TÁC ĐỘNG CỦA CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ
CHI THƯỜNG XUYÊN ĐẾN TỐC ĐỘ TĂNG
TRƯỞNG GDP
Tài chính công – NH789 k36
LOGO
Nội dung chính
LOGO
1. Cơ sở lý thuyết
Khái niệm chi thường xuyên:
Chi thường xuyên là một bộ phận của chi ngân sách nhà nước. Nó phản
ánh quá trình phân phối và sử dụng quỹ ngân sách Nhà nước để thực
hiện các nhiệm vụ thường xuyên về quản lý kinh tế xã hội của Nhà
nước.
LOGO
1. Cơ sở lý thuyết
Đặc điểm của chi thường xuyên:
• Là những khoản chi mang tính liên tục.
• Mang tính chất tiêu dùng.
• Phạm vi, mức độ chi thường xuyên phụ thuộc cơ cấu tổ chức của bộ máy
Nhà nước và quy mô cung ứng các hàng hóa công của Nhà nước.
LOGO
1. Cơ sở lý thuyết
Khái niệm chi đầu tư phát triển:
Chi đầu tư phát triển của ngân sách Nhà nước là quá trình sử dụng một
phần vốn tiền tệ đã tập trung vào ngân sách Nhà nước để đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, phát triển sản xuất và dự trữ vật tư hàng hóa
nhằm thực hiện mục tiêu ổn định và tăng trưởng kinh tế.
LOGO
1. Cơ sở lý thuyết
Đặc điểm chi đầu tư phát triển:
• Là khoản chi tích lũy
•Quy mô và cơ cấu không cố định và phụ thuộc vào chiến lược phát triển
kinh tế xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ và mức độ phát triển của
khu vực kinh tế tư nhân.
• Gắn chặt chi thường xuyên nhằm nâng cao hiệu quả đồng vốn đầu tư
LOGO
1. Cơ sở lý thuyết
Mối quan hệ giữa chi thường xuyên, chi đầu tư phát triển đến GDP
GDP = C + G + I + X - M
Trong đó:
G: là chi tiêu công
LOGO
2. Phân tích vấn đề
2.1. Cơ sở dữ liệu
Bảng 3.1: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Việt Nam từ
năm 2000 đến năm 2010 (đv: tỷ đồng)
Năm
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
GDP (tỷ đồng)
273666
292535
313247
336242
362435
393031
425373
461344
490458
516566
551609
Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam
LOGO
2. Phân tích vấn đề
Biểu đồ 1: Thể hiện GDP của Việt Nam từ năm 2000 đến năm 2010
tỷ đông
600000
500000
400000
300000
200000
100000
0
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
LOGO
2. Phân tích vấn đề
Bảng 2: Tổng chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên của Việt Nam từ năm 2000 đến năm 2010 (đv: tỷ
đồng)
Năm
Chi đầu tư phát
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
29624
40236
45218
59629
66115
79199
88341
112160
135911
179961
125500
61823
71562
78039
95608
107979
132327
161852
211904
258493
320501
335560
triển
Chi thường
xuyên
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
LOGO
2. Phân tích vấn đề
Biểu đồ 2: Biểu đồ thể hiện chi đầu tư phát triểm và chi thường xuyên của Việt Nam qua các năm (2000 - 2010)
tỷ đồng
400000
350000
300000
250000
200000
150000
100000
50000
0
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Chi đầu tư phát triển
Chi thường xuyên
LOGO
2. Phân tích vấn đề
2.2. Mô hình hồi quy mô tả tác động của chi đầu tư phát triển và chi thường
xuyên đến GDP.
