Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bài giảng địa chất của AHLD Nguyễn Xuân Bao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.94 KB, 7 trang )

TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
LIÊN ĐOÀN BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT MIỀN NAM
-------oOo-------

TẬP BÀI GIẢNG
BỒI DƢỠNG NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ THU THẬP VÀ XỬ LÝ
TÀI LIỆU TRONG ĐO VẼ ĐỊA CHẤT VÀ ĐIỀU TRA KHOÁNG SẢN
TỶ LỆ 1:50.000 TẠI LIÊN ĐOÀN BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT MIỀN NAM
(Dành cho lớp Tổ trưởng điều tra địa chất)

GIỚI THIỆU CÁC PHƢƠNG PHÁP MỚI
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT KHU VỰC
TỶ LỆ 1:50.000 Ở TRUNG QUỐC

Các tác giả:

Chu Duy Bình
Trần Khắc Cường
Giãn Nhân Sơ
Điền Ngọc Oánh và nnk

Ngƣời biên soạn:

KS. Nguyễn Xuân Bao

TP. HỒ CHÍ MINH - 2012


MỤC LỤC
1. Hệ phƣơng pháp đo vẽ khu vực ở các vùng trầm tích .............................. 2
1.1. Sự phân loại nhiều kiểu của các lớp trầm tích.......................................... 2


1.2. Nghiên cứu dãy cơ bản ............................................................................. 3
1.3. Điều tra khung địa tầng ............................................................................ 3
2. Lý thuyết có bản và hệ phƣơng pháp đo vẽ địa chất granitoid ............... 3
2.1. Các lý thuyết thạch luận các đá magma ................................................... 3
2.2. Hệ phương pháp đo vẽ các vùng granitod ................................................ 3
3. Lý thuyết và hệ phƣơng pháp đo vẽ địa tầng – kiến tạo (thạch - địa
tầng) ở các khu vực biến chất............................................................................. 4
3.1. Đã có nhiều tiến bộ trong lý thuyết biến chất như sự liên hệ của hoạt
động biến chất với tiến hoá vỏ, với vị trí và bối cảnh kiến tạo. ........................ 4
3.2. Hệ phương pháp đo vẽ các khu vực biến chất .......................................... 4
3.2.1. Phương pháp sự kiện địa tầng (thạch địa tầng) – kiến tạo: ................ 4
3.2.2. Phương pháp thạch học - kiến tạo ...................................................... 5

1


Đây là kết quả của đề án “Nghiên cứu các phương pháp đo vẽ địa chất
1:50.000” được thực hiện trong 5 năm 1986-1990 bởi 89 nhà địa chất hàng đầu
của Trung Quốc với sự hợp tác của 7 chuyên gia nước Anh.
Họ đã tổ chức nghiên cứu 3 chuyên đề về đo vẽ đá xâm nhập ở 3 vùng khác
nhau, 4 chuyên đề đo vẽ đá biến chất ở 4 vùng biến chất khác nhau, 3 chuyên đề
đo vẽ đá trầm tích ở 3 vùng khác nhau và 2 chuyên đề nghiên cứu tư liệu nước
ngoài về phương pháp đo vẽ các vùng granit và các vùng đá trầm tích.
Các nhà địa chất Trung Quốc cho rằng có một khoảng trống lớn giữa các
phương pháp đo vẽ địa chất khu vực truyền thống ở Trung Quốc và phương
pháp thực hiện ở các nước phát triển nên phải nghiên cứu hệ thống và giới thiệu
lý thuyết các phương pháp tiên tiến từ nước ngoài, để cân nhắc và tìm ra một
loạt phương pháp mới đo vẽ địa chất thích ứng với điều kiện của Trung Quốc.
Từ những năm 1950 và 1960 nhiều nước đã chú trọng áp dụng địa vật lý,
địa hoá, viễn thám và các kỹ thuật khác trong điều tra địa chất khu vực.

