Tải bản đầy đủ (.docx) (455 trang)

40 de phien ban 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.8 MB, 455 trang )

GSTT GROUP

40 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC
CHỌN LỌC
Môn HÓA HỌC
Tập 2

2014

TÀI

TRỢ BỞI LOVEBOOK. VN


Anh chị GSTT chúc em trở thành
một tân sinh viên của Đại Học em
hằng mơ ước!
Hẹn gặp em ở giảng đường Đại Học!

TUYỂN TẬP 40 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN HÓA PHIÊN BẢN 2014

2|G S T T G R O


Chúng
tôithiện
xin gửi
lời tài
cảm
ơnnày.
chân thành tới nhà sách LOVEBOOK.VN đã giúp chúng


tôi
hoàn
cuốn
liệu

Để
tham
khảo
thêm
đề

lời
giải
chi
mời
các
em
đọc
bộ sách
“Tuyển
tập
90
đề
thi
thử
kèm
lời
giải
chi
tiết

và bình
luận
tập
1,hết
2,
3”
 gia
Để nắm
toàn
bộhọc
90
đề
trong
bộ tiết
sách
khi
chỉ
còn
1của
tháng
thibộ
nữa,
mời
các
em
tham
giachắc
lớp
tháng
6 đặc

của
VEDU.EDU.VN.
Hầu
các
tácLOVEBOOK.VN.
giảôn
của
sách
đều
tham
giảng
dạyhọc
tại
lớp
biệt
này.
Thay mặt nhóm

GSTT
Trưởng
nhóm

Lương Văn
Thùy


Giới Thiệu Tổng Quát Về GSTT Group
sách
được
viết

bởi
toànđộc
bộ giả
các đôi
bạnnét
đến
GSTT
vậy,
tôi xin
đượcCuốn
gửi tới
cácnày
em
học
sinh
và các
vềtừtập
thểGROUP.
tác giả Vì
này.
Bàichúng
viết được
trích
trong
profile
của
GSTT
GROUP.
I. Giới thiệu chung
Sống trong đời sống cần có một tấm lòng

Để làm gì em biết không ?
Để gió cuốn đi…
Lấy cảm hứng từ ca từ trong bài hát “Để gió cuốn đi” của cố nhạc sĩ Trịnh Công Sơn
và câu hỏi là “làm
thế nào để cống hiến cho xã hội nhiều nhất khi mình đang còn là sinh viên?”, chúng tôi đã
thành lập nên GSTT
Group.
Được
thành
lập
ngày
6/5/2011,
GSTT
Group
đã
trải
qua
năm
thành
và thành
phát
triển.
G
Svào
TTGSTT
G
roulà
p

nơiđều

hội
tụ
các sinh
viên
ưu
tú đến
từ một
các
trường
đại
học. Các
viên
của
Group
những
thành
tích
đáng
nểhơn
trong
học
tập. hình
Các
thành
viên
của
GSTT
Group
đều
những

thủcó
khoa,
á
khoa,
đạtgiảng
giải
Olympic
Quốc
gia,
quốc
tế

những
bạn
sinh
viên
giỏi
ởbằng
cácđầu
trường.
Trong
ngày
đầu
thành
lập
GSTT
Group
chủ
yếu
hoạt

động

mảng
online
việc
thực
hiện
những
bài
trực
tuyến

hỗ
trợ
các
em
học
sinh
trên
diễn
đàn.
Kể
từ
năm
2012,
GSTT
Group ởtrình
đã
mở
rộng

hoạt
động
mình
sang
các
lĩnh
vựcđại
khác
chức
giảng
tình
các
trung
bảo
trợcủa

hội,
tổ
chức
thi
thử
họcnhư
chotổhọc
sinh
12,dạy
tổ
chứcnguyện
chương
giao
lưutâm

với
học
sinh
lớp
12
tại
các
trường
cấp
3,…
Không
chỉ giàu
lòng
nhiệt
huyết
với
các
thế
hệ
đàn
em
đi sau,
GSTT
Group
còn
rất
chú
trọng
tới
việc

học
tập
của
các
thành
viên.
Kể
từ năm
học
2012—2013,
GSTT
Group
thành
lập
các
câu
lạc
học
tập
dành
cho
các
thành
viên.
Một
số
câu
lạc
bộ
đã

đi
vào
hoạt
động
như
:
Câu
lạc
bộ
tiếng
Anh,
câu
lạc
bộ
Luật,
Câu
lạc
bộ
kinh
tế
đối
ngoại,
Câu
lạc
bộ
Y.
Ngoài
ra, để
thành
viênmời

Group
cóthành
điềuJOB
kiện
trải nghiệm,
làmkhi
quen
với
công
khi
rasống
trường,
GSTT
tổGSTT
chức
chương
trình
TALK.
Những
chia
sẻ
vềtrường.
công
việcviệc

cuộc
củacác
các
vị Group
khách

sẽ
các
viên
trưởng
thành
hơn
ra
Vớinhững
phương
châm
là giúp
nhận
vềđạt
mãi
chúng
tôiđàn
nguyện
để mang
kiến
thức“cho
của đi
mình
truyền
lạimãi
cho ”,
các
thế hệ
em đem hết sức mình
Sứ mệnh: Kết nối yêu thương
Tầm nhìn: Trong 1 năm tới hình ảnh GSTT Group sẽ đến với tất cả các em học sinh

trên cả nước, đặc
biệt là những em có mảnh đời bất hạnh. GSTT Group sẽ là một đại gia đình với nhiều thế hệ
học sinh, sinh viên,
ăn sâu trong tiềm thức học sinh, sinh viên
Việt Nam.
Slogan: 1. Light the way
II.

2. Sharing the value

Danh

mục

hoạt

động:
Hướng tới học sinh
1.

Hoạt động online
a. Video bài giảng trực tuyến các cấp và đại học, trọng tâm ôn thi đại học
b. Hỗ trợ các học sinh học tập trên diễn đàn học tập

2.

