Sưu tầm: Võ Tấn Lộc – THPT Chu Văn An - 0942669779
BÀI TOÁN H+, NO3Câu 1. Cho 13,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe 3O4, Fe2O3 và Cu hòa tan hết trong dung dịch chứa 0,45 mol
HCl dư, thu được dung dịch Y có chứa 6,5 gam FeCl 3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực
trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 6,82 gam.
Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản
phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 58,425 gam
B. 47,355 gam
C. 58,695 gam
D. 58,155 gam
Hướng dẫn giải:
Ta có: n FeCl3
Fe3+ + 1e = Fe 2 +
0,04
= 0,04(mol)
→ catot 2 +
anot : 2Cl − → Cl 2 + 2e
Cu
+
2e
=
Cu
a
Cu : a
→ 6,82gam BTE
→ a = 0,04
→ Cl2 : 0,02 + a
Dung dịch sau điện phân chứa:
13,6 − 56x − 0,04.64
2+
BTKL
→ n OTrong X =
= 0,69 − 3,5x ⇒ n H+ pu = 2n O
Fe : x
16
− BTNT.Clo
→ Cl− : 0, 45 − 0,12 = 0,33
Cl
+ BTNT.H
→ n H+ = 0, 45 − 2(0,69 − 3,5x)
H
BTDT
→ 9x − 0,93 = 0,33
→ x = 0,14
→ n H+ = 0,05
→ n ↑NO = 0,0125
BTE
→ 3n NO + n Ag = n Fe2+ ⇒ Ag : 0,14 − 0,0125.3 = 0,1025
→ m↓
→ m↓ = 58, 425gam
BTNT.Cl
→ AgCl : 0,33
Câu 2: Cho m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO hòa tan hết trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,68 mol HNO3
và KHSO4. Sau phản ứng thu được 16,128 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm NO, H2 và NO2 với tỷ lệ mol
tương ứng là 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 182,4 gam NaOH
tham gia phản ứng, đồng thời có 34,8 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của MgO trong hỗn
hợp ban đầu là:
A. 29,41%
B. 26,28%
C. 32,14%
D. 28,36%
Hướng dẫn giải:
BTE + BTNT
n NO = 0, 4
BTNT.N
→ n NH+ = 0,68 − 0,52 = 0,16
Ta có: n X = 0,72 n H2 = 0, 2
4
n NO2 = 0,12
Lại có: n Mg(OH)2
Mg 2 + : 0,6
Na + : 4,56
+
+
NH 4 : 0,16
3+
K : b
NaOH
= 0,6
→ Y Al : a
→
−
+
AlO 2 : a
K : b
SO 2 − : b
4
SO 24− : b
Sưu tầm: Võ Tấn Lộc – THPT Chu Văn An - 0942669779
a = 0,8
Y : 0,6.2 + 0,16 + 3a + b = 2b
BTDT
→
→
n OH− = n Al3+ + 2n SO24− − n K + ⇒ 4,56 = a + 2b − b
b = 3,76
BTE
→ 0,8.3 + 0,6.2 = 2n O + 0, 4.3 + 0, 2.2 + 0,12 + 0,16.8
→ n O = 0,3
0,3.40
.100 = 29, 41%
0,8.27 + 0,6.24 + 0,3.16
Câu 3: Hòa tan hết 20,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,35 mol H2SO4 và 0,35
mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,05 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử
nào khác). Cho Y tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,5M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa. Mặt
khác, cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị m gần nhất với:
A. 105
B. 108
C. 111
D. 120
Hướng dẫn giải:
→ %MgO =
Fe3+ : x
+
n KOH = 0,25
H : 0,1
BTDT
→Y
→ 3x + a = 0,9
Nhận thấy
−
n
=
0,05
NO
:
0,35
−
a
−
0,05
Fe(OH)
3
3
SO2 − : 0,35
4
56x + 16n Otrong X = 20,2
→
H+
trong X
→ 0,35.2 + 0,35 − 0,1 = 0,05.4 + 2a + 2n O
3x + a = 0,9
x = 0,275
trong X
→ 56x + 16n O
= 20,2
→ a = 0,075
Trong X
n Trong X = 0,3
+ a = 0,375
O
n O
Fe(OH)3 : 0,275
→ m↓
→ m ↓ = 110,975g
BaSO 4 : 0,35
Câu 4 (tương tự câu 1): Cho 6,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung
dịch Y chứa HNO3 và HCl theo tỉ lệ tương ứng là 7:10 về số mol thu được 0,672 lít NO và dung dịch Z,
dung dịch Z hòa tan tối đa 3,36 gam Fe, sinh ra khí NO và dung dịch T. Nếu cho AgNO 3 dư vào T thì thu
được m gam kết tủa. Biết trong các phản ứng NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5. Giá trị của m gần
nhất với:
A. 45
B. 46
C. 47
D. 48
Hướng dẫn giải:
Cho Fe vào Z có khí NO bay ra → Z có H+ dư → muối trong Z là Fe3+
Fe : a
56a + 16b = 6,48
a = 0,09
→ 6,48
→
→
O : b
3a = 2b + 0,03.3
b = 0,09
→ n Hpu+ = 0,09.2
123 + 0,03.4
123 = 0,3(mol)
O
NO
Fe : 0,15 BTE
→ 6,48 + 3,36 = 9,84
→ 0,15.2 = 0,09.2 + 3∑ n NO
O : 0,09
Sưu tầm: Võ Tấn Lộc – THPT Chu Văn An - 0942669779
→ ∑ n NO
Fe 2 + : 0,15
BTDT
= 0,04
→ T NO3− : 7x − 0,04
→ x = 0,02
−
Cl :10x
AgCl : 0, 2
AgNO3
→
→ m = 44,9(gam)
Ag : 0,15
Câu 5 (tương tự câu 2): Hòa tan hoàn toàn 20,96 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO 3)2 và Al trong
dung dịch chứa KHSO4 và 0,9 mol HCl loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch
Y chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và hỗn hợp 2,016 lít khí Z gồm H 2, N2 và NO có tỷ lệ mol
tương ứng là 6 : 1 : 2. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 1,52 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện
13,92 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 94,16
B. 88,12
C. 82,79
D. 96,93
Hướng dẫn giải:
H 2 : 0,06
→ m Z = 1,0(gam)
n NH+ = a
Ta có: n Z = 0,1 N 2 : 0,01
4
NO : 0,02
Lại có: n Mg(OH)2
Mg 2+ : 0, 24
Na + :1,52
3+
+
Al : b
K : c
+
NH 4 : a
NaOH
= 0, 24
→Y +
→ AlO 2− : b
K : c
−
−
Cl : 0,9
Cl
:
0,9
SO 2− : c
4
SO 2− : c
4
dd sau: b + c = 0,62
BTDT
→
Y : a + 3b − c = 0, 42
BTKL
→ m Y = 18a + 27b + 135c + 37,71
BTKL
→ 20,96 + 136c + 0,9.36,5 = m Y + 1,0 +
0,9 + c − 0,06.2 − 4a
.18
2
a = 0,08
→−18a + 27b + 8c = 8,08
→ b = 0, 24
→ m = 96,93
c = 0,38