log(GDPt) = c + β 1.log(CDTt) +β 2.log(CTXt) + Ui (1)
LOGO
2. Phân tích vấn đề
Bảng 3: Kết quả hồi qui phương trình (1)
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
8.215156
0.176292
46.59963
0.0000
LOG(CDT)
0.044748
0.067916
0.658869
0.5285
LOG(CTX)
0.350708
0.062696
5.593773
0.0005
R-squared
0.989180
Mean dependent var
12.87726
Adjusted R-squared
0.986474
S.D. dependent var
0.238954
S.E. of regression
0.027790
Akaike info criterion
-4.101259
Sum squared resid
0.006178
Schwarz criterion
-3.992742
Log likelihood
25.55692
F-statistic
365.6689
Durbin-Watson stat
1.377130
Prob(F-statistic)
0.000000
LOGO
2. Phân tích vấn đề
Phương trình hồi quy được viết lại như sau:
log(GDP ) = 8,215156 + 0,044748.log(CDT ) +
t
t
0,350708.log(CTX ) + U
t
i
LOGO
2. Phân tích vấn đề
Ta có: Với mức ý nghĩa
α = 5%
Hệ số của biến log(CDTt):
t = 0, 658869 < t0,025 (8) = 2,306
⇒ Biến log(CDTt) chưa phù hợp với mô hình
Hệ số của biến log(CTXt):
⇒ Biến log(CTXt) phù hợp với mô hình
t = 5,593773 > t0,025 (8) = 2,306
LOGO
2. Phân tích vấn đề
Giả sử chi đầu tư phát triển cần một khoảng thời gian là 1 năm để tác động đến GDP, ta
có biến log(CDTt) sẽ bị trễ 1 kỳ và trở thành biến log(CDTt-1) và mô hình hồi quy sẽ
được biểu diễn lại thông qua phương trình hồi quy sau:
log(GDPt) = c +β 1.log(CDTt-1)+β 2.log(CTXt)+Ui (2)
LOGO
2. Phân tích vấn đề
Bảng 4: Kết quả hồi qui phương trình (2)
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
8.433994
0.132695
63.55927
0.0000
LOG(CDT(-1))
0.154243
0.058672
2.628908
0.0340
LOG(CTX)
0.230504
0.058010
3.973509
0.0054
R-squared
0.994290
Mean dependent var
12.91302
Adjusted R-squared
0.992659
S.D. dependent var
0.218665
S.E. of regression
0.018735
Akaike info criterion
-4.873477
Sum squared resid
0.002457
Schwarz criterion
-4.782702
Log likelihood
27.36739
F-statistic
609.4766
Durbin-Watson stat
0.716847
Prob(F-statistic)
0.000000
LOGO
2. Phân tích vấn đề
Phương trình hồi quy được viết lại như sau:
log(GDPt) = 8.433994+ 0.154243.log(CDTt-1) + 0.230504.log(CTXt) + Ui
LOGO
2. Phân tích vấn đề
Ta có: Với mức ý nghĩa
α = 5%
Hệ số của biến log(CDTt-1):
t = 2.628908 > t0,025 (8) = 2,306
⇒ Biến log(CDTt-1) phù hợp với mô hình
Hệ số của biến log(CTXt):
t = 3.973509 > t0,025 (8) = 2,306
⇒ Biến log(CTXt) phù hợp với mô hình
Vậy mô hình trên phù hợp cho việc phản ánh tác động của chi đầu tư phát triển và chi
thường xuyên đến tốc độ tăng trưởng GDP
LOGO
2. Phân tích vấn đề
Kết luận:
• 2 yếu tố trên có tác động đến tốc độ tăng trưởng GDP
• Tác động theo chiều thuận
• Chi đầu tư phát triển tác động đến GDP trễ
• Chi thường xuyên tác động mạnh hơn so với chi đầu tư phát triển
LOGO
2. Phân tích vấn đề
2.3. Các mô hình kiểm định
2.3.1. Kiểm định hiện tượng tự tương quan chuỗi
• Nếu p-value < α, bác bỏ H0, hay thừa nhận có tự tương quan.
• Nếu p-value > α, chấp nhận H0, hay không có tự tương quan
LOGO
2. Phân tích vấn đề
Bảng 5: Kết quả kiểm định Breusch-Godfrey của mô hình (2)
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic
9.313168
Prob. F(1,6)
0.022461
Obs*R-squared
6.081804
Prob. Chi-Square(1)
0.013658
Ta có:
2
nR = 6.081804 với p-value= 0.013658 < 5%
⇒tồn tại sự tương quan chuỗi
LOGO
2. Phân tích vấn đề
2.3.2. Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi
Giả thiết:
• H0 : mô hình có phương sai không đổi.
• H1 : mô hình có phương sai thay đổi
LOGO
2. Phân tích vấn đề
Bảng 6: Kết quả kiểm định White của mô hình (2)
White Heteroskedasticity Test:
F-statistic
0.798816
Prob. F(4,5)
0.574150
Obs*R-squared
3.898914
Prob. Chi-Square(4)
0.419859
Với mức ý nghĩa 5% và mô hình có bậc tự do k=3, ta có
2
2
nR
=
3,898914
<
χ
7,8
⇒Mô hình không xảy ra hiện tượng phương sai0,05thay=đổi.
LOGO
2. Phân tích vấn đề
2.3.3. Kiểm định Reset của Ramsey về các biến bị bỏ sót
Xét mô hình hồi quy tuyến tính như sau:
log(GDPt ) = c + β 1*log(CDTt-1 ) + β 2*log(CTXt ) +
β 3*Z + Ui (3)
Trong đó:
Z: biến giải thích bị bỏ sót
Tiến hành kiểm định F với mức ý nghĩa 5%