Công ty cầu 7 Thăng Long
Hồ sơ dự thầu cầu Vịnh tre - An giang
Chơng I
Tổ chức thi công
I. Bố trí thiết bị, dụng cụ, vật t và hệ thống điện:
Bố trí 2 dây chuyền thi công
TT
I.1
1
2
Nội dung
17
18
18
19
20
21
Loại thiết bị
Máy khoan ED4000
Cẩu KH180
Cẩu CH400-6
Máy xúc SK04
Bơm chìm cát
Thiết bị trộn vữa sét
Bộ ống đổ bê tông
ống vách 1000 ữ 1500
Gầu khoan 800 ữ1500
Bể chứa vữa sét 16m3
Bơm nớc
ống dẫn Bentonite
ống dẫn nớc
Bộ cầu thang dàn giáo bằng hợp kim nhôm
Tôn tấm 6mx1.5mx20mm
Bộ thí nghiệm bentonite ( tỷ trọng và độ
nhớt )
Thớc đay đo độ sâu dài 50m
Dây điện nguồn dẫn từ cầu dao tới tủ điện
Tủ điện chính
Tủ điện phụ
Bơm nớc rửa cao áp có bộ điều khiển từ xa
Gầu ngoạm vệ sinh
22
23
24
I.2
1
2
7
8
9
10
Máy hàn điện M401
Gầu làm sạch 700ữ100
Gầu làm sạch 1200
Bộ dụng cụ
Móc cẩu tôn
Ma lý cẩu các loại
Cáp cẩu và rút ống vách
Cáp cẩu tôn
Cáp cẩu lắp ống đổ bê tông 18x6m
Cáp cẩu toàn bộ ống đổ BT cả phễu
11
12
18x4m
Cáp lắp cho ngầu ngoạm 16x9m
Cáp lắp cho ngầu ngoạm 16x3m
3
4
5
6
7
8
10
11
12
13
14
15
16
Dây chuyền 1
Dây chuyền 2
1 Cái
1 Cái
1 Cái
1 Cái
3 Cái
1 Cái
1 bộ
6 Cái
6 Cái
2 Cái
1 Chiếc
100m
50m
1 bộ
20 Tấm
1 Bộ
1 Cái
1 Cái
3 Cái
1 Cái
1 bộ
6 Cái
6 Cái
4 Cái
1 Chiếc
100m
50m
1 bộ
20 Tấm
1 Bộ
1 Bộ
1 Bộ
1 Cái
1 Cái
1 Cái
1 bộ dùng
chung
1 Bộ
1 Bộ
1 Bộ
1 Bộ
1 Bộ
1 Cái
1 Cái
1 Cái
2 dây chuyền
2 Cái
10 Cái
2 Cái
2 Cái
2 Cái
2 Cái
2 Cái
10 Cái
2 Cái
2 Cái
2 Cái
2 Cái
Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
1 Bộ
1 Cái
1 Cái
1
Công ty cầu 7 Thăng Long
13
I.3
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Hồ sơ dự thầu cầu Vịnh tre - An giang
Cáp cẩu cốt thép 18x6m
Đồ nghề
Hộp đồ nghề của Nhật hoặc Ba Lan
Hộp tuýp khẩu
Kéo cắt tôn
Kìm cắt dây thép
Cờ lê xích vặn ống
Búa tạ (5kg)
Búa nhỡ (3.5kg)
Xà beng lục giác 2m
Máy khoan điện (20)
Máy mài cầm tay ( 100)
Máy mài 2 đầu đá
Êtô bàn nguội
Mỏ lết cá sấu loại 30cm
Mỏ lết cá sấu loại 60cm
Cần khoan ruột gà ( Auger ) dài 3m và mũi
2 Cái
2 Cái
1 Hộp
1 Hộp
1 Cái
1 Cái
2 Cái
1 Cái
1 Cái
1 Cái
1 Cái
1 Hộp
1 Hộp
1 Cái
1 Cái
2 Cái
1 Cái
1 Cái
1 Cái
1 Cái
1 Cái
1 Cái
1 Cái
1 Cái
1 Cái
1 Cái
1 Cái
khoan 800
I.4. Vật t:
Bao gồm dầu diesel, dầu thuỷ lực, dầu bôi trơn, mỡ bôi trơn, bentonít, phụ gia
CMC, tác nhân phân tán DX, mũi dao đáy gầu, thân lắp dao, mũi dao cạnh gầu loại to,
loại nhỏ, bu lông bắt dao M16x70cm, dây thép, băng dính, quả cầu cao su 10' . Căn cứ
vào phần định mức và số lợng cọc khoan để tính lợng vật t cần thiết dự phòng .
B. Bố trí nhân lực:
Để đảm bảo quá trình san gạt, trải tôn, định vị máy, khoan doa rộng hạ ống vách,
khoan liên tục, tháo đất qua đáy gầu, sửa chữa răng gầu, lắp cần phụ, gầu làm sạch, hạ
cốt thép, lắp bơm thu hồi, hàn râu móc cốt thép, lắp khung giá đổ bê tông, lắp ống đổ
bê tông và phễu, đổ bê tông và cuối cùng là rút ống vách, san lấp trên đỉnh lỗ bê tông
sau 2 - 3h .
Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
2
Công ty cầu 7 Thăng Long
Hồ sơ dự thầu cầu Vịnh tre - An giang
Qua thực tế làm việc , chúng tôi thấy dây chuyền nên bố trí nh sau :
TT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
Nội dung công việc
San gạt trải tôn định vị máy, khoan doa rộng, cẩu hạ
ống vách, chỉnh tâm ống vách, phục vụ mở đáy gầu,
phục vụ lắp cần phụ, gầu làm sạch, sửa chữa răng gầu
Hạ cốt thép, lắp bơm thu hồi, lắp khung giá đổ bê
tông, lắp ống đổ bê tông và phễu, cắt cầu, đổ bê tông,
cắt ống, vệ sinh ống đổ bê tông, rút ống vách và phục
vụ san lấp trên đỉnh lỗ bê tông .
