Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Thiết kế quy trình công nghệ gia công vỏ bơm ly tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.28 KB, 90 trang )

Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế quy trình công nghệ gia công vỏ bơm ly tâm
Chơng I
Phân tích chức năng làm việc của

Bơm ly tâm
I . Giới thiệu sơ lợc về má bơm ly tâm
Việt Nam là nớc sản xuất chủ yếu là nông nghệp cho nên công việc tới tiêu đòi hỏi
phải luôn luôn đảm bảo tốt để đạt năng suất cao. Ngày xa công việc tới tiêu thờng dùng
bằng sức ngời là chính do đó cho năng suất thấp , nhất là những vùng có địa hình đồi
núi . Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội thì công việc tới tiêu đã đợc cải thiện
rất nhiều ,công việc tới tiêu bây giờ chủ yếu là các loại máy bơm động cơ nh : máy bơm
ly tâm một cấp trục ngang , máy bơm ly tâm nhiều cấp trục ngang , máy bơm ly tâm
nhiều cấp trục đứng, bơm chân không, bơm rôto Nhng thông dụng nhất mà ngời dân
hay dùng là máy bơm ly tâm một cấp trục ngang, loại bơm này do trung quốc sản xuất
có cột nớc dâng không cao (thờng cột nớc tối đa gấp 6 lần cột áp của tua bin).Trong
điều kiện nguồn nớc cột áp thấp của nớc ta(H=1-4 m) thì cột nớc bơm lên không quá
20-24m .B ơm này có kết cấu liền trục - tua bin và bơm ghép nhau thành một khối, do
đó trong quá trình làm việc bơm thờng dợc đặt trên mặt nớc nên bơm có tuổi thọ cao
(quá trình làm việc ổ bi không bị ngập nớc). Tua bin dùng cho máy bơm thờng là tua
bin có cột áp thấp. Thông số đặc trng của bơm ly tâm là lu lợng Q và cột áp H.
Đặc điểm chủ yếu của máy bơm ly tâm là:
- Tua bin máy bơm là một khối thống nhất,nối chung một trục nên tiết kiệm đợc
cơ cấu truyền động mà kết cấu rất chặt chẻ.
- Do tua bin- máy bơm làm việc trên mặt nớc cho nên bắt đầu quá trình làm việc cần
phảI mồi nớc vào trong bơm.
- Lực đẩydọc trục của dòng nớc tác dụng vào bánh công tác bơm đợc thiết kế ngợc
chiều cột nớc bơm lên cộng với lực đẩy dọc trục tác dụng lên bánh công tác tua bin,vì
thế một phần rất lớn hai lực này triệt tiêu nhau. Do vậy kết cấu trục đơn giản, dễ chế tạo
và tuổi thọ cao.



Phạm Ngọc Sơn CTM5-K43

1


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế quy trình công nghệ gia công vỏ bơm ly tâm

Công suất trên trục của máy bơm đợc chon bằng công suất trên trục tua bin do đó kh
làm việc nếu phụ tải máy bơm thay đổi (công suất của trục máy bơm thay đổi do cột nớc đẩy và lợng nớc bơm lên thay đổi) thì bộ phận trong tua bin tự điều chỉnh tốc độ cho
phù hợp. Nh vậygiữa hai bộ phận xuất hiện quá trình điều tiết nhau , tự bổ sung cho
nhau để năng lợng mới tạo ra đợc cân bằng.
- Về bản chất tua bin- máy bơm có nguyên lý làm việc giống nhau, nhng qúa trình
biến đổi năng lợng diễn ra trái ngợc nhau .Tua bin biến đổi năng lợng của dòng nớc
thành cơ năng ,còn máy bơm biến cơ năng thành năng lợng của dòng nớc .
- Chính vì những dặc diểm trên mà bơm ly tâm rất hay đợc dùng ở Việt Nam cho qúa
trình tới tiêu, nhất là ở nhữnh nơi miền núi . Hiện nay Việt Nam cũng đã sản
xuất đợc một số loại bơm nhng về lu lợng khong đợc lớn
II. Chức năngcủa võ bơm ly tâm
Vỏ bơm ly tâm đợc xếp vào chi tiết dạng hộp, đây là chi tiết quan trọng của bơm ly
tâm . Đây là chi tiết có nhiều vách, độ dày mỏng của các vách cũng khác nhau, trong
các vách có nhiều gân , có nhiều phần lồi lõm. Chức năng làm việc chủ yếu của vỏ bơm
chứa nớc để bánh công tác quaytạo áp suất lớn để đẩy nớc ra (đây chính làtrạm chuyển
tiếp nớc ).
III. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết vỏ bơm ly tâm.
Do chi tiết đợc xếp vào chi tiết dạng hộp nên có đặc diểm là nhiều vách, nhiều gân có
độ dày mỏng khác nhau, có nhiều phần lồi lỏm , trên chi tiết có nhiều mặt phải gia công
với độ chính xác khác nhau và phả gia công các lỗ có độ chính xác cao để thực hiện

mối ghép với kết cấu của tua bin.
III.1. Những yêu cầu kỹ thuật chủ yếu khi chế tạo vỏ bơm ly tâm .
- Độ không phẳng và độ không song song của các bề mặt B,B1 và C,D trong khoảng
0.05-0.1mm trên toàn bộ chiều dài, độ bóng bề mặt của chúng là RZ20.
- Các lỗ có độ chính xác Ra=2.5 àm. với đờng kính lỗ 20 mm trở lên.
- Các lỗ 16 mm có độ chính xác Ra=5 àmSai số hình dáng lỗ là 0.5-0.7 dung sai đờng kính lỗ
- Dung sai khoảng cách tâm giữacác lỗ là 0.2 mm
Phạm Ngọc Sơn CTM5-K43

2


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế quy trình công nghệ gia công vỏ bơm ly tâm

