tập Toán
( 10 phút)
- Yêu cầu HS lấy và mở hộp đồ dùng học
tập Toán 1
- Nêu tác dụng từng loại đồ dùng.
- Hướng dẫn cách mở hộp lấy đồ dùng và
đóng hộp.

Hoạt động của HS
Học sinh thực hành.
Quan sát và lắng nghe.
Thực hành.

Quan sát và trả lời.
Cô giáo đang giới thiệu sách Toán1.
Để đếm em dùng que tính
Tập đo độ dài bằng thước.
Cả lớp đang học.
Quan sát và thực hành quay lại như đang
học.

Quan sát lắng nghe.


Thực hành lấy từng loại đồ dùng.
Lắng nghe.
Thực hành.


TIẾNG VIỆT
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
GIỚI THIỆU SÁCH, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP MÔN TIẾNG VIỆT.
I. Mục tiêu.
- Ổn định tổ chức lớp học - bầu cán sự lớp
- Tập nề nếp:
+ Cách đưa bảng
+ Cách cầm bút…
II. Đồ dùng day học.
- Lớp học sạch sẽ.
- Bàn ghế đúng quy định.
III. Các hoạt động dạy và học.
Tiết 1 + 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1 Ổn định lớp ( 5 phút)
Tổ chức một số trò chơi khởi động
2. Kiểm tra ( 10 phút)
- Điểm danh, sắp xếp chỗ ngồi
Nghỉ giữa tiết
3. Bài mới ( 20 phút)
- Giới thiệu tên trường lớp, tên cô
- Bầu lớp trưởng và lớp phó, các tổ trưởng
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của
HS.

- Hướng dẫn HS cách chào GV khi vào lớp.
- Hướng dẫn lớp trưởng tập hô cho lớp khi
vào lớp, ra chơi, ra về.
- Tập nề nếp đưa bảng bằng hai tay, khuỷu
tay chống lên bàn
- Tập cách cầm bút
- Theo dõi, uốn nắn, nhận xét, sửa sai
4. GV tiếp tục ổn định nề nếp lớp ( 30
phút)
- Xếp hàng ra vào lớp
- Xây dựng nề nếp chào, hỏi, cách trả lời,
cách đưa bảng
- Hướng dẫn HS cách cầm bút, cách để vở
- GV uốn nắn sửa sai
5. Củng cố dặn dò ( 5 phút)
- Hệ thống lại các việc đã làm
- Tuyên dương HS đem đầy đủ sách vở, đồ
dùng học tập
- Yêu cầu HS chưa đem đầy đủ sách vở
dụng cụ học tập thì về nhà mua.
- Dặn HS đi học đúng giờ.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Lớp hát các bài hát đã học ở mẫu giáo
Lớp chơi theo sự hướng dẫn của cô
Học sinh ngồi mỗi bàn 2 em theo chỉ
dẫn của giáo viên
Múa, hát
Lắng nghe
Lấy sách vở, đồ dùng học tập

HS thực hành
Học sinh thực hiện 5 lần
Tập cầm bút bằng 3 ngón tay phải
Lắng nghe
Lắng nghe


Thứ ba ngày 16 tháng 8 năm 2011

TOÁN
NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết so sánh số lượng 2 nhóm đồ vật
- Biết sử dụng từ "nhiều hơn, ít hơn" để so sánh các nhóm đồ vật.
II. Đồ dùng day học.
- Cốc và thìa.
- Tranh trong sách giáo khoa Toán 1 và nhóm đồ vật; que tính, các hình.
III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của GV
1. So sánh số lượng các đồ vật: ( 10
phút)
- Ta có một số cốc và một số thìa.Yêu cầu
HS hãy đặt thìa vào cốc.
- Hỏi HS còn cốc nào chưa có thìa
- Nêu: Khi đặt mỗi cái cốc một cái thìa thì
vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói: “ Số cốc
nhiều hơn số thìa”.
- Gọi HS nhắc lại
- Tiếp tục nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc
một cái thìa thì không còn thìa để đặt vào

cốc nữa. Vậy: “Số thìa ít hơn số cốc”
- Gọi HS nhắc lại
- Yêu cầu HS nhắc lại “Số cốc nhiều hơn
số thìa”. “Số thìa ít hơn số cốc”.
2. Hướng dẫn cách so sánh số lượng 2
nhóm: ( 15 phút)
-Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ trong
sách.
- Yêu cầu HS lấy que tính nối số chai và
số nút chai; số thỏ với số cà rốt; số xoong
và nắp, đồ điện và ổ cắm điện

