Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Báo cáo thực tập công ty cổ phần container việt nam (viconship)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 41 trang )

Mục Lục
Mục Lục......................................................................................................................................1
Chương 3. Đi sâu nghiên cứu về cơ cấu thay đổi tầm với của cần cẩu TUKAN 1500.............32
3.1. Sơ đồ bản vẽ chính của cơ cấu thay đổi tầm với............................................................32
Xem phụ lục cuối chương.....................................................................................................32
3.2. Giới thiệu phần tử..........................................................................................................32
3.2.1. Phần động lực..........................................................................................................32
3.2.2. Phần điều khiển.......................................................................................................34
3.3. Nguyên lý hoạt động......................................................................................................36
3.3.1. Quá trình thu vươn cần............................................................................................36
3.3.2. Quá trình phanh hãm...............................................................................................37
3.4. Các bảo vệ của cơ cấu thay đổi tầm với.........................................................................37


Chương 1. Tổng quan về công ty cổ phần Container Việt Nam VICONSHIP
1.1. Giới thiệu chung về công ty
Công ty cổ phần Container Việt Nam (VICONSHIP) là một trong những
Hãng đại lý tàu biển và vận tải hàng đầu chính thức hoạt động từ năm 1985.
VICONSHIP có hệ thống cảng Container, kho bãi, đội xe riêng phục vụ
cho các dịch vụ vận chuyển hàng hóa thông thường và hàng container ở cả 3
miền Bắc, Trung, Nam. Công ty cung cấp đầy đủ phương tiện cho tất cả các
phương thức dịch vụ hàng hóa.
Phương châm hoạt động của công ty là “ Luông nỗ lực hết mình để giải
quyết mọi vấn đề liên quan đến vận chuyển hàng hóa của khách hàng”. Với đội
ngũ nhân viên và các nhà quản lý được đào tạo chuyên nghiệp và giàu kinh
nghiệp trong lĩnh vực tàu biển và tiếp vận, VICONSHIP đã ứng dụng thành
công Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001 – 2000 và
được chứng nhận bởi SGS – UKAS (Thụy Sĩ) từ tháng 5/2001.
Với kinh nghiệm và uy tín trong lĩnh vực quản lý cảng biển và kho bãi.
Công ty đã được Chính phủ Việt Nam cấp giấy phép cho thành lập địa điểm
thông quan vào ngày 10/9/1999. Địa điểm thông quan này có chức năng quản lý


hoạt động kê khai hải quan đối với tất cả hàng hóa nhập khẩu qua khu vực Hải
Phòng.
Trụ sở chính tại: 11 Võ Thị Sáu – Quận Ngô Quyền – Thành phố Hải Phòng –
Việt Nam.
Tóm tắt lịch sử:
- 1985: Ngày 27/7/1985 Công ty được thành lập, tên ban đầu “Công ty
Container Việt Nam”.
- 1992: Mở chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh, sau đó tách ra và trở thành công ty
độc lập trực thuộc Vinalines (Viconship Sài Gòn), Công ty Container Việt Nam
đổi tên thành “ Công ty container Phía Bắc Việt Nam” (Viconchip Hải Phòng).
- 1995: Thành lập Công ty liên doanh với 5 hãng Nhật Bản: (Kanematsu –
Honda Trading Corp – Suzue Corp – Meiko Tran Corp – Kamigumi Corp)
“Công ty liên doanh Việt – Nhật) (VIJACO).
2


- 1996: Tháng 4/1996 thành lập Công ty thành viên tại Hải Phòng “Công ty dịch
vụ giao nhận vận chuyển Container Quốc tế”.
- 1997: Mở chi nhánh mới tại TP Hồ Chí Minh tái thành lập mang tên
“Viconship Hồ Chí Minh”.
- 2000: Thành lập công ty thành viên tại Đà Nẵng “Công ty TNHH Container
Miền Trung”.
- 2001: Thành lập công ty thành viên tại TP Hồ Chí Minh “Công ty đại lý
MSC”.
- 2002: Tháng 4/2002 Viconship Hải Phòng được cổ phần hóa và trở thành Công
ty cổ phần với tên gọi “Công ty CP Container Việt Nam”.
- 2004: Tháng 3/2004 Thành lập “Công ty TNHH tuyến TS”.
- 2004: Tháng 9/2004 đưa cảng của Viconship (GreenPort) vào hoạt động.
- 2006: Tháng 8/2006 Thành lập “Công ty TNHH vận tải Toàn Cầu Xanh”.
- 2007: Tháng 10/2007 đổi tên “Công ty dịch vụ giao nhận vận chuyển

