Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Quản trị kinh doanh bảo hiểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.01 KB, 22 trang )

Áp dụng chế độ bảo hiểm miễn thường có khấu trừ với mức miễn thường là
1.000 USD, nếu tổn thất 2.000 USD, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường bao
nhiêu?
Đáp án đúng là A: 1.000 USD
Vì: Trong chế độ bảo hiểm miễn thường có khấu trừ, thiệt hại thực tế phải lớn hơn mức miễn
thường mới được bồi thường nhưng STBT sẽ bị khấu trừ theo mức miễn thường này. Công thức:
STBT = Giá trị thiệt hại thực tế - Mức miễn thường = 2.000 - 1.000 = 1.000 USD.

Áp dụng chế độ bảo hiểm miễn thường có khấu trừ với mức miễn thường là
1.000 USD, nếu tổn thất 500 USD, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường bao nhiêu?
Đáp án đúng là D: Không bồi thường.
Vì: Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm đối với những tổn thất mà giá trị thiệt hại thực tế
vượt quá mức miễn thường.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2.4. Bảo hiểm thương mại – phần d. Phân loại bảo hiểm thương mại
(BG, tr.14).

Áp dụng chế độ bảo hiểm miễn thường không khấu trừ với mức miễn thường là
1.000 USD, nếu tổn thất 2.000 USD, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường bao
nhiêu?
Đáp án đúng là B: 2.000 USD
Vì: Chế độ bảo hiểm miễn thường không khấu trừ bảo đảm chi trả cho những thiệt hại thực tế
vượt quá mức miễn thường nhưng STBT sẽ không bị khấu trừ theo mức miễn thường. Công
thức: STBT = Giá trị thiệt hại thực tế = 2.000 USD.

Áp dụng chế độ bảo hiểm miễn thường không khấu trừ với mức miễn thường là
2.000 USD, nếu tổn thất 1.000 USD, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường bao
nhiêu?
Đáp án đúng là D: Không bồi thường.
Vì: Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm đối với những tổn thất mà giá trị thiệt hại thực tế
vượt quá mức miễn thường.


Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh là đơn bảo hiểm thường được cấp kèm theo đơn
bảo hiểm tài sản (ví dụ như bảo hiểm cháy, bảo hiểm mọi rủi ro tài sản, bảo hiểm
đổ vỡ máy móc…). Bảo hiểm đổ vỡ máy móc bảo hiểm cho:
Đáp án đúng là B: các chi phí, tổn thất phát sinh do gián đoạn kinh doanh sau khi có tổn thất
trực tiếp xảy ra do rủi ro.
Vì: Các trường hợp còn lại là đối tượng bảo hiểm của các loại hình bảo hiểm khác.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.2. Xác định phạm vi bảo hiểm (BG, tr.162).

Bảo hiểm hỏa hoạn sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại và chi phí
nào?
Đáp án đúng là D: Thiệt hại do trộm cắp khi hỏa hoạn xảy ra.
Vì: Thiệt hại do trộm cắp khi hỏa hoạn xảy ra không thuộc phạm vi bảo hiểm.

Bảo hiểm hỏa hoạn sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại và chi phí
nào?
Đáp án đúng là D: Thiệt hại do trộm cắp khi hỏa hoạn xảy ra.
Vì: Thiệt hại do trộm cắp khi hỏa hoạn xảy ra không thuộc phạm vi bảo hiểm.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.4.2.2. Phạm vi bảo hiểm (BG, tr.94).

Bảo hiểm hỏa hoạn thuộc loại hình bảo hiểm nào?
Đáp án đúng là A: Bảo hiểm tài sản.
Vì: Đối tượng bảo hiểm là các loại tài sản của các tổ chức, cá nhân trong xã hội.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.4.2.1. Đối tượng bảo hiểm (BG, tr.94).

Bảo hiểm học sinh là loại hình bảo hiểm nào?
Đáp án đúng là C: Bảo hiểm tai nạn sức khỏe.
Vì: Bảo hiểm học sinh là môt trong các loại hình bảo hiểm tai nạn sức khỏe.

1



Bảo hiểm nhân thọ nhóm, là loại hình bảo hiểm thiết thực và phù hợp với doanh
nghiệp do tận dụng được ưu thế về số đông, phí thấp.
Các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ nhóm thường có thời hạn bảo hiểm tối thiểu:
Đáp án đúng là C: 5 năm.
Vì: Đây là đặc điểm của bảo hiểm nhân thọ.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Lựa chọn sản phẩm bảo hiểm cho doanh nghiệp (BG, tr.165).

Bảo hiểm tài sản KHÔNG áp dụng nguyên tắc nào dưới đây?
Đáp án đúng là C: Nguyên tắc khoán.
Vì: Chỉ hoạt động bảo hiểm con người mới áp dụng nguyên tắc khoán.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2.4. Bảo hiểm thương mại – phần d. Phân loại bảo hiểm thương mại
(BG, tr.14).

Bảo hiểm thương mại có mấy nguyên tắc hoạt động?
Đáp án đúng là D: 5
Vì: Bảo hiểm thương mại có 5 nguyên tắc hoạt động: Số đông bù số ít; Rủi ro có thể được bảo
hiểm; Phân tán rủi ro; Trung thực tuyệt đối; Quyền lợi có thể được bảo hiểm.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2.4. Bảo hiểm thương mại – phần c. Nguyên tắc hoạt động bảo hiểm
thương mại (BG, tr.11).

Bảo hiểm trách nhiệm chủ sử dụng lao động đối với người lao động sẽ không
bồi thường cho trường hợp nào?
Đáp án đúng là B: Người lao động bị thương tật do chiến tranh trong quá trình làm việc.
Vì: B. Người lao động bị thương tật do chiến tranh trong quá trình làm việc là rủi ro loại trừ đối
với bảo hiểm trách nhiệm chủ sử dụng lao động đối với người lao động.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.6.3. Phạm vi bảo hiểm (BG, tr.119).

Bảo hiểm trách nhiệm pháp lý là loại hình bảo hiểm có đối tượng bảo hiểm là:
Đáp án đúng là A: trách nhiệm dân sự của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp phát sinh do hoạt

động, công việc của họ gây thiệt hại cho người khác.
Vì: Các trường hợp còn lại là đối tượng bảo hiểm của các loại hình bảo hiểm khác.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.2. Xác định phạm vi bảo hiểm (BG, tr.162).

Bảo hiểm xã hội là loại hình bảo hiểm theo qui định của pháp luật. Tại Việt Nam:
Đáp án đúng là B: bảo hiểm xã hội bắt buộc được áp dụng đối với lao động làm công ăn lương
có hợp đồng lao động 3 tháng trở lên.
Vì: Đây là đáp án đầy đủ và đúng nhất theo qui định hiện nay tại Việt Nam.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.1. Khái niệm kế hoạch bảo hiểm (BG, tr.163).

Bảo quản sổ BHXH của người lao động trong thời gian người lao động làm việc
là trách nhiệm của ai?
Đáp án đúng là B: Người sử dụng lao động.
Vì: Căn cứ theo quy định của Luật BHXH, nội dung quy định về trách nhiệm của người sử dụng
lao động.

Bên mua bảo hiểm KHÔNG có nghĩa vụ:
Đáp án đúng là D: thanh toán các khoản chi phí giám định tổn thất thuộc trách nhiệm của doanh
nghiệp bảo hiểm.
Vì: Đây là trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3. Giao kết hợp đồng bảo hiểm (BG text, tr.150) và Điều 18, Luật kinh
doanh bảo hiểm 2000.

Bên mua bảo hiểm KHÔNG có quyền:
Đáp án đúng là B: từ chối cung cấp thông tin về đối tượng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh
nghiệp bảo hiểm.
Vì: Đầy là nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3. Giao kết hợp đồng bảo hiểm (BG text, tr.150) và Điều 18, Luật kinh
doanh bảo hiểm 2000.


2


Bên mua bảo hiểm KHÔNG có quyền:
Đáp án đúng là C: yêu cầu doanh nghiệp cho vay tiền để đóng phí khi gặp khó khăn về tài
chính.
Vì: Đây không phải là nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm và quyền của bên mua bảo hiểm.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3. Giao kết hợp đồng bảo hiểm (BG text, tr.150) và Điều 18, Luật kinh
doanh bảo hiểm 2000.

BHTN được triển khai ở Việt Nam năm 2009 theo sự điều chỉnh của Luật nào?
Đáp án đúng là A: Luật BHXH.
Vì: BHTN bắt đầu được thực hiện ở Việt nam 01/01/2009 theo quy định của Luật BHXH.

BHXH ra đời ở nước Phổ năm nào?
Đáp án đúng là C: 1850
Vì: Nước Phổ là nước đầu tiên trên thế giới có giai cấp công nhân đấu tranh chống lại giới chủ.
Năm 1850, Thủ tướng Bismack của nước Phổ (nay là CHLB Đức) đã thiết lập hệ thống BHXH ở
nước này.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.1.2. Lịch sử ra đời của BHXH (BG, tr.28).

BHXH trở thành một trong những quyền con người và được Đại hội đồng Liên
hợp quốc thừa nhận và ghi vào Tuyên ngôn Nhân quyền vào thời gian nào?
Đáp án đúng là A: 10/12/1948
Vì: Đại hội đồng Liên hợp quốc thừa nhận và ghi vào Tuyên ngôn Nhân quyền ngày 10/12/1948
rằng: “Tất cả mọi người với tư cách là thành viên của xã hội có quyền hưởng bảo hiểm xã hội,
quyền đó được đặt cơ sở trên sự thoả mãn các quyền về kinh tế, xã hội và văn hoá, nhu cần cho
nhân cách và sự tự do phát triển con người”.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2.2 Bản chất của BHXH (BG, tr.29).


BHYT Việt Nam ra đời theo Nghị định 299 - HĐBT ngày 15/8/1992, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày nào?
Đáp án đúng là A: 01/10/1992
Vì: Căn cứ theo điều lệ BHYT ban hành kèm theo Nghị định 299 – HĐBT.

Biến cố không hoàn toàn ngẫu nhiên làm giảm hoặc mất khả năng lao động, mất
việc làm trong BHXH là gì?
Đáp án đúng là D: Tuổi già, thai sản.
Vì: Các trường hợp này người lao động hoàn toàn có thể biết trước nhưng khi nó xảy ra lại làm
giảm hoặc mất khả năng lao động, mất việc làm, ảnh hưởng đến đời sống của người lao động và
gia đình.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2.2 Bản chất của BHXH (BG, tr.29).

Biện pháp kiểm soát rủi ro mà doanh nghiệp có thể lựa chọn cho 1 chương trình
quản trị rủi ro là:
Đáp án đúng là C: né tránh rủi ro.
Vì: Né tránh rủi ro là biện pháp kiểm soát rủi ro; lập quĩ dự phòng tổn thất và mua bảo hiểm là
các biện pháp tài trợ rủi ro.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.1. Rủi ro trong doanh nghiệp (BG, tr.160).