Đặc biệt sự xuất hiện và phát triển lý thuyết kiến tạo mảng và các phương
phát nghiên cứu địa hoá nguyên tố vết, nguyên tố đất hiếm và đồng vị dẫn đến
yêu cầu và khả năng chẩn đoán magma theo bối cảnh kiến tạo. Có sự đổi mới về
phổ hệ đá xâm nhập.
Việc nghiên cứu đá biến chất không chỉ mô tả thạch học và tuổi tuyệt đối
mà phải gắn với kiến tạo mảng, với thạch học luận và biến dạng kiến tạo và
không thể chứa các đá biến chất vừa và cao ra các hệ tầng.
Việc nghiên cứu địa tầng đổi mạnh từ thời địa tầng sang thạch địa tầng và
địa tầng dãy.
1. Hệ phƣơng pháp đo vẽ khu vực ở các vùng trầm tích
1.1. Sự phân loại nhiều kiểu của các lớp trầm tích.
- Các đơn vị thạch địa tầng: Hệ tầng, tập, lớp, loạt
- Các đơn vị sinh địa tầng: Sinh đới, đới tổ hợp
- Các đơn vị thời địa tầng: Liên giới, giới, hệ thống, bậc
- Các đơn vị địa tầng có biên không hợp: đồng tích, á đồng tích, siêu đồng
tích, đồng tích còi.
- Các đơn vị địa tầng khác: cực từ địa tầng, hoá địa tầng, khoáng địa tầng.
2


1.2. Nghiên cứu dãy cơ bản
1.3. Điều tra khung địa tầng
- Khung không gian, khung thời gian
- Địa tầng dãy.
- Nhận biết các bất chỉnh hợp.
- Nhận biết khoáng thiếu đới.
- Các đơn vị thạch học vát nhọn.
- Sự phân bố khoáng sản trong khung địa tầng.
2. Lý thuyết có bản và hệ phƣơng pháp đo vẽ địa chất granitoid
2.1. Các lý thuyết thạch luận các đá magma

- Chia theo bối cảnh kiến tạo: granit sống đại dương, granit cung núi lửa,
cung lục địa, giữa cung, đồng va chạm, sau va chạm, nội mãng…
- Chia theo chuyển động kiến tạo: granit trước tạo núi, đồng tạo núi, sau tạo
núi.
- Chia theo nguồn sinh: Granit kiểu M, I, S, A hoặc kiểu C, CS, CI, M.
- Chia theo môi trường kiến tạo: Granit kiểu M, kiểu I, Cordiler, kiểu I
Caledon, kiểu S, kiểu A. có hai kiểu sóng đôi I và S ở bờ đông Thái bình dương
và S, I, A ở bờ tây Thái bình dương.
- Sự phát hiện có nhiều thể xâm nhập trong một batholit.
- Các pha xâm nhập sớm và muộn có độ nhớt khác nhau nên có cấu tạo
khác nhau.
- Cấu tạo biến dạng của granit ở các đới cắt.
2.2. Hệ phương pháp đo vẽ các vùng granitod
- Xác lập phổ hệ: đơn nguyên – siêu đơn nguyên – tổ hợp siêu đơn nguyên.
- Đơn nguyên:
 Có các thành phần đá giống nhau (về khoáng vật, địa hoá)
 Có kiến trúc đá giống nhau.
 Có giá trị tuổi giống nhau.
- Siêu đơn nguyên
 Có quan hệ không gian mật thiết.
 Quan hệ thời gian gần gũi.
3


 Tiến hoá về thành phần giống nhau.
 Tiến hoá về kiến trúc.
- Tổ hợp siêu đơn nguyên:
 Ở cùng một tổ hợp và có quan hệ gần về nguồn gốc.
 Được khống chế bởi cùng một sự kiện kiến tạo.
 Có magma sinh ra từ các cao trường khác nhau của vỏ