Hoạt động ofline
a. Giảng dạy tình nguyện thường xuyên tại các trung tâm bảo trợ xã hội và ở vùng
sâu vùng xa
b. Giao lưu chia sẻ kinh nghiệm thi cử tới các trường cấp 3



Hướng tới sinh viên
1. Hoạt động online
a. Bài giảng trực tuyến các môn học
b. Hỗ trợ học tập trên diễn đàn học tập
2. Hoạt động ofline
a. Các câu lạc bộ học tập: câu lạc bộ tiếng Anh, Câu lạc bộ Y, câu lạc bộ Kinh tế đối
ngoại, câu
lạc bộ tài chính ngân hàng, câu lạc bộ Luật,…
b. Chương trình JOB TALK. Chương trình giao lưu, trò chuyện với người từ các ngành
nghề
lĩnh vực khác
nhau.
c. Giảng dạy cho sinh viên ngay tại giảng đường các trường đại học
III.
Một số thành tựu nổi bật đạt được:
1. Thực hiện 230 bài giảng trực tuyến
2. Hỗ trợ học tập trên diễn đàn GSTT.VN và trên fan page facebook cho trên 40.000 học
sinh trên cả nước
từ năm 2011 – 2013.
3. Hỗ trợ ôn thi cuối kỳ cho hơn 200 sinh viên ĐH Bách Khoa HN
4. Giúp đỡ 169 em ở làng trẻ SOS – Hà Nội học tập.
5. Tổ chức 2 chương trình giao lưu cùng thủ khoa đại học ở trường THPT chuyên Lương
Văn Tụy – Ninh
Bình và THPT Nguyễn Siêu – Hưng Yên
6. Tổ chức thi thử đại học cho 1000 em học sinh ở khu vực Hà Nội.

GSTT GROUP
Ngôi nhà chung của học sinh, sinh viên Việt Nam

Website:
Facebook: />Mail:
Youtube: />

Đề số
1

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu
40)
Câu 1: Một hỗn hợp X có khối lượng m gam gồm Ba và Al. Cho m gam X tác dụng với nước dư, thu được 8,96 lít
khí H2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 22,4 lít khí H2 (các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). m có giá trị là
A. 16,8 gam.
B. 27,2 gam.
C. 24,6 gam.
D. 29,9 gam.
Câu 2: Có 3 dung dịch hỗn hợp là dung dịch: X (NaHCO3 và Na2CO3); Y (NaHCO3 và Na2SO4); Z (Na2CO3 và
Na2SO4).
Chỉ dùng thêm 2 dung dịch nào dưới đây để nhận biết được 3 dung dịch trên?
A. HNO3 và Ba(NO3)2.
B. HCl và NaCl.
C. NaOH và NaCl.
D. NH3 và NH4Cl.
Câu 3: Oxi hoá nhẹ 3,2 gam ancol CH3OH thu được hỗn hợp sản phẩm gồm anđehit, axit, ancol dư và nước
trong đó số mol anđehit bằng 3 lần số mol axit. Cho toàn bộ sản phẩm phản ứng với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 thu được 15,12 gam Ag. Hiệu suất phản ứng oxi hoá là
A. 70%.
B. 65%.
C. 40%.
D. 56%.

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng sau :

Tên của Y là
A. Vinylbenzoat.
B. Metylacrylat.
C. Benzylacrylat.
D. Phenylacrylat.
Câu 5: Nung nó ng từ ng ca ̣ p chá t trong bình kín: (1) Fe + S(r), (2) Fe2O3 + CO(k), (3) Au + O2(k), (4) Cu +
Zn(NO3)2(r), (5) Cu + KNO3(r), (6) Al + NaCl (r). Cá c trườ ng hợ p xả y ra phả n ứ ng oxi hoá kim loạ i là
A. (1), (4), (5).
B. (1), (4).
C. (1), (3), (6).
D. (1), (5).
Câu 6: Cho các phản ứng hoá học sau đây:
(1) Al4C3 + 12H2O  4Al(OH)3 + 3CH4
(2) 2Na + 2H2O  2NaOH + H2
+OH−

Hg2+

(3) CH3Cl + H2O→
CH3OH + HCl
(4) C2H2 + H2O →
CH3CHO
(5) Na2O2 + H2O  NaOH + H2O2
(6) 2F2 + 2H2O  4HF + O2
Số phản ứng hoá học trong đó H2O đóng vai trò chất oxi hoá hoặc chất khử là
A. 1.
B. 3.
C. 2.

D. 4.
Câu 7: Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là
A. axit fomic, vinylaxetilen, propin.
B. anđehit axetic, but-1-in, etilen.
C. anđehit axetic, axetilen, but-2-in.
D. anđehit fomic, axetilen, etilen.
Câu 8: Sục V lít CO2 (ở đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M đến phản ứng hoàn
toàn thu được 1,97 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X lại thu được kết tủa. Giá
trị của V là
A. 1,12 lít.
B. 0, 224 lít hoặc 1,12 lít
C. 0,448 lít.
D. 0,896 lít hoặc 0,448 lít.
Câu 9: Hỗn hợp khí A (ở nhiệt độ thường) gồm hiđrocacbon X mạch hở và oxi dư có tỷ lệ thể tích 4:21 cho vào
một bình kín dung tích không đổi thấy áp suất là p atm. Bật tia lửa điện, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp, sau phản
ứng, loại bỏ hơi nước rồi đưa về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp B có áp suất 0,52p atm. Số chất X thỏa mãn dữ
kiện đầu bài là
A. 5.
B. 1.
C. 4.
D. 6.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam một amin đơn chức Y bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn toàn bộ khí
sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 6 gam kết tủa và 9,632 lít khí (ở đktc) duy nhất
thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của Y là
A. C2H7N.
B. C4H11N.
C. C3H9N.
D. CH5N.



Câu 11: Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl vào
dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào Y thấy tạo thành m
gam kết tủa. Giá trị của V và m là
A. 6,72 lít; 26,25 gam.
B. 3,36 lít; 52,5 gam.
C. 3,36 lít; 17,5 gam.
D. 8,4 lít; 52,5 gam.


Câu 12: Cho 11,6 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3, được hỗn hợp khí CO2, NO và dung
dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X được dung dịch Y. Khối lượng bột đồng kim loại tối đa có
thể hòa tan trong dung dịch Y (biết NO là sản phẩm khử duy nhất) là
A. 14,4 gam.
B. 32 gam.
C. 16 gam.
D. 7,2 gam.
Câu 13: Số proton, nơtron, electron có trong một ion Cr3+ (cho 5224
Cr) lần lượt là
A. 24, 28, 21.
B. 24, 30, 21.
C. 24, 28, 24.
D. 24, 28, 27.
Câu 14: Cho các dung dịch: Na2CO3, NaHCO3, AlCl3, CaCl2, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, K2SO3, K2SO4 lần lượt tác dụng
với dung dịch Ba(OH)2. Số trường hợp xảy ra phản ứng là
A. 8.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Câu 15: Muốn tổng hợp 60 kg thủy tinh hữu cơ (thủy tinh plexiglat) thì khối lượng axit và ancol phải dùng lần
lượt là (biết hiệu suất quá trình este hóa và quá trình trùng hợp lần lượt là 60% và 80%)