3.Trò chơi: ( 5 phút)
- Gọi một nhóm bạn nam và một nhóm
bạn nữ: Ai nêu nhanh nhóm nào có số
lượng nhiều hơn và nhóm nào có số lượng
ít hơn thì nhóm đó thắng.
- So sánh bút với vở.
- Nhận xét tuyên dương
4. Củng cố dặn dò: ( 5 phút)
- Nhận xét tiết học

Hoạt động của HS

Một số học sinh lên đặt.
Trả lời và chỉ vào cốc chưa có thìa
Lắng nghe
“Số cốc nhiều hơn số thìa”.
Lắng nghe
“Số thìa ít hơn số cốc”

“Số cốc nhiều hơn số thìa”. “Số thìa ít hơn
số cốc”.
Quan sát hình trong sách
Học sinh thực hành trong SGK và trả lời:
số chai ít hơn số nút, số nút nhiều hơn số
chai; số thỏ nhiều hơn số cà rốt, số cà rốt ít
hơn số thỏ; số xoong ít hơn số nắp, số nắp
nhiều hơn số xoong; số đồ điện ít hơn ổ
cắm điện, số ổ cắm điện nhiều hơn số đồ
điện.

HS các nhóm thi

Lắng nghe


THỂ DỤC:
TIẾNG VIỆT
CÁC NÉT CƠ BẢN
I. Mục tiêu:
- Học sinh làm quen và nhận thức tên các nét cơ bản.
- Bước đầu nhận thức được các nét cơ bản để đi dần đến cấu tạo thành các con chữ.
- Học sinh yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn các nét, tên các nét cơ bản.
2. Học sinh : Bảng con, vở tập viết tập 1.
III. Các hoạt động dạy và học.
Tiết 1
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- HS để SGK lên bàn.
II.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu các nét cơ bản ( 5 phút)
- GV treo bảng phụ viết tên các nét cơ
bản và giới thiệu tên từng nét cơ bản.
- HS quan sát.
nét ngang
- HS lắng nghe.
nét sổ
nét xiên trái
nét xiên phải
nét móc xuôi
nét móc ngược
nét móc 2 đầu
2.Hướng dẫn học sinh nhận biết các nét
cơ bản. ( 10 phút)
- HS quan sát lắng nghe.
- GV chỉ bảng & nêu tên từng nét cơ
- HS nêu tên các nét cơ bản theo từng
bản.
dãy bàn, tổ , cá nhân.
- Gọi HS nêu tên các nét cơ bản
- HS đồng thanh.
- Tập múa, hát tập thể
- Yêu cầu HS đọc ĐT
Nghỉ giữa tiết:
3. Hướng dẫn HS tập tô các nét cơ bản. HS tô vào vở tập viết các nét cơ bản
( 15 phút)

(7 nét).
- Yêu cầu HS tô vào vở tập viết.
Lắng nghe
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cầm bút
đặt vở.
- Nhận xét, tuyên dương HS tô đẹp
- Củng cố dặn dò.


Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
1. Giới thiệu ( 5phút)
- GV treo bảng phụ viết các nét cơ
bản & giới thiệu tên các nét cơ bản:
nét cong hở phải
nét cong hở trái
nét cong khép kín
nét khuyết trên
nét khuyết dưới
nét thắt
2. Hướng dẫn HS nhận biết các nét
cơ bản ( 10 phút)
- GV chỉ bảng & nêu tên các nét cơ
bản.
- Gọi HS nêu tên các nét cơ bản
- Yêu cầu HS đọc ĐT
Nghỉ giữa tiết.
3. Hướng dẫn HS tập tô các nét cơ
bản. ( 15 phút)
- Hướng dẫn HS tập tô 6 nét cơ bản

- GV nhắc nhở tư thế ngồi, cách
cầm bút, đặt vở.
- GV theo dõi, chấm một số vở
- Nhận xét tuyên dương
III. Củng cố dặn dò ( 5 phút)
- GV gọi một số HS chỉ và nêu tên
các nét cơ bản.
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương HS viết đẹp
- Dặn HS về nhà nhìn vào vở tập tô
& nêu lại tên các nét đã học.

Hoạt động của học sinh

HS quan sát & lắng nghe.

Lắng nghe
HS nêu tên các nét cơ bản: cá nhân, bàn,
tổ.
HS đồng thanh.

HS tập tô vào vở tập viết.

HS chỉ và nêu đúng tên các nét cơ bản.
Lắng nghe
Vỗ tay


Thứ tư ngày 18 tháng 8 năm 2011
TNXH:

TOÁN
HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn.
- Nói đúng tên hình.
- Yêu thích học môn Toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số hình vuông, hình tròn có kích thước và màu sắc khác nhau.
- Một số mặt hình tròn như miệng cốc, đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy và học.

Hoạt động của giáo viên
I. Bài cũ:
II. Bài mới: giới thiệu bài
1. Giới thiệu hình vuông ( 5 phút)
- Lần lượt giơ từng tấm bìa hình vuông cho
HS xem, mỗi lần giơ một hình vuông đều nói:
“ Đây là hình vuông”.
- Cho HS nhìn các tấm bìa hình vuông và
nhắc lại.
- Yêu cầu lấy các hình vuông trong bộ đồ
dùng học toán.
- Thảo luận: tìm đồ vật có hình vuông.
2. Giới thiệu hình tròn ( 5 phút)
- Lần lượt giơ từng tấm bìa hình tròn cho HS
xem, mỗi lần giơ một hình tròn đều nói: “ Đây
là hình tròn”.
- Cho HS nhìn các tấm bìa hình tròn và nhắc
lại.
- Yêu cầu lấy các hình tròn trong bộ đồ dùng

học toán.
- Thảo luận: tìm đồ vật có hình tròn
3. Thực hành ( 20 phút)
Bài 1: Tô màu các hình vuông(màu vàng)
Bài 2: Tô màu các hình tròn (màu đỏ)
Bài 3: Tô màu hình vuông và hình tròn có
màu khác nhau(vuông màu vàng, tròn màu
đỏ)
- Nhận xét bài tô của HS
4. Củng cố dặn dò. ( 5 phút)
- Nhận xét tiết học

Hoạt động của hoc sinh

- Quan sát và lắng nghe
- Quan sát và nhắc lại: Đây là hình
vuông.
- Học sinh lấy các hình vuông đặt lên
bàn học và nói: “ Đây là hình vuông”
- Đại diện nhóm nêu vật mà nhóm tìm
được: khăn mùi xoa, viên gạch hoa.
- Quan sát và lắng nghe
- Học sinh quan sát và nói lại: “Đây là
hình tròn”.
- Học sinh lấy các hình tròn đặt lên
bàn học và nói: “ Đây là hình tròn”
- Đại diện nhóm nêu tên các vật mà
nhóm tìm được: miệng lon sữa, cốc,
mâm, ông mặt trời, đồng hồ...
- Học sinh thực hành tô.