Phục vụ cung cấp và trộn vữa sét
Số lợng thợ
3 công nhân kích
kép
5 công nhân kích
kéo
2 công nhân kích
kéo
Phục vụ hàn sửa chữa, đính cốt thép và cắt cốt thép
1 thợ hàn
Phục vụ nối đờng điện bơm thu hồi, bơm rửa, đóng 1 thợ điện
mở cắt cầu dao khi cần, điều chỉnh các loại bơm
Điều khiển máy khoan ED4000
1 thợ vận hành
Điều khiển cẩu 40ữ50T
1 thợ vận hành
Điều khiển máy xúc SK04
1 thợ vận hành
Kỹ thuật viên phục vụ nhận vị trí cọc, quyết định h- 1 kỹ s
ớng định vị, đo độ sâu khoan, lấy mẫu đất, kiểm tra
chất lợng bentonite và quyết định pha trộn phụ gia,
phụ trách cắt ống khi đổ bê tông và cao độ cuối cùng
khi đổ đồng thời lập biên bản khi có sự cố
Thống kê khối lợng nhân lực, ghi chép biểu mẫu
1 kỹ thuật trung
cấp
Thủ kho
1 trung cấp
Phụ trách tổng hợp quyết định mọi phơng án thi công 1 trởng ca
Nếu kể cả phụ trách y tế , bảo vệ chung tính trung bình mỗi dây chuyền cần 20
ngời . khi công việc thành thục và tình hình thể lực của công nhân kích kéo đồng
đều có thể giảm xuống mỗi dây chuyền chỉ cần 15 ngời là đủ .
Chơng II:
Pha trộn, kiểm tra, cung cấp dung dịch ổn định
vách và thu hồi
Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
3
Công ty cầu 7 Thăng Long
Hồ sơ dự thầu cầu Vịnh tre - An giang
Thông thờng lớp bùn cát có độ chặt trung bình, lớp địa chất này dễ bị sập vách .
Do vậy việc bơm cung cấp vữa sét có các thông số phù hợp từ lúc bắt đầu khoan cho tới
khi kết thúc đổ bê tông là một vấn đề hết sức quan trọng và đặc biệt là lớp địa chất nêu
trên .
1. Các loại bentonite đã dùng :
Nhật Bản 300 mesh .
Công ty dung dịch khoan và hoá phẩm ( DMC) .
ấn độ API .
2. Tỷ lệ pha trộn :
Nhìn chung 2 loại Nhật Bản và ấn độ tỷ lệ pha trộn khoảng 4%, dùng thiết bị trộn
vữa sét của Tone Geo Tech là trộn phù hợp.
Sau khi hoà trộn xong 1 bể đợc bơm sang hệ thống 3 bể thông nhau . Trị số đo đợc
nh sau :
3. Số liệu sau khi trộn mới :
Loại bentonite
Nhật
ấn độ API
Dung dịch khoan và hoá
phẩm dầu khí Việt Nam
DMC
Độ nhớt
(s)
26
25
30
Tỷ trọng
1.04
1.04
1.07
Độ tách nớc
(trong 10h)
<5%
<5%
10%
Tỷ lệ pha trộn
4%
4.4%
6%
Phải đảm bảo độ trơng nở hoàn toàn của bentonite mới đem sử dụng.
Cần dành riêng 1 bể có độ nhớt cao, tỷ trọng tăng để bơm vào lỗ khoan trong gia
đoạn địa chất bùn cát có độ chặt trung bình rất nhạy cảm đối với sập vách.
Trong quá trình khoan cần thờng xuyên bơm cung cấp dung dịch Bentonite cho lỗ
khoan, để đảm bảo tạo cột áp chống lại áp lực nớc ngầm .
Khi đổ bê tông, lợng Bentonite thu về thùng đã bị trộn lẫn nớc ngầm, bùn, cát...
do vậy cần tập trung vào một bể để lắng. Thời gian lắng qua theo dõi phải trên 2h.
Kiểm tra lại các tính chất của Bentonite đã thu hồi để xử lý.
4. Xử lý vữa sét thu hồi :
a. Nếu độ nhớt giảm khả năng tạo thành màng bảo vệ kém (dùng bộ thí nghiệm
trang bị cho máy khoan ED4000) thì cần phải pha trộn thêm chất phụ gia CMC theo tỷ
lệ thích hợp để tăng độ nhớt.
Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
4
Công ty cầu 7 Thăng Long
Hồ sơ dự thầu cầu Vịnh tre - An giang
b. Nếu vữa sét đợc thu hồi nhiều lần , khả năng bị nhiễm bê tông làm tăng độ nhớt
. Lúc này nếu chỉ pha thêm nớc là sẽ không thể cải thiện đợc tình hình do vậy cần pha
thêm tác nhân phân tán MX của Nhật hoặc của Thái Lan.
c. Cần thờng xuyên dùng gầu ngoạm múc hết lớp bùn lắng đọng dới đáy thùng thu
hồi. Dùng gầu ngoạm 0.4m3 để vệ sinh đáy gầu.
d. Sau khi thu hồi vữa sét về bể thu hồi hứng ngay dung dịch vữa sét kiểm tra thì
tỷ trọng thờng rất cao và độ nhớt cũng cao. Do đó trong công việc này nên trang bị
thêm một máy sàng và cyclon phù hợp.
Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
5
Công ty cầu 7 Thăng Long
Hồ sơ dự thầu cầu Vịnh tre - An giang
Chơng III:
Công nghệ khoan gầu xoay và đổ bê tông cọc
nhồi bằng máy khoan ED4000
A. Công nghệ khoan :
1. Việc trải tôn cho 2 rải xích phải đảm bảo khoảng cách giữa 2 mép tôn phải lớn
hơn đờng kính ngoài 10cm để đảm bảo cho mỗi bên rộng ra 5cm
5cm
5cm
2. Việc cân bằng và định vị máy phải đảm bảo máy ở vị trí thăng bằng có thể dùng
gỗ mỏng để diều chỉnh , kê dới dải xích . Hai niveau cân bằng theo 2 trục vuông
góc phải đảm bảo về số 0 .
3. Sai số tim cọc cho phép theo 2 trục không quá 4cm . Do đó vị trí dao doa vừa đủ
đờng kính ngoài của ống vách và độ sâu mồi chỉ khoan tới 5.2m ( chiều dài ngập
đất của ống vách là 5.5m) để đảm bảo lớp đất dới chân ống vách không bị lở sau
này .