A. 107,5kg và 40kg.
B. 85kg và 40kg.
C. 32,5kg và 20kg.
D. 85,5 kg và 41 kg.
Câu 16: Hòa tan 2,29 gam hỗn hợp Ba và Na vào nước thu được dung dịch X và 672 ml khí (đktc). Nhỏ từ từ
dung dịch FeCl3 vào dung dịch X cho đến dư, lọc kết tủa, rửa sạch, sấy khô và nung đến khối lượng không đổi
thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,4.
B. 4,8.
C. 1,6.
D. 3,2.
Câu 17: X và Y là 2 hợp chất chỉ có chức ancol, trong đó khối lượng mol của X nhỏ hơn của Y. Khi đốt cháy hoàn
toàn mỗi chất X, Y đều tạo ra số mol CO2 ít hơn số mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z gồm những lượng
bằng nhau về số mol của X và Y thu được tỷ lệ số mol CO2 và H2O tương ứng là 2:3. Số hợp chất thỏa mãn các
tính chất của Y là
A. 6 chất.
B. 2 chất.
C. 4 chất.
D. 5 chất.
+
+
22Câu 18: Chia dung dịch Z chứa các ion: Na , NH4 , SO4 , CO3 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với
dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng thu được 4,3 gam kết tủa X và 470,4 ml khí Y ở 13,50C và 1atm. Phần 2 cho
tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 235,2 ml khí ở 13,50C và 1atm. Tổng khối lượng muối trong Z là
A. 1,19 gam.
B. 9,52 gam.
C. 4,76 gam.
D. 2,38 gam.
Câu 19: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 có khối lượng 21,67 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong
điều kiện không có không khí (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng Al khử Fe2O3 thành kim loại). Hòa tan hỗn hợp

chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít H2 (đktc) và 12,4 gam chất rắn không tan.
Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 45%.
B. 50%.
C. 71,43%.
D. 75%.
Câu 20: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C4H9NO2. Cho X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh
ra chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom
và không có khả năng tráng bạc. Số đồng phân của X thỏa mãn dữ kiện đầu bài là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 21: Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là
A.nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH.
B.nước brom, anđehit axetic, dung dịch NaOH.
C.
nước brom, kim loại natri, dung dịch NaOH.
D.
dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại natri.
Câu 22: Từ 10 kg gạo nếp chứa 80% tinh bột, khi lên men sẽ thu được thể tích dung dịch ancol etylic 400 là
(biết rằng hiệu suất của toàn bộ quá trình lên men đạt 80% và ancol etylic có khối lượng riêng 0,789 g/ml)
A. 15, 116 lít.
B. 17,994 lít.
C. 11,516 lít.
D. 1,842 lít.
Câu 23: Trong các chất sau đây:(1) H2S; (2) SO2; (3) NaCl; (4) CaO; (5) NH3; (6) HBr; (7) H2SO4; (8) CO2; (9)
K2S. Các chất chứa liên kết cộng hoá trị là
A. (1), (2), (5), (6), (7), (8).
B. (3), (5), (6), (7), (8), (9).

C. (1), (4), (5), (7), (8), (9).
D. (1), (2), (3), (4), (8).
Câu 24: Cho sơ đồ:
+CuO

X→
Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH(CH3)CH2OH.
C. CH3CH(CH3)CH2CH2OH.

+O2

Y→

+CH3 O
H

D→

trùng hợp

D→

thủy tinh plexiglat.

B. CH2=C(CH3)CH2CH2OH.
D. CH2=C(CH3)CH2OH.


Câu 25: Cho 15,2 gam chất hữu cơ X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y.

Cô cạn dung dịch Y chỉ thu được hơi nước 23,6 gam hỗn hợp muối khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được
Na2CO3, 14,56 lít CO2 (đkc) và 6,3 gam H2O (biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất).
Công thức phân tử của X là
A. C8H10O3.
B. C8H8O3.
C. C8H8O.
D. C9H8O2.
Câu 26: Để nhận biết các chất etanol, propenol, etylenglycol, phenol có thể dùng cặp chất
A. nước brom và dung dịch NaOH.
B. nước brom và Cu(OH)2.
C. dung dịch KMnO4 và Cu(OH)2.
D. dung dịch NaOH và Cu(OH)2.
Câu 27: Hoà tan hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm NaI và NaBr vào nước thu được dung dịch X. Cho Br2 dư vào X
được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được y gam chất rắn khan. Tiếp tục hoà tan y gam chất rắn khan trên vào nước
được dung dịch Z. Cho Cl2 dư vào Z được dung dịch T. Cô cạn T thu được z gam chất rắn khan. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn và 2y = x + z. Phần trăm khối lượng của NaBr trong hỗn hợp ban đầu là
A. 7,3%.
B. 3,7%.
C. 6,7%.
D. 4,5%.
Câu 28: Cho Bari kim loại lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, CuSO4, (NH4)2CO3, NaNO3, MgCl2. Số trường
hợp tạo kết tủa là
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 29: Hòa tan hết 6,08 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,792 lít NO
(đktc). Thêm từ từ 2,88 gam bột Mg vào dung dịch X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít NO
(đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 4,96 gam.

B. 6,40 gam.
C. 4,40 gam.
D. 3,84 gam.
Câu 30: Cho 6,9 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được chất rắn A và 9,3 gam hỗn
hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4.
B. 64,8.
C. 24,3.
D. 16,2.
Câu 31: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol axetilen; 0,2 mol propen; 0,1 mol etilen và 0,6 mol hiđro với xúc tác
Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 12,5. Cho hỗn hợp Y tác dụng với brom dư
trong CCl4 thấy có tối đa a gam brom phản ứng. Giá trị của a là
A. 24.
B. 16.
C. 32.
D. 48.
Câu 32: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]).
(2) Sục từ từ đến dư khí NH3 vào dung dịch AlCl3.
(3) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl loãng vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]).
Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là
A. (1) và (3) .
B. (1), (2) và (3).
C. (2) và (3).
D. (1) và (2).
0
Câu 33: Khi đun một ancol X với H2SO4 đặc ở 170 C, thu được 3 anken đồng phân có công thức C7H14. Khi
hiđro hoá các anken đó thì đều thu được 2,2-đimetylpentan. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylpentan-3-ol.B. 2,2-đimetylpentan-4-ol. C. 4,4-đimetylpentan-2- ol. D. 3,3-đimetylpentan-2-ol.