Biện pháp tài trợ rủi ro mà doanh nghiệp có thể lựa chọn cho 1 chương trình
quản trị rủi ro là:
Đáp án đúng là D: lập quĩ dự phòng tổn thất.
Vì: Lập quĩ dự phòng tổn thất. là biện pháp tài trợ rủi ro. Các trương hợp né tránh rủi ro thông
qua từ chối các hoạt động rủi ro cao, giảm thiểu rủi ro thông qua phòng cháy chữa cháy, tăng
cường đào kĩ năng, phân chia rủi ro thông qua phân tán đầu tư là biện pháp kiểm soát rủi ro.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.1. Rủi ro trong doanh nghiệp (BG, tr.160).

Các quốc gia triển khai BHXH, ít nhất phải thực hiện được 3 chế độ; Trong đó, ít
nhất phải có một trong năm chế độ nào sau đây?

(1) Chăm sóc y tế;

3


(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)

Trợ
Trợ
Trợ
Trợ
Trợ
Trợ
Trợ
Trợ

cấp
cấp
cấp
cấp
cấp
cấp
cấp

cấp

ốm đau;
thất nghiệp;
tuổi già;
tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp;
gia đình;
sinh đẻ;
khi tàn phế;
cho người cũn sống (trợ cấp mất người nuôi dưỡng).

Đáp án đúng là C: (3), (4), (5), (8), (9)
Vì: Căn cứ theo khuyến nghị của Tổ chức lao động quốc tế (ILO) đã nêu trong Công ước số 102
tháng 6 năm 1952 tại Giơnevơ.

Căn cứ vào đối tượng bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm được chia thành 3 loại:
Đáp án đúng là D: hợp đồng bảo hiểm tài sản, hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự và hợp
đồng bảo hiểm con người.
Vì: Theo đối tượng bảo hiểm, bảo hiểm được phân chia thành bảo hiểm tài sản, bảo hiểm trách
nhiệm dân sự và bảo hiểm con người. Bảo hiểm con người gồm bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm
sức khỏe.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3. Phân loại hợp đồng bảo hiểm (BG text, tr.146)

Căn cứ vào vào khả năng kiếm lời trong kết cục của rủi ro, có những loại rủi ro
nào?
Đáp án đúng là B: Rủi ro thuần và rủi ro đầu cơ.
Vì: Căn cứ vào vào khả năng kiếm lời trong kết cục của rủi ro, rủi ro được phân thành rủi ro
thuần và rủi ro đầu cơ (rủi ro suy đoán).
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.1.2. Phân loại rủi ro (BG, tr.3).


Căn cứ vào việc đo lường hậu quả của rủi ro, có những loại rủi ro nào?
Đáp án đúng là A: Rủi ro tài chính và rủi ro phi tài chính.
Vì: Phân loại rủi ro căn cứ vào việc đo lường hậu quả của rủi ro, có 2 loại rủi ro tài chính và rủi ro
phi tài chính.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.1.2. Phân loại rủi ro (BG, tr.4).

Câu hỏi nào KHÔNG đúng khi đề cập đến hoạt động phân tích rủi ro của doanh
nghiệp?
Đáp án đúng là B: Liệu doanh nghiệp có đạt mục tiêu lợi nhuận?
Vì: Câu hỏi: Liệu doanh nghiệp có đạt mục tiêu lợi nhuận? thường dùng trong phân tích tài chính
chứ không sử dụng trong việc phân tích rủi ro.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.1. Rủi ro trong doanh nghiệp (BG, tr.160).

Chiến lược và mục tiêu của doanh nghiệp là một trong những nhân tố ảnh
hưởng đến việc lập kế hoạch bảo hiểm. Trường hợp nào dưới đây là đúng nhất?
Đáp án đúng là A: Một doanh nghiệp đặt mục tiêu ổn định trong dài hạn thường quan tâm đến
chương trình bảo hiểm.
Vì: Đây là trường hợp phù hợp nhất.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.1. Khái niệm kế hoạch bảo hiểm (BG, tr.163).

Chính sách nào thường được lựa chọn là trụ cột trong hệ thống ASXH quốc gia?
Đáp án đúng là C: Bảo hiểm xã hội.
Vì: BHXH có đối tượng tham gia BHXH là rộng lớn, BHXH gián tiếp kích thích tăng trưởng và
phát triển kinh tế, BHXH điều tiết các chính sách khác trong hệ thống ASXH.

Chủ thể của quỹ BHXH ai?
Đáp án đúng là D: Người lao động, người sử dụng lao động và Nhà nước.
Vì: Chủ thể của quỹ BHXH chính là những người tham gia đóng góp để hình thành nên quỹ, do
đó có thể bao gồm cả: người lao động, người sử dụng lao động và Nhà nước.


4


Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.4.1 Khái niệm và đặc điểm (BG, tr.33).

Có mấy chế độ BHXH triển khai theo hình thức bắt buộc ở Việt Nam hiện nay?
Đáp án đúng là C: 5 chế độ.
Vì: Căn cứ theo quy định của Luật BHXH việt nam nội dung quy định về các chế độ BHXH đang
được triển khai.

Cơ quan nào có chức năng quản lý nhà nước về BHXH ở Việt Nam?
Đáp án đúng là C: Bộ Lao động – thương binh – xã hội.
Vì: Căn cứ theo quy định của luật BHXH, nội dung quy định về cơ quan quản lý nhà nước về
BHXH.

Đặc điểm của hợp đồng bảo hiểm là:
Đáp án đúng là C: hợp đồng phải trả tiền.
Vì: Người tham gia phải trả tiền phí bảo hiểm mặc dù trong tương lai có được bảo hiểm bồi
thường hay không.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.2. Đặc điểm của hợp đồng bảo hiểm (BG text, tr.146)

Đặc trưng nào KHÔNG phải là đặc trưng riêng biệt của sản phẩm bảo hiểm?
Đáp án đúng là D: Không thể tách rời và không thể cất trữ.
Vì: Đây là đặc trưng chung của các sản phẩm dịch vụ.

Đặc trưng nào KHÔNG phải là đặc trưng riêng biệt của sản phẩm bảo hiểm?
Đáp án đúng là D: Không thể tách rời và không thể cất trữ.
Vì: Đây là đặc trưng chung của các sản phẩm dịch vụ.

Danh sách sơ lược các phạm vi bảo hiểm cần thiết đối với một doanh nghiệp

bao gồm:
Đáp án đúng là D: Các phạm vi bảo hiểm bắt buộc bởi nhà nước; theo yêu cầu của khách hàng,
đối tác và các nhà cung cấp; và các trường hợp cần thiết để bảo vệ doanh nghiệp.
Vì: Đây là đáp án phù hợp nhất.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.2. Xác định phạm vi bảo hiểm (BG, tr.162).

Doanh nghiệp bảo hiểm KHÔNG có nghĩa vụ:
Đáp án đúng là A: ứng trước tiền cho bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm hoặc giảm phí khi
bên mua bảo hiểm gặp khó khăn về tài chính.
Vì: Đây không phải là nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3. Giao kết hợp đồng bảo hiểm (BG text, tr.150) và Điều 17, Luật kinh
doanh bảo hiểm 2000.

Doanh nghiệp bảo hiểm không có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo
hiểm trong trường hợp:
Đáp án đúng là A: bên mua bảo hiểm đã đóng 1 lần hoặc 1 số lần phí bảo hiểm nhưng không
thể đóng được các khoản phí tiêp theo sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày gia hạn đóng phí của
doanh nghiệp bảo hiểm.
Vì: Bên mua bảo hiểm đã đóng 1 hoặc một số lần phí bảo hiểm.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3. Giao kết hợp đồng bảo hiểm (BG text, tr.150) và Điều 17, Điều 19
Luật kinh doanh bảo hiểm 2000.

Doanh nghiệp mua bảo hiểm phải khai báo rủi ro theo yêu cầu của nhà bảo hiểm.
Việc khai báo này được thực hiện khi:
Đáp án đúng là C: doanh nghiệp yêu cầu bảo hiểm và trong thời gian bảo hiểm khi có yếu tố làm
thay đổi rủi ro.
Vì: Đây là đáp án đúng và chính xác nhất.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.2. Quản lý các hợp đồng bảo hiểm thương mại (BG, tr.170).

Đối tượng bảo hiểm của bảo hiểm tai nạn hành khách là gì?

Đáp án đúng là A: Hành khách được miễn giảm giá vé.
Vì: Hành khách được miễn giảm giá vé là đối tượng bảo hiểm của bảo hiểm tai nạn hành khách.

Đối tượng bảo hiểm của bảo hiểm tai nạn hành khách là gì?

5


Đáp án đúng là A: Hành khách được miễn giảm giá vé.
Vì: Hành khách được miễn giảm giá vé là đối tượng bảo hiểm của bảo hiểm tai nạn hành khách.

Đối tượng bảo hiểm của BHXH là gì?
Đáp án đúng là B: Thu nhập bị biến động giảm hoặc mất đi do người lao động tham gia BHXH bị
giảm hoặc mất khả năng lao động, mất việc làm.
Vì: Khi người lao động tham gia BHXH bị giảm hoặc mất khả năng lao động, mất việc làm dẫn
đến giảm hoặc mất thu nhập sẽ được cơ quan BHXH chi trả trợ cấp
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2.2 Bản chất của BHXH (BG, tr.29).

Đối tượng bảo hiểm của BHYT?
Đáp án đúng là B: Sức khoẻ của người được bảo hiểm, được biểu hiện cụ thể dưới dạng chi phí
y tế.
Vì: Khi người tham gia bảo hiểm gặp các rủi ro, biến cố làm thiệt hại về sức khoẻ của người
được bảo hiểm, được biểu hiện cụ thể dưới dạng chi phí y tế thì cơ quan BHYT sẽ chi trả.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.1. Đối tượng bảo hiểm (BG, tr.41).

Đối tượng của bảo hiểm tài sản là gì?
Đáp án đúng là D: Tài sản.
Vì: Bảo hiểm tài sản có đối tượng là tài sản của người được bảo hiểm.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2.4. Bảo hiểm thương mại – phần d. Phân loại bảo hiểm thương mại
(BG, tr.14).


Đối tượng của bảo hiểm thương mại là:
Đáp án đúng là B: bảo hiểm tài sản, bảo hiểm con người và bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
Vì: Phân loại bảo hiểm thương mại theo đối tượng bảo hiểm, bao gồm bảo hiểm tài sản, bảo
hiểm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm con người.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2.4. Bảo hiểm thương mại – phần d. Phân loại bảo hiểm thương mại
(BG, tr.14).

Đối tượng được tham gia bảo hiểm trợ cấp nằm viện phẫu thuật là gì?
Đáp án đúng là D: Người làm trong hầm mỏ.
Vì: Người làm trong hầm mỏ thuộc đối tượng được tham gia bảo hiểm.