- Độ không đồng tâmcủa các lỗ 270 mm và 390 mm là 0.03 mm
III.2.Tính công nghệ trong kết cấu của vỏ bơm ly tâm .
Tính công nghệ trong kết cấu của vỏ bơm ly tâm không những ảnh hởng đến khối lợng lao động để chế tạo chi tiết mà cồn ảnh hởng tới việc tiêu hao vật liệu. Vì vậy ngay
từ thiết kế cần phải chú ý đến kết cấu của chúng nh :
- Chi tiết phải có độ cứng vững để khi gia công không bị biến dạng và có thể dùng ở
chế độ cắt cao,đạt năng suất cao.
- Các bề mặtlàm chuẩnphải có đủ diện tích nhất định, phải cho phép thực hiện nhiều
nguyên công khi dùng bề mặt đó làm chuẩn và cho phép thực hiện qúa trình gá đặt
nhanh.
- Các bề mặt cần gia công không đợc có vấu lồi, lỏm, phải thuận lợi cho việc ăn dao,
thoát dao, kết cấu cáccủa các bề mặt phải tạo điều kiện cho việc gia công đồng thời
bằng nhiều dao.
- Các lỗ trên chi tiết nên có kết cấu đơn giản không có rảnh hoặc có dạng định hình, bề
mặt lỗ không đợc đớt quãng. Các lỗ đồng tâm nên có đờng kính giảm dầntừ ngoài vào

trong, các lỗ nên thông suốt và ngắn.
- Không nên bố trí các lỗ nghiêng so với bề mặt phẳng của các vách để khi gia công
tránh hiện tợng dao khoan khoét dao bị ăn dao lệch hớng.
- Các lỗ kẹp chặt của chi tiết phải là lỗ tiêu chuẩn .
- Đối với vỏ bơm ly tâm đảm bảo dộ cứng vững khi gia công , không gây biến dạng và
có thể dùng ở chế độ cắt cao,đạt năng suất cao
- Các bề mặt chuẩn thô B và chuẩn tinh B1 đủ diện tích gá đặt và thực hiện đợc nhiều
nguyên công khi sử dụng mặt B1 làm chuẩn tinh và cho phép qúa trình gá đặt nhanh.
- Các bề mặt gia công không có vấu lồi
- Các lỗ trên chi tiết gia công không có lỗ nghiêng và đứt quảng. Đa số là các lỗ thông
suốt, Chỉ có 8 lỗ 16 mm dùng để bắt vít.

Phạm Ngọc Sơn CTM5-K43

3


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế quy trình công nghệ gia công vỏ bơm ly tâm

Chơng II

Xác định dạng sản xuất, phơng pháp chế tạo phôI
Thiết kế bản vẻ chi tiết lồng phôi
II.1 xác định dạng sản xuất .
Trong chế tạo máy ngời ta thờng phân biệt 3 dạng sản xuất:
- Sản xuất đơn chiếc
- Sản xuất hàng loạt (hàng loạt nhỏ, hàng loạt vừa, hàng loạt lớn)
- Sản xuất hàng khối

Muốn xác định đợc dạng sản xuất trớc hếtta phải biết đợc sản lợng hàng năm của chi
tiết gia công
Sản lợng hàng năm đợc xác định theo công thc sau:
N=No.m.(1+)(1+)

(chi tiết )

Trong đó:
- No là sản phẩm đợc sản xuất trong một năm:
- m là số chi tiết trong một sản phẩm

No=500

(sản phẩm)

m=1

- là số chi tiết đợc tạo thêm để dữ trữ ( =5%7%) chọn =5%
- là số phế phẩm chủ yểutong sản xuất phân xởng đúc (= 3%-6%)
chọn =3%
Khiđó ta có:
N=No.m.(1+)(1+) =500.1.(1+0.05)(1+0.03) =540 ( chi tiết )
Xác định khối lợng của mỗi chi tiết
Theo công thức:

G = V.

( kg )

Trong đó :

- V là thể tích của chi tiết ( vỏ bơm ly tâm )
Phạm Ngọc Sơn CTM5-K43

( dm3 )

4


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế quy trình công nghệ gia công vỏ bơm ly tâm

là khối lợng riêng của vật liệu chế tạo, với vật liệu là gang xám GX15-32
có =7.4

( kg/dm3 )

Ta chia thể tích của vỏ bơm ly tâm thành 11 phần nh sau :

v1
v2
v9

v8

v3

v6
v11


v10

v4

v5

v7

v4

Trong đó:
V1 = (1652- 99.42)xx26 = 1416016.41 ( mm3 )
V2 = (922- 802)xx300 = 1944288

( mm3 )

V3 = (3032- 2892)xx165 = 4294012.8
V4 = 2.(130x26x315) = 2129400
V5 = 2.(

( mm3 )

( mm3 )

162 + 315
)x70x15 = 500850
2

( mm3 )


V6 = 2.(2002-12152)xx30 = 4754792.1
V7 = (2202-1952)xx35 = 1140212.5

( mm3 )
( mm3 )

V8 = (1582-1352)xx69 = 1460071.74 ( mm3 )
V9 = (

93 + 309
)x110x15 = 331650
2

V10 = (

98 + 139
)x126x15 = 223965
2

Phạm Ngọc Sơn CTM5-K43

( mm3 )
( mm3 )

5


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế quy trình công nghệ gia công vỏ bơm ly tâm


V11 = ( 60 + 130 )x112x15 = 159600

( mm3 )

2

Khi đó thể tích toàn bộ vỏ bơm ly tâm là:
V = V1 + V2 + V3 + V4 + V5 + V6 + V7 + V8 + V9 + V10 + V11
= 1416016.41 + 1944288 + 4294612.8 + 2129400 + 500850 + 4754792.1 +
+ 1140212.5 + 1460071.74 + 331650 + 223965 + 159600
= 18354858.55 ( mm3 ) = 18.4

( dm3 )

Khối lợng của vỏ bơm ly tâm là:
Q = V. = 18.4x 7.4 = 135.83

( kg )

Theo bảng 3-2 (sổ tay công nghệ chế tạo máy I ) với sản lợng hàng năm là
N= 540 chi tiết và trọng lợng vật đúc Q =135.83 ( kg ) . Ta chọn dạng sản xuất là
dạng sản xuất loạt nhỏ.
II.2. Chọn phôi và phơng pháp chế tạo phôi
II.2.1. Chọn phôi
Chọn vật liệu chế tạo vỏ bơm ly tâm là Gang Xám 15-32, do yêu cầu của vỏ bơm ly
tâm là đảm bảo cơ tính tốt, đồng đều không rỗ, không nứt khuyết tật, lẫn cát xỉ, lòng
các máng phảisuôn sạch, chi tiết sau khi gia công thử áp lực 2.5 KG trong 5 phút
không rò rỉ cho nên cần phải làm sạch.
II.2.2. Xác định phơng pháp chế tạo phôi.

Do chi tiết có nhiều gân , nhiều góc lợn và phức tạp nên ta chọn phơng pháp chế tạo
phôI là phơng pháp đúc .Ta có các phơng pháp đúc nh sau :
- Đúc gang trong khuôn cát, mẫu gỗ, làm khuôn bằng tay phơng pháp này cho độ
chính xác thấp lợng d để gia công cắt gọt lớn, năng suất thấp , đòi hỏi trình độ công
nhân phải cao , thích hợp với dạng sản xuất đơn chiếc và loạt nhỏ.
- Dùng mẫu kim loại, khuôn cát, làm khuôn bằng máy , đạt độ chính xác và năng suất
cao, lợng d gia công cắt gọt nhỏ . Phơng pháp này thích hợp với dạng sản xuất hàng
loạt và hàng khối.