Câu 34: Cặp chất nào dưới đây không tồn tại trong cùng một dung dịch?
A. CuSO4 và HNO3.
B. Na2SO4 và KCl.
C. KNO3 và CuCl2.
D. NaHCO3 và HCl.
Câu 35: Dãy gồm các chất và ion vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
A. O3, Fe2+, FeCl2, CrO3.
B. HCl, Na2S, NO2, Fe3+.
C. NO2, Fe2+, Cl2, FeCl3, SO32-.
D. FeO, H2S, Cu, HNO3.
Câu 36: Cho 9,6 gam hỗn hợp hơi gồm metanal và propin tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 thu được 73,89 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng còn
lại m gam chất không tan. Giá trị của m là
A. 25,92 gam.
B. 47,445 gam.
C. 51,84 gam.
D. 73,365 gam.
Câu 37: Lấy 9,1 gam hợp chất X có công thức phân tử là C3H9O2N tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng,
có 2,24 lít (đo ở đktc) khí Y thoát ra làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Đốt cháy hết
4,4 gam CO2. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
A. CH2=CHCOONH4; NH3.

1

lượng khí Y nói trên, thu được

2

B. HCOOH3NC2H3; C2H3NH2.



C. CH3COOH3NCH3; CH3NH2.
D. HCOOH3NC2H5; C2H5NH2.
Câu 38: Đó t chá y hoà n toà n 10,33 gam hõ n hợ p X gò m axit acrylic, axit ađipic, axit propanoic và ancol
etylic (trong đó só mol axit acrylic bà ng só mol axit propanoic) thu đượ c hõ n hợ p khí và hơi Y. Dã n Y và o
3,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu đượ c 27 gam ké t tủ a và nướ c lọ c Z. Đun nó ng nướ c lọ c Z lại thu đượ c
ké t tủ a. Né u cho 10,33 gam hõ n hợ p X tre n tá c dụ ng với 100ml dung dịch KOH 1,2M, sau phả n ứ ng co
cạ n dung dịch thì thu được khối lượng chá t rá n là
A. 12,21 gam.
B. 12,77 gam.
C. 10,12 gam.
D. 13,76 gam.
Câu 39: Cho 2,13 gam hỗn hợp gồm Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp X gồm
hai oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 0,6M vừa đủ để phản ứng hết với X là
A. 200 ml.
B. 250 ml.
C. 300 ml.
D. 150 ml.
Câu 40: Thực hiện phản ứng nhiệt phân hoàn toàn các chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), NH4NO3, NaHCO3,
NH4NO2, KMnO4, KNO3, BaCO3, AgNO3. Số phản ứng tạo ra O2 là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
II.
PHẦN
RIÊNG (10 câu)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc phần B)
1. Phần A: Dành cho thí sinh theo chương trình chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến
câu 50)

Câu 41: Khối lượng glucozơ có trong nước quả nho bằng bao nhiêu để sau khi lên men thu được 100 lít rượu
vang 10o (biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95%, ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml, giả
thiết trong nước quả nho chỉ có một loại đường là glucozơ) là
A. 32,952 kg.
B. 15,652 kg.
C. 16,476 kg.
D. 31,304 kg.
Câu 42: Cho 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Để khử hoàn toàn hỗn hợp X cần 0,1 gam hiđro. Mặt
khác, hoà tan hỗn hợp X trong H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) là
A. 336 ml.
B. 448 ml.
C. 112 ml.
D. 224 ml.
Câu 43: Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
2FeBr2 + 3Br2 → 2FeBr3
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
Phát biểu đúng là
A. Tính khử của Cl− mạnh hơn Br − .
B. Tính khử của Br − mạnh hơn Fe2+.
C. Tính oxi hoá của Br2 mạnh hơn Cl2.
D. Tính oxi hoá của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
Câu 44: Hòa tan hết 10,24 gam Cu bằng 200 ml dung dịch HNO3 3M được dung dịch X. Thêm 400 ml dung dịch
NaOH 1M vào dung dịch X. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu
được 26,44 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng với Cu là
A. 0,48 mol.
B. 0,58 mol.
C. 0,4 mol.
D. 0,56 mol.
Câu 45: Hợp chất có công thức phân tử C4H9Br có số đồng phân cấu tạo là
A. 6.

B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 46: Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp điện
hoá. Trong thực tế, người ta dùng kim loại nào sau đây làm điện cực hi sinh?
A. Sn.
B. Cu.
C. Na.
D. Zn.
Câu 47: Chia hỗn hợp A gồm ancol metylic và một ancol đồng đẳng làm 3 phần bằng nhau.
- Phần 1: cho phản ứng hết với Na thu được 0,336 lí H2 (đkc).
- Phần 2: oxi hóa bằng CuO thành hỗn hợp anđehit với hiệu suất 100%, sau đó cho toàn bộ sản
phẩm hữu
cơ tác dụng với lượng dư AgNO3 /NH3 thu được 10,8 gam bạc.
Số mol của ancol metylic và ancol đồng đẳng trong mỗi phần lần lượt là
A. 0,012 và 0,018.
B. 0,01 và 0,02.
C. 0,015 và 0,015.
D. 0,02 và 0,01.
Câu 48: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn
hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a

A. 0,45.
B. 0,40.
C. 0,60.
D. 0,55.
Câu 49: Cho các phản ứng hoá học sau:
(1) (NH4)2SO4 + CaBr2 →
(2) CuSO4 + Ca(NO3)2 →



(3) K2SO4 + CaCl2 →
(4) H2SO4 + CaCO3 →
(5) (NH4)2SO4 + Ca(OH)2 →
(6) Fe2(SO4)3 + CaCl2 →
Các phản ứng có cùng phương trình ion thu gọn là


A. (1), (2), (3), (6).
B. (3), (4), (5), (6).
C. (1), (3), (5), (6).
D. (2), (3), (4), (6).
Câu 50: Một peptit có công thức cấu tạo thu gọn là:
CH3CH(NH2)CONHCH2CONH(CH3)CHCONH(C6H5)CHCONHCH2COOH
Khi đun nóng peptit trên trong môi trường kiềm sao cho các liên kết peptit đều bị phá vỡ thì số sản phẩm hữu
cơ thu được là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
2. Phần B: Dành cho thí sinh theo chương trình nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Cho Eopin(Zn-Cu) = +1,10V; Eo(Zn2+/Zn) = - 0,76V và Eo(Ag+/Ag) = +0,80V. Suất điện động chuẩn của
pin Cu - Ag là
A. +0,56.
B. +0,46V.
C. +0,34V.
D. +1,14V.
Câu 52: Nguyên tử nguyên tố có số hiệu nguyên tử bằng 24 có tổng số electron độc thân là
A. 5.
B. 6.