4. Góc nghiêng của cần dàn từ 78.5 đến 830 .
Góc nghiêng giá đỡ ổ quay cần Kelly đảm bảo bằng nhau thì cần Kelly mới đảm
bảo vuông góc với mặt đất
5. Nên dùng tốc độ thấp khi khoan để tăng mô men quay . Khi gặp địa chất rắn
khoan không xuống nên dùng cần khoan xoắn ruột gà (Auger flight) có lắp mũi
dao (Auger head) để tiến hành khoan phá nhằm bảo vệ gầu khoan. Sau đó đổi lại
khoan gầu để lấy hết phần phôi bị phá . Cho phép dùng 2 xi lanh ép cần khoan
(Kelly bar) để ép và rút gầu khoan. Tuy nhiên không nên quá lạm dụng cơ cấu này
.
6. Khi lắp 2 mũi dao cạnh cần chú ý lắp đủ đệm vênh và xiết bu lông M16x70 đủ
lực. Mũi dao cạnh sau khi gá lắp xong có độ hở so với mặt ngoài gầu là 65mm .
Cần chú ý là 2 mũi dao cạnh rất quan trọng, nó có tác dụng gọt đáy lỗ khoan cho
đủ kích thớc và bảo vệ gầu khoan không bị mòn mặt hình trụ . Gầu khoan Thái
Lan có chiều dày tôn 12mm, của nhà máy cơ khí Thăng long 16mm .
Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
6
Công ty cầu 7 Thăng Long
Hồ sơ dự thầu cầu Vịnh tre - An giang
65mm
7. Hàng ngày cần lau sạch các khoan , nhỏ dàu hộp số. Nếu khoan đợc khoảng
2000m chiều dài khoan thì nhất thiết phải thay lại cáp hoặc kiểm tra thấy sợi cáp
nhỏ bị đứt trên 10% tính cho một bớc bện thì cáp không dùng đợc nữa .
8. Sau khoảng 100 cọc khoan phải kiểm tra và tán lại các tấm ma sát trong các thanh
kelly bar bị mòn để đảm bảo truyền mô men xoắn và không bị va đập cần khoan.
9. Không đợc thay đổi góc nghiêng cần và góc nghiêng giá đỡ ổ kelly khi đang
khoan. Không đợc di chuyển, thay đổi vị trí máy trong khi đang khoan.
10.
Phải thờng xuyên dùng bơm nớc cao áp để rửa sạch nắp đáy gầu khoan nhằm
kiểm tra mối hàn và chốt bản lề, cơ cấu đóng mở để tránh hiện tợng rơi đáy gầu
khoan xuống lỗ khi đang khoan (hiện tợng nay đã xảy ra ở nhiều nơi do không có
chế độ kiểm tra chặt chẽ của các đơn bị bạn).
11.
Khi quan sát thấy xuất hiện sỏi và cát vàng cần ghi chép cao độ và báo ngay
cho các cơ quan giám sát nghiệm thu trớc khi khoan thêm 1m vào lớp này.
B. Công nghệ đổ bê tông.
1. Miệng ống đổ bê tông cách đáy lỗ khoan khoảng 25-30cm là hợp lý.
2. Độ sụt bê tông phải thích hợp với việc đổ bê tông và độ ngập của ống đổ bê tông
vào bê tông phải hợp lý để năng năng suất đổ tơng đối nhanh, không bị đẩy cốt thép.
3. Khi đo thấy đỉnh bê tông dâng lên gần tới cốt thép cần đổ thì đổ từ từ để tránh lực
đẩy làm đứt mối hàn râu cốt thép vào ống vách.
4. Khi dung dịch bentonite đợc đẩy trào ra cần dùng bơm cát để thu hồi kịp thời, tránh
không để bê tông rời vào bentonite gây tác hại keo hoá và làm tăng độ nhớt của
bentonite.
5. Cao độ dừng đổ bê tông là cao độ thiết kế (tức là cao độ đáy đài cọc cộng thêm
80cm).
C. Xử lý khi bị lắng đọng đáy lỗ khoan trớc khi đổ bê tông.
1. Nguyên nhân:
Do chất lợng bentonite không đợc xử lý đúng kỹ thuật nên trong thành phần có
lẫn tạp chất, bùn cát đất cha đợc lọc ra khỏi dung dịch.
Có thể do khi hạ cốt thép không đúng tâm lỗ, hoặc móc cáp bị lệch nên cốt thép
bị cà vào vách lỗ khoan làm rơi đất, cát vào đáy lỗ.
Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
7
Công ty cầu 7 Thăng Long
Hồ sơ dự thầu cầu Vịnh tre - An giang
Các bớc công nghệ và kiểm tra.
Công việc xây dựng
Công việc phải làm
Đặt tâm cọc
Đo tâm cọc
Đặt ED - 4000
Kiểm tra tâm cọc
Kiểm tra lắp đặt máy lên tâm
cọc
Cho ống vách
Khoan trớc
Đặt ống vách
Xử lý đất
thải
Khoan
Kiểm tra sự chính xác chiều
dọc và chiều ngang
Xác định lớp bệ.
Xác định độ xuyên sâu vào bệ
Xác định chiều sâu khoan
Dọn đáy chính
Kiểm tra độ sạch
Đặt lồng cốt thép thanh R
Kiểm tra vị trí đỉnh lồng
Đặt ống đổ bê tông
Kiểm tra chiều dài ống đổ
Dọn đáy phụ
Kiểm tra độ sạch
Đổ tổ
bê tông
Kiểm tra
đỉnh ống bê tông
Mô hình
chức quản lý điều
hành
Bệ chứa
chất lỏng
giữ ổn định
vách
RútCông
ống vách
ty cầu 7 Thăng Long
Giám đốc điều hành công trờng
Đổ ống rỗng
Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
8
Công ty cầu 7 Thăng Long
Hồ sơ dự thầu cầu Vịnh tre - An giang
Ngờigiám sát
Khoan
Kỹ s trởng
1
Trợ lý
4
CẩuThợ vận hành1
Chuẩn bịKỹ s trởng1Trợ
giúp4
Máy Bentonite2
Vận chuyển phế thảiMáy
xúc1Xe lật2
Có thể bị sập vách do khả năng ổn định vách bị kém hoặc do quá trình di chuyển
thiết bị có thể gây chấn động làm phá vỡ màng bảo vệ vách.
Nếu việc cung cấp bê tông kể từ khi làm sạch lần cuối không quá 2 giờ thì hiện tợng
lắng đọng rất ít xẩy ra. Nó dễ xẩy ra khi thời gian chờ đợi bê tông quá lâu hoặc chất
lợng bentonite không đạt các chỉ tiêu quan trọng. Tuy vậy khi dùng thớc dây đo độ
sâu không đạt phải tìm cách khắc phục ngày vì nếu để lâu có khả năng phải huỷ bỏ
số bê tông tơi do vợt quá thời gian, tác dụng của chất phụ gia quy định.
