Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

TÀI LIỆU ÔN THI KINH TẾ GIAO THÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.72 KB, 15 trang )

KINH TẾ GIAO THÔNG & KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Câu 1. Kế toán tăng TSCĐ hữu hình do mua sắm?
_ TSCĐ tăng do mua sắm trong nước:
+ TSCĐ tăng do mua sắm dùng cho hoạt động SX KD nếu DN chịu thuế GTGT tính
theo pp khấu trừ:
Nợ TK 211
Nợ TK133
Có TK 111, 112, 331
+ TSCD tăng do mua về dùng cho hoạt động SX KD nếu DN chịu thuế tính theo pp
trực tiếp hoặc không thuộc đối thượng chịu thuế GTGT:
Nợ TK 211
Có TK 111, 112, 331
_ TSCD tăng do nhập khẩu: đối với TSCĐ được mua thông qua nhập khẩu, các khoản
chi phí liên quan đến ngoại tệ được quy đổi thành tiền việt nam theo tỷ giá giao dịch của
ngày nhận TSCĐ. Đồng thời trong nguyên giá TSCĐ phải tính thêm khoản thuế nhập
khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và thuế GTGT.
+ Nếu thuế GTGT được khấu trừ thì p/a thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có),
giá nhập khẩu:
Nợ TK 211: nguyên giá
Có TK 3333: thuế nhập khẩu
Có TK 3332: thuế tiêu thụ đặc biệt
Có TK 331, 111, 112: giá nhập khẩu
+ Thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ:
Nợ TK 133 (1332): thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 33312: thuế GTGT hàng nhập khẩu
+ Nếu thuế GTGT hàng nhập kẩu không được khấu trừ:
Nợ TK 211
Có TK 3333, 3332, 33312
Có TK 331, 111, 112
+ Khi nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu, kế toán ghi:
Nợ TK 3333


Nợ TK 33312
Có TK 111, 112
Câu 2. Kế toán tăng TSCĐ hữu hình do trả chậm, trả góp?
Kế toán tăng TSCĐ hữu hình do mua trả chậm trả góp, ở trường hợp này thì tổng giá
mua phải trả được chia làm hai phần là mức giá mua trả tiền ngay và lãi trả góp.
_ Mức giá mua trả tiền ngay được hạch toán vào nguyên giá TSCĐ
_ Lãi trả góp tại thời điểm mua được hạch toán vào chi phí trả trước dài hạn dể tính dần
vào chi phí tài chính của các kỳ sau theo số lãi trả góp của từng kỳ.
Kế toán các nghiệp vụ kinh tế:
_ Khi mua TSCĐ:
Nợ TK 211: giá mua trả tiền ngay
Nợ TK 133 (nếu có)
Nợ TK 242: c/l giữa giá thanhtoán và giá mua trả ngay trừ đi thuếGTGT (nếucó)
Có TKN 331: tổng giá thanh toán
1


_ Định kỳ thanh toán tiền cho người bán:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112: số phải trả định kỳ, bao gồm giá gốc và lãi trả chậm, trả
góp phải trả định kỳ
_ P/a số tiền lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ:
Nợ TK 635
Có TK 242
Câu 3. Kế toán thanh lý TSCĐ hữu hình ?
TSCĐ thanh lý là những TS hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được, những TSCĐ lạc
hậu về mặt kỹ thuật không phù hợp với yêu cầu SX KD, khi có TSCD thanh lý dơn vị
phải ra quyết định thanh lý, thành lập hội đồng thanh lý TSCĐ. Hội đồng thanh lý TSCĐ
có nhiệm vụ tổ chức việc thực hiện thanh lý TSCĐ theo đúng trình tự thủ tục quy định và
lập biên bản thanh lý TSCĐ theo mẫu quy định, biên bản được lập thành hai bản, một bản

chuyển cho phòng kế toán để theo dõi ghi sổ, một bản giao cho đơn vị quản lý, sử dụng
TSCĐ.
Căn cứ vào biên bản thanh lý và các chứng từ khác có liên quan kế toán ghi giảm
TSCĐ thanh lý tương tự như trường hợp nhượng bán TSCĐ.
Kế toán các nghiệp vụ kinh tế:
_ Khi thanh lý TSCD:
+ Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ, kế toán ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 214: giá trị hao mòn
Nợ TK 811: giá trị còn lại
Có TK 211: nguyên giá TSCĐ
+ Khoản CP phát sinh liên quan đến thanh lý TSCĐ:
Nợ TK 811
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112, 331
+ P/a số tiền thu về khi thanh lý TSCĐ:
- Nếu DN nộp thuế GTGT tính theo pp khấu trừ:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 3331
Có TK 711: giá chưa có thuế GTGT
- Nếu DN nộp thuế GTGT tính theo pp trực tiếp:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 711: tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT
- Xác định số thuế GTGT phải nộp:
Nợ TK 711
Có TK 3331
Câu 4. Kế toán nhượng bán TSCĐ hữu hình?
TSCĐ nhượng bán thường là những TS không còn sử dụng được nữa hoặc xét thấy sử
dụng không có hiệu quả, khi nhượng bán TSCĐ phải làm đầy đủ các thủ tục càn thiết như
lập hội đồng xác định giá thông báo công khai và tổ chức đấu giá, có hợp đồng mua bán,
có biên bản giao nhận TSCĐ. Căn cứ vào biên bản giao nhận TS và các chứng từ có liên