Phạm Ngọc Sơn CTM5-K43

6


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế quy trình công nghệ gia công vỏ bơm ly tâm

- Dùng phơng pháp đúc trong khuôn vỏ mỏng phôi đúc đạt độ chính xác từ 0.3- 0.6 (
mm ) , tính cơ học tốt phơng pháp này dùng trong sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối
nhng chỉ thích hợp cho chi tiết cở nhỏ.
- Đúc áp lực có thể tạo nên các chi tiết cở nhỏ có hình thù phức tạp.
Đối với chi tiết đúc là vỏ bơm ly tâm có hình thù phức tạp nhiều gân và nhiều góc lợn, chi tiết cồng kềnh nên ta chọn phơng pháp đúc là phơng pháp đúc dùng mẫu kim
loại, khuôn cát, làm khuôn bằng máy đạt độ chính xác và năng suất cao , lợng d gia
công cắt gọt nhỏ, ở những chổ gấp khúc của vỏ bơm ly tâm cần phải có góc lợn, các
hốc bên trong cần phải đợc làm sạch, các mặt cạnh và đáy cần phải đợc làm sạch và
phẳng, vật đúc ra không đợc có vết nứt,rõ và các khuyết tật khác. Do chi tiết đúc ra thờng nguội không đều , gây ra biến dạng nhiệt và ứng suất d nên cần có biện pháp khử
ứng suất d trớc khi gia công vỏ bơm ly tâm .
II.3. Thiết kế bản vẻ chi tiết lồng phôi
Bản vẻ chi tiết lồng phôi rất quan trọng cho qúa trình gia công vì nó ảnh hởng đến

việc chọn phơng pháp gia công , chọn dạng dụng cụ cắt, từ bản vẻ chi tiết lồng phôi ta
có thể biết đợc những bề mặt nào cần gia công và độ chính xác của bề mặt đó là bao
nhiêu. Để xây dựng nên bản vẻ chi tiết lồng phôi ta cần phải xác định đợc lợng d gia
công Zb , dung sai kích thớc , độ bóng bề mặt.
Xác định lợng d gia công của vật đúc với cấp chính xác cấp I theo bảng 3-94

(sổ

tay CNCTM I ) với kích thớc lớn nhất của chi tiết là 825 0.3 ( mm ), vị trí bề mặt
khi rót kim loại vào khuôn là mặt bên cạnh khi đó ta có lợng d gia công của các bề
mặt là:
- Với kích thớc của mặt B là 330 ( mm ) thì lợng d gia công là : Zb = 4.5 ( mm)
- Với kích thớc của mặt C là 400 ( mm ) thì lợng d gia công là : Zb = 4.5 ( mm)
- Với kích thớc của mặt B là 480 ( mm ) thì lợng d gia công là : Zb = 4.5 ( mm)
- Với kích thớc của mặt B1 là 660 ( mm ) thì lợng d gia công là : Zb = 4.5 ( mm)
- Đối với các lỗ lợng d gia công đợc chọn là : Zb = 4.5 ( mm )
- Sai lệch cho phép theo kích thớc của vật đúc với cấp chính xác cấp I theo bảng 3-97
(sổ tay CNCTM I ) đối với các bề mặt là 1( mm), đối với các lỗ là1(mm)
Phạm Ngọc Sơn CTM5-K43

7


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế quy trình công nghệ gia công vỏ bơm ly tâm

- Sai lệch cho phép theo chiều dày của các sờn và vách không đợc gia công theo bảng
3-100 (sổ tay - CNCTM I ) là 0.5 ( mm )
Ta có bản vẻ chi tiết lồng phôi nh sau :


B

D-O-Q
RZ 20

26

3

26


45.0

M16x1.5

D

RZ 40

Bản vẽ lồng phôI vỏ bơm ly tâm

R1
6

K

20
30


60

RZ 40

M42x2

30

110

18
5

K

15

2
R1

299

12

20

RZ 40
R3


C
R Z80

16
8Lỗ M
đều

370

390H8

415

340

285

260

RZ 20

A

RZ 20

2 Vấu cảo đối xứng tâm

RZ 20

480


RZ 20

0.3

o

RZ 40

0.3

825

440

270H8

Cách


45 .0

665

35
50

RZ20

2




12

0.03 A
RZ 40

20
45.0

219

355

R7

0.2

5

RZ 20

3
30
60

15

138

30

12

15

M20x1.5

25

5

28

30

2x45

15

R2
1

Q

41

4 Lỗ 26

RZ 40


2.5

26

21

15

35

400
560

0.3

RZ 20

160
250

RZ 20
0.2

315

660

Phạm Ngọc Sơn CTM5-K43


8


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế quy trình công nghệ gia công vỏ bơm ly tâm

Chơng III
Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
III.1. Xác định đờng lối công nghệ
Chi tiết thuộc dạng sản xuất hàng loạt nhỏ nên quy trình công nghệ đợc xác định theo
nguyên tắc phân tán nguyên công ( qúa trình gia công đợc chia ra thành nhiều nguyên
công đơn giản khác nhau ), ở đây mỗi máy thực hiện một nguyên công nhất định, đồ
gá đợc sử dụng là đồ gá chuyên dùng
III.2. Chọn phơng pháp gia công
- Khi gia công hai mặt phẳng B và B1 đạt khoảng cách L=825 0.3 ( mm ) và độ bóng
bề mặt Rz=20 àm chọn phơng pháp gia công là phay. Khi đó theo bảng 3- 69 (sổ tay
CNCTM I ) ta chọn gia công lần cuối là phay tinh.
- Khi gia công 4 lỗ 26 0.004 ( mm ) ở mặt đế chi tiết với độ nhám bề mặt Ra= 2.5 (àm)
cấp nhẵm bóng là 6. Theo bảng 3-87 (sổ tay CNCTM I ) ta chọn gia công lần cuối
là Doa . khi đó các bớc gia công lỗ 26 0.004 ( mm ) với Ra = 2.5 (àm) là Khoan Khoét Doa

Phạm Ngọc Sơn CTM5-K43

9


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế quy trình công nghệ gia công vỏ bơm ly tâm