2. Biện pháp xử lý:
2.1. Phơng pháp bơm ngợc:
Mục đích của phơng pháp này là dung bơm cát chìm loại 15,24cm bơm
bentonite có trách nhiệm đảm bảo vào đầu trên của ống đổ 25,4cm để dẫn xuống
đáy lỗ khoan, có tác dụng làm loãng các chất lắng đọng đẩy trào lên phía trên và
đợc thu hồi về thùng chứa, quá trình đợc lu thông tuỳ theo mức độ lắng đọng
nhiều hay ít, khi thấy bentonite bị đẩy từ đáy lỗ có màu vàng nghệ thì coi nh quá
trình thau đáy kết thúc.
Ưu điểm của phơng pháp này là tơng đối êm thuận, không gây sập vách nhng
chỉ thích hợp khi lợng lắng đọng trên dới 1m, tối đa không quá 3m.
2.2. Phơng pháp dùng khí nén: (Reverse circulation system by air lift method).
Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
9
Công ty cầu 7 Thăng Long
Hồ sơ dự thầu cầu Vịnh tre - An giang
Muốn áp dụng phơng pháp này phải trang bị một máy nén khi để tạo khí nén có
lu lợng năng suất 10m3/ph và áp suất đạt tới 7kg/m2, phải chế tạo 1 bộ ống có đờng kính trong 15,24cm và dẫn đờng khí nén đi bên cạnh xuống tận đáy lỗ
khoan.
+ Ưu điểm:
Tạo ra khả năng hút mạnh, thời gian làm sạch đáy lỗ khoan nhanh, có thể làm
sạch khi độ lắng đọng tới 5m. Tuy nhiên phải quan sát màu nớc hút ra để hạ thấp
đầu hút sâu xuống. Vì nếu để lâu ở 1 chỗ dễ gây sập vách hoặc phá rộng lỗ
khoan chỗ cửa miệng hút thành hình trống. Cần chú ý bơm bù để cân bằng mức
dung dịch bentonite trong lỗ khoan nhằm chống sập vách.
2.3. Phơng pháp đa máy khoan trở lại lỗ để làm vệ sinh lỗ khoan:
Phơng pháp này đợc sử dụng khi độ lắng động tơng đối lớn (thờng hơn 5m), trờng hợp này nên rút ống đổ bê tông và cốt thép ra khỏi lỗ khoan để đa máy vào
định vị khoan lại.
VI. Các định mức tiêu hao nhiên liệu, vật t trên công trờng.
A. Phần nhiên liệu:
Định mức theo cọc khoan với các loại đờng kính khác nhau có cùng chiều sâu 43-46m.
1. Dầu diezel:
TT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Loại máy
Khoan ED 4000
Cẩu KH180 và CH 400
Máy xúc SK04
Máy ép khí DK 661
Máy ủi DZ42
Ô tô v/c vật t trong nội
thành (Kamaz 54111)
800
1000
801/cọc
701/cọc
341/cọc
121/h
71/h
1/100km
1200
931/cọc
821/cọc
411/cọc
121/h
71/h
1/100km
1071/cọc
941/cọc
471/cọc
121/h
71/h
1/100km
2. Dầu bôi trơn:
a. Dầu HD40, dầu động cơ lây =3% lợng dầu diezel
b. Dầu EP 90 - bổ sung cho các hộp số bị vơi và bảo dỡng cáp khoan.
c. Dầu thuỷ lực CS32 - bổ sung cho các hệ thống thuỷ lực.
d. Mỡ đa tác dụng - bơm vào các vú mỡ, bôi trơn phần ren ống đổ.
Mục b, c, d quy định cho từng trờng hợp cụ thể.
B. Dung dịch vữa sét.
1. Bentonite - CMC - MX (dùng cho 3 loại cọc 800; 1000, 1200 khoan sâu 45m).
TT
Tên các chất
1
Bentonite
2
CMC (Tel Polimer Sodium
Carboxy Methyl)
3
MX (Telflow)
Đơn vị
kg/cọc
800
539
3
1000
843
4.7
1200
1213
6.7
0.3
0.5
0.7
Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
10
Công ty cầu 7 Thăng Long
Hồ sơ dự thầu cầu Vịnh tre - An giang
C. Tiêu hao mũi dao đáy, dao cạnh, bộ bu lông M16 x 70:
TT
1
Loại dao
Mũi dao đáy gầu (Bucket tooth)
2
Mũi dao cạnh loại to và nhỏ Side cutter for 1,8
big or small size)
Thân dao (Tooth Body)
1
3
4
BQ/cọc
7,7
Bonlon cả rôngđel + ê cu (Bolt with wash
and nut)
Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
Ghi chú
của Thái lan hoặc
NMCKTL
của Thái lan hoặc
NMCKTL
của Thái lan hoặc
NMCKTL
11
Công ty cầu 7 Thăng Long
Hồ sơ dự thầu cầu Vịnh tre - An giang
Mẫu nghiệm thu cọc
N (cm)
W(cm)
2/ Lồng thép
(1)Độ dài
E((cm)
S(cm)
L=
m
=
mm
(2) Đờng kính
(3) Thanh thép chủ
(4) Thép đai
(5) Thanh thép gá
Đờng kính
Đờng kính
Đờng kính
Đờng kính
(6) Phơng pháp liên kết
3/ Việc khoan chất lỏng
(1) Bentonite
(2) Kết quả thí nghiệm
Độ đặc
Độ nhớt
Lực trợt
pH
4/ Đổ bê tông
(1) Ngày đổ
(2) Loại bê tông
(3) Đơn vị thiết kế
Phạm vi
Phơng pháp kiểm tra
Sự cân bằng mật độ mùn khoan
Phơng pháp khối xây hình nón
Lực kế
Giấy thử
Bê tông đổ dới nớc
MPa
( 3) Độ sụt
cm
5/ Lý lịch cọc
(1) Tên cọc
(2) Cọc số
(3) Vị trí cọc
(4) Loại cọc
(5) Đờng kính khoan
(6) Độ sâu khoan thiết kế
mm
Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
12
Công ty cầu 7 Thăng Long
Hồ sơ dự thầu cầu Vịnh tre - An giang
L=
(7) Ngày
m
(8) Thời tiết
(9) Lý lịch cọc dới đây
Cao độ làm việc
Chiều dài ống vách
Chiều sâu khoan
Cao độ đỉnh của lồng thép
Chiều dài cọc
Cao độ đỉnh của bê tông
`
Miêu tả công việc
Cao độ làm việc
Chiều sâu khoan
Chiều dài cọc
Cao độ đỉnh của lồng thép
Cao độ đỉnh của bê tông
Chiều dài ống vách
Thiết kế
m
m
m
m
m
m
Thực tế
m
m
m
m
m
m
(5) Cột bê tông
Thiết kế
Thực tế
Tổng cộng
Bảng các bớc khoan
Các đốt bê tông
(
(
(
) m3 (X (+10% )
) m3
) m3
Chiều sâu các đốt
Thiết kế ------- Thiết kế (+10%)
Cột bê tông (m3)
Thực tế
Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
13
Công ty cầu 7 Thăng Long
Hồ sơ dự thầu cầu Vịnh tre - An giang
Tên công trờng xây dựng
Tên giám đốc công trờng
.. 19( ) tên máy
Ban ngày
Ngày bắt đầu . .