C. 3.
D. 4.
Câu 53: Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung dịch
CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng
A.điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng.
B.điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm.
C.
cả hai điện cực Zn và Cu đều giả m.
D.cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng.
+X

Câu 54: Cho dãy chuyển hóa sau: Phenol→

dư,t0

+NaOH

Phenyl axetat →

Y (hợp chất thơm). Hai chất X,

Y trong
sơ đồ lần lượt là
A. axit axetic, natri phenolat.
B. axit axetic, phenol.
C. anhiđrit axetic, natri phenolat.
D. anhiđrit axetic, phenol.
Câu 55: Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là
A.CH2=C(CH3)–COOCH3 và H2N–[CH2]5–COOH.
B. CH2=CH–COOCH3 và H2N–[CH2]6–COOH.

CH2=C(CH3)–COOCH3 và H2N–[CH2]6–COOH.
C.
D. CH3–COO–CH=CH2 và H2N–[CH2]5–COOH.
Câu 56: Đốt cháy m gam đồng (II) sunfua trong khí oxi dư thu được chất rắn X có khối lượng bằng (m – 4,8)
gam Nung X trong khí NH3 dư tới khối lượng không đổi được chất rắn Y. Hoà tan Y trong dung dịch HNO3 loãng
dư, thu được V lít khí Z (đktc) không màu, hóa nâu trong không khí. Giá trị của m (gam) và V (lít) là
A. 28,8 gam và 2,24 lít. B. 28,8 gam và 4,48 lít.
C. 24,0 gam và 4,48 lít.
D. 19,2 gam và 2,24 lít.
Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong
không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở
đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 78,4 lít.
B. 56,0 lít.
C. 70,0 lít.
D. 84,0 lít.
Câu 58: Thuỷ phân hoàn toàn 150 gam hỗn hợp các đipeptit thu được 159 gam các aminoaxit. Biết rằng các
đipeptit được tạo bởi các aminoaxit chỉ chứa một nguyên tử N trong phân tử. Nếu lấy 1/10 khối lượng
aminoaxit thu được tác dụng với HCl dư thì lượng muối thu được là
A. 20,375 gam.
B. 23,2 gam.
C. 20,735 gam.
D. 19,55 gam.
Câu 59: Có một dung dịch X gồm CH3COOH 1M và CH3COONa 0,10M (cho CH3COOH có K a = 10−4,76 ). Giá trị
pH của dung dịch X là
A. 2,88.
B. 3,76.
C. 11,12.
D. 10,24.
Câu 60: Cho dung dịch các chất sau: axit glutamic; glyxin, lysin, alanin, đimetylamin, anilin,

phenylamoniclorua, kalibenzoat, etilenglicol. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển màu hồng, màu xanh, không đổi
màu lần lượt là
A. 2, 4, 3.
B. 3, 2, 4.
C. 3, 3, 3.
D. 2, 3, 4.


ĐÁP ÁN
1D
11B
21C
31B
41C
51B

2A
12B
22C
32D
42D
52A

3C
13A
23A
33C
43D
53A


4D
14C
24D
34D
44D
54C

5A
15A
25B
35C
45B
55A

6B
16C
26B
36D
46C
56B

7A
17A
27B
37D
47D
57C

8A
18C

28C
38B
48C
58D

9C
19D
29C
39B
49A
59B

10C
20A
30B
40A
50A
60D


GIẢI CHI TIẾT VÀ BÌNH LUẬN
Câu 1: Đáp án D
Ta có: nH2 (TH1) < nH2(TH2) ⇒ TH1 Al chưa tan hết.
Gọi x, y là số mol Ba và Al có trong m (g) hỗn hợp.
+TH1: X + H2 O.
Ba + 2H2 O → Ba(OH)2
x
nH2

2Al + Ba(OH)2 + H2 O → Ba(AlO2 )2 + 3H2

x
3x

+ H2
→ x → x
8,96
= 4x 22,4= 0,4 ⇒ x = 0,1 (mol)

=
+TH2: X + Ba(OH)2 dư.
Ba + 2H2 O → Ba(OH)2
+ H2
x
x
22,4

2Al + Ba(OH)2 + H2 O → Ba(AlO2 )2 + 3H2
y

1,5y

nH2 = x + 1,5y =

= 1 (mol) ⇒ y = 0,6 (mol)
22,4
+ mBa = 0,6.27 + 0,1.137 = 29,9(g).

Vậy: m = mAl
Câu 2: Đáp án A
-Cho các dung dịch tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Lấy kết tủa thu được cho tác dụng với dung

dịch HNO3 dư:
+ Kết tủa nào tan + sủi bọt khí ⇒ Kết tủa là BaCO3 ⇒ dung dịch X.
+ Kết tủa nào không tan và không có bọt khí ⇒ Kết tủa BaSO4 ⇒ dung dịch Y.
+ Kết tủa nào tan một phần và sủi bọt khí ⇒ Kết tủa là BaCO3+ BaSO4 ⇒ dung dịch Z.
Câu 3: Đáp án C
Pthh: 2CH3OH + O2 → 2HCHO + 2H2O
CH3OH + O2 → HCOOH + H2O
Gọi nHCOOH = x mol ⇒ nHCHO = 3x mol
AgNO3 /NH3

Ta có: HCOOH →
Suy ra: nAg = 2nHCOOH
14x =

AgNO3 /NH3

2Ag ; HCHO →
4Ag
15,12
= 0,14 (mol) ⇒ x = 0,01 (mol).
+ 4nHCHO ⇒ 108

4a

Vậy: H% 0,1= 40%
=
Câu 4: Đáp án D
Ta có: CH2 = CH − COO − C6 H5 (Y) → C6 H5 ONa (A1 ) → C6 H5 OH (B1 ) → C6 H2 (NO2 )3 OH
(C1 ).
CH2 = CH − COONa (A2 ) → CH2 = CH − COOH (B2 ) → CH2 = CH − COOCH3 (C2 ).