- Học sinh thực hành tô.
- Học sinh thực hành tô.
- Lắng nghe


HỌC VẦN
Bài 1: e
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được chữ và âm e.
- Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
* HS khá giỏi luyện nói 4 – 5 câu xoay quanh chủ đề hoc tập qua các bức tranh trong SGK
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng có kẻ ô li phóng to viết chữ e.Tranh minh hoạ các tiếng :bé, mẹ, ve, xe.
III. Các hoạt động dạy và học.
Tiết 1
Hoạt động của GV
I. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài
- GV treo tranh
- Tranh vẽ ai và vẽ gì?
- bé, mẹ, ve, xe là những tiếng giống nhau
ở chỗ đều có âm e. HS đọc ĐT
- Viết bảng : e
- Chỉ chữ e và đọc mẫu.
1. Dạy chữ ghi âm.
a. Nhận diện chữ: ( 5 phút)
- GV viết lại chữ e và nói : chữ e gồm 1 nét
thắt.
- Chữ e giống hình gì?
- GV dùng sợi dây thao tác cho HS xem.
b. Nhận diện âm & phát âm: ( 5 phút)

- Phát âm mẫu
- GV tập cho HS phát âm e nhiều lần
- Hướng dẫn cài bảng : e
- Yêu cầu tìm từ trong thực tế tiếng từ có
âm e vừa học.
Nghỉ giữa tiết
2.Hướng dẫn viết chữ trên bảng con. ( 10
phút)
- GV viết mẫu lên bảng chữ cái e vừa viết,
hd qui trình : chữ e khi viết cao 2 ô li, gồm 1
nét thắt
- HS viết vào bảng con
- Theo dõi sửa sai.
- Nhận xét, tuyên dương
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc ( 10 phút)
- Lần lượt phát âm to rõ ràng :e
- Sửa lỗi phát âm sai.
b. Luyện viết ( 10 phút)

Hoạt động của HS

- Quan sát
- Bé ,me, ve ,xe, tre.
- HS nhìn bảng.
- Đọc cn + đt
- HS quan sát
- HS thảo luận và trả lời: giống hình sợi
dây vắt chéo.

- HS quan sát.
- HS chú ý lắng nghe, theo dõi
- HS luyện phát âm.
- HS cài bảng : e.
- HS nêu tiếng từ : tre, me, chè, té...

- HS quan sát và lắng nghe.
- HS viết vào bảng con chữ e.

- Hs đọc đt + cn


-Hướng dẫn lại cách viết chữ e trên khung ô
ly phóng to.
- Hướng dẫn cách để vở cầm bút ,tư thế
ngồi.
- Yêu cầu HS tập tô trong vở tập viết
c. Luyện nói ( 10 phút)
- Trang 5 có mấy bức tranh ?
- Mỗi bức tranh nói về loài nào ?
- Các bạn trong các tranh đang học gì?
* Các bức tranh có gì giống nhau?
II. Củng cố dặn dò( 5 phút)
- H: Hôm nay chúng ta học âm gì?
- Nhận xét tiết học

- Quan sát.

Tập tô trong vở tập viết
- Có 5 bức tranh.

- Mỗi bức tranh nói về loài: chim, ve,
gấu, ếch, các bạn HS
- Tập hót, học kéo đàn vi-ô-lông, các bạn
gấu học bài chữ e, các bạn HS tập đọc
chữ e.
- Đều nói về việc đi học ,hoạt động học
tập.
- âm e


Thứ năm ngày 18 tháng 8 năm 2011
MĨ THUẬT
TOÁN
HÌNH TAM GIÁC
I Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Nhận biết được hình tam giác.
- Nói đúng tên hình.
II. Đồ dùng day học.
- Một số tam giác có kính thước và màu khác nhau.
- Một số vật thật có hình tam giác.
III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của GV
I. Bài cũ:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu hình tam giác ( 10 phút)
- Lần lượt giơ từng tấm bìa hình tam giác cho
HS xem, mỗi lần giơ một hình tam giác đều
nói: “ Đây là hình tam giác”.
- Cho HS nhìn các tấm bìa hình tam giác và
nhắc lại.