Container Quốc tế” thành “Công ty TNHH vận tải biển Ngôi Sao Xanh”.
- 2008: Tháng 1/2008 chính thức giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán
TP.HCM
- 2008: Tháng 2/2008 đưa thêm cầu sà lan với chiều dài 51,5m nằm liền kề với
cầu cảng số 1 và số 2 vào khai thác.
- 2009: Góp vốn vào “Công ty cổ phần Tiếp Vận Tương Lai”.
- 2009: Tháng 4/2009 Mở chi nhánh mới tại Quảng Ninh.
- 2012: Tháng 1/2012 đưa sà lan trọng tải 72 TEUs đầu tiên (GS05) vào khai
thác, và tháng 3/2012 đưa sà lan số 2 (GS11) cùng trọng tải vào khai thác.
- 2012: Tháng 9/2012 Thành lập Công ty TNHH MTV Bến Xanh (Green
Depot).
- 2012: Tháng 11/2012 đưa trung tâm Logicstics xanh (diện tích 8,6 Ha) tại khu
công nghiệp Đình Vũ vào khai thác.
1.2. Cảng GREENPORT
GreenPort là công ty thành viên của Công ty cổ phần Container Việt Nam. Cầu
cảng có vị trí tại vĩ độ 20o51’ Bắc, 106o43’ kinh Đông, cách phao số 0 20 hải lí.
3


Green Port có tổng chiều dài cầu tàu là 480m (gồm cả 3 cầu và 1 cầu sà lan) với
độ sâu mớn nước tại cầu tàu là 8m. Cầu số 1 đã đưa vào hoạt động từ tháng
3/2006. Tháng 1 năm 2008 đưa thêm cầu sà lan vào hoạt động.
1.2.1. Sơ đồ cầu cảng

Hình 1.1. Sơ đồ Cảng GreenPort
1.2.2. Luồng tàu
Từ điểm hoa tiêu (phao số 0) tại cửa Nam Triệu đến cảng Green Port qua
sông Bạch Đằng, Hải Phòng:
Điểm hoa tiêu: 20040’00N – 106050’00E
Chiều dài luồng: 30km

Thủy triều: Nhật triều, chênh lệch cao nhất 4,23 m
Cỡ tàu lớn nhất có thể tiếp nhận: 10000 DWT/cầu
1.2.3. Cầu bến
Bảng 1.1. Thông số kĩ thuật cầu bến
Thành phần

Đơn vị

Số lượng

Chiều dài
Chiều rộng
Cầu cảng
Trọng tải cầu
GreenPort
Độ sâu nước
Cần cẩu trên đường ray tại cầu tàu (Trọng tải 40 tấn)
Xe nâng khung mang (Trọng tải 40 tấn)

tính
m
m
Tấn/m2
m
Chiếc
Chiếc

480
25
4

8
5
17
4


Diện tích bãi sau cầu

M2

50550

Hình 1.2. Cần cẩu chân đế tại cầu tàu tại cảng GREENPORT

Hình 1.2. Hệ thống cẩu chân đế trên cầu tàu cảng GREENPORT

5


Hình 1.3. Tàu vào Cảng GREENPORT
1.3. Kho bãi
1.3.1. Kho CFS
Với hệ thống kho bãi rộng gần 5000 m 2 ở cảng Container Chùa Vẽ Hải
Phòng, Viconship sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng về lưu kho,
vận chuyển và phân phối hàng hóa thông qua hệ thống vận tải toàn quốc.
Cung cấp dịch vụ kho bãi và đóng hàng xuất nhập theo yêu cầu của tất cả các
khách hàng trong và ngoài nước. Các dịch vụ của Công ty bao gồm sắp xếp và
đóng rút hàng vào ra cho các loại Container, kể cả Container khung và
Container phẳng.
1.3.2. Khai thác bến bãi Container

Với dây chuyền đóng gói và bốc dỡ hàng hóa hiện đại, cách thức quản lí chuyên
nghiệp, địa thế an toàn, Bến bãi Container Viconship (với diện tích 90000 m 2)
đã được chính phủ Việt Nam cấp giấy phép thông quan. Bãi Viconship quản lý
hàng Container cho hầu hết các hãng tàu chính hoạt động tại Việt Nam. Với
nhiều năm kinh nghiệm trong dịch vụ khai thác kho bãi, bãi Viconship đảm
6


nhận việc đóng và lưu kho tất cả các loại hàng Container, sắt thép, thiết bị hóa
chất và xăng dầu, chuyên chở những thiết bị này từ tàu đến kho chứa và ngược
lại.