- Khi gia công lỗ 23 0.009 ( mm ) với độ nhám bề mặt Ra= 2.5 (àm) cấp nhẵm bóng là
6. Theo bảng 3-87 (sổ tay CNCTM I ) ta chọn gia công lần cuối là Doa . khi đó các
bớc gia công lỗ 23 0.009 ( mm ) với Ra = 2.5 (àm) là Khoan - Khoét Doa
- Khi gia công lỗ 13 0.005 ( mm ) với độ nhám bề mặt Ra= 5 (àm) cấp nhẵm bóng là
5. Theo bảng 3-87 (sổ tay CNCTM I ) ta chọn gia công lần cuối là Doa . khi đó các
bớc gia công lỗ 13 0.004 ( mm ) với Ra = 5 (àm) là Khoan - Khoét Doa
- Khi gia công các lỗ rộng 390 0.023 ( mm ) , 370 0.081 ( mm ) , 340 0.089 ( mm ) 270
0.023

( mm ), 260 0.081 ( mm ), với độ nhám bề mặt từ Ra= 2.5 (àm) đến

R a=

5(àm). Theo bảng 3-69 (sổ tay CNCTM I ) ta chọn gia công lần cuối là tiện tinh ,
khi đó trình tự gia công các lỗ rộng 390 0.023 ( mm ), 370 0.081 ( mm ),340 0.089
( mm ), 270 0.023 ( mm ), 260 0.081 ( mm ) là tiện thô - tiện tinh
III.3. Lập quy trình công nghệ gia công chi tiết.
1 Nguyên công 1: Phay mặt phẳng đáy B1 và B2 đạt Rz =20 (àm)
2 Nguyên công 2: Bớc 1: Tiện khoả đủ kích thớc 330 0.2 ( mm )
Bớc 2: Tiện mặt B và tiện hạ bậc mặt phẳng B
3 Nguyên công 3: Bớc 1: Khoan - Khoét Doa 4 lỗ 26 0.004 ( mm )
Bớc 2: Khoan - Khoét Doa lỗ 18 0.005 ( mm )
4 Nguyên công 4: Bớc 1:tiện mặt D
Bớc 2: Tiện trong lỗ 390 0.023 ( mm ) dài l =35 ( mm )
Bớc 3: Tiện trong lỗ 370 0.089 ( mm ) dài l =15 ( mm )
Bớc 4: Tiện trong lỗ 3400.089 ( mm ) dài l =5 ( mm )
Bớc 5: Tiện trong lỗ 270 0.023 ( mm ) dài l =18 ( mm )
Bớc 6: Tiện trong lỗ 260 0.081 ( mm ) dài l =2 ( mm )
5 Nguyên công 5: Kiểm tra độ đồng tâm lỗ 390 0.025 ( mm )với lỗ 270 0.023 ( mm )

6 Nguyên công 6: Bớc 1: Tiện khoả đủ kích thớc 400 0.2 ( mm )
Bớc 2: Tiện khoả đủ mặt phẳng C
Bớc 3: Tiện hạ bậc mặt phẳng C
Phạm Ngọc Sơn CTM5-K43

10


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế quy trình công nghệ gia công vỏ bơm ly tâm

7 Nguyên công 7: Phay mặt B3 đạt L = 665 0.3 ( mm ) và Rz =80 (àm)
8 Nguyên công 8: Khoan - Khoét 12 lỗ 23 0.0 23( mm ) ở mặt C
9 Nguyên công 9: Bớc 1: Khoan - Khoét 12 lỗ 23 0.0 23( mm ) ở mặt B
Bớc 2: Khoan Khoét lỗ 38 0.0 25 ( mm )
Bớc 3: Khoan lỗ 20
10 Nguyên công 10: Khoan - Khoét 9 lỗ 13 0.0 23 ( mm ) ở mặt D
11 Nguyên công 11: Tiện ren M42x2
12 Nguyên công 12: Ta rô ren M20x1.5
13 Nguyên công 13: Ta rô M16x1.5

Chơng IV
Thiết kế các nguyên công
Trình tự gia công chi tiết vỏ bơm ly tâm đợc chọn nh trên , sau đây là thứ tự từng
nguyên công cụ thể:
IV.1. Nguyên công 1: Phay mặt phẳng B1 và mặt B2
Yêu cầu: Đạt độ bóng bề mặt từ Rz =20 àm đến Rz =40 àm
1 Sơ đồ gá đặt:


Phạm Ngọc Sơn CTM5-K43

11


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế quy trình công nghệ gia công vỏ bơm ly tâm
n
n

w

2 Định vị: Phôi đợc định vị trên 3 chốt tỳ đầu khía nhám ( bố trí theo tam giác đều )
hạn chế 3 bậc tự do
3 Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng kết cấu liên động mỏ kẹp - đai ốc
4 Chọn máy: chọn máy phay giờng 6652
công suất động cơ chính N= 20 kw , hiệu suất = 0.75
5 Chọn dao: chọn dao phay mặt đầugắn mảnh hợp kim cứng, theo bảng 4-95 (sổ tay
CNCTM I ) ta có các thông số của dao : D =100 (mm) ; B =50 ( mm )
d= 32 ( mm ); số răng Z = 8 răng
6 Lợng d gia công khi phay mặt B1:

Zb = 4.5 ( mm ) đợc phay hai lần

Bớc 1: phay thô Zb = 3.5 ( mm )
Bớc 2: phay tinh Zb = 1 ( mm )
Lợng d gia công khi phay mặt B2: Zb = 4.5 ( mm ) đợc phay một lần
7 chế độ cắt:
a. Bớc 1: Phay thô mặt B1

- Lợng d gia công Zb = 3.5 ( mm )
- Chiều sâu cắt t = 3.5 ( mm )
Phạm Ngọc Sơn CTM5-K43

12


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế quy trình công nghệ gia công vỏ bơm ly tâm

- Lợng chạy dao : với công suất máy >10 kw, theo bảng 5-33 (sổ tay CNCTM II )
ta có Sz = 0.18 (mm/ răng)
Tốc độ cắt :

Vt = VbxK1xK2xK3xK4xK5

Trong đó
- Vb là tốc độ cắt theo bảng , với Sz = 0.18 (mm/ răng), D = 100 mm,T=180 (phút)
chiều sâu cắt t =3.5 (mm) theo bảng 5-127 (sổ tay CNCTM II ) là
Vb =158 ( m/ phút )
K1 ,K2 ,K3 ,K4, K5 là các hệ số điều chỉnh cho theo bảng 5-127 (sổ tay CNCTM II )
- K1 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng vững của gang K1= 1
- K2 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kì bền của dao K2= 0.8
- K3 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng K3= 1
- K4 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công K4= 1
- K5 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay K5= 0.89
Khi đó tốc độ cắt tính toán là Vt:
Vt = VbxK1xK2xK3xK4xK5 = 158x1x0.8x1x1x0.89 = 112.4 ( m/phút )
Số vòng quay trục chính theo tính toán là nt:

nt =

1000 xVt
1000 x112.4
=
= 357.9 (vòng/phút)
xD
x100

Chọn số vòng quay trục chính theo máy 6652 là nm = 300.2 (vòng/phút )
Khi đó tốc độ cắt thực tế là Vtt :
Vtt =

x100x300.2
xDxnm
=
= 94.26 ( m/phút )
1000
1000

Lợng chạy dao phút Sph =Sz x Z x nm = 0.18x8x300.2 = 432.288 (mm/phút)
Công suất cắt Nc : với Sph = 432.288 (mm/phút), HB190 , t =3.5 ( mm ) theo bảng