Đối tượng nào được tham gia bảo hiểm tai nạn con người 24/24?
Đáp án đúng là C: Người 22 tuổi.
Vì: Đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn 24/24 thường bao gồm tất cả những người từ 18 đến 60
tuổi. Những người bị bệnh thần kinh, tàn phế, hoặc thương tật vĩnh viễn ở một mức độ nhất định
(ví dụ: 50% trở lên) không được chấp nhận tham gia.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.7.3.1. Bảo hiểm tai nạn con người 24/24 (BG, tr.129).

Đối tượng nào KHÔNG phải là đối tượng bảo hiểm của bảo hiểm hỏa hoạn?
Đáp án đúng là C: Chi phí chăm sóc y tế.
Vì: Chi phí chăm sóc y tế không phải là đối tượng bảo hiểm của bảo hiểm hỏa hoạn.

Đối tượng nào KHÔNG phải là người được bảo hiểm trong bảo hiểm xây dựng?
Đáp án đúng là B: Công nhân xây dựng.
Vì: Công nhân xây dựng không phải người được bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm xây dựng.

Đối tượng nào là đối tượng bảo hiểm của bảo hiểm hỏa hoạn?
Đáp án đúng là D: Công trình xây dựng.
Vì: Công trình xây dựng là đối tượng bảo hiểm của bảo hiểm hỏa hoạn.


Đối tượng nào là đối tượng bảo hiểm của bảo hiểm hỏa hoạn?
Đáp án đúng là D: Công trình xây dựng.
Vì: Công trình xây dựng là đối tượng bảo hiểm của bảo hiểm hỏa hoạn.

Đối với các sản phẩm bảo hiểm yêu cầu cao về kĩ thuật, đánh giá rủi ro, giá trị
hợp đồng lớn, doanh nghiệp thường lựa chọn tham gia bảo hiểm:
Đáp án đúng là C: trực tiếp tại công ty bảo hiểm hoặc qua môi giới.
Vì: Đây là đáp án đúng nhất.

6


Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.3. Thu xếp bảo hiểm (BG, tr.167).

Đơn bảo hiểm chính là bằng chứng cho việc chấp nhận bảo hiểm của doanh
nghiệp bảo hiểm. Đơn bảo hiểm:
Đáp án đúng là B: là cơ sở pháp lý xác định quyền lợi và trách nhiệm của bên bảo hiểm và bên
được bảo hiểm.
Vì: Đây là đáp án đầy đủ nhất.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Lựa chọn sản phẩm bảo hiểm cho doanh nghiệp (BG, tr.165).

Giấy yêu cầu bảo hiểm nhằm:
Đáp án đúng là D: kê khai thông tin liên quan đến đối tượng bảo hiểm và bên mua bảo hiểm để
doanh nghiệp bảo hiểm xem xét có thể chấp nhận bảo hiểm hay không.
Vì: Giấy yêu cầu bảo hiểm là một phần của hợp đồng bảo hiểm được doanh nghiệp bảo hiểm
làm theo mẫu sẵn để bên mua bảo hiểm kê khai.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2. Nội dung hợp đồng bảo hiểm (BG text, tr.149)

Hành khách bị tai nạn trong trường hợp nào sẽ KHÔNG được bảo hiểm tai nạn

hành khách bồi thường?
Đáp án đúng là C: Bị tai nạn khi đi xe taxi khác đi thăm người nhà khi xe dừng cho hành khách
ăn uống.
Vì: Bị tai nạn khi đi xe taxi khác đi thăm người nhà khi xe dừng cho hành khách ăn uống không
thuộc thời hạn hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.7.3.2. Bảo hiểm tai nạn hành khách (BG, tr.131).

Hầu hết các nước khi mới có chính sách BHXH, đều thực hiện BHXH đối với đối
tượng nào?
Đáp án đúng là C: Các viên chức Nhà nước, những người làm công hưởng lương từ ngân sách
Nhà nước.
Vì: Đây là đối tượng dễ dàng quản lí, tiền lương và công việc ổn định, có nhận thức tốt.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2.2 Bản chất của BHXH (BG, tr.29).

Hệ thống đầy đủ các chế độ BHXH bao gồm mấy chế độ?
Đáp án đúng là C: 9 chế độ.
Vì: Theo khuyến nghị của Tổ chức lao động quốc tế (ILO) đã nêu trong Công ước số 102 tháng 6
năm 1952 tại Giơnevơ, hệ thống đầy đủ các chế độ BHXH bao gồm 9 chế độ.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.4.3. Mục đích sử dụng quỹ BHXH (BG, tr.36).

Hợp đồng bảo hiểm bao gồm:
Đáp án đúng là D: giấy yêu cầu bảo hiểm, đơn bảo hiểm/giấy chứng nhận bảo hiểm, giấy sửa
đổi bổ sung.
Vì: Giấy khám sức khỏe cho người được bảo hiểm thường chỉ có trong bảo hiểm người khi đánh
giá rủi ro bảo hiểm, còn biên bản giám định là được lập khi có tổn thất xảy ra.

Hợp đồng bảo hiểm gồm ít nhất 2 bên là:
Đáp án đúng là C: doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm.
Vì: Hợp đồng bảo hiểm cũng như các hợp đồng dân sự khác phải có ít nhất 2 bên là doanh
nghiệp bảo hiểm (người bán) và bên mua bảo hiểm. Người thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm, người

được bảo hiểm là những người thuộc bên mua bảo hiểm.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.1. Khái niệm hợp đồng bảo hiểm (BG text, tr.145)

Hợp đồng bảo hiểm KHÔNG chấm dứt trong trường hợp:
Đáp án đúng là C: bên mua bảo hiểm có quyền lợi bảo hiểm và đã đóng phí đầy đủ.
Vì: Đây là điều kiện để hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3. Giao kết hợp đồng bảo hiểm (BG text, tr.150) và Điều 23, Luật kinh
doanh bảo hiểm 2000.

Hợp đồng bảo hiểm KHÔNG vô hiệu trong trường hợp:
Đáp án đúng là D: bên mua bảo hiểm có quyền lợi bảo hiểm trong suốt thời hạn bảo hiểm và đã
đóng phí đầy đủ.

7


Vì: Đây là điều kiện để hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3. Giao kết hợp đồng bảo hiểm (BG text, tr.150) và Điều 22, Luật kinh
doanh bảo hiểm 2000.

Hợp đồng bảo hiểm là bằng chứng pháp lý cho việc cam kết bảo hiểm của công
ty bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo vệ cho đối tượng được bảo hiểm. Hợp
đồng bảo hiểm:
Đáp án đúng là A: Hợp đồng bảo hiểm là đơn bảo hiểm do công ty bảo hiểm cấp cho khách
hàng tham gia bảo hiểm theo thỏa thuận.
Vì: Đây là khái niệm chính xác nhất.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Lựa chọn sản phẩm bảo hiểm cho doanh nghiệp (BG, tr.165).

Hợp đồng bảo hiểm là:
Đáp án đúng là B: hợp đồng thành văn.

Vì: Do đặc thù của sản phẩm bảo hiểm nên pháp luật quy định hợp đồng bảo hiểm phải làm
thành văn bản.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.1. Khái niệm hợp đồng bảo hiểm (BG text, tr.145) và BG powerpoint,
slide 6; Điều 14, Luật kinh doanh bảo hiểm

Hợp đồng bảo hiểm tài sản là:
Đáp án đúng là B: hợp đồng được áp dụng cho đối tượng là tài sản thuộc quản sử hữu và quản
lý hợp pháp của các cá nhân, tổ chức trong xã hội.
Vì: Đây là bảo hiểm tài sản mà không phải là bảo hiểm con người hay trách nhiệm dân sự .
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3. Phân loại hợp đồng bảo hiểm (BG text, tr.146)

Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự là:
Đáp án đúng là C: hợp đồng được áp dụng cho đối tượng là trách nhiệm dân sự của người
được bảo hiểm đối với người thứ 3 theo quy định của pháp luật.
Vì: Đây là bảo hiểm trách nhiệm dân sự mà không phải là bảo hiểm con người hay bảo hiểm tài
sản, và bảo hiểm trách nhiệm dân sự thì không áp dụng cho trách nhiệm hình sự.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3. Phân loại hợp đồng bảo hiểm (BG text, tr.146)

Kế hoạch bảo hiểm là:
Đáp án đúng là A: một chương trình bảo hiểm toàn diện cho doanh nghiệp. liên quan đến việc
xác định các loại hình bảo hiểm cần tham gia, tiến hành thu xếp hợp đồng bảo hiểm, quản lý các
hợp đồng bảo hiểm và các loại hình bảo hiểm thuộc bảo hiểm xã hội.
Vì: Trường hợp “các hợp đồng bảo hiểm mà doanh nghiệp tham gia” và “chương trình bảo hiểm
xã hội mà doanh nghiệp phải tham gia theo Luật định” chỉ đề cập đến 1 khía cạnh của 1 chương
trình bảo hiểm. “Một chương trình quản trị rủi ro tổng thể” đề cập đến chương trình quản trị rủi
ro, rộng hơn một chương trình bảo hiểm.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.1. Khái niệm kế hoạch bảo hiểm (BG, tr.163).

Khi mua bảo hiểm, doanh nghiệp có nhiều lựa chọn. Việc mua bảo hiểm trực tiếp
là hình thức:

Đáp án đúng là A: mua bảo hiểm trực tiếp tại công ty bảo hiểm qua các nhân viên bảo hiểm.
Vì: Đây là phương thức tham gia bảo hiểm trực tiếp và truyền thống; phổ biến đối với hầu hết các
thị trường. Các trường hợp còn lại là các phương thức tham gia bảo hiểm khác qua trung gian
hoặc trực tuyến.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.3. Thu xếp bảo hiểm (BG, tr.167).

Khi tham gia bảo hiểm, người tham gia sẽ thế nào?
Đáp án đúng là C: Vẫn có thể gặp rủi ro.
Vì: Rủi ro có đặc điểm rõ nét là sự không chắc chắn, bất ngờ, ngẫu nhiên hay còn gọi là tính bất
định của một biến cố nào đó. Nghĩa là rủi ro có khả năng xảy ra hay không xảy ra, và rủi ro có
thể xảy ra ở bất kỳ thời gian và không gian nào với quy mô thiệt hại lớn hay nhỏ mà ta không xác
định trước được.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.1.1. Khái niệm rủi ro (BG, tr.3).

Không đi máy bay là biện pháp quản trị rủi ro nào?

8


Đáp án đúng là D: Tránh né rủi ro.
Vì: Đây là biện pháp thích hợp để né tránh rủi ro có thể xảy ra nhằm loại trừ nguy cơ dẫn đến bị
tổn thất.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2.1. Kiểm soát rủi ro (BG, tr.5).

Lộ trình thực hiện Bảo hiểm y tế toàn dân ở Việt Nam được thực hiện như thế
nào?
Đáp án đúng là D: Chưa hoàn thành.
Vì: Theo kế hoạch lộ trình sẽ hoàn thành năm 2014 nhưng do nhiều nhân tố ảnh hưởng nên hiện
chưa hoàn thành theo kế hoạch.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.4. BHYT Việt Nam (BG, tr.44).