công việc
Máy và
thiết bị
Máy
khoan
Ngày Bắt đầu khoan
Dung tích
Chất lợng Đờng kính cuối
thi công
m/m
Tên
công việc
Từ
Ký tên
Buổi tối
Cẩu
hỗ trợ
Máy
bơm cát
.
.
Ngày
Máy xúc
Chiều sâu thiết Số cọc
kế
L=
m
Máy phát
pc
Tổng
sâu
chiều
m
Tổng chiều
Tổng
Tổng số của Tổng số của Công việc
sâu trong ngày chiều sâu cọc
cọc
hoàn thành
m
m
pc
pc
%
Thời gian
Tới cuối
Chi tiết của công việc
Vật liệu
Cuối
Tổng
tháng ngày
Bentonite T
T
CMC
Kg
Kg
T
Kg
Xi măng
Chất đốt
Dầu
Kg
L
L
Tên
Kg
L
L
Kg
L
L
Tổng
Ghi chú :
Kỹ s
Công nhân
Tổng
ngày
Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
Tổng
14
Công ty cầu 7 Thăng Long
Hồ sơ dự thầu cầu Vịnh tre - An giang
Số thiết bị máy ( Hàng tuần ) số
TT
Tên máy
Thứ
1
Máy ủi ( ED4000 )
2
Máy ủi ( ED4000 )
3
Máy ủi ( ED4000 )
1
Cẩu
50T
2
Cẩu
40T
1
Máy xúc ( 0.4m3 )
2
Máy xúc ( 0.4m3 )
1
Máy bơm cao áp
2
Máy bơm cao áp
1
Máy
phát
125KVA
điện
1
Vách
khoan
ngăn
mùn
2
Vách
khoan
ngăn
mùn
1
Máy bơm cát
2
Máy bơm cát
3
Máy bơm cát
4
Máy bơm cát
1
Máy bơm cát
2
Máy bơm cát
3
Máy bơm cát
4
Máy bơm cát
5
Máy bơm cát
6
Máy bơm cát
1
Máy bơm nớc
2
Máy bơm nớc
1
Máy đánh lọc tĩnh
Vị trí tên
Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
số của
thứ
ghi chú
15
Công ty cầu 7 Thăng Long
Hồ sơ dự thầu cầu Vịnh tre - An giang
Chơng IV.
Công tác bảo dỡng máy thi công.
1. Kiểm tra hàng ngày:
Ngời vận hành máy cần phải kiểm tra cẩn thận, bôi trơn và điều chỉnh theo nội dung
bảng sau trớc khi làm việc.
1. Động cơ Diesel
: Kiểm tra mức dầu, hiện tợng rò rỉ dầu
2. Két nớc
: Mức nớc và hiện tợng rò rỉ
3. Thùng dầu
: Mở khoá khử nớc trong ống dẫn, khắc phụ rò rỉ.
4. Thiết bị điện
: Kiểm tra theo chức năng.
5. Hộp bánh răng
: Kiểm tra rò rỉ dầu
6. Thùng thuỷ lực
: Kiểm tra mức dầ và rò rỉ.
7. Thiết bị thuỷ lực
: Kiểm tra chức năng và khắc phục rò rỉ.
8. Ly hợp và phanh
: Kiểm tra chức năng
9. Khoá chân phanh:
//
10. Khoá tời
:
//
11. Phanh quay và khoá:
//
12. Tời và quay
:
//
13. Phanh di chuyển
:
//
14. Bộ phận máy khoan
:
//
a. Cần, khung trớc, dẫn động
Nếu không tìm thấy biến dạng.
khoan, thanh Kelly, gầu
hoặc nút, nới lỏng bu lông
b. Cáp thép
Nếu không có h hỏng
c. Thiết bị bảo hiểm nâng
Kiểm tra bằng nhìn thiết bị bảo hiểm và cần l/v tốt.
15. Bôi trơn
Kiểm tra phù hợp với bảng bôi trơn.
B. Kiểm tra hàng tháng:
1. Động cơ diesel:
Bầu lọc khí
: Làm sạch lõi và thay sau 1000h hoạt động
Dầu động cơ
: Thay thế sau mỗi 250h
Lọc dầu
: Xử lý tắc kẹt các phần tử và thay sau 250h
Bầu lọc và lới lọc
: Làm sạch ruột và thay thế sau 500h
Làm mát
: Xử lý sự nhiễm bẩn
Dây đai quạt gió
: Xử lý hỏng và tăng căng.
Các bu lông + êcu của động cơ: Xử lý sự nới lỏng.
2. Hệ thống điện:
Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
16
Công ty cầu 7 Thăng Long
Hồ sơ dự thầu cầu Vịnh tre - An giang
Bình ắc quy
tỷ trọng 1,25
: Kiểm tra mức điện dịch và bổ sung điện dịch có
Thiết bị điện
: Nếu hỏng phải thay.
3. Hệ thống thuỷ lực:
Hộp bơm bánh răng
: Kiểm tra mức dầu rò rỉ
Dầu thuỷ lực
: Sự nhiễm bẩn và thay thế sau 1000h
Quay lõi lọc
: Khử tắc các lõi và thay sau 250h
Đờng dầu và lọt khí
: Khử tắc các lõi lọc.