Hình 1.5. Xe xếp container trên bãi GREENPORT

Hình 1.6. Xe khung mang làm việc tại bãi Container GREENPORT
7


Hình 1.7. Xe nâng container làm việc tại bãi GREEENPORT

Hình 1.8. Bãi Container
a. Khu vực bãi chùa vẽ
Bảng 1.2. Thông số kĩ thuật của bãi
Thành phần
Diện tích bốc xếp
Công suất bốc xếp
Tải trọng

Đơn vị
ha

Tấn
Tấn/m2

Số lượng
6
2000
4
8


Kho số 1
Kho số 2
Diện tích kho CFS (5000 m2)
Kho số 3
Xe nâng Container hàng
Xe nâng khung mang
Xe nâng con

m
m
m
Chiếc
Chiếc
Chiếc

60x15x6
60x15x6
102x24x6
4
17

15

b. Bãi GreenPort
Bảng 1.3. Thông số kĩ thuật của bãi
Thành phần
Tổng diện tích bãi (gồm

Đơn vị
ha

Số lượng
9

3 bãi)
Công suất bãi tối đa
Tải trọng
Cổng vào ra

teu
Tấn/m2
Làn xe

6372
4
2

c. Bãi Green Logictics Centre

Hình 1.9. Sơ đồ kho bãi
Bảng 1.4. Thông số kĩ thuật

Thành phần
Tổng diện tích bãi
Công suất bãi tối đa
Tải trọng
Cổng vào ra

Đơn vị
ha
teu
Tấn/m2
Làn xe

Số lượng
8,6
6248
4
4

1.4. Phương tiện vận tải
Ở khu vực Hải Phòng xe vận chuyển container thường xuyên: 60 xe
1.5. Sơ đồ tổ chức

9


Hình 1.10. Sơ đồ tổ chức
Chương 2: Giới thiệu về các trang thiết bị của Cảng GREENPORT
2.1. Tổng quan về hệ thống cung cấp điện cho Cảng
Trạm biến áp là một trong những phần tử quan trọng nhất của hệ thống
cung cấp điện. Trạm biến áp dùng để biến đổi từ cấp điện áp này sang cấp điện

áp khác.

10


Dung lng ca cỏc mỏy bin ỏp, v trớ, s lng v phng thc vn
hnh ca cỏc trm bin ỏp cú nh hng rt ln n cỏc chi tiờu kinh t k
thut ca h thng cung cp in. Vỡ vy vic la chn trm bin ỏp bao gi
cng gn lin vi vic la chn phng ỏn cung cp in. Dung lng v cỏc
tham s khỏc ca mỏy bin ỏp ph thuc vo ph ti ca nú, vo cp in ỏp ca
mng, vo phng thc vn hnh ca mỏy bin ỏp. Vỡ th la chn c trm
bin ỏp tt nht phi xột n nhiu mt v phi tin hnh tớnh toỏn so sỏnh kinh
t k thut gia cỏc phng ỏn c ra.
2.1.1. H thng in TBA 2000KVA s 01
Sơ đồ tổng thể hệ thống điện TBA 2000KVA số 01
1.8

Tủ 01
01

Cont lạnh dãy EE

1000A

Tủ 02

Tủ 03

Cầu dao đảo chiều 2000A


*Tủ tụ bù:
- Tủ 01 = 140KVAR
- Tủ 02 = 90KVAR

02

300A

2000A



D

300A

Tụ


yD

1.7

cắ
t

400A

500A


800A

1.6

1.5

+

Co
nt
l

RH

M
áy

1.4

E

800A

E
01
ếL
ie
bh
er
01

Đ
ếK
E
02

Ch
iế
u

Đ

Đ

ếK

M
áy

cắ
t

800A

1.3


ng

3200A


1.2


yE

1.1

ạn
h

1.1

C?u dao 1000A

MFD 1000KVA

MBA 2000KVA

Cáp ngầm 22KV từ TBA Hải An 24KV tới
Sơ đồ tổng thể hệ thống điện TBA 2000KVA số 01
duyệt