Vậy Y là Phenylacrylat.
Câu 5: Đáp án A
Các phản ứng (4) và (5) thì O2 tạo thành do nhiệt phân muối nitrat sẽ oxi hóa các kim loại.
Câu 6: Đáp án B
Các phương trình trong đó H2O đóng vai trò chất oxi hóa hoặc chất khử là:
(2), (4): H2O đóng vai trò là chất oxi hóa.
(6): H2O đóng vai trò là chất khử.
Chú ý: Phương trình (5) với sản phẩm như đề bài là trong điều kiện nhiệt độ thấp, còn với điều kiện
nhiệt
độ cao ta có phương trình: 2Na2O2 + 2H2O → 4NaOH + O2.
Câu 7: Đáp án A


Etilen không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 nên loại B và D. Loại C vì but-2-in không có phản ứng.
Chú ý: Chỉ các liên kết 3 đầu mạch mới có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 8: Đáp án C
Ta có: nOH− = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,06 mol.
Ta thấy nBaCO3 = -0,01 < nBa(OH)2 suy ra xảy ra 2 trường hợp.
+ Trường hợp 1: OH dư.
nCO2 = nBaCO3 = 0,01 mol ⇒ V = 0,1.22,4 = 0,224 lít.
+ Trường hợp 2: OH- hết, CO2 hòa tan một phần kết tủa.


nCO2 = nOH− − nBaCO3 = 0,06 − 0,01 = 0,05 (mol) ⇒ V = 0,05.22,4 = 1,12 (lít).
Câu 9: Đáp án C
Từ giả thiết ta gọi nA = 4 (mol) suy ra nO2 = 21 (mol).
y
y
Phản


Cx Hy + (x + y
) O2 → xCO2 + H2 O
4
2
4 → 4 (x +4 ) → 4x

ứng:
y
Sau phản ứng: O2 dư: 21 − 4 (x + ) , và 4x mol CO2 suy ra nsau = 21 − y (mol).
Do V và T không đổi nên tỉ lệ số mol bằng tỉ4lệ với áp suất tương ứng:
21 −
0,52 ⇒ y = 8
y
= p
25
p
Với y = 8 ta có các chất khí sau:
+C3H8 (có 1 chất)
+C4 H8 (có 3 chất CH2 = CH − CH2 CH3 ; CH3 − CH = CH − CH3 ; CH3 − C(CH3 ) = CH2 .
Câu 10: Đáp án C
Gọi Y là Cx Hy N với số mol là a.
y
y
1
Phản ứng: Cx Hy N + (x + ) O2 ⟶ xCO2 + H2 O + N2
4
2
2
y
ay

a
ax
Mol
a
a (x 4)
2
2
+
y

nN 2

(không khí)

= 4a (x +

4

(12x + y + 14). a =

ax =

1,18
nCO2 = ax =
0,06

0,06

) mol.


y

Có:
Vậy Y{là C3H9N.
Câu 11: Đáp án B

a

nN2 = 4a (x + )
4
+
2
Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X thì:
Mol:

x=3

⇔ {ay = 0,18 ⇒ {

y=9

a = 0,02

K 2 CO3 + HCl → KHCO3 + KCl (1)
0,375 → 0,375 → 0,375

KHCO3 + HCl → KCl + H2 O + CO2
Mol: 0,15 ← 0,15
→ 0,15
Sau phản ứng (1), dung dịch có: 0,375+ 0,3 = 0,675 mol KHCO3 và 0,525-0,375 = 0,15 mol HCl nên tiếp

tục xảy ra phản ứng (2).
Kết thúc phản ứng còn dư 0,675 – 0,15 = 0,525 mol KHCO3
Ta có: VCO2 = 0,15.22,4 = 3,36(lít).
nCaCO3 = nKHCO3 = 0,525(mol) ⇒ mCaCO3 = 0,525.100 = 52,5 (g).
Câu 12: Đáp
án B
Phản ứng:
Mol:

3FeCO3 + 10HNO
3 → 3Fe(NO3 )3 + 3CO
2 + NO + H2 O
1
0,1
0,1 →

0,1

3
3


Dung dịch X chứa 0,1 mol Fe3+ và 0,3 mol NO3


2+


Mol:


3Cu + 8H + + 2NO3 →
3Cu
0,45 ←
0,3

+ 2NO + 4H2 O

Cu + 2Fe3+ → Cu2+ +
Mol:

2Fe2+
0,05←0,1

nCu = 0,45 + 0,05 = 0,5 mol ⇒ mCu = 0,5.64 = 32(g)
Câu 13: Đáp án A
Trong Cr3+ có p =24 ⇒ e = p - 3 = 21 và n = 52 – 24 = 28.
Câu 14: Đáp án C
Các chất tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2 là: Na2CO3; NaHCO3; AlCl3; Ca(HCO3)2; Mg(HCO3)2;
K2SO3 ; K2SO4.
Câu 15: Đáp án A


CH2 = C(CH3 ) − COOH + CH3 OH → CH2 = C(CH3 ) − COOCH3 + H2 O.
86(kg)
32(kg)
100(kg)
60.86
60.3
= 107,5(kg).
2

100.0,6.0,
Vậy: mCH3 OH =
= 40(kg) và
100.0,6.0,8
maxit =
8
Câu 16: Đáp án C
Ta có nOH− = 2nH2 = 2.0,03 = 0,06
(mol).
Nhỏ từ từ FeCl3 vào dung dịch X: Fe3+ + 3OH − → Fe(OH)3
Nung kết tủa: 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
1
6

Theo phương trình:

nOH− = 0,01 mol ⇒ mFe2 ��3 = 0,01.160 = 1,6(g)

nFe O3 =
Câu 17: Đáp2 án
A
Khi đốt cháy X hay Y đều thu được số mol của CO2 nhỏ hơn số mol nước nên X và Y đều là các ancol no.
Theo bài ra ta có: C̅ = = 2 =1 + 3= 2 + 2.
2
3−2

2

2


+ 2 ancol là CH3OH và C3H7OH (2 chất) ⇒ có 2 cặp chất.
+2 ancol là CH3OH và C3H6(OH)2 (2 chất) ⇒ có 2 cặp chất.
+2 ancol là CH3OH và C3H5(OH)3 ⇒ có 1 cặp chất.
+ 2 ancol là C2H5OH và C2H4(OH)2 ⇒ có 1 cặp chất.
Vậy có tất cả 6 cặp chất thỏa mãn đề bài.
Chú ý: Trong bài ta thấy khi đốt cháy với số mol bằng nhau của 2 ancol thì số nguyên tử C trung bình
bằng trung bình cộng của số C của 2 ancol đó. Ta có thế mở rộng cho các hợp chấy hữu cơ khác.
Câu 18: Đáp án C
-Xét trong một nửa dung dịch Z.
0,470
4
+

Ta có: nNH4 = nNH3
=
nBaCO3 =
nCO3

2−

22,4
. (273 +
273
13,5)

=n
CO2

= 0,01n (mol)



=

4,3 − 0,01.197

0,02(mol)
2− = n
SO4

=

BaSO

= 0,01 (mol)
233

4

2− +
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: nNa+ =

nNH4 = 0,02
+ (mol).
2nSO4
2nCO3 2−
Vậy: m = 2.(2.0,02.23 + 0,02.18 + 0,01.96 + 0,01.60) = 4,76 (g).
Câu 19: Đáp án D
Phản ứng:
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
Mol: 2a ← a →

a
→ 2a
Al, Al2O3 tan hết trong dung dịch NaOH: 2Al + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2
Gọi x, y là số mol của Al và Fe2O3 có trong hỗn hợp ban đầu và a là số mol Fe2O3 phản ứng.
Suy ra: 27x + 160y = 12,67 (1)
2

Ta có: nAl(dư) 3 nH2 ⇒ x − 2a = 0,06 (2)
=
Chất rắn còn lại sau phản ứng có 2a mol Fe và y –a mol Fe2O3
⇒ 56.2a + 160. (y − a) = 12,4 ⇒ 160y – 48a = 12,4(3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra a = 0,075; x = 0,21 và y = 0,1.