5-

130 (sổ tay CNCTM II ) ta có Nc = 13.3 kw
Công suất máy là Nm = 20x0.75 = 15 kw
Ta thấy

Nc = 13.3 kw < Nm = 15 kw


Nh vậy máy 6652 đảm bảo đủ công suất cắt khi phay thô
b. Bớc 2: Phay tinh mặt B1đạt độ bóng bề mặt Rz =20 àm
Phạm Ngọc Sơn CTM5-K43

13


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế quy trình công nghệ gia công vỏ bơm ly tâm

- Lợng d gia công Zb = 1 ( mm )
- Chiều sâu cắt t = 1 ( mm )
- Lợng chạy dao : với công suất máy >10 kw, theo bảng 5-37 (sổ tay CNCTM II )
ta có Sz = 0.13 (mm/ răng)
Tốc độ cắt :

Vt = VbxK1xK2xK3xK4xK5

Trong đó
- Vb là tốc độ cắt theo bảng ,

với

Sz = 0.13 (mm/ răng);

D = 100 mm;

T=180 (phút); chiều sâu cắt t =1 (mm) theo bảng 5-127 (sổ tay CNCTM II ) là

Vb =203 ( m/ phút )
K1 ,K2 ,K3 ,K4, K5 là các hệ số điều chỉnh cho theo bảng 5-127 (sổ tay CNCTM II )
- K1 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng vững của gang K1= 1
- K2 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kì bền của dao K2= 0.8
- K3 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng K3= 1
- K4 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công K4= 1
- K5 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay K5= 0.89
Khi đó tốc độ cắt tính toán là Vt :
Vt = VbxK1xK2xK3xK4xK5 = 203x1x0.8x1x1x0.89 = 144.5 ( m/phút )
Số vòng quay trục chính theo tính toán là nt:
nt =

1000 xVt
1000 x144.5
=
= 460 (vòng/phút)
xD
x100

Chọn số vòng quay trục chính theo máy 6652 là nm = 380 ( vòng/ phút )
Khi đó tốc độ cắt thực tế là Vtt :
Vtt =

x100x380
xDxnm
=
= 119.32 ( m/phút )
1000
1000


Lợng chạy dao phút Sph =Sz x Z x nm = 0.13x8x380 = 380 (mm/phút)
Công suất cắt Nc : với Sph = 380 (mm/phút), HB190 , t =1 ( mm ) theo bảng 5-130 (sổ
tay CNCTM II ) ta có Nc = 4.6 kw
Công suất máy là Nm = 20x0.75 = 15 kw
Ta thấy

Nc = 4.6 kw < Nm = 15 kw

Nh vậy máy 6652 đảm bảo đủ công suất cắt khi phay tinh
Phạm Ngọc Sơn CTM5-K43

14


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế quy trình công nghệ gia công vỏ bơm ly tâm

c. Bớc 3: Phay mặt B2
- Lợng d gia công Zb = 4.5 ( mm )
- Chiều sâu cắt t = 4.5 ( mm )
- Lợng chạy dao : với công suất máy >10 kw, theo bảng 5-33 (sổ tay CNCTM II )
ta có Sz = 0.18 (mm/ răng)
Tốc độ cắt :

Vt = VbxK1xK2xK3xK4xK5

Trong đó
- Vb là tốc độ cắt theo bảng ,


với

Sz = 0.18 (mm/ răng);

D = 100 mm;

T=180 (phút); chiều sâu cắt t =4.5 (mm) theo bảng 5-127 (sổ tay CNCTM II ) là
Vb =158 ( m/ phút )
K1 ,K2 ,K3 ,K4, K5 là các hệ số điều chỉnh cho theo bảng 5-127 (sổ tay CNCTM II )
- K1 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng vững của gang K1= 1
- K2 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kì bền của dao K2= 0.8
- K3 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng K3= 1
- K4 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công K4= 1
- K5 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay K5= 0.89
Khi đó tốc độ cắt tính toán là Vt:
Vt = VbxK1xK2xK3xK4xK5= 158x1x0.8x1x1x0.89 = 112.4 ( m/phút )
Số vòng quay trục chính theo tính toán là nt:
nt =

1000 xVt
1000 x112.4
=
= 357.9 (vòng/phút)
xD
x100

Chọn số vòng quay trục chính theo máy 6652 là nm = 300.2 ( vòng/ phút )
Khi đó tốc độ cắt thực tế là Vtt :
Vtt =


x100x300.2
xDxnm
=
= 94.26 ( m/phút )
1000
1000

Lợng chạy dao phút Sph =Sz x Z x nm = 0.18x8x300.2 = 432.288 (mm/phút)
Công suất cắt Nc : với Sph = 432.288 (mm/phút), HB190 , t =1 ( mm ) theo bảng
5-130 (sổ tay CNCTM II ) ta có Nc = 13.3 kw
Công suất máy là Nm = 20x0.75 = 15 kw
Ta thấy

Nc = 13.3 kw < Nm = 15 kw

Phạm Ngọc Sơn CTM5-K43

15


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế quy trình công nghệ gia công vỏ bơm ly tâm

Nh vậy máy 6652 đảm bảo đủ công suất cắt khi phay mặt B2
IV.2. Nguyên công 2:
- Tiện khoả đủ kích thớc 330 0.2 mm
- Tiện mặt B và tiện hạ bậc mặt B
1 Sơ đồ gá đặt:


n

w

2 Định vị:Dùng phiến tỳ phẳng định vị mặt phẳng B1 hạn chế 3 bậc tự do, dùng một
chốt trụ ngắn và một chốt trám định vị lỗ 26 (mm) hạn chế 3 bậc tự do
3 Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng kết cấu mỏ kẹp - đai ốc
4 Chọn máy: chọn máy Tiện đứng 1512
Công suất động cơ chính N= 30 kw , hiệu suất = 0.75
5 Chọn dao: chọn dao tiện ngoài phẳng có gắn mảnh hợp kim cứng, theo bảng 4-5 (sổ
tay CNCTM I ) ta có các thông số của dao : h =25 mm ; bớc = 16 mm;
l =140 mm ; r =1 mm
6 Lợng d gia công khi tiện hạ bậc là: Zb = 3 ( mm ) đợc tiện làm một lần
Phạm Ngọc Sơn CTM5-K43