Máy cắt cao thế
24KV

kiểm tra

Vẽ thiết kế

Đo đếm cao thế

24KV

ngày
23/10/2012
tỷ lệ

Đặng Minh Thắng

1 : 1000

Hỡnh 2.1. S tng th h thng in TBA 2000KVA s 01
a. Gii thiu phn t
- o m cao th: gm cỏc thit b o lng o cỏc tham s ca ngun in
- Mỏy ct cao th 24kV 3200A v 2000A
- MBA 2000KVA: mỏy bin ỏp cụng sut 2000KVA
- T in 01, 02, 03
- Cu dao o chiu 2000A, cu dao 1000A
- T t bự 01,02
11


Hình 2.2. Tủ đo đếm cao thế

Hình 2.3. Máy biến áp 2000KVA

12


Hình 2.4. Máy cắt cao thế 3200A và 2000A


Hình 2.5. Tủ điện số 01, 02, 03
13


Hình 2.6. Cầu dao đảo chiều 2000A

Hình 2.7. Máy phát điện Diesel 1000KVA
14


b. Thuyết minh sơ đồ
Nguồn điện 24KV được lấy từ TBA Hải An tới thông qua hệ thống cáp
ngầm. Nguồn được đưa vào tủ đo đếm cao thế 24KV để xác định các thông số
của nguồn như giá trị điện áp, dòng điện. Sau đó nguồn điện được đưa vào tủ
máy cắt cao thế, tủ máy cắt cao thế gồm máy cắt cao thế có nhiệm vụ đóng cắt
đóng cắt đưa nguồn tới MBA 2000KVA số 1. Trạm nhận điện từ trạm biến áp
trung gian biến đổi xuống các loại điện áp thích hợp để phục vụ cho các phụ tải
tại Cảng. Phía sơ cấp là 22KV, phía thứ cấp là 380/220V. Ở trạm này, các thiết
bị như, máy cắt điện, thanh cái, thanh góp, tủ tụ bù, thiết bị đo đếm được đặt
trong nhà, còn máy biến áp đặt ngoài trời.
Đầu ra thứ cấp của máy biến áp được đưa đến tủ điện số 01 gồm một máy
cắt điện, máy cắt 1.1 này có nhiệm vụ đóng cắt cấp nguồn đến các tủ số 02 và 03
thông qua thanh cái. Tủ số 02 gồm 3 Aptomat 800A, Aptomat số 1.1 có nhiệm
vụ điều khiển đóng cắt cấp nguồn cho cẩu chân đế KE 01 tại cầu tàu. Aptomat
số 1.2 có nhiệm vụ đóng cắt cấp nguồn cho cẩu chân đế Libher 01. Aptomat số
1.3. có nhiệm vụ đóng cắt cấp nguồn cho cẩu chân đế KE 02.
Tủ số 03 gồm 4 Aptomat. Aptomat số 1.4 500A có nhiệm vụ đóng cắt cấp nguồn
cho hệ thống ổ cắm điện Container lạnh dãy EE. Aptomat số 1.6 300A có nhiệm
đóng cắt cấp nguồn cho hệ thống chiếu sáng tại Cảng và ổ cắm Container dãy
DD. Aptomat số 1.7 300A có nhiệm vụ đóng cắt để đưa tủ tụ bù vào hoạt động,

tủ tụ bù có công suất phản kháng 140KVAR.
Để dự phòng cho sự cố mất điện từ lưới chính, tại trạm lắp đặt máy phát
điện Diesel 1000KVA. Khi gặp số cố mất điện lưới thì người vận hành sẽ mở
máy cắt 1.1 tại tủ 01 không cho phép nhận nguồn từ trạm biến áp, chuyển cầu
dao đảo chiều sang vị trí 1. Khởi động máy phát điện Diesel cho máy chạy
không tải trong khoảng 3 đến 5 phút để kiểm tra tình trạng máy, kiểm tra lại một
lần nữa các Aptomat. Sau đó cho máy hoạt động ở chế độ định mức, tiến hành
đóng máy cắt 2000A và đóng lần lượt các Aptomat 800 A để cấp nguồn cho cẩu
đế. Khi có nguồn trở lại ta mở máy cắt 2000A, chuyển cầu dao đảo chiều sang vị
trí trung gian và đóng máy cắt 3200A để nhận nguồn từ lưới.
15