- Yêu cầu lấy các hình tam giác trong bộ đồ
dùng học toán.
- Cho HS xem các hình tam giác trong SGK và
nói: Hình tam giác
2. Thực hành xếp hình ( 15 phút)
- Cho HS quan sát các hình trong sách và hỏi
hình đó có tên là gì?
- Để xếp được hình đó cần phải có hình gì để
xếp?
- Yêu cầu HS dùng hình vuông, hình tam giác
để xếp.
- Cho HS trình bày sản phẩm lên bàn.
- Nhận xét, khen học sinh
3. Trò chơi, củng cố dặn dò ( 10 phút)
- Chọn hình nhanh, đúng. Giáo viên nêu cách
chơi: gắn lên bảng các hình đã học, cho 3 HS
lên chọn hình theo yêu cầu của GV. Bạn nào
chọn đúng, nhanh thì bạn đó thắng.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương hS học tốt

Hoạt động của HS

- Quan sát và lắng nghe
- Đây là hình tam giác
- Lấy các hình tam giác trong bộ đồ
dùng học toán
- Hình tam giác
- Cái nhà, cái thuyền, chong chóng,
nhà có cây, con cá,...
- Hình vuông, hình tam giác

- Thực hành xếp hình
- Trình bày sản phẩm
- Vỗ tay
- HS tham gia chơi
- Vỗ tay


HỌC VẦN
Bài 2: b
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được chữ và âm b.
- Đọc được: be. Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
* HS khá giỏi luyện nói 4 – 5 câu xoay quanh chủ đề hoc tập qua các bức tranh trong SGK
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa (hoặc các con vật mẫu ) các tiếng bé, bê, bóng, bà.
- Tranh minh hoạ cho phần luyện nói :chim non, gấu ,voi, em bé đang học, hai bạn gái xếp đồ
chơi.
- Bộ chữ, bảng con, vở tập viết , sách TV.
III. Các hoạt động dạy và học.
Tiết 1

Hoạt động của GV
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- HS đọc chữ e
- Gọi 2 – 3 HS lên bảng chỉ chữ e trong các
tiếng: bé, me, ve, xe
II. Dạy bài mới : Giới thiệu bài ( 5 phút)
- Hỏi :Các tranh này vẽ ai?
- Giải thích : bé, bà, bê, bóng là các tiếng giống
nhau ở chỗ đều có âm b.

- Chỉ chữ b và phát âm bờ.
1. Dạy chữ ghi âm
-Viết lên bảng chữ b nói : Đây là chữ bờ,
-Phát âm mẫu âm bờ :môi ngậm lại ,bật hơi
ra,có tiếng thanh.
- Cho HS phát âm
a, Nhận diện chữ: ( 5 phút)
- Viết lại chữ b trên bảng
- GV thao tác cho HS xem :từ sợi dây thẳng đã
có một nút thắt ,vắt chéo lại để trở thành chữ b
b. Ghép chữ và phát âm: ( 5 phút)
- Viết bảng chữ be
- Vị trí của chữ b và chữ e trong be?
- Hướng dẫn HS ghép tiếng be ở bảng cài.
- Yêu cầu HS tìm trong thực tế có âm nào phát
lên giống với âm b vừa học.
Nghỉ giữa tiết
2. Hướng dẫn viết chữ lên bảng con. ( 15 phút)
- Chữ b:
+ GV viết mẫu lên bảng lớp chữ cái b, hướng
dẫn qui trình viết.
+ HS viết vào bảng con chữ b
+ Lấy bảng đẹp ,nhận xét.
- Chữ be :

Hoạt động của HS
- Đọc chữ e
- Chỉ chữ e

- bé, bà, bê, bóng.

- HS đọc đồng thanh bờ.
- Theo dõi, lắng nghe
- Phát âm theo cá nhân, nhóm.
- Theo dõi.
- HS quan sát.

- b đứng trước ,e đứng sau.
- HS chọn và ghép .