16


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế quy trình công nghệ gia công vỏ bơm ly tâm

Lợng d gia công khi tiện trụ là: Zb = 2 ( mm ) đợc tiện làm một lần
7 Chế độ cắt
a. Bớc 1: Tiện khoả đủ kích thớc 330 0.2 mm
- Lợng d gia công Zb = 2 ( mm )
- Chiều sâu cắt t = 2 ( mm )
- Lợng chạy dao :Khi tiện ngoài bằng dao gắn mảnh hợp kim cứng, theo bảng 5 -11
(sổ tay CNCTM II ) ta có S = 1.5 (mm/ vòng)
Tốc độ cắt :


Vt = VbxK1xK2xK3xK4

Trong đó
- Vb là tốc độ cắt theo bảng, với chiều sâu cắt t =2 (mm);S = 1.5 (mm/ vòng);HB190;
tiện ngoài theo bảng 5-65 (sổ tay CNCTM II ) là Vb = 97 ( m/ phút )
K1 ,K2 ,K3 ,K4 là các hệ số điều chỉnh cho theo bảng 5-65 (sổ tay CNCTM II )
- K1 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kì bền của dao K1= 1
- K2 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính K2= 0.87
- K3 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công K3= 1
- K4 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng của dao K4= 1
Khi đó tốc độ cắt tính toán là Vt :
Vt = VbxK1xK2xK3xK4 = 97x1x0.87x1x1= 84.39 ( m/phút )
Số vòng quay trục chính theo tính toán là nt:
nt =

1000 xVt
1000 x84.39
=
= 81.44 (vòng/phút)
xD
x330

Chọn số vòng quay trục chính theo máy 1512 là nm = 63.2 (vòng/phút )
Khi đó tốc độ cắt thực tế là Vtt :
Vtt =

x330x 63.2
xDxnm
=

= 65.48 ( m/phút )
1000
1000

Công suất cắt Nc : với S = 1.5 (mm/vòng); HB190 ; t =2 ( mm ); Vtt= 65.48 ( m/phút)
theo bảng

5-69 (sổ tay CNCTM II ) ta có Nc = 3.4 kw

Công suất máy là Nm = 30x0.75 = 22.5 kw
Ta thấy

Nc = 3.4 kw < Nm = 22.5 kw

Phạm Ngọc Sơn CTM5-K43

17


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế quy trình công nghệ gia công vỏ bơm ly tâm

Nh vậy máy tiện đứng 1512 đảm bảo đủ công suất khi tiện ngoài trụ 330 0.2 mm
b. Bớc 2: Tiện thô mặt phẳng B
- Lợng d gia công Zb = 4 ( mm )
- Chiều sâu cắt t = 4 ( mm )
- Lợng chạy dao :Khi tiện ngoài phẳng bằng dao gắn mảnh hợp kim cứng, theo bảng
5-11(sổ tay CNCTM II ) ta có S = 1.5 (mm/ vòng)
Tốc độ cắt :


Vt = VbxK1xK2xK3xK4

Trong đó
- Vb là tốc độ cắt theo bảng, với chiều sâu cắt t =4 (mm);S = 1.5 (mm/ vòng);HB190;
tiện ngoài theo bảng 5-65 (sổ tay CNCTM II ) là Vb = 108 ( m/ phút )
K1 ,K2 ,K3 ,K4 là các hệ số điều chỉnh cho theo bảng 5-65 (sổ tay CNCTM II )
- K1 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kì bền của dao K1= 1
- K2 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính K2= 0.87
- K3 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công K3= 1
- K4 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng của dao K4= 1
Khi đó tốc độ cắt tính toán là Vt :
Vt = VbxK1xK2xK3xK4 = 108x1x0.87x1x1= 93.96 (m/phút )
Số vòng quay trục chính theo tính toán là nt:
nt =

1000 x93.96
1000 xVt
=
= 230(vòng/phút)
x (330 200)
xD

Chọn số vòng quay trục chính theo máy 1512 là nm = 200 (vòng/phút )
Khi đó tốc độ cắt thực tế là Vtt :
Vtt =

x(330 200) x 200
xDxnm
=

= 81.64 ( m/phút )
1000
1000

Công suất cắt Nc : với S = 1.5 (mm/vòng); HB190 ; t =4 ( mm ); Vtt= 81.64 (m/phút)
theo bảng

5-69 (sổ tay CNCTM II ) ta có Nc = 4.9 kw

Công suất máy là Nm = 30x0.75 = 22.5 kw
Ta thấy

Nc = 4.9 kw < Nm = 22.5 kw

Nh vậy máy tiện đứng 1512 đảm bảo đủ công suất khi tiện mặt phẳng C
Phạm Ngọc Sơn CTM5-K43

18


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế quy trình công nghệ gia công vỏ bơm ly tâm

c. Bớc 3: Tiện tinh mặt phẳng B
- Lợng d gia công Zb = 0.5 ( mm )
- Chiều sâu cắt t = 0.5 ( mm )
- Lợng chạy dao :Khi tiện ngoài phẳng bằng dao gắn mảnh hợp kim cứng, theo bảng
5-14(sổ tay CNCTM II ) ta có S = 0.42 (mm/ vòng)
Tốc độ cắt :


Vt = VbxK1xK2xK3xK4

Trong đó
- Vb là tốc độ cắt theo bảng, với chiều sâu cắt t =0.5 (mm) ;

S = 0.42(mm/vòng) ;

HB190 ; tiện ngoài theo bảng 5-65 (sổ tay CNCTM II ) là Vb = 195 ( m/ phút )
K1 ,K2 ,K3 ,K4 là các hệ số điều chỉnh cho theo bảng 5-65 (sổ tay CNCTM II )
- K1 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kì bền của dao K1= 1
- K2 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính K2= 0.87
- K3 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công K3= 1
- K4 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng của dao K4= 1
Khi đó tốc độ cắt tính toán là Vt :
Vt = VbxK1xK2xK3xK4 = 195x1x0.87x1x1= 169.65 (m/phút )
Số vòng quay trục chính theo tính toán là nt:
nt =