2.1.2. H thng in TBA 2000KVA s 02
Sơ đồ tổng thể hệ thống điện TBA 2000KVA số 02
Thanh cái TBA2000KvA số 01

MFD 1000KVA

2.9
3200A

ắt
M
áy
c

Tủ 01

Tủ 02


Tủ 03

*Tủ tụ bù:
- Tủ 01 = 120KVAR

ắt

2000A

M
áy
c

01

Cont lạnh dãy BB

1000A

2.2

2.3

2.4

2.5

2.7


2.6

2.8

3200A

400A

400A

300A

300A

Cầu dao đảo chiều
2000A

M
áy
c

800A


yA
Đế
A
Li
eb
he

r0
2
Co
nt
lạn
hd
ãy
Co
BB
nt
lạn
hd
Co
ãy
nt
DD
lạn
hd
ãy
DD

800A

Cáp ngầm 22KV từ TBA2000KvA số 01 tới

Đi
c

ầu


da

ảo

ch
iều

Đế
KE

M
áy
c

03

ắt

800A

Tụ


3200A

ắt
liê
n

lạ

c

2.1

MBA 2000KVA

Sơ đồ tổng thể hệ thống điện TBA 2000KVA số 02
duyệt

Máy cắt cao thế
24KV

kiểm tra

Vẽ thiết kế

Đo đếm cao thế
24KV

ngày
23/10/2012
tỷ lệ

Đặng Minh Thắng

1 : 1000

Hỡnh 2.8. S tng th h thng in TBA 2000KVA s 02
a. Gii thiu phn t
- o m cao th: gm cỏc thit b o lng

- Mỏy ct cao th 24 KV
- MBA 2000KVA: mỏy bin ỏp cụng sut 2000KVA
- T in 01, 02, 03
- Mỏy ct liờn lc 2.9
- T t bự 01
b. Thuyt minh s
Ngun in 24KV c a n t trm bin ỏp s 01 thụng qua h thng
cỏp ngm. Ngun c a vo t o m cao th 24KV s 2 xỏc nh cỏc
thụng s ca ngun nh giỏ tr in ỏp, dũng in.
Sau ú ngun in c a vo t mỏy ct cao th, t mỏy ct cao th gm
mỏy ct cao th cú nhim v úng ct úng ct a ngun n MBA 2000KVA
16


số 2. Trạm nhận điện từ trạm biến áp trung gian biến đổi xuống điện áp thích
hợp để phục vụ cho các khu vực tại Cảng. Phía sơ cấp là 22KV, phía thứ là
380/220V. Ở trạm này, các thiết bị như, máy cắt điện, thanh cái, thanh góp, tủ tụ
bù, thiết bị đo đếm được đặt trong nhà, còn máy biến áp đặt ngoài trời.
Đầu ra thứ cấp của máy biến áp được đưa đến tủ điện số 01 gồm một máy
cắt điện, máy cắt 2.1 này có nhiệm vụ đóng cắt cấp nguồn đến các tủ số 02 và 03
thông qua thanh cái.
Tủ số 02 gồm 3 Aptomat 800A, Aptomat số 2.2 có nhiệm vụ điều khiển
đóng cắt cấp nguồn cho cẩu chân đế KE 03 tại cầu tàu. Aptomat số 2.3 có nhiệm
vụ đóng cắt cấp nguồn đến các cầu dao đảo chiều dãy AA. Aptomat số 2.4 có
nhiệm vụ đóng cắt cấp nguồn cho cẩu chân đế Liebher 02
Tủ số 03 gồm 4 Aptomat: Aptomat số 2.5 500A có nhiệm vụ đóng cắt cấp
nguồn cho hệ thống ổ cắm điện Container lạnh dãy BB. Aptomat số 2.6 400A có
nhiệm đóng cắt cấp nguồn cho hệ thống ổ cắm Container lạnh dãy DD. Aptomat
số 2.7 300A có nhiệm đóng cắt cấp nguồn cho hệ thống ổ cắm Container lạnh
dãy DD. Aptomat số 2.8 có nhiệm vụ đóng cắt để đưa tủ tụ bù có công suất phản