Loại bảo hiểm nào dưới đây có đối tượng là trách nhiệm dân sự?
Đáp án đúng là D: Bảo hiểm trách nhiệm chủ sử dụng lao động đối với người lao động.
Vì: Bảo hiểm tai nạn con người 24/24; Bảo hiểm tai nạn hành khách và bảo hiểm trợ cấp nằm
viện phẫu thuật có đối tượng bảo hiểm là con người. Bảo hiểm trách nhiệm chủ sử dụng lao
động đối với người lao động có đối tượng bảo hiểm là trách nhiệm dân sự của chủ sử dụng lao
động đối với người lao động.

Loại hình bảo hiểm nào dưới đây có mục đích kinh doanh?
Đáp án đúng là A: Bảo hiểm thương mại.
Vì: Hoạt động BHXH không nhằm mục đích kiếm lời. BHYT mang đầy đủ tính chất của BHXH.
Mục đích, đối tượng và tính chất của BHTN cũng tương tự như BHXH. BHTM là loại hình bảo
hiểm kinh doanh với mục tiêu chính là lợi nhuận.

Loại hình bảo hiểm nào sau đây áp dụng nguyên tắc bồi thường thiệt hại?
Đáp án đúng là D: Bảo hiểm vật chất xe cơ giới.
Vì: Trong 4 phương án trên chỉ có bảo hiểm vật chất xe cơ giới có đối tượng bảo hiểm là tài sản
và được áp dụng nguyên tắc bồi thường thiệt hại.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2.4. Bảo hiểm thương mại – phần d. Phân loại bảo hiểm thương mại
(BG, tr.14).

Loại hình bảo hiểm nào sau đây áp dụng nguyên tắc bồi thường thiệt hại?
Đáp án đúng là A: Bảo hiểm hàng hóa.
Vì: Trong 4 phương án trên chỉ có bảo hiểm hàng hóa có đối tượng bảo hiểm là tài sản và được
áp dụng nguyên tắc bồi thường thiệt hại.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2.4. Bảo hiểm thương mại – phần d. Phân loại bảo hiểm thương mại
(BG, tr.14).

Loại hình bảo hiểm nào sau đây áp dụng nguyên tắc khoán?
Đáp án đúng là B: Bảo hiểm nhân thọ.

Vì: Trong 4 phương án trên chỉ có bảo hiểm nhân thọ có đối tượng bảo hiểm là con người.
Nguyên tắc khoán chỉ áp dụng đối với bảo hiểm con người.

Loại hình bảo hiểm nào sau đây áp dụng nguyên tắc khoán?
Đáp án đúng là C: Bảo hiểm tử vong.
Vì: Trong 4 phương án trên chỉ có bảo hiểm tử vong có đối tượng bảo hiểm là con người.
Nguyên tắc khoán chỉ áp dụng đối với bảo hiểm con người.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2.4. Bảo hiểm thương mại – phần d. Phân loại bảo hiểm thương mại
(BG, tr.14).

Loại hình bảo hiểm nào sau đây KHÔNG phải là bảo hiểm kỹ thuật?
Đáp án đúng là C: Bảo hiểm cháy.
Vì: Bảo hiểm cháy không phải là bảo hiểm kỹ thuật.

Loại hình bảo hiểm nào sau đây là bảo hiểm kỹ thuật?
Đáp án đúng là C: Bảo hiểm mọi rủi ro cho chủ thầu.
Vì: Đứng trên khía cạnh nghiệp vụ, bảo hiểm mọi rủi ro cho chủ thầu là một loại hình của bảo
hiểm kỹ thuật.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.5.1. Giới thiệu chung về bảo hiểm xây dựng và lắp đặt (BG, tr.105).

9


Lựa chọn công ty bảo hiểm phù hợp là một trong những yếu tố quyết định sự
thành công của chương trình bảo hiểm. Để lựa chọn công ty bảo hiểm cần căn
cứ vào các yếu tố sau:
Đáp án đúng là D: xếp hạng của công ty; địa bàn hoạt động của công ty; và các dịch vụ và giá
cả dịch vụ mà công ty cung cấp.
Vì: Việc lựa chọn công ty bảo hiểm phải dựa vào nhiều tiêu chí, trong trường hợp này bao gồm
cả xếp hạng của công ty; địa bàn hoạt động của công ty; và các dịch vụ và giá cả dịch vụ mà

công ty cung cấp.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.3. Thu xếp bảo hiểm (BG, tr.167).

Lưu giữ tổn thất: trên thực tế là việc lập các quĩ dự phòng tổn thất và sử dụng
khi rủi ro xảy ra. Lưu giữ tổn thất có vai trò:
Đáp án đúng là B: giúp doanh nghiệp đối phó với các tổn thất nhỏ, không đáng kể.
Vì: Lưu giữ tổn thất là hình thức lập quĩ dự phòng giúp doanh nghiệp đối phó với các tổn thất nhỏ
không đáng kể, không ảnh hưởng nhiều đến năng lực tài chính của doanh nghiệp.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.1. Rủi ro trong doanh nghiệp (BG, tr.160).

Một hợp đồng bảo hiểm hỏa hoạn cho tài sản của công ty X có ghi: Thời hạn bảo
hiểm từ 0 giờ ngày 4/7/2013 đến 16 giờ ngày 4/7/2014, số tiền bảo hiểm là 6 tỷ
đồng; Hồi 10 giờ ngày 5/7/2014 do chập điện, tài sản của công ty X bị cháy, giá trị
thiệt hại là 130 triệu đồng, chi phí dập tắt đám cháy là 12 triệu đồng. Số tiền bồi
thường công ty X được nhận là bao nhiêu?
Đáp án đúng là D: 0 đồng.
Vì: Thiệt hại xảy ra nằm ngoài thời hạn bảo hiểm nên công ty bảo hiểm không phải bồi thường.

Một hợp đồng bảo hiểm hỏa hoạn ngang giá trị có ghi: Số tiền bảo hiểm là 4 tỷ
đồng, mức miễn thường có khấu trừ là 30 triệu đồng; Trong thời hạn bảo hiểm,
do hỏa hoạn, tài sản bị thiệt hại, giá trị thiệt hại là 300 triệu đồng; chi phí dập tắt
đám cháy là 45 triệu đồng. Xác định số tiền bồi thường chủ tài sản được nhận?
Đáp án đúng là C: 315 triệu đồng.
Vì: Bảo hiểm bồi thường giá trị tài sản bị thiệt hại và chi phí dập tắt đám cháy, có trừ đi mức miễn
thường và bằng 300 + 45 - 30 = 315 triệu đồng.

Một kế hoạch bảo hiểm đươc lập trên cơ sở:
Đáp án đúng là A: các qui định của pháp luật, chiến lược kinh doanh, nhu cầu và khả năng tài
chính của doanh nghiệp, tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Vì: Đây lầ đáp án thể hiện đầy đủ nhất các cơ sở lập một kế hoạch bảo hiểm.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.2. Xác định phạm vi bảo hiểm (BG, tr.162).

Một người lao động được coi là thất nghiệp khi nào?
Đáp án đúng là D: Có khả năng lao động và đang không có việc làm và đang đi tìm việc làm.
Vì: Căn cứ theo các khái niệm phổ biến được công nhận về thất nghiệp và người thất nghiệp.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.3.1 Một số khái niệm cơ bản (BG, tr.48).

Một tài sản có giá thị trường 40 triệu đồng. Chủ tài sản mua bảo hiểm với số tiền
bảo hiểm 20 triệu đồng. Thiệt hại tài sản thuộc phạm vi bảo hiểm là 20 triệu
đồng.
Bảo hiểm bồi thường bao nhiêu?
Đáp án đúng là A: 10 triệu đồng
Vì: Đây là trường hợp mua bảo hiểm theo tỷ lệ. Công thức:
STBT =

Giá trị thiệt hại thực tế

´

STBH
GTBH

=20 ´ (20/40) = 10 triệu đồng

Một tài sản có giá thị trường là 100 triệu đồng, được mua bảo hiểm với tỷ lệ phí
bảo hiểm 0,8%. Chủ tài sản đã nộp phí bảo hiểm là 400.000 đồng. Trong thời gian
còn hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm, tài sản gặp rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm,
10



thiệt hại 40 triệu đồng. Số tiền bảo hiểm bồi thường là bao nhiêu?
Đáp án đúng là A: 20 triệu đồng.
Vì: Số phí bảo hiểm phải nộp là 800.000 đ Theo chế độ bảo hiểm theo tỷ lệ, số tiền bồi thường =
Giá trị thiệt hại thực tế ´ (Số phí đã nộp/Số phí lẽ ra phải nộp) = 40 ´ (400.000/800.000) = 20
(triệu đồng)
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2.4. Bảo hiểm thương mại – phần d. Phân loại bảo hiểm thương mại
(BG, tr.14).

Một tài sản có giá thị trường là 100 triệu đồng, được mua bảo hiểm với tỷ lệ phí
bảo hiểm 0,5%. Chủ tài sản đã nộp phí bảo hiểm là 300.000 đồng. Trong thời gian
còn hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm, tài sản gặp rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm,
thiệt hại 20 triệu đồng. Số tiền bảo hiểm bồi thường là bao nhiêu?
Đáp án đúng là B: 12 triệu đồng.
Vì: Số phí bảo hiểm phải nộp là 500.000 đồng. Theo chế độ bảo hiểm theo tỷ lệ, số tiền bồi
thường = Giá trị thiệt hại thực tế ´ (Số phí đã nộp/Số phí lẽ ra phải nộp) = 20 ´ (300.000/500.000)
= 12 (triệu đồng)
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2.4. Bảo hiểm thương mại – phần d. Phân loại bảo hiểm thương mại
(BG, tr.14).

Một việc công việc quan trọng của khâu quản lý hợp đồng là thông báo rủi ro và
yêu cầu bồi thường. Việc thông báo rủi ro được thực hiện vào thời điểm:
Đáp án đúng là D: ngay khi rủi ro xảy ra và thông báo lại bằng văn bản trong thời gian qui định.
Vì: Đây là đáp án đúng và đầy đủ nhất. đáp án “ngay khi rủi ro xảy ra” đúng như chưa đủ. Các
đáp án còn lại sai.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.2. Quản lý các hợp đồng bảo hiểm thương mại (BG, tr.170).

Mua bảo hiểm qua trung gian bảo hiểm là việc:
Đáp án đúng là D: mua bảo hiểm thông qua đại lý hoặc môi giới bảo hiểm.
Vì: Trung gian bảo hiểm bao gồm đại lý và môi giới.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.3. Thu xếp bảo hiểm (BG, tr.167).