1000 x169.65
1000 xVt
=
= 415.6 (vòng/phút)
x (330 200)
xD

Chọn số vòng quay trục chính theo máy 1512 là nm = 403.2 (vòng/phút )
Khi đó tốc độ cắt thực tế là Vtt :
Vtt =


x (330 200) x 403.2
xDxnm
=
= 164.5 ( m/phút
1000
1000

d. Bớc 4: Tiện hạ bậc mặt phẳng B
- Lợng d gia công Zb = 3 ( mm )
- Chiều sâu cắt t = 3 ( mm )
- Lợng chạy dao :Khi tiện ngoài phẳng bằng dao gắn mảnh hợp kim cứng, theo bảng
5-11(sổ tay CNCTM II ) ta có S = 1.5 (mm/ vòng)
Tốc độ cắt :

Vt = VbxK1xK2xK3xK4x K5

Phạm Ngọc Sơn CTM5-K43

19


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế quy trình công nghệ gia công vỏ bơm ly tâm

Trong đó
- Vb là tốc độ cắt theo bảng, với chiều sâu cắt t =3 (mm);S = 1.5 (mm/ vòng);HB190;
tiện ngoài theo bảng 5-65 (sổ tay CNCTM II ) là Vb = 108 ( m/ phút )
K1 ,K2 ,K3 ,K4, K5 là các hệ số điều chỉnh cho theo bảng 5-65 (sổ tay CNCTM II )
- K1 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kì bền của dao K1= 1

- K2 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính K2= 0.87
- K3 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công K3= 1
- K4 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng của dao K4= 1
- K5 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tỷ số các đờng kính khi tiện khoả đủ mặt
đầu theo bảng 5-64 (sổ tay CNCTM II ) ta có K4 = 0.96
Khi đó tốc độ cắt tính toán là Vt :
Vt = VbxK1xK2xK3xK4xK5 = 108x1x0.87x1x1x0.96 = 90.2 (m/phút )
Số vòng quay trục chính theo tính toán là nt:
nt =

1000 x90.2
1000 xVt
=
= 410 vòng/phút)
x (330 260)
xD

Chọn số vòng quay trục chính theo máy 1512 là nm = 250 (vòng/phút )
Khi đó tốc độ cắt thực tế là Vtt :
Vtt =

x(330 260) x 250
xDxnm
=
= 54.95 ( m/phút )
1000
1000

Công suất cắt Nc : với S = 1.5 (mm/vòng); HB190 ; t =3 ( mm ); Vtt= 54.95 ( m/phút)
theo bảng


5-69 (sổ tay CNCTM II ) ta có Nc = 2.4 kw

Công suất máy là Nm = 30x0.75 = 22.5 kw
Ta thấy

Nc = 2.4 kw < Nm = 22.5 kw

Nh vậy máy tiện đứng 1512 đảm bảo đủ công suất khi tiện hạ bậc mặt phẳng B
IV.4. Nguyên công 3:
- Khoan- khoét-doa 4 lỗ 260.004 mm đạt độ nhám bề mặt Ra = 2.5 àm
- Khoan- khoét-doa lỗ 170.005 mm đạt độ nhám bề mặt Ra = 2.5 àm
1 Sơ đồ gá đặt

Phạm Ngọc Sơn CTM5-K43

20


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế quy trình công nghệ gia công vỏ bơm ly tâm

s

w

2 Định vị: Dùng phiến tỳ phẳng định vị mặt phẳng B1 hạn chế 3 bậc tự do, dùng một
chốt trụ ngắn và một chốt trám định vị lỗ 26 (mm) hạn chế 3 bậc tự do
3 Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng kết cấu mỏ kẹp - đai ốc

4 Chọn máy: chọn máy khoan cần 2H55
công suất động cơ chính N= 4 kw , hiệu suất = 0.8
5 Chọn dao: chọn dao để bề mặt sau khi gia công đạt đợc độ nhám Ra =2.5 àm
Chọn vật liệu dao cắt là thép gió
- Mũi khoan : 24 mm theo bảng 4-45 (sổ tay CNCTM I )
17 mm theo bảng 4-45 (sổ tay CNCTM I )
- Mũi khoét : 25.8 mm theo bảng 4-47 (sổ tay CNCTM I )
17.9 mm theo bảng 4-47 (sổ tay CNCTM I )
Phạm Ngọc Sơn CTM5-K43

21


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế quy trình công nghệ gia công vỏ bơm ly tâm

- Mũi doa : 26+ 0.004 mm theo bảng 4-49 (sổ tay CNCTM I )
18+ 0.005 mm theo bảng 4-49 (sổ tay CNCTM I )
6 Chế độ cắt
a. Bớc 1: Khoan lỗ đặc 24 mm
24
= 12 ( mm )
2

- Chiều sâu cắt t =

- Lợng chạy dao : theo bảng 5-25 (sổ tay CNCTM II ) với D = 24 mm ; HB190 ta
có S = 0.5 (mm/ vòng)
Tốc độ cắt :


Vt = VbxK1xK2

Trong đó
- Vb là tốc độ cắt theo bảng , với

S = 0.5 (mm/ vòng) ;

D = 24 mm ; HB190

theo bảng 5-90 (sổ tay CNCTM II ) ta có Vb =33 ( m/ phút )
K1 ,K2 là các hệ số điều chỉnh cho theo bảng 5-90 (sổ tay CNCTM II )
- K1 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kì của mũi khoan K1 = 1
- K2 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu lỗ khoan K2 = 1
Khi đó tốc độ cắt tính toán là Vt :
Vt = VbxK1xK2= 33x1x1= 33 ( m/phút )
Số vòng quay trục chính theo tính toán là nt:
nt =

1000 xVt
1000 x33
=
= 437.89 (vòng/phút)
xD
x 24

Chọn số vòng quay trục chính theo máy 2H55 là nm = 403.2 (vòng/phút )
Khi đó tốc độ cắt thực tế là Vtt :
Vtt =


x 24x 403.2
xDxnm
=
= 30.38 ( m/phút )
1000
1000

Công suất cắt Nc : với S = 0.5 (mm/vòng); HB190 ;

Vtt =32.78 ( m/phút ) theo

bảng 5-92 (sổ tay CNCTM II ) ta có Nc = 2.6 kw
Công suất máy là Nm = 4x0.8 = 3.2 kw
Ta thấy

Nc = 2.6 kw < Nm = 3.2 kw

Nh vậy máy khoan cần 2H55 đảm bảo đủ công suất cắt khi khoan lỗ 24 mm
Phạm Ngọc Sơn CTM5-K43