quan kế toán ghi giảm TSCĐ.
Kế toán các nghiệp vụ kinh tế:
_ Nhượng bán TSCĐ dùng vào HD SX KD:
2


+ Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:
Nợ TK 214: giá trị hao mòn
Nợ TK 811: giá trị còn lại
Có TK 211: nguyên giá TSCĐ
+ P/a số thu về khi nhượng bán:
- Nếu DN nộp thuế GTGT tính theo pp khấu trừ:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 3331
Có TK 711: giá chưa có thuế GTGT
- Nếu DN nộp thuế GTGT tính theo pp trực tiếp:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 711: tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT
- Xác định số thuế GTGT phải nộp kế toán ghi:
Nợ TK 711
Có TK 3331
+ Các CP phát sinh liên quan đến nhượng bán TSCĐ:
Nợ TK 811
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112, 331
_ Nhượng bán TSCĐ dùng vào hoạt động sự nghiệp dự án:
+ Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:
Nợ TK 214: giá trị hao món
Nợ TK 466: nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ ( GTCL)
Có TK 211

+ Số thu về việc nhượng bán TSCĐ dùng vào hoạt động sự nghiệp dự án được ghi nhận
vào các TK liên quan theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
_ Nhượng bán TSCĐ dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi:
+ Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 214: giá trị hao mòn
Nợ TK 4313: giá trị còn lại
Có TK 211: nguyên giá
+ Đồng thời p/a số thu về nhượng bán TSCĐ:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 4312
Có TK 3331 (nếu có)
+ Các CP phát sịnh liên quan đến nhượng bán:
Nợ TK 4312
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112, 331
Câu 5. Kế toán chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp trong DN công nghiệp?
Nội dung, phương pháp phân bổ CP NVL TT
CP NVL TT bao gồm tất cả CP về NVL chính, VL phụ, nhiên liệu được sx trực tiếp
cho quá trính sx sp, các loại NVL này có thể lấy từ kho ra sử dụng, cũng có thwe mua về
đưa vào sử dụng ngay hoặc do tự sx ra đưa vào sử dụng.
CP NVL TT thường được hạch toán trực tiếp vào từng đối tượng hạch toán CP sx,
trường hợp không hạch toán trực tiếp được thì phải dùng phương pháp phân bổ.
3


_ NVL chính: nếu sử dụng để sx ra nhiều loại sp nhưng không thể xác định trực tiếp
mức tiêu hao thực tế cho từng loại sp thì kế toán phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức
hợp lý, các tiêu thức có thể sử dụng như: định mức tiêu hao cho từng loại sp, hệ số phân
bổ được quy định tỷ lệ với trọng lượng sp được sx.
_ NVL phụ và nhiên liệu: xuất sử dụng cũng có thể liên quan đến nhiều đói tượng chịu

CP và không thể xác định trực tiếp mức sử dụng từng đối tượn, kế toán sử dụng các tiêu
thức như: định mức tiêu hao VLphụ tỷ lệ với trọng lượng hoặc giá trị VL chính sử dụng
tỷ lệ với giờ máy hoạt động.
Kế toán các nghiệp vụ kinh tế:
_ TK sử dụng: TK 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK này được tổ chức theo dõi riêng cho từng đối tượng hạch toán chi phí sx hoặc đói
tượng tính giá thành.
_ Kế toán các nghiệp vụ kinh tế:
+ Khi xuất kho NVL để trực tiếp sx sp:
Nợ TK 621
Có TK 152
+ Mua VL sử dụng ngay để sx sp không qua kho:
Nợ TK 621
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331…
+ VL do DN tự sx được sử dụng để sx sp:
Nợ TK 621
Có TK 154 ( sx phụ)
+ VL xuất dùng để sx sp cuối tháng sử dụng không hết nhập lại kho:
Nợ TK 152
Có TK 621
+ VL xuất dùng để sx sp cuối tháng dùng không hết không nhập lại kho mà dùng tiếp
cho tháng sau:
- Kế toán ghi âm để giảm CP tháng này:
Nợ TK 621 (ghi âm)
Có TK 152 (ghi âm)
- Sang tháng sau ghi bút toán dương để tăng CP tháng sau:
Nợ TK 621
Có TK 152
+ Cuối kỳ, kết chuyển, phân bổ CP NVL TT để tính giá thành sp:

Nợ TK 154
Nợ TK 632: CP vượt trên mức bình thường
Có TK 621
Câu 6. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp trong DN công nghiệp?
Nội dung, phương pháp phân bôr CP NC TT
CP NC TT bao gồm tất cả những khoản CP liên quan đến bộ phận lao động trực tiếp sx
sp như tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, tiền ăn ca, các khoản trích BHXH,
BHYT, NHTN, KPCĐ theo quy định.
CP NC TT chủ yếu là tiền lương công nhân trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào từng
đối tượng chịu CP, tuy nhiên nếu tiêng lương công nhân trực tiếp liên quan đến nhiều đối
tượng chịu CP mà không xác định một cách trực tiếp cho từng đối tượng được thì phải
phân bổ theo tiêu thức phù hợp, các tiêu thức phân bổ như: định mức tiền lương của các
đối tượng, hệ số phân bổ được quy định, số giờ hoặc ngày công tiêu chuẩn…trên cơ sở
4


tiền lương được phân bổ sẽ tiến hành trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy
định để tính vào CP.
_ TK sử dụng: TK 622: CP nhân công trực tiếp
TK này được theo dõi chi tiết cho từng đối tượng hạch toán sản xuất hoặc đối tượng
tính giá thành.
_ Kế toán các nghiệp vụ kinh tế:
+ Tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 622
Có TK 334
+ Trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ TK622
Có TK 335
+ Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCD tính vào CP:
Nợ TK 622

Có TK 338
+ Tiền ăn giữa ca phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sx:
Nợ TK 622
Có TK 334
+ Cuối kỳ, kết chuyển, phân bổ CP NC TT:
Nợ TK154
Nợ TK 632: CP vượt trên mức bình thường
Có TK 622
Câu 7. Kế toán thiệt hại sản phẩm hỏng trong DN công nghiệp?
Sản phẩm hỏng là những sp đang trong quá trình sx hoặc đã sx xong nhưng có những
sai lầm về mặt tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến chất lượng, mẫu mã, quy cách những sai
phạm này do nhiều nguyên nhân tùy theo những nguyên nhân để có biện pháp xử lý. Sp
hỏng được phân biệt làm hai trường hợp là sp hỏng trong định mức và sp hỏng ngoài định
mức.
_ Sp hỏng trong định mức: là những sp nằm trong giới hạn cho phép, các khoản thiệt
hại liên quan đến sp hỏng được tính vào giá thành của sp hoàn thành.
_ Sp hỏng ngoài định mức: những thiệt hại về mặt CP của sp hỏng ngoài định mức
khhong được tính vào giá thành mà xử lý tương ứng với những nguyên nhân gây ra.
Kế toán các nghiệp vụ kinh tế:
+ Đối với sp hỏng sữa chữa được: thiệt hại đối với sp hỏng sữa chữa được là các CP để
sữa chữa sp hỏng, kế toán theo dõi CP sữa chữa phát sinh để kết chuyển vào các đối
tượng có liên quan.
- Tập hợp CPSC sp hỏng:
Nợ TK 621, 622, 627 (sp hỏng)
Có TK 152, 153, 334, 338
- Kết chuyển CP SC:
Nợ TK 154 ( sp hỏng)
Có TK 621, 622, 627 (sp hỏng)
- Căn cứ vào biên bản xử lý thiệt hại sp hỏng:
Nợ TK 1388: bắt bồi thường