Mục đích của việc áp dụng chế độ miễn thường trong bảo hiểm là:
Đáp án đúng là B: giảm phí bảo hiểm.
Vì: Nếu giữa doanh nghiệp bảo hiểm và người tham gia bảo hiểm thoả thuận sẽ không bồi
thường đối với những tổn thất nhỏ hơn mức miễn thường thì phí bảo hiểm sẽ được giảm bớt phụ
thuộc vào mức miễn thường cụ thể.

Mục đích sử dụng quỹ BHXH cơ bản nhất, quan trọng nhất là gì?
Đáp án đúng là D: Chi trợ cấp cho các chế độ BHXH, chi phí cho sự nghiệp quản lý BHXH, chi
đầu tư tăng trưởng quỹ BHXH.
Vì: Căn cứ theo mục đích thực hiện BHXH, chi trả trợ cấp để đảm bảo cuộc sống cho người lao
động và thân nhân khi biến cố xảy ra.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.4.3. Mục đích sử dụng quỹ BHXH (BG, tr.36).

Mức đóng góp BHXH bắt buộc của người lao động năm 2014 là bao nhiêu?
Đáp án đúng là D: 8% mức tiền lương, tiền công.
Vì: Từ năm 2010 trở đi, mức đóng góp BHXH bắt buộc của người lao động cứ hai năm một lần
đóng thêm 1% cho đến khi đạt mức đóng là 8%.

Mức hưởng trợ cấp của chế độ thai sản khi lao động nữ sinh con là bao nhiêu?
Đáp án đúng là A: 100% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH.
Vì: Căn cứ theo quy định của luật BHXH nội dung quy định về mức hưởng trợ cấp của chế độ
thai sản.

Mức lương hưu tối đa hàng tháng người lao động tham gia BHXH có thể được
hưởng là bao nhiêu?
Đáp án đúng là D: 75%
Vì: Căn cứ theo quy định của Luật BHXH nội dung quy định về mức hưởng lương hưu định kỳ

11



hàng tháng.
Tham khảo: Mục 4 chế độ hưu trí, điều 52 mức lương hưu hàng tháng

Muốn giữ được dịch vụ vận chuyển và bảo hiểm trong hoạt động nhập khẩu phải
theo những điều kiện nào?
Đáp án đúng là A: Điều kiện FOB.
Vì: Nhập FOB thì người mua tự điều tàu và mua bảo hiểm do đó sẽ giữ được 2 dịch vụ này.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.3.1.2. Trách nhiệm của các bên liên quan (BG, tr.74).

Muốn giữ được dịch vụ vận chuyển và bảo hiểm trong hoạt động xuất khẩu phải
theo những điều kiện nào?
Đáp án đúng là B: Điều kiện CIF.
Vì: Nhập CIF thì người bán sẽ thuê hộ người mua dịch vụ vận tải và bảo hiểm.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.3.1.2. Trách nhiệm của các bên liên quan (BG, tr.74).

Ngân sách Nhà nước hỗ trợ cho quỹ BHTN theo tỷ lệ nào?
Đáp án đúng là D: Hàng tháng, Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương, tiền
công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp
và mỗi năm chuyển một lần.
Vì: Căn cứ theo quy định về nguồn hình thành quỹ BHTN quy định trong luật BHXH.

Nghiệp vụ bảo hiểm nào KHÔNG phải là bảo hiểm con người phi nhân thọ?
Đáp án đúng là D: Bảo hiểm trách nhiệm chủ sử dụng lao động đối với người lao động.
Vì: Bảo hiểm trách nhiệm chủ sử dụng lao động đối với người lao động là bảo hiểm trách nhiệm.

Người lao động hưởng tiền lương, tiền công theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh
trong các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì
phương thức đóng được thực hiện như thế nào?

Đáp án đúng là A: Hàng tháng, hàng quý hoặc sáu tháng một lần.
Vì: Căn cứ theo quy định về đóng góp BHXH bắt buộc đối với các ngành đặc thù.

Người tham gia bảo hiểm tai nạn con người 24/24 sẽ được bồi thường khi gặp
trường hợp nào?
Đáp án đúng là B: Bị gẫy chân khi đi du lịch.
Vì: Bị gẫy chân khi đi du lịch là rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.7.3.1. Bảo hiểm tai nạn con người 24/24 (BG, tr.129).

Nguyên tắc nào KHÔNG phải là nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm thương mại?
Đáp án đúng là C: Bảo hiểm toàn dân.
Vì: Bảo hiểm thương mại có 5 nguyên tắc hoạt động: Số đông bù số ít; Rủi ro có thể được bảo
hiểm; Phân tán rủi ro; Trung thực tuyệt đối; Quyền lợi có thể được bảo hiểm.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2.4. Bảo hiểm thương mại – phần c. Nguyên tắc hoạt động bảo hiểm
thương mại (BG, tr.11).

Nguyên tắc tính khấu hao nào đúng khi tính thiệt hại trong bảo hiểm vật chất xe
cơ giới?
Đáp án đúng là A: Mua bảo hiểm từ ngày 1 đến ngày 15: có tính khấu hao.
Vì: Quy định nguyên tắc tính khấu hao.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.3.4. Tai nạn đâm va và cách giải quyết (BG, tr.72).

Nguyên tắc tính khấu hao nào đúng khi tính thiệt hại trong bảo hiểm vật chất xe
cơ giới?
Đáp án đúng là C: Tai nạn xảy ra từ ngày 1 đến ngày 15: không tính khấu hao.
Vì: Quy định nguyên tắc tính khấu hao.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.3.4. Tai nạn đâm va và cách giải quyết (BG, tr.72).

Nguyên tắc tính khấu hao nào KHÔNG đúng khi tính thiệt hại trong bảo hiểm vật
chất xe cơ giới?

Đáp án đúng là B: Áp dụng phương pháp khấu hao lũy tiến.
Vì: Quy định nguyên tắc tính khấu hao.

12


Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.3.4. Tai nạn đâm va và cách giải quyết (BG, tr.72).

Nguyên tắc tính khấu hao nào KHÔNG đúng khi tính thiệt hại trong bảo hiểm vật
chất xe cơ giới?
Đáp án đúng là A: Chỉ tính khấu hao khi có tổn thất bộ phận.
Vì: Quy định nguyên tắc tính khấu hao.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.3.4. Tai nạn đâm va và cách giải quyết (BG, tr.72).

Nguyên tắc tính khấu hao nào KHÔNG đúng khi tính thiệt hại trong bảo hiểm vật
chất xe cơ giới?
Đáp án đúng là D: Mua bảo hiểm từ ngày 1 đến ngày 15: không tính khấu hao.
Vì: Quy định nguyên tắc tính khấu hao.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.3.4. Tai nạn đâm va và cách giải quyết (BG, tr.72).

Nhóm các biện pháp kiểm soát rủi ro bao gồm những biện pháp nào?
Đáp án đúng là C: Tránh né rủi ro; Ngăn ngừa tổn thất; Giảm thiểu tổn thất.
Vì: Nhóm các biện pháp kiểm soát rủi ro bao gồm biện pháp tránh né rủi ro, ngăn ngừa tổn thất,
giảm thiểu rủi ro.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2.1. Kiểm soát rủi ro (BG, tr.5).

Những thiệt hại nào được bảo hiểm gián đoạn kinh doanh sau cháy bồi thường?
Đáp án đúng là B: Thiệt hại về lợi nhuận và các chi phí cố định khi doanh nghiệp bị đình trệ hoạt
động sản xuất kinh doanh do cháy.
Vì: Đối tượng của bảo hiểm gián đoạn kinh doanh sau cháy là thiệt hại về lợi nhuận do công việc

sản xuất kinh doanh bị gián đoạn do tài sản bị thiệt hại do hỏa hoạn gây ra.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.4.3.1. Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh (BG, tr.104).

Ở Việt Nam, những hình thức bảo hiểm nào là bắt buộc đối với doanh nghiệp?
Đáp án đúng là A: Bảo hiểm xã hội.
Vì: Đây là đáp án đúng nhất.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.2. Xác định phạm vi bảo hiểm (BG, tr.162).

Phạm vi bảo hiểm của bảo hiểm học sinh KHÔNG bao gồm trường hợp nào?
Đáp án đúng là C: Học sinh điều trị bệnh bẩm sinh.
Vì: Học sinh điều trị bệnh bẩm sinh không thuộc phạm vi bảo hiểm của bảo hiểm học sinh.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.7.3.4. Bảo hiểm học sinh (BG, tr.137).

Phần lớn các chế độ BHXH được chi trả như thế nào?
Đáp án đúng là D: Định kỳ hàng tháng.
Vì: Mục đích thực hiện BHXH là hỗ trợ, bù đắp phần tiền lương, thu nhập bị giảm hoặc mất của
người lao động.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.4.3. Mục đích sử dụng quỹ BHXH (BG, tr.36).

Phân tích rủi ro giúp doanh nghiệp trả lời câu hỏi:
Đáp án đúng là D: Liên quan đến mức độ nguy hiểm, tần suất và cách thức nhận dạng nguyên
nhân của rủi ro.
Vì: Phân tích rủi ro giúp doanh nghiệp giải đáp tất cả các câu hỏi được nêu liên quan đến mức
độ nguy hiểm, tần suất, nhận dạng nguyên nhân của rủi ro.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.1. Rủi ro trong doanh nghiệp (BG, tr.160).

Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba phụ
thuộc vào những yếu tố nào?
Đáp án đúng là B: Xác suất tai nạn rủi ro.
Vì: Trách nhiệm dân sự là trách nhiệm bồi thường khi gây ra thiệt hại cho bên khác, do đó phí

bảo hiểm. Trách nhiệm dân sự không phụ thuộc vào giá trị xe, thời điểm mua xe hay trình độ lái
xe mà chỉ phụ thuộc vào xác suất tai nạn.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.2.3. Hạn mức trách nhiệm và phí bảo hiểm (BG, tr.69).

Phí thuần trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới phụ thuộc vào
yếu tố nào?

13


Đáp án đúng là B: Xác suất xẩy ra tai nạn giao thông.
Vì: Quy định của nghiệp vụ.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.2.3. Hạn mức trách nhiệm và phí bảo hiểm (BG, tr.69).

Phí thuần trong bảo hiểm vật chất xe cơ giới không phụ thuộc vào yếu tố nào?
Đáp án đúng là C: Phương thức nộp phí.
Vì: Quy định của nghiệp vụ.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.3.2. Giá trị bảo hiểm, số tiền bảo hiểm và phí bảo hiểm (BG, tr.70).

Phương thức đóng góp BHXH của người lao động và người sử dụng lao động
được các quốc gia lựa chọn phổ biến là gì?
Đáp án đúng là C: Căn cứ vào mức lương cá nhân và quỹ lương của cơ quan, doanh nghiệp.
Vì: Dễ dàng quản lý, ổn định, đảm bảo tính khoa học và công bằng.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.4.2. Nguồn hình thành quỹ BHXH (BG, tr.35).