22


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế quy trình công nghệ gia công vỏ bơm ly tâm

b. Bớc 2: Khoét lỗ 25.8 mm
- Chiều sâu cắt t =


25.8 24
= 0.9 ( mm )
2

- Lợng chạy dao : theo bảng 5-26 (sổ tay CNCTM II ) với D = 25.8 mm ; HB190 ;
ta có S = 0.5 (mm/ vòng)
Tốc độ cắt :

Vt = VbxK1xK2

Trong đó
- Vb là tốc độ cắt theo bảng , với

S = 1.1 (mm/ vòng) ; t = 0.9 mm

; HB190 theo

bảng 5-106 (sổ tay CNCTM II ) ta có Vb =22 ( m/ phút )
K1 ,K2 là các hệ số điều chỉnh cho theo bảng 5-106 (sổ tay CNCTM II )
- K1 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kì bền T

K1 = 0.91

- K2 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi K2 = 1
Khi đó tốc độ cắt tính toán là Vt :
Vt = VbxK1xK2 = 22x0.91x1= 20.02 ( m/phút )
Số vòng quay trục chính theo tính toán là nt:
nt =

1000 xVt

1000 x 20.02
=
= 247.2 (vòng/phút)
xD
x 25.8

Chọn số vòng quay trục chính theo máy 2H55 là nm = 201.6 (vòng/phút )
Khi đó tốc độ cắt thực tế là Vtt :
Vtt =

x 25.8 x 201.6
xDxnm
=
= 16.33 ( m/phút )
1000
1000

c. Bớc 3: Doa lỗ : 26+ 0.004 mm đạt độ nhám bề mặt Ra = 2.5 àm
- Chiều sâu cắt t =

26 25.8
= 0.1 ( mm )
2

- Lợng chạy dao : theo bảng 5-27(sổ tay CNCTM II ) với D = 26 mm ; HB190 ; ta
có S = 3.1 (mm/ vòng)
Tốc độ cắt tính toán :

Vt = VbxK1xK2


Trong đó
- Vb là tốc độ cắt theo bảng , với

S = 3.1 (mm/ vòng) ; D = 26 mm

; HB190 theo

bảng 5-114 (sổ tay CNCTM II ) ta có Vb =5.1 ( m/ phút )
Phạm Ngọc Sơn CTM5-K43

23


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế quy trình công nghệ gia công vỏ bơm ly tâm

K1 ,K2 là các hệ số điều chỉnh cho theo bảng 5-114 (sổ tay CNCTM II )
- K1 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kì bền T của mũi dao

K1 = 1

- K2 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi K2 = 1
Khi đó tốc độ cắt tính toán là Vt :
Vt = VbxK1xK2 = 5.1x1x1= 5.1 ( m/phút )
Số vòng quay trục chính theo tính toán là nt:
1000 xVt
1000 x5.1
=
= 62.4 (vòng/phút)

xD
x 26

nt =

Chọn số vòng quay trục chính theo máy 2H55 là nm = 43 (vòng/phút )
Khi đó tốc độ cắt thực tế là Vtt :
Vtt =

x 26x 43
xDxnm
=
= 3.51 ( m/phút )
1000
1000

d. Bớc 4: Khoan lỗ đặc 17 mm
- Chiều sâu cắt t =

17
= 8.5 ( mm )
2

- Lợng chạy dao : theo bảng 5-25 (sổ tay CNCTM II ) với D =17mm ; HB190 ta
có S = 0.45 (mm/ vòng)
Tốc độ cắt :

Vt = VbxK1xK2

Trong đó

- Vb là tốc độ cắt theo bảng , với

S = 0.5 (mm/ vòng) ;

D = 24 mm ; HB190

theo bảng 5-90 (sổ tay CNCTM II ) ta có Vb =31.5 ( m/ phút )
K1 ,K2 là các hệ số điều chỉnh cho theo bảng 5-90 (sổ tay CNCTM II )
- K1 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kì của mũi khoan K1 = 1
- K2 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu lỗ khoan K2 = 1
Khi đó tốc độ cắt tính toán là Vt :
Vt = VbxK1xK2 = 31.5x1x1= 31.5 ( m/phút )
Số vòng quay trục chính theo tính toán là nt:
nt =

1000 xVt
1000 x31.5
=
= 590 (vòng/phút)
xD
x17

Chọn số vòng quay trục chính theo máy 2H55 là nm = 505.6 (vòng/phút )
Phạm Ngọc Sơn CTM5-K43

24


Đồ án tốt nghiệp


Thiết kế quy trình công nghệ gia công vỏ bơm ly tâm

Khi đó tốc độ cắt thực tế là Vtt :
Vtt =

x17x505.6
xDxnm
=
= 26.98 ( m/phút )
1000
1000

Công suất cắt Nc : với S = 0.45 (mm/vòng); HB190 ,

Vtt =23.98 ( m/phút ) theo

bảng 5-92 (sổ tay CNCTM II ) ta có Nc = 1.3 kw
Công suất máy là Nm = 4x0.8 = 3.2 kw
Ta thấy

Nc = 1.3 kw < Nm = 3.2 kw

Nh vậy máy khoan cần 2H55 đảm bảo đủ công suất cắt khi khoan lỗ 17 mm
e. Bớc 5: Khoét lỗ 17.9 mm
17.9 17
= 0.45 ( mm )
2

- Chiều sâu cắt t =


- Lợng chạy dao : theo bảng 5-26 (sổ tay CNCTM II ) với D = 17.9 mm ; HB190 ;
ta có S = 1(mm/ vòng)
Tốc độ cắt :

Vt = VbxK1xK2

Trong đó
- Vb là tốc độ cắt theo bảng , với

S = 1.1 (mm/ vòng) ; t = 0.9 mm

; HB190 theo

bảng 5-106 (sổ tay CNCTM II ) ta có Vb =24.5 ( m/ phút )
K1 ,K2 là các hệ số điều chỉnh cho theo bảng 5-106 (sổ tay CNCTM II )
- K1 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kì bền T

K1 = 0.91

- K2 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi K2 = 1
Khi đó tốc độ cắt tính toán là Vt :
Vt = VbxK1xK2 = 24.5x0.91x1= 22.29 ( m/phút )
Số vòng quay trục chính theo tính toán là nt:
nt =

1000 xVt
1000 x 22.29
=
= 396.57 (vòng/phút)
xD

x17.9

Chọn số vòng quay trục chính theo máy 2H55 là nm = 332.8 (vòng/phút )
Khi đó tốc độ cắt thực tế là Vtt :
Vtt =

x17.9 x332.8
xDxnm
=
= 18.7 ( m/phút )
1000
1000

f. Bớc 6: Doa lỗ : 18+ 0.005 mm đạt độ nhám bề mặt Ra = 2.5 àm
Phạm Ngọc Sơn CTM5-K43

25


×