kháng 120KVAR vào hoạt động.
Để dự phòng cho sự cố mất điện từ lưới chính, tại trạm lắp đặt máy phát
điện Diesel 1000KVA. Khi gặp số cố mất điện lưới thì người vận hành sẽ mở
máy cắt 2.1 tại tủ 01 không cho phép nhận nguồn từ trạm biến áp, chuyển cầu
dao đảo chiều sang vị trí 1. Khởi động máy phát điện Diesel cho máy chạy
không tải trong khoảng 3 đến 5 phút để kiểm tra tình trạng máy sau đó tắt đi,
kiểm tra lại một lần nữa các Aptomat. Sau đó cho máy hoạt động ở chế độ định
mức, tiến hành đóng máy cắt 2000A và đóng lần lượt các Aptomat 800 A để cấp
nguồn cho cẩu đế. Khi có nguồn trở lại ta mở máy cắt 2000A, chuyển cầu dao
đảo chiều sang vị trí trung gian và đóng máy cắt 3200A để nhận nguồn từ lưới.
Khi làm việc ở chế độ bình thường thì 2 trạm biến áp này làm việc độc lập
với nhau. Mỗi một trạm sẽ đảm nhiệm cấp nguồn cho các phụ tải của nó. Khi có
sự cố xảy ra ở một trạm, trạm đó không thể làm việc được thì người vận hành sẽ
thao tác để trạm còn lại sẽ gánh một số phụ tải quan trọng của trạm sự cố.
17


2.2. Xe khung mang Container Noell
Khung mang Container trong bãi có nhiệm vụ bốc dỡ Container từ trên xe
đầu kéo xuống để sắp thành từng dãy theo quy định cũng như bốc xếp Container
lên xe để chuyển đến các chủ hàng, mặt khác khung mang còn bốc dỡ sắp xếp
các Container có ở bãi sao cho gọn, tiết kiệm diện tích bãi xếp.
Trong bãi có tất cả 10 xe nâng khung mang, tải trọng nâng 40T của hãng Noell.

Hình 2.9. Xe khung mang
+ Kích thước tổng thể của khung mang Noell:
1. Chiều cao toàn phần

: 12.5m


2. Chiều cao nâng

: 9.1m

3. Chiều rộng bên trong

: 3.47m

+ Công suất cung cấp:
1. Động cơ Diesel

: dung tích xi lanh 12.5

3. Công suất

: 354kW

4. Tốc độ

: 850 đến 1800 vòng/phút

+ Cơ cấu lái/phanh:
1. Loại

: 4 bánh lái bằng động cơ thủy lực

2. Bộ điều khiển

: được điều khiển bằng điện/thủy lực


3. Bánh răng

: bánh răng hành tinh, bánh răng hình côn
18


4. Phanh

: 4 đĩa phanh thủy lực

5. Phanh dừng

: 4 đĩa phanh lò xo

+ Cơ cấu nâng
1. Loại

: tời kéo bằng bánh răng hành tinh bên trong

2. Phanh

: phanh đĩa thủy lực

3. Động cơ

: động cơ điều khiển bằng thủy lực

+ Hoạt động:
1. Tải trọng


: 56 tấn

2. Tải trọng hàng nâng

: 50 tấn

3. Tải trọng mỗi bánh chịu

: 13.25 tấn

+ Giàn:
1. Nâng đơn

: 20ft – 30ft – 40ft

2. Nâng đôi

: 20ft – 30ft – 40ft và 2x20ft

3. Dịch chuyển 2 bên

: +/- 300mm

+ Tính năng hoạt động:
1. Tốc độ di chuyển tối đa

: 30 km/h

2. Tốc độ nâng lên đến 25 tấn : 24m/phút
3. Tốc độ nâng từ 25t đến 50t


: 24m/phút đến 16m/phút

4. Tốc độ hạ

: 18m/phút

+ Hệ thống điều khiển:
Hệ thống điều khiển PLC S5 với xe màu vàng, PLC S7 với xe đỏ
2.3. Xe nâng Container Kalmar
Xe nâng Container làm việc có tính linh hoạt cao, hiệu quả kinh tế trong
sử dụng. Các xe nâng chuyên dụng thường có các cơ cấu điều khiển chuyển
động tương tự cần cẩu: chuyển động nâng hạ hàng, chuyển động nâng hạ cần và
chuyển động quay. Xe được trang bị động cơ Diesel và động cơ thủy lực, nâng
hạ Container qua cơ cấu nâng hạ càng xe hoặc khớp giữ.
Cảng GreenPort được trang bị 7 xe nâng Container Kalmar, trong đó có 5 xe
nâng hàng và 2 xe nâng vỏ.
19