Quỹ BH thất nghiệp tự nguyện đầu tiên ra đời tại Bécnơ (Thuỵ sỹ) vào năm nào?
Đáp án đúng là A: 1893
Vì: Để giữ được những công nhân có tay nghề cao gắn bó với mình, năm 1893 các chủ doanh
nghiệp ở Thụy sĩ đã lập ra quỹ doanh nghiệp để trợ cấp cho những người thợ phải nghỉ việc vì lý
do thời vụ sản xuất gọi là quỹ bảo hiểm thất nghiệp tự nguyện.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.3.3.1 Đối tượng bảo hiểm của BHTN (BG, tr.52).

Quỹ BHXH bắt buộc ở Việt Nam bao gồm mấy quỹ thành phần?
Đáp án đúng là C: 3
Vì: Căn cứ theo quỹ định của Luật BHXH về quản lý quỹ BHXH ở Việt Nam hiện nay.

Quỹ BHXH được hình thành từ những nguồn nào?
Đáp án đúng là D: đóng góp của người tham gia BHXH, Nhà nước đóng và hỗ trợ thêm và các
nguồn khác.
Vì: Trách nhiệm tham gia đóng góp BHXH cho người lao động được phân chia cho cả người sử
dụng lao động và người lao động trên cơ sở quan hệ lao động. bằng nhiều hình thức, biện pháp
và mức độ can thiệp khác nhau, Nhà nước không chỉ tham gia đóng góp và hỗ trợ thêm cho quỹ
BHXH, mà còn trở thành chỗ dựa để đảm bảo cho hoạt động BHXH chắc chắn và ổn định.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.4.2. Nguồn hình thành quỹ BHXH (BG, tr.35).

Rủi ro được bảo hiểm là cơ sở xác định trách nhiệm bồi thường hoặc chi trả tiền
của bảo hiểm. Rủi ro được bảo hiểm là:
Đáp án đúng là D: các rủi ro thuần túy, xảy ra ngẫu nhiên, nằm ngoài sự kiểm soát của người
được bảo hiểm; Rủi ro được bảo hiểm là các rủi ro được bảo vệ thông qua hợp đồng bảo hiểm;
Rủi ro được bảo hiểm phải đảm bảo là các trường hợp không vi phạm đạo đức xã hội.
Vì: Đây là đáp án đầy đủ nhất.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.1. Rủi ro trong doanh nghiệp (BG, tr.160).

Rủi ro loại trừ trong bảo hiểm lắp đặt là rủi ro nào dưới đây?
Đáp án đúng là C: lỗi thiết kế.
Vì: Lỗi thiết kế là rủi ro loại trừ trong bảo hiểm lắp đặt.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.5.2.3. Phạm vi bảo hiểm – phần b. Các rủi ro loại trừ (BG, tr.110).

Rủi ro nào được bảo hiểm trong bảo hiểm lắp đặt?
Đáp án đúng là D: động đất.

Vì: Động đất là rủi ro được bảo hiểm trong bảo hiểm lắp đặt.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.5.3.3. Phạm vi bảo hiểm – phần a. Rủi ro được bảo hiểm (BG, tr.112).

Rủi ro nào KHÔNG được bảo hiểm trong bảo hiểm hỏa hoạn?
Đáp án đúng là D: Tài sản tự lên men.
Vì: Đây là một rủi ro loại trừ, công ty bảo hiểm không bồi thường thiệt hại cho tài sản tham gia
bảo hiểm hỏa hoạn do rủi ro này gây ra.

Rủi ro nào không thuộc phạm vi bảo hiểm vật chất xe cơ giới?
Đáp án đúng là D: Chiến tranh.

14


Vì: Quy định của nghiệp vụ.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.2.2. Đối tượng và phạm vi bảo hiểm (BG, tr.68).

Rủi ro nào là rủi ro cơ bản trong nghiệp vụ bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu
vận chuyển bằng đường biển?
Đáp án đúng là C: Chìm đắm.
Vì: Quy định của nghiệp vụ.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.3.1.3. Đối tượng bảo hiểm, rủi ro và tổn thất hàng hải (BG, tr.75).

Rủi ro nào loại trừ đối với bảo hiểm xây dựng?
Đáp án đúng là A: Lỗi thiết kế.
Vì: A. Lỗi thiết kế là rủi ro loại trừ đối với bảo hiểm xây dựng.

Rủi ro nào loại trừ đối với bảo hiểm xây dựng?
Đáp án đúng là A: Lỗi thiết kế.
Vì: A. Lỗi thiết kế là rủi ro loại trừ đối với bảo hiểm xây dựng.


Rủi ro nào thuộc phạm vi bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu vận chuyển bằng
đường biển trong điều kiện ICC.C?
Đáp án đúng là D: Hàng bị cháy nổ.
Vì: Quy định tại ICC.1982.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.3.1.5. Bộ điều kiện bảo hiểm (BG, tr.79).

Rủi ro nào thuộc phạm vi bảo hiểm vật chất xe cơ giới?
Đáp án đúng là B: Mất cắp toàn bộ xe.
Vì: Quy định của nghiệp vụ.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.2.2. Đối tượng và phạm vi bảo hiểm (BG, tr.68).

Rủi ro nào thuộc phạm vi bảo hiểm vật chất xe cơ giới?
Đáp án đúng là B: Đâm va.
Vì: Quy định của nghiệp vụ.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.2.2. Đối tượng và phạm vi bảo hiểm (BG, tr.68).

Rủi ro nào thuộc pham vi của điều kiện ICC.B trong nghiệp vụ bảo hiểm hàng
hoá xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển?
Đáp án đúng là C: Nước biển cuốn trôi hàng hoá.
Vì: Quy định tại ICC.1982.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.3.1.5. Bộ điều kiện bảo hiểm (BG, tr.79).

Rủi ro nào thuộc phạm vi của điều kiện ICC.B trong nghiệp vụ bảo hiểm hàng
hoá xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển?
Đáp án đúng là D: Hàng bị hỏng do tàu bị đâm va.
Vì: Quy định tại ICC.1982.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.3.1.5. Bộ điều kiện bảo hiểm (BG, tr.79).

Rủi ro nào thường được bảo hiểm trong bảo hiểm hỏa hoạn?

Đáp án đúng là D: Bị máy bay rơi vào.
Vì: Đây là một rủi ro phụ thường được bảo hiểm cùng với rủi ro chính là hỏa hoạn.

Rủi ro nào thường được bảo hiểm trong bảo hiểm hỏa hoạn?
Đáp án đúng là B: Giông bão.
Vì: Đây là một rủi ro phụ thường được bảo hiểm cùng với rủi ro chính là hỏa hoạn.

Rủi ro nào thường KHÔNG được bảo hiểm trong bảo hiểm hỏa hoạn?
Đáp án đúng là A: Chiến tranh.
Vì: Đây là một rủi ro loại trừ, công ty bảo hiểm không bồi thường thiệt hại cho tài sản tham gia
bảo hiểm hỏa hoạn do rủi ro này gây ra.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.4.2.2. Phạm vi bảo hiểm – phần b. Rủi ro loại trừ (BG, tr.96).

Rủi ro thuần túy mà một doanh nghiệp có thể gặp phải là gì?
Đáp án đúng là A: Hỏa hoạn.
Vì: Hỏa hoạn là trường hợp rủi ro xảy ra chỉ có thể dẫn đến khả năng tổn thất.

15


Trường hợp biến động về giá, sự thay đổi về thể chế chính trị, dao động về tỉ giá là các trường
hợp rủi ro thị trường hoặc rủi ro do môi trường chính trị.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.1. Rủi ro trong doanh nghiệp (BG, tr.160).

Sản phẩm bảo hiểm có thời hạn xác định. Việc theo dõi quản lý hợp đồng bảo
hiểm theo thời hạn cho phép doanh nghiệp có thể đóng phí, tái tục hợp đồng
đúng hạn, đảm bảo sự bảo vệ một cách liên tục. Thời hạn bảo hiểm của các sản
phẩm bảo hiểm tài sản thường tối đa:
Đáp án đúng là C: 12 tháng.
Vì: Đối với bảo hiểm phi nhân thọ nói chung và bảo hiểm tài sản nói riêng thời hạn bảo hiểm tối

đa thường là 12 tháng (tất nhiên có những trường hợp đặc biệt) vì vậy đáp án này là đúng nhất.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Lựa chọn sản phẩm bảo hiểm cho doanh nghiệp (BG, tr.165).

Tác dụng của việc BHXH phát triển và thực hiện có hiệu quả là gì?
Đáp án đúng là A: Giảm số đối tượng được hưởng các chính sách ưu đãi xã hội, cứu trợ xã hội.
Vì: Khi BHXH phát triển, số đối tượng tham gia và hưởng BHXH được mở rộng sẽ góp phần
nâng cao đời sống của người lao động nói riêng và dân cư nói chung, từ đó sẽ góp phần làm
giảm số đối tượng được hưởng các chính sách ASXH khác như ưu đãi xã hội, cứu trợ xã hội.

Tại Việt Nam, hầu hết các công ty bảo hiểm chưa được xếp hạng, vì vậy để lựa
chọn lựa chọn nhà bảo hiểm bảo hiểm, doanh nghiệp có thể dựa vào:
Đáp án đúng là C: phạm vi hoạt động, dịch vụ và chat lượng dịch vụ; năng lực tài chính và
thương hiệu.
Vì: Đây là đáp án đầy đủ nhất.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.3. Thu xếp bảo hiểm (BG, tr.167).

Tham gia bảo hiểm là biện pháp quản trị rủi ro nào?
Đáp án đúng là B: Tài trợ rủi ro.
Vì: Nhóm các biện pháp tài trợ rủi ro bao gồm chấp nhận rủi ro và bảo hiểm.

Thành công của việc đàm phán bảo hiểm là:
Đáp án đúng là C: doanh nghiệp được bảo hiểm với phạm vi bảo hiểm hợp lý trong khả năng
ngân sách dành cho bảo hiểm bởi công ty bảo hiểm có chỉ số xếp hạng an toàn.
Vì: Đây là đáp án bao hàm đầy đủ nhất các yếu tố thể hiện sự thành công của việc đàm phán
bảo hiểm.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.3. Thu xếp bảo hiểm (BG, tr.167).

Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp bên mua bảo hiểm chứng
minh được rằng bên mua bảo hiểm không biết thời điểm xảy ra sự kiện bảo
hiểm, thì thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm là:

Đáp án đúng là C: 1 năm kể từ ngày người được bảo hiểm biết sự kiện bảo hiểm xảy ra.
Vì: Đây là quy định của Luật. Điều 28, Luật kinh doanh bảo hiểm 2000.

Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp người thứ 3 yêu cầu người
được bảo hiểm bồi thường về những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm thì
thời hạn yêu cầu trả tiền bồi thường là:
Đáp án đúng là C: 1 năm kể từ ngày người thứ 3 yêu cầu.
Vì: Đây là theo quy định của Luật.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3. Giao kết hợp đồng bảo hiểm (BG text, tr.150) và Điều 28, Luật kinh
doanh bảo hiểm 2000.