- Quan sát GV viết
- HS viết lên bảng con


+ Viết mẫu lưu ý HS nét nối giữa b và e
+ HS viết vào bảng con chữ be
+ Lấy bảng đẹp ,nhận xét sửa lỗi.
Tiết 2
3. Luyện tập
a, Luyện đọc ( 10 phút)
- HS lần lượt phát âm b và be
-Chữa lỗi phát âm
b, Luyện viết ( 10 phút)
- Hướng dẫn lại cách viết chữ b trên khung ô ly
phóng to.
- Hướng dẫn cách để vở cầm bút ,tư thế ngồi.
- Yêu cầu HS tập tô trong vở tập viết
- Chấm vở nhận xét
c, Luyện nói ( 10 phút)
- GV treo tranh và hỏi:
+Ai đang học bài?

+Ai đang tập viết chữ e?
+Bạn voi đang làm gì?Bạn ấy có biết đọc chữ
không
* Hai bạn gái đang làm gì?
* Các bức tranh này có gì giống nhau?

III. Củng cố, dặn dò ( 5 phút)
- Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng .
- Nhận xét tiết học

- Quan sát GV viết
- Viết bảng
- Lắng nghe

- Hs đọc cn + đt
Quan sát
Tập tô trong vở tập viết
- Quan sát các tranh
- Chim non
- Bạn gấu.
-Voi đang đọc sách
- Bạn học sinh.
* Xếp hình.
* Giống nhau :Ai cũng tập trung
vào việc học.
Khác nhau : các bài khác nhau,
công việc khác nhau : xem sách,
tập đọc, tập viết, kẻ vở, vui chơi.
- HS tìm chữ vừa học và gạch
chân.



Thứ sáu ngày 19 tháng 8 năm 2011
ÂM NHẠC
HỌC VẦN
Bài 3: DẤU SẮC ( / )
I. Mục tiêu.
- HS nhận biết được dấu và thanh sắc( / )
- Đọc được: bé. Trả lời 2 – 3 câu đơn giản về các bức tranh trong SGK.
* HS khá giỏi luyện nói 4 – 5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK
II. Đồ dùng day học.
- Các vật tựa hình dấu sắc.
- Tranh minh hoạ ( Các mẫu vật của các tiếng : bé, cá, lá chuối, chó)
- Tranh minh hoạ phần luyện nói: Một số sinh hoạt của bé ở nhà và ở trường .
- Bộ chữ, bảng con , vở tập viết, sách TV.
III. Các hoạt động dạy và học.
Tiết 1

Hoạt động của GV
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- HS viết chữ b và đọc tiếng be.
- Gọi HS lên bảng chỉ chữ b trong các tiếng:
bé, bà, bê, bóng…
- Nhận xét, cho điểm
II. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: ( 5 phút)
- Giới thiệu tranh
- Câu hỏi gợi ý : Các tranh này vẽ ai và vẽ gì?
- Giải thích : bé, cá, lá chuối, chó, khế là các
tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh sắc
- GV viết bảng : / và đọc

1. Dạy dấu thanh
- Viết lên bảng dấu ( / )
a. Nhận diện dấu: (5phút)
- GV viết lại dấu / và nói: Dấu / là 1 nét sổ
nghiêng phải.
- Đưa mẫu dấu / cho hs xem
- Dấu sắc giống cái gì ?
b. Ghép chữ và phát âm: (5phút)
- Các bài trước chúng ta đã học chữ e, b và
tiếng be, khi thêm dấu sắc vào be ta được tiếng
bé.
- GV ghi bảng: bé
- Hướng dẫn cài bảng tiếng bé
H: Trong tiếng bé dấu sắc được đặt ở đâu?
- GV đánh vần: bờ e be sắc bé
2. Hướng dẫn HS viết dấu thanh lên bảng con.

Hoạt động của HS
- Viết chữ b và đọc tiếng be.
- Chỉ chữ b

- Quan sát các tranh
- Tranh vẽ : lá, cá, lá chuối, chó,
khế.
- Hs đọc cn + đt

- Quan sát và lắng nghe.
- Giống cái thước đặt nghiêng.