Hình 2.10. Xe nâng container hàng

Hình 2.11. Biển máy xe nâng container vỏ
Một vài thông số kĩ thuật trên biển của xe nâng Container vỏ:

N1: 16200 mm
N2: 15600 mm
N3: 14700 mm
N4: 13200 mm
N5: 11800 mm


L1 mm

L2 mm

L3 mm

2690

3840

6500

10000 kg
10000 kg
10000 kg
10000 kg

9000 kg
9000 kg
9000 kg

5500 kg
20


2.4. Xe nâng điện TCM
Trong kho chứa hàng sử dụng các xe nâng điện để bốc xếp hàng hóa có
tải trọng nhỏ, việc sử dụng các xe nâng điện trong kho giúp cho việc vận chuyển
hàng hóa của công nhân dễ dàng hơn, tiết kiệm được sức lao động, tránh được

các tai nạn nguy hiểm khi vận chuyển hàng hóa cồng kềnh góp phần làm tăng
năng suất làm việc.

Hình 2.12. Xe nâng điện dùng trong các kho
2.5. Cần cẩu chân đế kiểu quay Tukan tại Cảng
Cầu tàu cảng GreenPort có chiều dài 480m, chiều rộng 25m, trọng tải cầu
tàu là 4 Tấn/m2 và độ sâu nước là 8m. Cầu tàu lắp đặt 5 cần cẩu chân đế kiểu
quay chạy trên đường ray, trọng tải lớn nhất mà cần cẩu có thể nâng được là
40T. Trong 5 cần cẩu chân đế thì có 3 cần cẩu chân đế Tukan, còn lại là 2 cần
cẩu Libher.
21


Quy trình làm việc của cần cẩu chân đế tại cầu tàu: Khi tàu hàng vào cầu
tàu thì hệ thống các cần cẩu chạy trên đường ray sẽ bốc dỡ hàng trên tàu xuống
xe vận chuyển để chuyển đến kho bãi của cảng.
2.5.1. Giới thiệu chung
Cần cẩu chân đế kiểu quay Tukan của hãng Kraubau Eberswalde Ag sử
dụng hệ thống điều khiển Simovert Masterdrives, hệ thống điều khiển được lắp
đặt trong các cơ cấu chính (cơ cấu nâng, quay, tầm với, di chuyển) được trang bị
cho cần cẩu kiểu quay Tukan hoạt động thông qua sự thay đổi tần số điện áp
thấp của các động cơ không đồng bộ có công suất từ 7.5kW đến 132kW. Các
modun động cơ (biến tần) của hệ thống điều khiển Simovert do Siemens AG
cung cấp. Tất cả các modun động cơ được kết nối với một khối nguồn 1 chiều
trung tâm.

Hình 2.13. Cần cẩu chân đế kiểu quay Tukan

22



Hình 2.14. Hệ thống cần cẩu chân đế tại cầu tàu

Hình 2.15. Tay trang điều khiển trong cabin
23


Hình 2.17. Điều khiển quay móc

Hình 2.18. Giàn bốc tự động VDL
2.5.2. Cấu trúc và chức năng
Trên hình 2.19:
1. Cơ cấu nâng hạ
2. Cơ cấu quay với vòng quay dạng cổ đũa (RDV)
3. Cơ cấu thay đổi tầm với
4. Cơ cấu di chuyển cần cẩu với các kẹp ray điện thủy lực
24


5. Bố trí tang cáp

Hình 2.19. Cấu trúc của cần cẩu TUKAN tại cảng GREENPORT
6. Chân đế với cầu thang và sàn nghỉ
7. Tháp cẩu với cầu thang và sàn nghỉ
8. Gót cần
9. Thanh giằng
10. Cần
11. Khung chữ A với cầu thang và sàn nghỉ
12. Buồng máy và buồng điện
13. Buồng lái

14. Hệ thống puli cáp và các điểm khớp nối
25


×