 Thể hiện nhiều pha xuyên cắt nhau.
- Đối sánh khu vực các siêu đơn nguyên granitoid
- Đo vẽ cấu tạo và cơ chế xâm vị của các thể granitoid.
 Đo vẽ hình dạng và hình thể 3 chiều của thể xâm nhập.
 Kết cấu biến dạng và đo đạc ứng suất.
 Quan sát và nghiên cứu các biến dạng trong giai đoạn muộn và
chồng gối.
 Các kiểu xâm vị.
3. Lý thuyết và hệ phƣơng pháp đo vẽ địa tầng – kiến tạo (thạch - địa
tầng) ở các khu vực biến chất.
3.1. Đã có nhiều tiến bộ trong lý thuyết biến chất như sự liên hệ của hoạt
động biến chất với tiến hoá vỏ, với vị trí và bối cảnh kiến tạo.
- Nhận biết thành phần và trạng thái vật lý của vỏ nguyên thuỷ Tiền cambri
sớm (hai khu vực biến chất).
- Nghiên cứu các cấu tạo đồng biến chất.
- Hoạt động biến chất liên quan với hoạt động kiến tạo.
- Các đá biến chất phản ánh sự tiến hoá động lực môi trường biến chất.
- Quá trình cải tạo (hội tụ và phân kỳ).
- Migmatit
- Phương pháp địa hoá.
- Thiết lập dãy tiến hoá các sự kiện địa chất khu vực
- Nghiên cứu quỹ đạo P-T-t và tiến hoá động lực.
3.2. Hệ phương pháp đo vẽ các khu vực biến chất
3.2.1. Phương pháp sự kiện địa tầng (thạch địa tầng) – kiến tạo:
- Xác lập các đơn vị đo vẽ:
4


 “Loạt – hệ tầng – tập” áp dụng khi chưa bị cải tạo mạnh.
 “Loạt đá – hệ tầng đá – tập đá” khi bị cải tạo kiến tạo mạnh.

- Dựng lại các kiểu đá nguyên thuỷ.
- Chẩn đoán các tiêu chí địa tư thế
 Dấu hiệu trầm tích nguyên thuỷ
 Dấu hiệu cấu tạo thứ sinh (hướng đổ của thế chẻ và nếp uốn,
hướng mặt cấu tạo).
- Các phương pháp dựng lại chuổi liên tục (cấu tạo phân lớp, cấu tạo trầm
tích giả và thật, dò tìm bản lề nếp uốn, xác định thế nằm các lớp, đánh giá chiều
dày các lớp, quan sát cuội kết, quan hệ tiếp xúc giữa các thể địa chất.
3.2.2. Phương pháp thạch học - kiến tạo
- Phân loại các đơn vị đo vẽ
 Bộ gneis tương đương với siêu đơn nguyên
 Phức hệ gneiss nếu không xác định các xâm nhập bên trong
 Thể gneiss tương đương với đơn nguyên.
- Nội dung và phương pháp nghiên cứu các gneis felsic
 Nghiên cứu các kiểu đá
 Nghiên cứu các bao thể
 Nghiên cứu các vật liệu mạch.
 Nghiên cứu biến dạng
 Nghiên cứu hoạt động biến chất
 Nghiên cứu thạch học, thạch luận và địa hoá
 Xác định tuổi.
- Nghiên cứu các xâm nhập bị biến chất mức độ cao
- Thiết lập dãy và quy mô các sự kiện biến chất
 Các loạt đá biến chất và quan hệ
 Chuỗi liên tục và biến dạng – dãy trình tự kiến tạo
 Quan hệ biến chất nhiều pha và nhiều tướng với biến dạng
 Địa thời học đồng vị
 Thang các sự kiện địa chất khu vực.

5



Sau khi trình bày lý thuyết và phương pháp, quyển sách đề cập đến kết quả
ứng dụng ở đo các vùng đo vẽ thực nghiệm và việc thể hiện trên bản đồ về nội
dung, ký hiệu, chú giải, thể hiện ngoài khung và kỹ thuật hoạ đồ - in ấn.
Cuối cùng có sự phân tích bàn luận việc ứng dụng phương pháp đo vẽ mới
đối với các vùng biến chất, granitoid và trầm tích.

6



×