Theo nguyên tắc “Rủi ro có thể được bảo hiểm”, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ nhận
bảo hiểm cho các rủi ro nào?
Đáp án đúng là D: Khách quan và bất ngờ không lường trước được.
Vì: Theo nguyên tắc “Rủi ro có thể được bảo hiểm”, các rủi ro đã xảy ra, chắc chắn hoặc gần
như chắc chắn sẽ xảy ra thì bị từ chối bảo hiểm. Nói cách khác, những rủi ro có thể được bảo
hiểm phải là những rủi ro bất ngờ, không lường trước được. Thêm vào đó, nguyên nhân gây ra
rủi ro có thể được bảo hiểm phải là nguyên nhân khách quan, không cố ý.

16


Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2.4. Bảo hiểm thương mại – phần c. Nguyên tắc hoạt động bảo hiểm
thương mại (BG, tr.11).

Theo nguyên tắc “rủi ro có thể được bảo hiểm”, trường hợp nào được bảo
hiểm?
Đáp án đúng là D: Thiệt hại tài sản do sét đánh gây cháy.
Vì: Theo nguyên tắc “rủi ro có thể được bảo hiểm”, các rủi ro đã xảy ra, chắc chắn hoặc gần như
chắc chắn sẽ xảy ra thì bị từ chối bảo hiểm.


Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm không phát
sinh trách nhiệm khi:
Đáp án đúng là D: bên mua bảo hiểm chưa đóng phí dù hợp đồng đã được giao kết.
Vì: Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3.1 Thiết lập hợp đồng bảo hiểm (BG text, tr.150) và Điều 15, Luật kinh
doanh bảo hiểm 2000.

Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo
hiểm, thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là:
Đáp án đúng là B: 1 năm.
Vì: Đây là quy định của Luật.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3. Giao kết hợp đồng bảo hiểm (BG text, tr.150) và Điều 28, Luật kinh
doanh bảo hiểm 2000.

Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm,trong trường hợp không có thỏa
thuận về thời hạn thì, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi
thường, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường trong thời hạn:
Đáp án đúng là A: 15 ngày.
Vì: Theo quy định của Luật.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3. Giao kết hợp đồng bảo hiểm (BG text, tr.150) và Điều 29, Luật kinh
doanh bảo hiểm 2000.

Theo quy định về hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm KHÔNG có quyền:
Đáp án đúng là C: cung cấp thông tin về đối tượng bảo hiểm mà không cần sự đồng ý của bên
mua bảo hiểm.
Vì: Như vậy là vi phạm nguyên tắc bảo mật thông tin cho khách hàng.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3. Giao kết hợp đồng bảo hiểm (BG text, tr.150) và Điều 17, Luật kinh
doanh bảo hiểm 2000.


Theo quy định về hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm KHÔNG có quyền:
Đáp án đúng là D: không cung cấp thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm, điều kiện điều
khoản bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
Vì: Đây là nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3. Giao kết hợp đồng bảo hiểm (BG text, tr.150) và Điều 17, Điều 19
Luật kinh doanh bảo hiểm 2000.

Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định là 3 tháng nếu người lao
động thỏa mãn điều kiện gì?
Đáp án đúng là A: Có từ đủ 12 tháng đến dưới 36 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp.
Vì: Căn cứ theo quy định của luật BHXH nội dung quy định về thời gian hưởng trợ cấp thất
nghiệp.

Thời gian người thất nghiệp được hưởng bảo hiểm thất nghiệp khi đã đóng bảo
hiểm thất nghiệp đủ?
Đáp án đúng là A: Từ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi thất nghiệp.
Vì: Căn cứ theo điều kiện được hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.3.5. BHTN ở Việt Nam (BG, tr.57).

Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng bảo hiểm theo Luật kinh doanh bảo hiểm là:
Đáp án đúng là C: 3 năm kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.

17


Vì: Đây là quy định của Luật.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3. Giao kết hợp đồng bảo hiểm (BG text, tr.150) và Điều 28, Luật kinh
doanh bảo hiểm 2000

Tổ chức quốc tế nào đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của BHXH trên

thế giới?
Đáp án đúng là C: ILO
Vì: Với công ước 102 và rất nhiều các công ước, khuyến nghị đã đặt ra nền tảng lý luận, các
chuẩn mực quốc tế thống nhất về việc thực hiện BHXH trên thế giới.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.4.3. Mục đích sử dụng quỹ BHXH (BG, tr.36).

Trong bảo hiểm hỏa hoạn, căn cứ để xác định số tiền bảo hiểm là gì?
Đáp án đúng là B: Giá trị bảo hiểm của tài sản.
Vì: Giá trị bảo hiểm là cơ sở để xác định số tiền bảo hiểm.

Trong bảo hiểm hỏa hoạn, căn cứ để xác định số tiền bảo hiểm là gì?
Đáp án đúng là B: Giá trị bảo hiểm của tài sản.
Vì: Giá trị bảo hiểm là cơ sở để xác định số tiền bảo hiểm.

Trong bảo hiểm hỏa hoạn, vì sao giá trị bảo hiểm của vật tư, hàng hóa trong kho,
trong cửa hàng được xác định theo giá trị bình quân hoặc giá trị tối đa?
Đáp án đúng là A: Vì vật tư, hàng hóa trong kho, trong cửa hàng luôn biến động.
Vì: Vật tư, hàng hóa trong kho, trong cửa hàng luôn biến động nên có thể xác định giá trị bảo
hiểm của vật tư, hàng hóa này theo giá trị bình quân hoặc giá trị tối đa.

Trong bảo hiểm tài sản, miễn thường là chế độ bồi thường bảo hiểm như thế
nào?
Đáp án đúng là C: Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ bồi thường những thiệt hại thực tế vượt quá mức
miễn thường.
Vì: Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm đối với những tổn thất mà giá trị thiệt hại thực tế
vượt quá mức miễn thường.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2.4. Bảo hiểm thương mại – phần d. Phân loại bảo hiểm thương mại
(BG, tr.14).

Trong bảo hiểm thân tàu biển, điều kiện bảo hiểm nào rộng nhất?

Đáp án đúng là D: ITC
Vì: Quy định nghiệp vụ.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.3.2.3. Bộ điều kiện bảo hiểm thân tàu (BG, tr.83).

Trong bảo hiểm thân tàu biển, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho chủ tàu
tham gia bảo hiểm thiệt hại nào?
Đáp án đúng là C: Thiệt hại bản thân vỏ con tàu được bảo hiểm.
Vì: Quy định nghiệp vụ.

Trong bảo hiểm thân tàu biển, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường trách nhiệm
dân sự của chủ tàu theo mức nào?
Đáp án đúng là C: 3/4
Vì: Quy định nghiệp vụ.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.3.2.5. Tai nạn đâm va và cách giải quyết (BG, tr.84).

Trong bảo hiểm thân tàu biển, doanh nghiệp bảo hiểm KHÔNG bồi thường trách
nhiệm dân sự của chủ tàu khi chủ tàu tham gia bảo hiểm thân tàu theo điều kiện
nào?
Đáp án đúng là B: TLO
Vì: Quy định nghiệp vụ.
Trong chương trình bảo hiểm, việc quản lý các hợp đồng bảo hiểm thương mại bao gồm
các công việc sau:
Đáp án đúng là D: theo dõi thời gian bảo hiểm; theo dõi thời gian bảo hiểm và chú ý thu xếp tái
tục khi hết hạn hợp đồng; và theo dõi việc đóng phí bảo hiểm, theo dõi việc đảm bảo các qui định

18


của hợp đồng về khai báo rủi ro, báo cáo khi thay đổi yếu tố rủi ro.
Vì: Đây là đáp án đầy đủ nhất.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.2. Quản lý các hợp đồng bảo hiểm thương mại (BG, tr.170).

Trong hợp đồng bảo hiểm con người, nếu bên mua bảo hiểm thông báo sai tuổi
(không cố ý) của người được bảo hiểm làm giảm số phí bảo hiểm phải đóng,
nhưng tuổi đúng của người được bảo hiểm vẫn thuộc nhóm tuổi có thể được
bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm:
Đáp án đúng là A: có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm bổ sung tương ứng
với số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng; hoặc giảm số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận
trong hợp đồng bảo hiểm tương ứng với số phí bảo hiểm đã đóng.
Vì: Đây là quy định của Luật.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3. Phân loại hợp đồng bảo hiểm (BG text, tr.146) và Điều 34, Luật
kinh doanh bảo hiểm 2000.

Trong hợp đồng bảo hiểm con người, nếu bên mua không đóng hoặc đóng thiếu
phí bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm:
Đáp án đúng là A: không được khởi kiện truy đòi bên mua đóng phí bảo hiểm.
Vì: Đây là quy định đặc thù của pháp luật đối với hợp đồng bảo hiểm con người.
Tham khảo: Tham khảo: Bài 4, mục 4.3. Giao kết hợp đồng bảo hiểm (BG text, tr.150) và Điều
28, Luật kinh doanh bảo hiểm 2000.

Trong hợp đồng bảo hiểm KHÔNG có nội dung về:
Đáp án đúng là D: thời gian và địa điểm xảy ra thiệt hại cho đối tượng bảo hiểm, nguyên nhân
gây ra thiệt hại.
Vì: Thời gian, địa điểm xảy ra thiệt hại, nguyên nhân gây ra thiệt hại là những nội dung cần có
trong các biên bản giám định tổn thất.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2. Nội dung hợp đồng bảo hiểm (BG text, tr.149).

Trong hợp đồng bảo hiểm tài sản, khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo
hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm uỷ quyền thực hiện việc giám
định tổn thất để xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất, trách nhiệm chi trả

chi phí giám định thuộc về:
Đáp án đúng là B: Doanh nghiệp bảo hiểm.
Vì: Đây là quy định của Luật và được ghi trong hợp đồng bảo hiểm.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3. Phân loại hợp đồng bảo hiểm (BG text, tr.146) và Điều 34, Luật
kinh doanh bảo hiểm 2000.

Trong hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự, doanh nghiệp bảo hiểm KHÔNG
chịu trách nhiệm:
Đáp án đúng là D: bồi thường khoản tiền mà người được bảo hiểm phải trả cho người thứ 3
vượt quá số tiền bảo hiểm.
Vì: Đây là nguyên tắc bồi thường trong bảo hiểm nói chung.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3. Phân loại hợp đồng bảo hiểm (BG text, tr.146) và Điều 34, Luật
kinh doanh bảo hiểm 2000.