Hiệu suất tính theo Fe2 O3 : H

0,075
. 100% = 75%.
0,1

%=
Câu 20: Đáp án A
Y làm xanh giấy quỳ ẩm nên Y có thể là amin no hoặc NH3. Z có khả năng làm mất màu dung dịch nước
brom nên Z chứa 1 liên kết đôi ở gốc hidrocacbon của muối.
Do đó X là CH2=CH-COONH3-CH3; CH2 = CHCH2 COONH4 ; CH3CH=CH-COONH4 (cis –
trans);
CH2=C(CH3)-COONH4.
Vậy có 3 chất thỏa mãn.
Câu 21: Đáp án C
A.

Sai vì axit axetic không tác dụng với phenol.
B.
Sai vì andehit không tác dụng với phenol.
D. Sai vì dung dịch NaCl không tác dụng với phenol.


Câu 22: Đáp án C
Ta có ∶ C6 H10 O5 → C6 H12 O6 → 2C2 H5 OH
162(kg)

92(kg)
92.10 0,8.0,8
.
= 11,516 (lít).
Suy ra: VC2 H5 OH
162 0,789.0,4
=
Câu 23: Đáp án A
Các chất chứa liên kết cộng hóa trị (bao gồm cộng hóa trị phân cực và cộng hóa trị không phân cực) là:
H2S (1); SO2 (2); NH3 (5); HBr (6); H2SO4 (7); CO2 (8).
Câu 24: Đáp án D
+CuO

CH2 = C(CH3 )CH2 OH (X) →
+CH3 OH

+O2

CH2 = C(CH3 ) − CHO →


CH2 = C(CH3 )COOH


CH2 = C(CH3 )COOCH3 .
Câu 25: Đáp án B
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng suy ra:

15,2 + 0,3.40 −

nH2 O =

23,6
18

= 0,2 (mol)

Ta có: nNaOH : nH2 O = 0,3: 0,2 = 3: 2 và vì X tác dụng với dung dịch NaOH chỉ tạo ra muối và nước
nên
X có dạng R − COO − C6 H3 (OH) − R’.
R − COO − C6 H3 (OH)
1 − R’ + 3NaOH → RCOONa + R’ − C6 H3 (ONa)2 + 2H2 O
nNaOH = 0,1(mol).
Theo phản ứng: nX 3
=
MX

15,2
= 152 suy ra: R + R’ + 136 = 152 ⇒ R + R’ = 16 (−H + −CH3 ).
0,1


=
Vậy X có công thức phân tử là C8H8O3.
Chú ý: Nhờ vào sự đánh giá bên trên ta có thể đưa ra được dạng của X, khi đó sẽ không cần xét tới các
dữ liệu phía sau và bài làm sẽ nhanh hơn rất nhiều.
Câu 26: Đáp án B
- Cho các mẫu thử tác dụng với nước Br2: propenol làm mất màu nước brom.
- Cho các mẫu thử còn lại tác dụng với Cu(OH)2:
+ Mẫu thử tạo ra dung dịch màu xanh lam → phenol.
+ Mẫu thử tạo ra dung dịch màu xanh thẫm đặc trưng → etilenglicol.
+ Mẫu thử không tạo ra hiện tượng gì → etanol.
Câu 27: Đáp án B
Gọi a, b lần lượt là số mol của NaI và NaBr có trong dung dịch X.
Suy ra: 150a + 103b = x.
+ Dung dịch X + Br2 dư → dung dịch Y.
Dung dịch Y chứa (a + b) mol NaBr ⇒ 103(a + b) = y.
+ Dung dịch Y + Cl2 → dung dịch Z.
Dung dịch Z chứa (a+b) mol NaCl ⇒ 58,5(a + b) = z.
5
Theo bài ra: 2y = x + z ⇒ 2.103(a + b) = 150a + 103b + 58,5(a + b) ⇒
b=
a.
89

%mMg =
Câu 28: Đáp án C


103b
103b + 150a


103.
=

5

a
89

5
103.
a+
150a
89

. 100% = 3,7%.

Với a = b + 0,5c ⇒ Các chất tham gia phản ứng vừa đủ với nhau. Vậy sau phản ứng dung
dịch chỉ
chứa muối Zn(NO3)2, kim loại thu được là Ag và Cu.
Câu 29: Đáp án C
Gọi x, y lần lượt là số mol Cu, Fe có trong hỗn hợp.
Dung dịch X tác dụng với Mg tạo NO ⇒ Cu và Fe tan hết.
64x + 56y = 6,08
x = 0,06
Theo bài ra ta có: {2x + 3y =
{ 0,04
y⇔=
0,08.3
Dung dịch X chứa HNO3 dư, 0,06 mol Cu(NO3)2 và 0,04 mol Fe(NO3)3.



- Dung dịch X + Mg: nMg = 0,12(mol).
Các phản ứng xảy ra:
3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3 )2 + 2NO + 4H2 O
0,03
0,03
3+
2+
2+
Mg + 2Fe
→ Mg
+ 2Fe
0,02 0,04
Mg + Cu2+ → Mg 2+ + Cu
0,06 0,06
0,06
2+
2+
Mg + Fe
→ Mg
+ Fe
0,01 0,01
0,01
Sau phản ứng: Mg hết và Fe2+ còn dư. Chất rắn còn lại gồm 0,06 mol Cu và 0,01 mol
Fe.
Vậy m = m + mFe = 0,06.64 + 0,01.56 = 4,4 (g).
Câu 30: Đáp án B Cu
Ancol cần tìm là tác dụng với CuO tạo ra anđehit nên ancol đó có dạng RCH2OH.
Phản ứng: RCH2 OH + CuO → RCHO + Cu + H2 O
9,3