Bình tích năng
: Kiểm tra áp lực của ga.
Bơm và mô tơ
: H hỏng và rò rỉ dầu
ống và ống cao su
: H hỏng và rò rỉ dầu.
4. Tời chính và tời phụ:
Hộ bánh răng quay
: Mức dầu
Ly hợp và phanh
mòn.
: Kiểm tra chức năng, khe hở giữa đai và tang, độ
Khoá bàn đạp phanh, khoá tời: chức năng,h hỏng và độ mòn pê đan.
5. Tời của cần:
Phanh
: Chức năng, khe ở giữa dải phanh và tời.
Khoá tời
: Chức năng, h hỏng và độ mòn của tời.
6. Dẫn động quay:
Hộp bánh răng mô tơ quay: Mức dầu
Vòng bi quay
:Nếu bị nới lỏng cần xiết bu lông, ê cu, bôi trơn
vòng bi và bánh răng trung gian cần kiểm tra độ mòn.
Phanh quay
mòn giải phong.
: Kiểm tra chức năng và điều chỉnh h hỏng, độ
Khoá quay
mòn của chốt và lỗ.
7. Cơ cấu di chuyển:
: Kiểm tra chức năng và điều chỉnh h hỏng, độ
Hộp bánh răng di chuyển
: Kiểm tra mức dầu.
Bánh tăng xích, chủ động bánh tỷ, bánh treo: Tăng xích, tìm h hỏng và mòn
bánh căng xích.
Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
17
Công ty cầu 7 Thăng Long
Hồ sơ dự thầu cầu Vịnh tre - An giang
8. Bộ lắp ráp nớc:
Cần, khung trớc, dẫn động kelly, thanh kelly, gầu: Khắc phục rạn nứt và biến
dạng, khắc phục chốt nối và bu lông.
Dây cáp và khớp quay: Khắc phục nếu có h hỏng.
Móc và puly: H hỏng và mòn, bôi trơn móc và vòng bi đỡ chặn.
Thiết bị an toàn cơ cấu nâng : Kiểm tra chức năng và h hỏng.
9. Các vấn đề khác:
Nóc và thành ca bin
: Nếu biến dạng phải khắc phục.
Bôi trơn
: Phù hợp với yêu cầu phần bôi trơn.
Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
18
Công ty cầu 7 Thăng Long
Hồ sơ dự thầu cầu Vịnh tre - An giang
Chơng V
yêu cầu về chất lợng
1. Nguyên tắc chung:
Nhà thầu cần xác định đầy đủ những căn cứ kỹ thuật trớc khi yiến hành thi công nh
bản vẽ thi công, những yêu cầu đặc biệt nếu có của thiết kế, điều kiện địa chất
công trình và địa chất thuỷ văn có quan hệ đến việc lựa chọn công nghệ thi công,
những sai số cho phép đối với kích thớc, hình dáng của cọc và đài cọc, vật liệu
làm
cọc
cũng
nh
sức
chịu
tải
dự
tính
của
cọc.
- Thông thờng trớc khi thi công hàng loạt nên tiến hành làm thử một số cọc để ổn
định công nghẹ và quy trình thi công cụ thể, làm chuẩn cho việc thi công tiếp
theo.
Những vấn đề liên quan đến môi trờng nh độ ồn và chấn động của thiết bị với con
ngời và công trình lân cận cũng nh việc sử lí đất lấy từ lòng cọc và cặn lắng của
dung dịch cần tuân thủ theo luật bảo vệ môi trờng đã đợc nhà nớc và địa phơng
chấp thuận ( Các tiêu chuẩn liên quan đến môi trờng xem phụ lục G)
Tất cả thiết bị, phơng tiện, đờng điện trang bị an toàn, công cụ phụ kiện, dụng cụ có
liên quan đến bảo hộ lao động v,v,, phải qua kiểm định của cơ quan kiểm định có
chức năng hành nghề hợp pháp và cần thờng xuyên kiểm tra đảm bảo sự an toàn
tin cậy, tuân thủ quy định An toàn trong thi công đợc nêu trong hồ sơ thầu.
Cần đặc biệt chú ý về an toàn cháy nổ khi khoan ở những điểm có khả năng chứa
khí Mêtan hoặc khí độc khác.
Thiết bị, kỹ năng trình độ và kinh nghiệm của ngời làm công tác kiểm tra chất lợng
cọc khoan nhồi có ý nghĩa quyết định đến độ tin cậy của kết quả kiểm tra. Phải có
sự quản lý kỹ thuật và định kì sát hạch, tuyển chọn của cơ quan chuyên môncó
thẩm quyền.
Việc đảm bảo chất lợng thi công cọc khoan nhồi cần xác định rõ trong văn bản Chơng trình và phơng pháp quản lí chất lợng do nhà thầu lập và mằn trong giá bỏ
thầu. Sau khi chúng thầu cần đợc hoàn thiện (Nếu cần) với sự chấp thuận của chủ
đầu t và nộp cho cơ quan quản lí nhà nớc theo phân cấp.
có thể một tổ vhức t vấn giúp nhà thầu trong công tác đảm bảo chất lợng và một tổ
chức t vấn độc lập khác giúp chủ đầu t kiểm tra và xác nhận chất lợng thi công.
2. Lỗ khoan cọc
lỗ cọc đợc tạo ra trong lòng đất bằng các công nghệ khoan khác nhau nên cần quy
định các thông số khoan cụ thể đảm bảo lỗ khoan có chất lợng quy định
Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
19
Công ty cầu 7 Thăng Long
Hồ sơ dự thầu cầu Vịnh tre - An giang
Định vị cọc trên mặt bằng cần dựa vào các mốc và đờng chuẩn toạ độ đợc xác định
tại hiện trờng. Kích thớc lỗ khoan nh độ sâu, độ nghiêng hoặc thẳng đứng, đờng
kính phải đợc thực hiện nh trong thiết kế.