Trong hợp đồng bảo hiểm, người được bảo hiểm là:
Đáp án đúng là B: người có tài sản, trách nhiệm dân sự hay tính mạng, sức khỏe được bảo
hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.
Vì: Đây là người được bảo hiểm mà không phải là người tham gia bảo hiểm, hay người được thụ
hưởng quyền lợi bảo hiểm, hay người bán bảo hiểm.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.1. Khái niệm hợp đồng bảo hiểm (BG text, tr.145)

Trong hợp đồng bảo hiểm, người được thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm là:
Đáp án đúng là C: người được người tham gia bảo hiểm chỉ định hưởng quyền lợi bảo hiểm
theo hợp đồng bảo hiểm.
Vì: Đây là người được thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm mà không phải là người tham gia bảo hiểm,

19


hay người được bảo hiểm, hay người bán bảo hiểm.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.1. Khái niệm hợp đồng bảo hiểm (BG text, tr.145)

Trong hợp đồng bảo hiểm, người tham gia bảo hiểm là:
Đáp án đúng là A: người đứng ra giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và
đóng phí bảo hiểm.
Vì: Đây là người tham gia bảo hiểm mà không phải là người được bảo hiểm, hay người được thụ
hưởng quyền lợi bảo hiểm, hay người bán bảo hiểm.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.1. Khái niệm hợp đồng bảo hiểm (BG text, tr.145)

Trong quản lý hợp đồng bảo hiểm, theo dõi việc đóng phí bảo hiểm (thực hiện
nghĩa vụ về phí theo thỏa thuân của hợp đồng bảo hiểm) vô cùng quan trọng.
Công việc này nhằm mục đích:
Đáp án đúng là A: đảm bảo hợp đồng bảo hiểm luôn duy trì hiệu lực trong thời hạn bảo hiểm.
Vì: Đây là đáp án đúng nhất.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.2. Quản lý các hợp đồng bảo hiểm thương mại (BG, tr.170).

Trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng thì điều
khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho:
Đáp án đúng là B: bên mua bảo hiểm.
Vì: Đây là theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm.
Tham khảo: Điều 21, Luật kinh doanh bảo hiểm 2000

Trường hợp nào đây được bảo hiểm tai nạn hành khách bồi thường?
Đáp án đúng là B: Hành khách bị thương do xe bị lũ.
Vì: Hành khách bị thương do xe bị lũ thuộc phạm vi bảo hiểm của bảo hiểm tai nạn hành khách.

Trường hợp nào dưới đây KHÔNG được áp dụng trong bảo hiểm con người?
Đáp án đúng là B: Áp dụng bảo hiểm trùng.
Vì: Nguyên tắc số đông bù số ít và nguyên tắc trung thực tuyệt đối được áp dụng đối với bảo
hiểm thương mại, trong đó có bảo hiểm con người. Nguyên tắc khoán chỉ được áp dụng trong

bảo hiểm con người. Bảo hiểm trùng chỉ áp dụng trong bảo hiểm tài sản.

Trường hợp nào dưới đây KHÔNG được áp dụng trong bảo hiểm tài sản?
Đáp án đúng là A: Áp dụng nguyên tắc khoán.
Vì: Nguyên tắc số đông bù số ít và nguyên tắc trung thực tuyệt đối được áp dụng đối với bảo
hiểm thương mại, trong đó có bảo hiểm tài sản. Nguyên tắc bồi thường được áp dụng trong bảo
hiểm tài sản. Nguyên tắc khoán chỉ áp dụng trong bảo hiểm con người.

Trường hợp nào KHÔNG được bảo hiểm tai nạn hành khách bồi thường?
Đáp án đúng là D: Hành khách bị ngộ độc thức ăn.
Vì: Hành khách bị ngộ độc thức ăn không thuộc phạm vi bảo hiểm của hiểm tai nạn hành khách.

Trường hợp nào nhà bảo hiểm KHÔNG bồi thường trong nghiệp vụ bảo hiểm vật
chất xe cơ giới?
Đáp án đúng là C: Xe vượt ra khỏi lãnh thổ quốc gia.
Vì: Quy định của nghiệp vụ.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.2.2. Đối tượng và phạm vi bảo hiểm (BG, tr.68).

Trường hợp nào sau đây là rủi ro trong bảo hiểm thương mại?
Đáp án đúng là C: Người lao động bị tai nạn lao động trong quá trình lao động.
Vì: Rủi ro là các biến cố không mong đợi.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.1.1. Khái niệm rủi ro (BG, tr.3).

Vào thời kỳ khủng hoảng kinh tế, số người thất nghiệp gia tăng thì thời hạn
hưởng trợ cấp BHTN thay đổi như thế nào?
Đáp án đúng là C: Kéo dài ra.
Vì: Thời gian hương trợ cấp phụ thuộc vào thời gian người lao động có thể tìm kiếm được việc
làm mới.

Về nguyên tắc mức trợ cấp BHXH phải thấp hơn mức lương lúc đang đi làm,


20


nhưng thấp nhất cũng phải:
Đáp án đúng là A: đảm bảo mức sống tối thiểu.
Vì: Căn cứ vào mục đích thực hiện BHXH.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.4.3. Mục đích sử dụng quỹ BHXH (BG, tr.36).

Vì sao khi triển khai bảo hiểm hỏa hoạn, các công ty bảo hiểm thường đồng thời
triển khai tái bảo hiểm?
Đáp án đúng là A: Mức độ thiệt hại do hỏa hoạn gây ra lớn.
Vì: Các công ty bảo hiểm cần san sẻ tổn thất nếu rủi ro gây thiệt hại lớn xảy ra.

Vì sao phí bảo hiểm tai nạn hành khách được tính vào giá vé?
Đáp án đúng là A: Đây là loại hình bảo hiểm bắt buộc.
Vì: Bảo hiểm tai nạn hành khách được thực hiện bắt buộc nên phí bảo hiểm được tính vào giá
vé. Cơ quan làm nhiệm vụ vận chuyển hành khách bán vé cũng là người thu phí bảo hiểm.

Việc khiếu nại yêu cầu bồi thường chính thức được thực hiện trên cơ sở thu
thập các giấy tờ liên quan đảm bảo hồ sơ yêu cầu bồi thường đầy đủ, chính xác.
Bên cạnh yếu tố rủi ro và tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm, trách nhiệm của bảo
hiểm chỉ phát sinh khi:
Đáp án đúng là A: rủi ro và tổn thất xảy ra trong thời gian hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm.
Vì: Đây là đáp án đúng nhất. Trường hợp “rủi ro và tổn thất xảy ra trong thời hạn bảo hiểm” đúng
nhưng chưa đủ vì hợp đồng bảo hiểm có thể còn thời hạn bảo hiểm nhưng không có hiệu lực do
chưa đóng phí. Các trường hợp còn lại sai.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.2. Quản lý các hợp đồng bảo hiểm thương mại (BG, tr.170).

Việc lập kế hoạch bảo hiểm cần xác định rõ:

Đáp án đúng là D: cơ sở lập kế hoạch; các rủi ro và tổn thất mà doanh nghiệp có thể phải
đương đầu; phương thức thu xếp/tham gia bảo hiểm, lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm (đối với
bảo hiểm thương mại), thu xếp bảo hiểm.
Vì: Đây là đáp án đúng nhất.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.1. Khái niệm kế hoạch bảo hiểm (BG, tr.163).

Việc phân tích rủi ro và nguy cơ tổn thất được thực hiện dựa vào các nguồn
thông tin sau:
Đáp án đúng là D: danh sách rủi ro được nhận dạng; báo cáo tổn thất trong quá khứ; vị trí, đặc
điểm hoạt động, ngành nghề của của doanh nghiệp.
Vì: Việc phân tích rủi ro và nguy cơ tổn thất được thực hiện dựa trên nhiều yếu tố bao gồm cả
danh sách rủi ro được nhận dạng; báo cáo tổn thất trong quá khứ; và vị trí, đặc điểm hoạt động,
ngành nghề của của doanh nghiệp.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.1. Rủi ro trong doanh nghiệp (BG, tr.160).

Xếp hạng của một công ty bảo hiểm được đánh giá và dựa vào nhiều yếu tố, bao
gồm:
Đáp án đúng là D: năng lực tài chính và hiệu quả kinh doanh; năng lực đánh giá và quản lý rủi
ro; và chất lượng dịch vụ.
Vì: Để xếp hạng doanh nghiệp bảo hiểm, mỗi tổ chức có thể có một hệ thống chỉ tiêu khác nhau,
tuy nhiên đều bao gồm các yếu tố được thể hiện trong cả năng lực tài chính và hiệu quả kinh
doanh; năng lực đánh giá và quản lý rủi ro; và chất lượng dịch vụ.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.3. Thu xếp bảo hiểm (BG, tr.167).

Ý nghĩa của việc áp dụng chế độ miễn thường trong bảo hiểm là:
Đáp án đúng là D: nâng cao ý thức và trách nhiệm đề phòng hạn chế rủi ro của người được bảo
hiểm.
Vì: Bảo hiểm theo mức miễn thường có ý nghĩa trong việc nâng cao ý thức và trách nhiệm đề
phòng hạn chế rủi ro của người được bảo hiểm.


Ý nghĩa của việc áp dụng chế độ miễn thường trong bảo hiểm?
Đáp án đúng là C: Tránh cho doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường những tổn thất quá nhỏ so

21


với giá trị bảo hiểm.
Vì: Bảo hiểm theo mức miễn thường giúp doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường những
tổn thất quá nhỏ so với giá trị bảo hiểm.

Yêu cầu của nguyên tắc “trung thực tuyệt đối” là gì?
Đáp án đúng là B: Người tham gia bảo hiểm phải trung thực khi khai báo rủi ro và doanh nghiệp
bảo hiểm phải có trách nhiệm cân nhắc các điều kiện, điều khoản để soạn thảo hợp đồng.
Vì: Nguyên tắc trung thực tuyệt đối đòi hỏi doanh nghiệp bảo hiểm phải có trách nhiệm cân nhắc
các điều kiện, điều khoản để soạn thảo hợp đồng bảo đảm cho quyền lợi của hai bên. Nguyên
tắc này cũng đặt ra một yêu cầu với người tham gia bảo hiểm là phải trung thực khi khai báo rủi
ro khi tham gia bảo hiểm để giúp doanh nghiệp bảo hiểm xác định mức phí phù hợp với rủi ro mà
họ đảm nhận.

Yêu cầu của nguyên tắc bồi thường trong bảo hiểm tài sản là gì?
Đáp án đúng là D: Số tiền bồi thường tối đa bằng giá trị thiệt hại.
Vì: Theo nguyên tắc bồi thường, số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được trong
mọi trường hợp không vượt quá thiệt hại thực tế trong sự cố bảo hiểm.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2.4. Bảo hiểm thương mại – phần d. Phân loại bảo hiểm thương mại
(BG, tr.14).

Yếu tố nào làm giảm phí bảo hiểm hỏa hoạn cho tòa nhà?
Đáp án đúng là C: Tòa nhà có đội bảo vệ canh gác 24/24 giờ.
Vì: Đội bảo vệ canh gác 24/24 giờ sẽ phát hiện kịp thời hỏa hoạn xảy ra.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.4.2.4. Phí bảo hiểm – phần b. Xác định phí bảo hiểm hoả hoạn (BG,

tr.99).

22



×