6,9−
= 0,15 (mol).
nCuO (phản ứng) = nO (lấy
16
đi) =
6,9
Suy ra: Mancol 0,15= 46 suy ra ancol cần tìm là CH3 OH.
<
Vậy nHCHO = 0,15 (mol) ⇒ nAg = 4nHCHO = 0,6 mol ⇒ mAg = 0,6.108 =
64,8(g).
Câu 31: Đáp án B
nkhí

sau

=

mhỗn

hợp

X

MY

=

0,1.26 + 0,2.42 + 0,1.28 +
0,6.2


12,5.
2
Số mol khí giảm đi bằng số mol H2 phản ứng:

= 0,6
(mol)

nH2(phản ứng) = 0,1 + 0,2 + 0,1 + 0,6 − 0,6 = 0,4 (mol).
Số liên kết π còn lại trong hỗn hợp là: (0,1.2 + 0,2 + 0,1) – 0,4 = 0,1 mol
nBr2 = nπ = 0,1 mol ⇒ mBr2 = 0,1.160 = 16 (g).
Câu 32: Đáp
án D
Những thí nghiệm giống nhau là (1) và (2): xuất hiện kết tủa keo trắng. Thí nghiệm (3): xuất hiện kết
tủa keo trắng và tan dần khi HCl dư.
Câu 33: Đáp án C
X là 4,4-đimetylpentan-2-ol.
Câu 34: Đáp án D
Chú ý: Những chất không thể cùng tồn tại trong cùng một dung dịch khi chúng có khả năng phản ứng
với nhau.
Câu 35: Đáp án C
1
nNaOH(phản ứng) = 0,5 − 0,2 = 0,3 (mol). Ta thấy: nY = nNaOH nên Y là C3 H5 (OH)3 .
Muối gồm muối hữu cơ và 0,2 mol NaCl.
3
Gọi nHCHO = x; nC3 H4 = y mol.
Ta có: mrắn = mNaCl + mhữu cơ ⇒
M̅ muối =
Câu 36: Đáp án D



= 77,33 ⇒ X là
(HCOO)C3 H5 (OOCCH3 )2 .

34,9 −
0,2.58
,5

0,3
AgNO3 /NH
3

HCHO →

AgNO3 /NH3

4Ag và CH3 C ≡ CH →

CH3 C ≡ CAg.

30x + 40y = 9,6 ⇔ x =
Ta có hệ: {
108.4x + 147y = 73,89 0,12
=
0,15
y
Khi cho kết tủa tác dụng với dung dịch HCl dư: CH3 C ≡ CAg + HCl → CH3 C ≡ CH + AgCl
Kết tủa thu được sau phản ứng gồm 0,12 mol Ag và 0,15 mol AgCl.
Vậy m = mAg + mAgCl = 0,1.108 + 0,15.143,5 = 73,365 (g).
Câu 37: Đáp án D
Ta có: nY = 0,1 mol. Đốt cháy một nửa Y thu được 0,1 mol CO2.



Vậy CY
=
Câu 38: Đáp án B

2.0,1
= 2 suy ra Y là CH3 − CH2 − NH2 . Vậy X là HCOONH3 − CH2 − CH3 .
0,1
Số mol axit acrylic bằng số mol axit propanic ⇒ 1 C3H4O2 + 1 C3H6O2 = 1 C6H10O4.
Vậy ta coi hỗn hợp chỉ gồm x mol axit adipic và y mol ancol etylic.
mX = 146x + 46y = 10,33.(1)
Do khi đun nước lọc Z còn thu được kết tủa nên CaCO3 đã bị hòa tan một phần, do đó
ta có:
nCO2 = nOH− − n CaCO ⇒ 6x + 2y = 2.0,35 − 0,27 = 0,33.(2)
3
Từ (1) và (2) suy ra x = 0,055;
y = 0,05 (mol).
X + dung dịch KOH:
HOOC − (CH2 )4 − COOH + 2KOH → KOOC − (CH2 )4 −
COOK + 2H2 O

0
,1
1

Vậy sau phản ứng, chất rắn thu được gồm:

0
,0

5
5

0,12 − 0,11 = 0,01 mol KOH và 0,055 mol KOOC − (CH2 )4 − COOK
⇒ m = mKOH + mmuối = 0,01.56 + 0,055.222 = 12,77(g)
Câu 39: Đáp án B
3
Ta có:
,
nO(oxit) = 3
3

2
,
1
3
1
6

Suy ra:

= 0,075 mol;

nHCl = 2nO = 0,15 (mol)

0,15
= 0,25 (lít)
0,6

VHCl =

Câu 40: Đáp án A
Các chất khi nung tạo ra O2 là: KClO3 (xúc tác MnO2); KMnO4; KNO3; AgNO3. Có 4 chất
tất cả.
Câu 41: Đáp án C
C6 H12 O6 → 2C2 H5 OH
Ta

180kg

có:

92kg

Khối lượng glucozơ cần dùng
là: mC6 H12O6 =
Câu 42: Đáp án D

100.0,8.180.0,1

= 16,476 (kg).
92.0,95


Quy hỗn
hợp đã

Sai vì Br − có tính khử mạnh hơn Cl− (phương trình thứ hai).

A.


B.
Sai vì Fe2+ có tính khử mạnh hơn Br − (phương trình thứ nhất).
cho về
C.
Sai vì Cl có tính oix hóa mạnh hơn Br2 (phương trình thứ hai).
Câu 44: Đáp án D 2
hỗn hợp
10,24
gồm: x
nCu 64 = 0,16(mol)
mol FeO
=
và y
Nếu dung dịch thu được chỉ chứa NaNO3 chất rắn thu được sau phản ứng chỉ có muối
NaNO2.
mol
Fe2 O3 .
72x x =
3,04 0,02
T= x + 3y

o= 0,05
{
b
= 0,01
r
ta
c
{


to

nNaNO
2

2NaNO3 → 2NaNO2 + O2
26,44
= 0,383 < nNaOH suy ra loại.
69

=
+Vậy chất rắn sau phản ứng chứa NaOH dư.
nNaO
40x + 69y =
x = 0,04
H = x
26,44
Gọi
x + y = 0,4
= 0,36
2
=y
{n
NaNO �ó {
⇔{
y
Vậy số mol HNO3 đã phản ứng với Cu là: 0,6 – 0,04 = 0,56 (mol)
y
Câu 45: Đáp án B
2


X +
Các công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C4 H9 Br:

dung
dịch
H2 SO4
đặc
nóng:
Chỉ có
FeO
phản
ứng tạo
SO2 .
Áp dụng
định
luật bảo
toàn
electron
ta có: 1
n nFeO =

2

= 0,01 mol
⇒ VSO2
=
0,01.22,4
=
0,224(lít).

Câu 43: Đáp án D


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×