- Cài bảng tiếng bé

- Dấu sắc được đặt trên đầu con chữ
e
- Hs đọc cn + đt


(5phút)
- GV viết mẫu lên bảng dấu / ở khung ô li, vừa
viết vừa hướng dẫn qui trình viết.
- Hướng dẫn hs viết vào bảng con dấu /
- Hướng dẫn hs viết tiếng : bé
- GV nhận xét và sữa lỗi

- Lắng nghe
- Viết bảng con
- Viết bảng con tiếng: bé

Tiết 2
3: Luyện tập
a. Luyện đọc ( 10 phút)
- Gọi hs lần lượt đọc lại bài trên bảng
- Treo tranh: H: Tranh vẽ gì?
b. Luyện viết: ( 10 phút)
- Hdẫn HS tô chữ bé trong vở tập viết
- Chấm vở nhận xét
c. Luyện nói ( 5 phút)
- Gv treo tranh
+ Quan sát tranh các em thấy những gì?
- Các bức tranh này có gì giống nhau?
- Có gì khác nhau?
* Em thích bức tramh nào?

* Em và các bạn trong lớp ngoài các hoạt động
kể trên còn những hoạt động nào khác nữa ?
III. Củng cố, dặn dò ( 10 phút)
- Trò chơi : Ai nhanh? Ai đúng?
- Nhận xét tiết học

- Hs đọc cn + đt
- Hs trả lời
Tô ở vở tập viết.

- Các bạn ngồi học trong lớp , 2 bạn
gái nhảy dây; bạn gái đi học; bạn gái
tưới rau.
- Đều có các bạn HS.
-Khác nhau về các hoạt động : đi
học , nhảy dây, tưới rau.
* Từng cá nhân nói ý thích của mình
và giải thích tại sao
* Xung phong kể.
- HS thi tìm dấu thanh trong các
tiếng mình biết và tìm tiếng vừa
học.


THỦ CÔNG
GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY BÌA VÀ DỤNG CỤ THỦ CÔNG
I. Mục tiêu.
- HS biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ ( thước, bút chì, kéo, hồ dán) để học thủ công
* Biết một số vật liệu khác có thể thay thế giấy, bìa để làm thủ công: giấy báo, giấy vở, lá
cây…

II. Đồ dùng day học.
1. GV: Các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công là kéo, hồ dán, thước kẻ.
2. HS: Dụng cụ học thủ công: giấy màu, kéo, hồ, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của giáo viên
I. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
- GV kiểm tra các loại dụng cụ để học thủ công
của HS
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu giấy, bìa ( 10 phút)
- Nói cho HS biết: giấy, bìa được làm từ các
loại cây như tre nứa, bồ đề.
- GV đưa quyển vở cho HS và giới thiệu giấy,
bìa cho HS phân biệt.
- GV đưa tờ giấy thủ công, giấy màu để học
thủ công, mặt trước là các màu: xanh, đỏ, tím,
vàng.... mặt sau có kẻ ô.
- Cho HS lấy giấy màu ra.

Hoạt động của học sinh
- Trình bày đồ dùng lên bàn

- Lắng nghe
- Quan sát
- Quan sát
- Đặt giấy màu lên bàn, quan sát mặt
trước, mặt sau.
* Giấy báo, lá cây, giấy vở

* Hỏi HS có biết các vật liệu khác có thể thay

thế giấy bìa để làm thủ công không?
2. Giới thiệu dụng cụ học thủ công (15 phút)
- Cây thước kẻ: thước dùng để đo chiều dài.
Trên mặt thước có chia vạch và đánh số.
- Cây bút chì:dùng kẻ đường thẳng
- Giới thiệu kéo: Kéo dùng để cắt giấy bìa. Dặn - Quan sát, lắng nghe
HS khi sử dụng kéo tránh gây đứt tay.
- Hồ dán: dùng để dán giấy thành sản phẩm
vào vở.
III. Củng cố dặn dò:( 5 phút)
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS đem đầy
đủ dụng cụ học tập.
- Yêu cầu HS chuẩn bị giấy màu, hồ dán để
tuần sau học bài “Xé dán hình chữ nhật, hình
Lắng nghe
tam giác”



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×