Sai số cho phép của lỗ khoan cọc nhồi đã thi công xong không vơth quá các quy
định trong bảng sau:
Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
20
Công ty cầu 7 Thăng Long
Hồ sơ dự thầu cầu Vịnh tre - An giang
Bảng 1: Sai số cho phép cọc khoan nhồi
Phơng pháp tạo lỗ
1)Cọc khoan giữ
thành bằng dung
dịch
D 1000
mm
D1m
2)Tạo lỗ bằng cách
đóng ống hoặc rung
D 500 mm
D>500 mm
3)Khoan xoắn có mở rộng đáy cọc
-
Sai số về vị trí cọc
Sai số Cọc đơn, cọc
Cọc dới
độ
dới móng
móng băng
thẳng băng theo trục
theo trục
đứng
ngang, cọc
dọc, cọc
biên trong
trong nhóm
nhóm cọc
cọc
-0.1D
D/6 nhng
D/4 nhng
không
lớn
hơn
không lớn
và -50
100
hơn 150
1
-50
100 + 0.01H
150 + 0.01H
Sai số
đờng
kính
cọc
20
20
1
1
70
150
100
70
150
150
Chú thích:
+Giá trị âm ở sai số cho phép về đờng kính cọc là chỉ mặt cắt cá biệt, khi có mở
rộng đáy cọc thì sai số cho phép ở đáy cọc mở rộng là 100 mm.
+ Sai số về độ nghiêng của cọc nghiêng không lớn hơn 15% góc nghiêng của
cọc.
+ Sai số về độ sâu lỗ khoan 100 mm.
+ H là khoảng cách giữa cốt cao độ mặt đất thiên nhiên tại hiện trờng thi công
với cao độ đầu cọc quy định trong thiết kế, D đờng kính thiết kế cọc.
-
Thông thờng cần tiến hành thí nghiệm việc giữ thành lỗ khoan trớc khi khởi công
công trình ở 3 lỗ khoan ngoài khu vực cọc có đờng kính và chiều sâu nh những cọc
quan trọng nhất, theo dõi các lỗ khoan trong thời gian ít nhất 4 giờ mà không có dấu
hiệu sụt lở thành lỗ. Các lỗ khoan này cần phải lấp lại bằng chính đất đã đào lên hay
bằng xi măng trộn với đất. Trong trờng hợp không có đất trống để làm việc này thì
dùng cọc của công trình để thử kể cả việc đổ bê tông.
-
Cần dùng những phơng pháp thích hợp (Vét thủ công hoặc máy, thổi rửa, bơm
hút...) để làm sạch đáy lỗ khoan trớc khi đổ bê tông. Độ dày của lớp đất rời hoặc
cặn chìm dới đáy lỗ (nếu còn) không vợt quá quy định sau:
+ Cọc chống
50 mm.
+ Cọc ma sát + chống
100 mm.
+ Cọc ma sát
200 mm.
Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
21
Công ty cầu 7 Thăng Long
Hồ sơ dự thầu cầu Vịnh tre - An giang
-
Khi thiết kế không kể đến sức chống ở mũi (Cọc mở rộng từng đoạn ở thân) thì
không cần hạn chế chiều dày lớp đất rời cặn lắng ở đáy lỗ.
-
trớc khi đổ bê tông phải thực hiện kiểm tra lỗ khoan theo các thông số trong bảng 2
và lập thành biên bản để cănb cứ nghiệm thu.
3. Dung dịch để giữ cọc khoan nhồi
-
Trừ lớp đất có thể tự tạo thành dung dịch sét ra hoặc tạo lỗ bằng phơng pháp khác
nh tạo lỗ khoan bằng ống vách hay hạ ống vách theo mũi khoan đều phải dùng dung
dịch chế tạo sẵn để giữ thành lỗ khoan. Chế tạo dung dịch phải đợc thiết kế cấp phối
tuỳ theo thiết bị, công nghệ thi công, phơng pháp khoan tạo lỗ và điều kiện địa
chất ,thuỷ văn tại địa điểm công trình. Các chỉ tiêu tính năng ban đầu của dung dịch
sét đợc trình bày trong bảng 3. Nếu dùng hoá phẩm khác để làm dung dịch giữ
thành thì cần phải th nghiệm trớc.
Bảng 2: Các thông số cần kiểm tra về lỗ khoan
Thông số kiểm tra
Tình trạng lỗ cọc
Độ thẳng đứng và độ sâu
Kích thớc lỗ
Tình trạng đáy lôc và độ
sâu mũi cọc trong đất + đá
Phơng pháp kiểm tra
-
Kiểm tra bằng mắt có thêm đèn rọi
-
Dùng phờn pháp siêu âm hoặc Camera ghi chụp hình
thành lỗ cọc
-
So sánh khối lợng đất lấy lên với thể tích hình học của
cọc
-
Theo lợng dung dịch giữ thành
-
Theo chiều dài tới khoan
-
Quả dọi
-
Máy đo độ nghiêng, phơng pháp siêu âm
-
Mẫu, calip, thớc xếp mở và tự ghi độ lớn nhỏ đờng kính
-
Theo đờng kính, thớc xếp mở và tự ghi độ lớn nhỏ đờng
kính
-
Theo đờng kính ống giữ thành
-
Theo độ mở của đờng cánh mũi khoan khi mở rộng đáy
-
Lấy mẫu so sánh với đất và đá lúc khoan, đo độ sâu trớc
và sau thời gian là 4 h
-
Độ sạch của nớc thổi rửa
-
Phơng pháp quả tạ rơi hoặc xuyên động
-
Phơng pháp điện trở điện dung...
Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
22
Công ty cầu 7 Thăng Long
Hồ sơ dự thầu cầu Vịnh tre - An giang
Bảng 3: Chỉ tiêu tính năng ban đầu của dung dịch sét
Hạng mục
1.
2.
3.
4.
5.
Khối lợng riêng
Độ nhớt
Hàm lợng cát
Tỉ lệ chất keo
Lợng mất nớc
6. Độ dày của áo sét
7. Lực cắt tĩnh
8. Tính ổn định
9. Trị số pH
Chỉ tiêu tính năng
1.05 - 1.15
18 - 45 s
< 6%
>95%
<30 ml/30 phút
Phơng pháp kiểm tra
Tỷ trọng kế dung dịch sét hoặc bome kế
Phơng pháp phễu 500/700 cc
Phơng pháp đong cốc
Dụng cụ đo lợng mất nớc
1-3mm/30 phút
Dụng cụ đo lợng mất nớc
1 phút: 20-30 mg/cm2 Lực kế cắt tĩnh
10 phút: 50-100
mg/cm2
<0.03 g/cm2
7-9
Giấy thử pH
Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
23
Công ty cầu 7 Thăng Long
-
Hồ sơ dự thầu cầu Vịnh tre - An giang
Dung dịch giữ thành phải phù hợp với các quy định sau
+ Khối lợng riêng và độ nhớt của dung dịch cần lựa chọn thích hợp với điều kiện
địa chất công trình và phơng pháp sử dụng dung dịch (Phụ lục D)
+ Trong thời gian thi công bề mặt dung dịch trong lỗ cọc phải cao hơn mặt nớc
ngầm từ 1m trở lên. Khi có ảnh hởng của mực nớc ngầm lên xuống thì mặt dung
dịch phải cao hơn mực nớc ngầm cao nhất là 1.5m
+ Trớc khi đổ bê tông khối lợng riêng của dung dịch trong khoảng 500 mm kể từ
đáy lỗ khoan phải nhỏ hơn 1.25, hàm lợng cát 8%, độ nhớt 28s để dễ bị đẩy lên
mặt đất.