Nợ TK 334: trừ vào lương
Nợ TK 632: tính vào giá vốn
Có TK 154 (sp hỏng)
5


+ Đối với sp hỏng không sữa chữa được:
- P/a giá trị sp hỏng:
Nợ TK 154: (sp hỏng)
Có TK 154: sp đang chế tạo
Có TK 155: sp phát hiện trong kho
Có TK 157: sp gửi đi bán
Có TK 632: sp bị khách hàng trả lại
- P/a giá trị phế liệu thu hồi:
Nợ TK 152, 111, 112
Có TK 154: sp hỏng
- Căn cứ vào biên bản xử lý thiệt hại sp hỏng:
Nợ TK 154 (sp đang chế tạo): tính vào giá thành
Nợ TK 1388: bắt bồi thường
Nợ TK 334: trừ vào lương
Nợ TK 632: tính vào giá vốn
Có TK 154: sp hỏng
Câu 8. Kế toán thiệt hại về ngừng sản xuất trong DN công nghiệp?
Trong quá trình hoạt động của DN có thể xảy ra những khoản ngừng sx do nhiều
nguyên nhân như hư hỏng MMTB, thiếu NVL, thiên tai, hỏa hoạn. Thời gian ngừng sx là
thời gian không tạo ra sp nhưng vẫn phát sinh nhiều loại CP để bảo vệ tài sản, bảo đảm
đời sống cho người lao động, duy trì các hoạt động quản lý, các khoản CP trong thời gian
ngừng sx gọi là thiệt hại về ngừng sx.
Kế toán các nghiệp vụ kinh tế:
_ Ngừng sx theo kế hoạch có tính chất tạm thời: Do tính thời vụ, do để bảo dưỡng

MMTB DN có lập dự toán chi phí của thời gian ngừng sx thì kế toán căn cứ vào dự toán
CP để trích trước CP ngừng sx.
+ Khi trích trước:
Nợ TK 627, 623
Có TK 335
+ Khi phát sinh thiệt hại về ngừng sx:
Nợ TK 627, 623: nếu số trích trước nhỏ hơn số phát sinh thực tế
Nợ TK 335: số đã trích trước
Có TK 111, 112, 152, 334…: số phát sinh thực tế
Có TK 627, 623: số trích trước lớn hơn số phát sinh thực tế
_ Ngừng sx phát sinh bất kỳ ngoài kế hoạch:
+ Khi phát sinh CP ngừng sx:
Nợ TK 627, 623: nếu CP nhỏ
Nợ TK 142, 242: nếu CP lớn
Có TK 111, 112, 152, 334…
+ Định kỳ phân bổ chi phí:
Nợ TK 627, 623
Có TK 142. 242
+ Khoản thu hồi hoặc bắt bồi thường:
Nợ TK 1388, 111, 112
Có TK 627, 623: nếu CP nhỏ
Có TK 142, 242: nếu CP lớn
6


Câu 9. Kế toán thiệt hại về phá đi làm lại trong DN xây lắp?
Trong quá trình thi công có thể có những khối lượng công trình hoặc phần việc phải
phá đi làm lại để đảm bảo chất lượng công trình. Nguyên nhân gây ra có thể do thiên tai,
hỏa hoạn, do lỗi của bên giao thầu như thay đổi thiết kế hoặc cũng có thể do bên thi công
(bên B) gây ra do tổ chức sản xuât khong hợp lý, chỉ đạo thi công không chặt chẽ, sai

phạm kỹ thuật của công nhân hoặc do các nguyên nhân khác từ bên ngoài.
Tùy thuộc vào mức độ thiệt hại và nguyên nhân gây ra thiệt hại để có biện pháp xử lý
thích hợp.
_ Giá trị thiệt hại về phá đi làm lại bằng giá trị khối lượng phải phá đi làm lại cộng với
chi phí phá dỡ thu dọn trừ đi giá trị vật liệu thu hồi.
+ Giá trị của khối lượng phá đi làm lại bao gồm các phí tổn về NVL, NC, CP sử dụng
và CPSX chung đã bỏ ra để xây dựng khối lượng xây lắp đó. Các phí tổn để thực hiện
xây dựng khối lượng xây lắp bị phá đi thường được xác định theo CP định mức vì rát khó
xác định giá trị thực tế của khối lượng đó.
Trong trường hợp các sai phạm kỹ thuật nhỏ không cần thiết phải phá đi làm lại mà chỉ
cần sữa chữa điều chỉnh thì CP thực tế phát sinh dùng để sữa chữa được tập hợp vào chi
phí phát sinh ở các TK có liên quan như khi sản xuất.
Giá trị thiệt hại được xử lý như sau:
- Nếu do thiên tai gây ra được xem là khoản lỗ bất thường
- Nếu do bên giao thầu (bên A) gây ra thì bên A phỉa bồi thường thiệt hại, bên thi công
coi như đã thực hiện xong khối lượng công trình và bàn giao tiêu thụ.
- Nếu do bên thi công gây ra thì có thể tính vào giá thành hoặc tính vào khoản thiệt hại
khác sau khi trừ đi phần giá trị bắt người vi phạm lỗi phải bồi thường.
Kế toán các nghiệp vụ kinh tế:
- P/a giá trị phế liệu thu hồi:
Nợ TK 152
Có TK 154
- Các CP tháo dỡ thu dọn:
Nợ TK 1381: PDLL
Có TK 152, 334, 338, 111, 112
- Giá trị thiệt hại nếu do bên A gây ra coi như DN đã làm bàn giao:
Nợ TK 632
Có TK 154: (giá trị kl PDLL – giá trị phế liệu thu hồi)
Có TK 1381: PDLL
- giá trị thiệt hại bắt người phạm lỗi bồi thường:

Nợ TK 1388
Nợ TK 334
Có TK 154
Có TK 1381: PDLL
- giá trị thiệt hại tính vào giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 154
Có TK 1381
Câu 10. Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp?
Nội dung: Theo phương thức này khi giao hàng cho người mua thì chuyểngiao được
xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở ngay lần đầu để
được nhận hàng, phần còn lại sẽ được trả dần trong một thời gian nhất định và phải chịu
một khoản lãi suất đã được quy định trước trong hợp đồng. Thông thường số tiền trả ở
7


các kỳ tiếp theo bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả
chậm và tính theo công thức:
Số tiền phải
PV * r
Thu đều đặn =
1
Hàng kỳ
1(1 + r) t
Trong đó: PV là giá trị hiện tại của số tiền phải thu
r là tỷ lệ lãi suất
t là số kỳ thu tiền(thời gian thu)
DN chỉ hạch toán vào TK 511 phần trị giá bán thõa thuận theo giá bán trả ngay tại thời
điểm ghi nhận doanh thu, phần lãi tính trên khoản phải trả chậm được phản ánh vào TK
3387-Doanh thu chưa thực hiện và được ghi nhận vào DT hoạt động TC trên cơ sở thời

gian và lãi suất thực tế từng kỳ. Kế toán ghi sổ như sau:
_ Xuất sp bán theo phương thức trả chậm, tả góp kế toán p/a giá vốn hàng tiêu thụ:
Nợ TK 632
Có TK 155
_ Căn cứ vào hóa đơn và các chứng từ có liên quan, kế toán p/a doanh thu tiêu thụ:
+ Trường hợp DN chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 131, 111, 112: tổng số tiền phải thu từ khách hàng
Có TK 511: DT theo giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT
Có TK 3331: thuế GTGT đàu ra
Có TK 3387: c/l giữa tổngsố tiền theo giá bán trả chậm và giá bántrả ngay.
+ Trường hợp DN chịu thuế GTGT theo pp trực tiếp:
Nợ TK 131, 111, 112: tổng số tiền phải thu từ khách hàng
Có TK 511: DT theo giá bán trả ngay đã có thuế GTGT
Có TK 3387:c/l giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm và giá bán trả ngay
+ Cuối kỳ xác định số thuế phải nộp:
Nợ TK 511
Có TK 333
_ Căn cứ vào phiếu thu hoặc giấy báo ngân hàng về số tiền thu lần sau:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
_ Định kỳ, ghi nhận DT tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp:
Nợ TK 3387: DT chưa thực hiện
Có TK 515: DT hoạt động TC
Câu 11. Nội dung, phương pháp kế toán chi phí sử dụng Máy thi công trong DN
xây lắp?
a. Nội dung: chi phí sử dụng MTC bao gồm hai loại chi phí:
_ Chi phí thường xuyên: Là các chi phí phát sinh thường xuyên trong quá trình sử
dụng máy như chi phí về nhiên liệu, động lực, dầu mỡ, chi phí vật liệu phụ khác, tiền
lương công nhân điều khiển và công nhân phục vụ MTC, khấu hao MTC và các chi phí
thuê máy, chi phí sữa chữa thường xuyên MTC.

_ Chi phí tạm thời: Là các chi phs phát sinh một lần có liên quan đến việc tháo lắp, di
chuyển MTC, chi phí cho các công trình tạm phục vụ MTC, chi phí tạm thời được phân
bổ trong thời gian sử dụng máy. Chi phí tạm thời cũng có thể tiến hành theo phương pháp
trích trước vào chi phí sử dụng MTC.
b. Phương pháp kế toán:
_ TK sử dụng: TK 623- chi phí sử dụng MTC
8


_ Kế toán các nghiệp vụ kinh tế:
+ Nếu DN không tổ chức đội MTC riêng hoặc có tổ chức riêng nhưng không hạch toán
riêng thì khi phát sinh các chi phí kế toán ghi:
Nợ TK 623
Có TK 152, 334, 111, 112, 214, 331, 335, 142, 242…
+ Nếu DN tổ chức đội máy riêng và hạch toán riêng: dội MTC được coi như một bọ
phận sản xuất độc lập, kế toán phản ánh như sau:
- Khi phát sinh các chi phi:
Nợ TK 621, 622, 627 ( MTC)
Có TK 152, 153, 334, 338, 111, 112, 331, 214…
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí để tính giá thành ca may:
Nợ TK 154 (MTC)
Có TK 621, 622, 627 (MTC)
-Căn cứ vào giá thành ca máy, kế toán phân bổcho các đối tượng sử dụng:
. Nếu DN thực hiện theo phương thức cung cấp lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận:
Nợ TK 623
Nợ TK 627
Có TK 154 (MTC)
.Nếu DN thực hiện theo phương thức bán lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận:
p/a giá vốn:
Nợ TK 632

Có TK 154 (MTC)
p/a giá bán:
Nợ TK 623
Nợ TK 133
Có TK 512
Có TK 3331
+ Nếu DN giao khoán chi phí sử dụng MTC cho đội nhận khoán (đội nhận khoán
không tổ chức kế toán riêng)
- Khi giao tạm ứng chi phí sử dụng MTC cho đội nhận khoán
Nợ TK 1413
Có TK 111, 112
- Khi có khối lượng xây lắp hoàn thành, bản quyết toán sử dụng MTC được duyệt:
Nợ TK 623
Có TK 1413

Câu 12. Nội dung, phương pháp kế toán chi phí tài chính?
a. Nội dung:
TK sử dụng: TK 635: CP TC
Tài khoản này p/a những khoản CP hoạt động TC bao gồm các khoản CP hoặc các
khoản lỗ liên quan đến hoạt động dầu tư TC, CP cho vay và đi vay vốn, CP góp vốn liên
doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán nhắn hạn, CP giao dịch bán chứng
khoán… Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ
tỷ giá hối đoái…
9


b. Phương pháp kế toán:
_ Khi phát sinh CP liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, hoạt động cho vay vốn,
mua bán ngoại tệ, kế toán ghi:
Nợ TK 635: CP TC

Có TK 111, 112, 141…
_ Khi chuyển nhượng các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, cơ sở kinh
doanh đồng kiểm soát mà giá bán nhỏ hơn giá trị vốn góp(lỗ), kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112…: giá bán
Nợ TK 635: CPTC
Có TK 221, 222, 223
_ Cuối kỳ kế toán, DN căn cứ vào tình hình giảm giá dầu tư ngắn hạn, đầu tư dài hạn
của các loại chứng khoán, các khoản đàu tư ngắn hạn, dài hạn hiện có, tính toán khoản
phải lập dự phòng giảm giá cho các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn:
+ Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn phải lập
năm nay lớn hơn số dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn đã lập năm
trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch lớn hơn, kế toán ghi:
Nợ TK 635: CPTC
Có TK 129, 229
+ Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn phải lập
năm nay nhỏ hơn số dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn đã
lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch phải được hoàn nhập, kế toán ghi giảm
CPTC:
Nợ TK 229, 129
Có TK 635: CPTC
_ Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hóa, được hưởng do thanh toán
trước hạn phải thanh toán theo thõa thuận khi mua, khi bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 635: CPTC
Có TK 111, 131, 112
_ Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh:
Nợ TK 1111, 1121: (theo tỷ giá bán)
Nợ TK 635: khoản lỗ
Có TK 1112, 1122: theo tỷ giá trên sổ kế toán
_ Trường hợp đơn vị phải thanh toán định kỳ lãi tiền vay cho bên cho vay:
Nợ TK 635

Có TK 111, 112
_ Khi mua TSCD theo phương thức trả chậm, trả góp về sử dụng ngay cho hoạt độn
SXKD:
Nợ TK 211, 213: NG ghi theo giá mua trả tiền ngay
Nợ TK 133
Nợ TK 242: phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán
trừ đi giá mua trả tiền ngay trừ thuế GTGT
Có TK 331
+ Định kỳ tính vào CP TC theo số lãi mua hàng trả chậm, trả góp:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112
_ Định kỳ, phân bổ lãi trái phiếu trả trước vào CP đi vay từng kỳ:
Nợ TK 635
Có TK 242: số lãi trái phiếu phân bổ trong kỳ
10


_ Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ CPTC phát sinh trong kỳ sang TK 911 “xác định kết quả
kinh doanh”, kế toán ghi:
Nợ TK 911
Có TK 635
Câu 13. Nội dung, phương pháp kế toán doanh thu hoạt động tài chính?
a. Nội dung:
_ TK sử dung: TK 515 : DT HĐ TC
TK này dùng để p/a DT tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và DT HĐ
TC khác của DN. DT HĐ TC gồm:
+ Tiền lãi: lãi cho vay, lãi TGNH, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu,
tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ.
+ Cổ tức lợi nhuận được chia
+ Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn

+ Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty
liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác
+ Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác
+ Lĩa tỷ giá hối đoái
+ Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
+ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn
+ Các khoản DT HĐ TC khác
b. Phương pháp kế toán:
_ P/a DT cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt đônhj góp vốn đầu tư:
Nợ TK 111, 112, 138…
Nợ TK 221: nhận cổ tức bằng cổ phiếu
Nợ TK 222: LN được chia bổ sung vốn góp liên doanh
Nợ TK 223: cổ tức. LN được chia bổ sung vào vốn đầu tư
Có TK 515: DT HĐ TC
_ Khi chuyển nhượng các khảo đầu tư TC nếu có lãi:
Nợ TK 111, 112, 138…
Có TK 221, 222, 223, 228
Có TK 515
_ Phương pháp hạch toán hoạt động đầu tư chứng khoán:
+ Khi mua chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn căn cứ vào CP thực tế mua, kế toán
ghi:
Nợ TK 121, 228
Có TK 111, 112, 138…
+ Đinh kỳ tính lãi và thu lãi tín phiếu, trái phiếu hoặc nhận được thồn báo về cổ tức lợi
nhuận được hưởng:
- Nếu nhận lãi bằng tiền, ghi:
Nợ TK 111, 112, 138…
Có TK 515
- Nếu dùng cổ tức, LN được chia để bổ sung vốn góp, ghi:
Nợ TK 121: đầu tư chứng khoản ngắn hạn

Nợ TK 228: đầu tư dài hạn khác
Có TK 515
+ Định kỳ nhận lãi trái phiếu, cổ phiếu nếu có:
Nợ TK 111, 112…
Có TK 515
11


+ Khi chuyển nhượng chứng koán đầu tư ngắn hạn, dài hạn căn cứ vào giá bán chứng
khoán:
- Nếu có lãi:
Nợ TK 111, 112, …: theo giá thanh toán
Có TK 121, 228: trị giá vốn
Có TK 515: lãi bán chứng koán
- Nếu lỗ:
Nợ TK 111, 112: tổng giá thanh toán
Nợ TK 635: lỗ bán chứng khoán
Có TK 121, 228: trị giá vốn
+ Thu hồi hoẵ thanh toán chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn khi đáo loạn:
Nợ TK 111, 112: giá thanh toán
Có TK 121: giá vốn
Có TK 515: số tiền lãi
_ Kế toán ngoại tệ nếu có lãi:
Nợ TK 1111, 1121: tỷ giá thực tế bán
Có TK 1111, 1121: theo giá trên sổ kế toán
Có TK 515: chênh lệch tỷ giá thực tế bán lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán
_ Định kỳ tính lãi, tính toán xác định số lãi cho vay phải thu trong ký theo khế ước vay:
Nợ TK 138
Có TK 515
_ Các khoản thu lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ:

Nợ TK 111, 112,…
Có TK 515
_ Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn
được người bán chấp thuận:
Nợ TK 331
Có TK 515
_ Khi bán các khoản đầu tư vào công ty con, cơ sở KD đồng kiểm soát, kế toán ghi
nhận DT HĐ TC vào TK 515 là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá vốn:
Nợ TK 111, 112
Có TK 221, 222, 223: giá vốn
Có TK 515: chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá vốn
_ Cuối kỳ, kết chuyển DT HĐ TC sang TK 911 “xác định kết quả KD”
Nợ TK 515
Có TK 911
Câu 14. Nội dung, phương pháp kế toán chi phí khác?
a. Nội dung: CP khác của DN bao gồm:
_ CP thanh lý, nhượng bán TSCĐ và GTCL của TSCĐ thanh lý và nhượng bán TSCĐ
_ Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu
tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác
_ Tiền phạt do vị phạm hợp đồng kinh tế
_ Bị phạt thuế, truy nộp thuế
_ Các khoản CP khác
TK sử dụng: TK 811: CP khác
TK này p/a những khoản CP phát sinh do các sựu kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với
hoạt động thông thường của các DN.
b. Phương pháp kế toán:
12


_ Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ dùng váo HD SXKD:

+ Ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 241: giá trị hao mòn
Nợ TK 811: giá trị còn lại
Có TK 211, 213: nguyên giá
+ CP phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
Nợ TK 811: chi phí thanh lý TSCĐ
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 141
_ Kế toán CP khác phát sinh khi đnahs giá lại vật tư hàng hóa, TSCĐ đầu tư công ty
con, công ty liên kết, cơ sở KD đồng liểm soát, đầu tư dài hạn khác:
+ Khi đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, cơ sở KD đồng kiểm soát, đầu tư dài
hạn khác dưới hình thức góp vốn bằng vật tư hàng hoa, nếu giá đánh giá lại nhỏ hơn giá
trị ghi sổ :
Nợ TK 221, 223, 228: theo giá đánh giá lại
Nợ TK 811: chênh lệch giữa giá đánh giá lại của vậ tư, hàng hóa nhỏ hơn giá trị
ghi sổ của vật tư hàng hóa
Có TK 152, 153, 156,: giá trị ghi sổ
+ Khi đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, cơ sưor KD đồng kiểm soát, đầu tư dài
hạn khác dưới hình thức góp vốn bằng TSCĐ, nếu giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại
của TSCĐ:
Nợ TK 221, 223, 228: theo giá đánh giá lại
Nợ TK 241: giá trị hao mòn
Nợ TK 811: c/L giữa giá đánh giá lại của TSCĐ nhỏ hơn GTCL của TSCĐ
Có TK 211, 213: nguyên giá
_ Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế:
Nợ TK 811
Có TK 111, 112
Có TK 333: thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Có TK 338: phải trả phải nộp khác
_ Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ CP khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh

doanh:
Nợ TK911
Có TK 811

Câu 15. Nội dung, phương pháp kế toán thu nhập khác?
a. Nội dung: nội dung thu nhập khác của DN bao gồm:
_ Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
_ Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu
tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác
_ Thu nhập từ bán và thuê lại TSCĐ
_ Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
_ Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ
_ Các khảon thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại
_ Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ
_ Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sp, dịch vụ
không tính trong DT
13


_ Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho DN
_ Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên
TK sử dụng: TK 711: Thu nhập khác
TK này dùng để p/a các khoản thu nhập khác, các khoản DT ngoài hoạt động SX, KD
của DN.
b. Phương pháp kế toán:
_ P/a các khoản thu nhập khác phát sinh từ nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
+ Đối với DN nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ:
Nợ TK 111, 112, 131: tổng giá thanh toán
Có TK 711: số thu nhập chưa có thuế GTGT
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp

+ Đối với DN nộp thuế GTGT theo pp trực tiếp:
Nợ TK 111, 112, 131: tổng giá thanh toán
Có TK 711: tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT
_ Kế toán thu nhập khác phát sinh khi đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi đầu
tư vào công ty con, công ty liên kết, cơ sở KD đồng kiểm soát, đầu tư dài hạn khác:
+ Khi đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, cơ sở KD đồng kiểm soát, đầu tư dài
hạn khác dưới hình thức góp vốn bắng vật ư hàng hóa, nếu đánh giá lạ vật tư hàng hóa
lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư hàng hóa:
Nợ TK 221, 222, 223, 228: giá đánh giá lại
Có TK 152, 153, 155, 156: giá trị ghi sổ
Có TK 711: chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của vật
tư, hàng hóa
+ Khi đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, cơ sở KD đồng kiểm soát, đầu tư dài
hạn khác dưới hình thức góp vốn bằng TSCĐ, nếu đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị
còn lại của TSCĐ:
Nợ TK 221, 222, 223, 228: giá đánh giá lại
Nợ TK 214: hao mòn TSCĐ
Có TK 211, 213: nguyên giá
Có TK 711: chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn GTCL
của TSCĐ
_ Khi hêt thời hạn bảo hành công trình xây lắp nếu công trình không phải bảo hành
hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp lớn hơn CP thực tế phát sinh thì
số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp không sử dụng hết phải hoàn nhập:
Nợ TK 352: dự phòng phải trả
Có TK 711
_ P/a các khoản thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng:
+ Khi thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế:
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
+ Trường hợp đơn vị ký quỹ, ký cược vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết với DN bị

phạt theo thõa thuận trong hợp đồng kinh tế:
- Đối với khoản tiền phạt khấu trừ vào tiền ký quỹ, ký cược của người ký quỹ, ký cược:
Nợ TK 338: khoản với ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Nợ TK 334: khoản trả ký quỹ, ký cược dài hạn
Có TK 711
- Khi thực trả khoản ký quỹ, ký cược cho người ký quỹ, ký cược:
Nợ TK 338,334: đã trừ khoản tiền phạt (nếu có)
Có TK 111, 112
14


_ P/a tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi thường:
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
_ Hạch toán các khoản phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ, nay thu lại được tiền:
+ Nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được phải xử lý xóa sổ,
căn cứ vào biên bản xử lý xóa sổ, ghi:
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
Nợ TK 642: (Nếu chưa lập dự phòng)
Có TK 131
Đồng thời, ghi đơn bên Nợ TK 004 “Nợ khó đời phải xử lý” nhằm tiếp tục theo dõi
trong thời hạn quy định để có thể truy thu người mắc nợ số tiền đó.
+ Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ:
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý”
_ Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xóa sổ và tính vào thu
nhập khác:
Nợ TK 331
Nợ TK 338

Có TK 711
_ Trường hợp DN được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ:
Nợ TK 152, 156, 211
Có TK 711
_ Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 “xác
định kết quả KD”
Nợ TK 711
Có TK 911.

15



×