+ Cần quản lý chất lợng dung dịch phù hợp cho từng độ sâu của lớp đất khác nhau
và có biện pháp xử lý thích hợp để duy trì sự ổn định thành vách cho đến khi kết
thúc việc đổ bê tông.
4. Cốt thép:
-
Lồng cốt thép ngoài việc phải phù hợp với yêu cầu thiết kế nh quy cách cốt thép,
phẩm cấp que hàn, quy cách mối hàn, độ dài đờng hàn, chất lợng đờng hàn ...còn
phải phù hợp với các quy định sau:
-
Sai số cho phép khi chế tạo lồng cốt thép theo bảng 4
Bảng 4: Sai số cho phép khi chế tạo lồng cốt thép
Hạng mục
1. Cự ly giữa các cốt chủ
2. Cự ly cốt đai hoặc cốt lò so
3. Đờng kính lồng cốt thép
4. Độ dài lồng cốt thép
Sai số cho phép (mm)
10
20
10
50
-
Lồng cốt thép chế tạo thành từng đoạn, đầu nối nên dùng phơng pháp hàn nếu cọc
chịu kéo hoặc nhổ, bằng buộc thủ công nếu cọc chịu nén và theo tiêu chuẩn của
thiết kế kết cấu bê tông cốt thép hiện hành
-
Không đợc dùng hàn hơi để hàn nối cốt thép, Các đờng hàn và điểm hàn phải dùng
hàn điện
-
Để đảm bảo độ dày cảu lớp bê tông bảo vệ theo quy định của thiêt kế cần đặt các
định vị trên cốt thép chủ cho từng mặt cắt theo chiều sâu cảu cọc.
-
Độ trồi của lồng thép khi đổ bê tông phải đợc kiểm tra nghiêm ngặt và không đợc vợt qua trị số quy định của thiết kế.
-
Cự ly giữa 2 mép thanh cốt thép chủ phải lớn hơn 3 lần đờng kính hạt cốt liệu tho
của bê tông.
Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
24
Công ty cầu 7 Thăng Long
Hồ sơ dự thầu cầu Vịnh tre - An giang
-
Đai tăng cờng nên đặt ở bên ngoài lồng thép. Cốt thép chủ không uốn móc. Móc
làm theo yêu cầu công nghệ phải bố trí sao cho khi thi công không ảnh h ởng đến
ống dẫn đổ bê tông.
-
Đờng kính trong của lồng thép phải lớn hơn 100mm so với đờng kính ngoài chỗ đầu
nối ống dẫn bê tông.
-
Sai số cho phép của lớp bảo vệ cốt thép chủ cảu lồng thép nh sau:
+ Cọc đổ bê tông dới nớc
20 mm.
+ Cọc không đổ bê tông dới nớc
10 mm.
5. Bê tông thân cọc
-
Thi công bê tông cho cọc khoan nhồi trong đất có nớc ngầm phải tuân theo quy định
về đổ bê tông dới nớc và phải có sự quản lí toàn diện chất lợng bê tông khi đổ.
Quản lí chất lợng bê tông bao gồm chất lợng nguyên vật liệu, tỉ lệ trộn thích hợp,
đôh sụt bê tông, cấp cờng độ bê tông... nhằm làm cho cọc đạt đợc chất lợng quy
định, thực hiện đầy đử công việc do yêu cầu thiết kế nêu ra. Khi sử dụng bê tông thơng phẩm, việc quản lý chất lợng cần theo định kỳ và quản lý hàng ngày do đơn vị
cấp bê tông thực hiện và phải nộp chứng chỉ kiểm tra cho bên mua. Thông thờng lợng xi măng dùng không ít hơn 350 Kg/m3 bê tông cọc.
-
Cốt liệu thô dùng cho bê tông cọc có thể là sỏi hoặc đá dăm. Đờng kính hạt lớn nhất
không lớn hơn 50mm và không lớn hơn 1/3 cự li mép đến mép nhỏ nhất giữa cốt
thép chủ. Đối với cọc không có cốt thép, không đợc lớn hơn 1/4 đờng kính cọc và
không nên lớn 70 mm. Tất các chỉ tiêu kỹ thuật của cốt liệu lớn thử theo TCVN
1772:1987 Đá sỏi trong xây dựng - Phơng pháp thử
-
Bê tông trớc khi đổ vào thân cọc nhất thiết phải lấy mẫu thử. Việc lấy mẫu thử phải
có ngời chuyên trách đảm nhiệm từ lúc bắt đầu đổ bê tông cho đến khi kết thúc.
Ngoài ra có thể lấy mẫu bất kỳ lúc nào trong khi đổ bê tông khi t vấn giám sát yêu
cầu.
-
Việc đổ bê tông phải diễn ra liên tục. Thời gian đổ bê tông cho một cọc 1.2 m với
chiều dài 25 - 30 m không nên quá 2 h
-
Mỗi cọc khi đổ bê tông phải thiết lập một đờng cong đổ bê tông và phải có ít nhất 5
điểm phân bố trên toàn bộ chiều dài cọc. Trờng hợp bê tông sai lệch không bình thờng so với tính toán (ít hoặc nhiêu hơn 30%) thì phải dùng các biện pháp khác nhau
để kiểm tra lại cọc
-
Cọc khoan nhồi phải lấy quản lý thi công làm chính nhng sau khi hoàn thành cần
tiến hành kiểm tra chất lợng. Số cọc cần kiểm tra căn cứ vào mức độ quan trọng cảu
công trình sự hoàn thiện của thiết bị, bề dày kinh nghiệm của đội ngữ cán bộ công
Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
25