TRALOI
12/12/2009
MACMATR
NOIDUNG
5 24 Tất cả các tàu đủ khả năng chạy tuyến quốc tế.
5 25 Tàu hoạt động ngoài vùng bao phủ của đài bờ VHF.
5 26 Các tàu theo Công ước SOLAS từ 300 GT trở lên.
5 27 Các tàu chạy ven biển nhỏ hơn 300 GT.
6 28 Các tàu có dung tải lớn hơn 300 tấn được yêu cầu phải đáp lại yêu cầu giúp đỡ của tàu khác, nếu sự giúp đỡ này không ản
6 29 Chỉ những tàu, không phụ thuộc vào kích cỡ, gần tàu bị nạn nhất phải đáp lại yêu cầu giúp đỡ.
6 30 Mọi tàu có khả năng thực hiện các chức năng thông tin liên lạc cần thiết cho an toàn của tàu và của tàu khác.
6 31 Các họat động theo quy định của GMDSS, nằm ngoài vùng họat động hiệu quả của chính quyền nước ven biển, hoạt động
7 32 Liên lạc cứu nạn giữa tàu với tàu sử dụng máy vô tuyến đàm thọai MF và HF.
7 33 Máy VHF DSC từ tàu đến bờ.
7 34 Thông tin về an toàn, khẩn cấp,cứu nạn trên biển sử dụng đường truyền in trực tiếp trên băng tầng hẹp.
7 35 Sự liên kết trong việc tìm kiếm và cứu nạn giữa bờ với những tàu ở trong khu vực lân cận tàu phát báo nạn hoặc cần sự t
8 36 Trạm tìm kiếm và cứu nạn trên bờ có thể được cảnh báo về những tình huống cứu nạn.
8 37 Những tàu ở trong khu vực lân cận tàu gặp nạn sẽ được cảnh báo một cách nhanh chóng.
8 38 Trạm bờ và tàu có thể trợ giúp qua sự điều phối của trung tâm tìm cứu nạn với việc chuyển tiếp cuộc gọi ít nhất.
8 39 Tất cả các câu trên.
9 40 Cho phép điều phối tàu trong tình huống tìm kiếm và cứu nạn một cách hiệu quả hơn.
9 41 Cung cấp thêm thiết bị giúp cho tàu thục hiện liên lạc với công ty hiệu qủa hơn.
9 42 Tự động hóa và nâng cao khả năng liên lạc trong những tình huống khẩn cấp cho ngành hàng hải thế giới.
9 43 Giúp cho việc liên lạc có hiệu quả hơn và rẻ hơn.
10 44 Tự động hóa và nâng cao khả năng liên lạc trong những tình huống khẩn cấp cho ngành công nghịêp hàng hải.
10 45 Nhằm mục đích tự động hóa và nâng cao quy trình và kỹ thuật hệ thống DSC hiện có.
10 46 Nhằm mục đích giúp cho việc liên lạc thương mại hiệu quả hơn với giá rẻ hơn.
10 47 Nhằm mục đích cung cấp cho những tàu bắt buộc trang bị hệ thống tránh va khi chúng họat động trong khu vực có những
11 48 EPIRB.
11 49 VHF-MF-HF.
11 50 Inmarsat-C.
11 51 GPS.
12 52 VHF-MF-HF.
12 53 Inmarsat-C.
12 54 Navtex.
12 55 SART.
13 56 Navtex.
Page 1
TRALOI
MACMATR
NOIDUNG
13 57 Fathometer.
13 58 Cospas-Sarsat.
13 59 EPIRB.
14 60 Navtex.
14 61 GPS.
14 62 DSC controller.
14 63 Scanning Watch receicer.
15 64 GPS.
15 65 Cospas-Sarsat.
15 66 EPIRB.
15 67 Inmarsat-A.
16 68 SART.
16 69 EPIRB.
16 70 Navtex.
16 71 Inmarsat-A.
17 72 Vùng biển nằm trong vùng bao phủ của Inmarsat.
17 73 Vùng biển A3-I (vùng bao phủ của inmarsat) và vùng biển A3-S(HF SITOR bao phủ)
17 74 Không có vùng biển nào.
17 75 Vùng biển A4.
18 76 Vùng biển A2.
18 77 Vùng nước ven bờ.
18 78 Vùng biển A3.
18 79 Vùng biển A1.
19 80 Ven bờ và các vùng biển quốc tế.
19 81 Nội thủy và các vùng nước ven bờ.
19 82 Vùng biển A1 và A2.
19 83 Vùng biển A1.
20 84 Các vùng bao phủ của vệ tinh AOR-E, AOR-W, POR hoặc IOR.
20 85 Vùng biển A4.
20 86 Vùng biển A3.
20 87 Ven bờ và vùng nước nội thủy.
21 88 A1
21 89 A1 và A2.
Page 3
12/12/2009
TRALOI
12/12/2009
MACMATR
NOIDUNG
21 90 A3 và A4.
21 91 A1,A2,A3 và A4.
22 92 Vùng biển A1.
22 93 Các vùng đại dương AOR-E,AOR-W,POR hoặc .IOR.
22 94 Vùng biển A2.
22 95 Ven bờ và vùng nước nội thủy.
23 96 Một tàu bắt buộc phải có ít nhất hai sỹ quan có chứng chỉ GMDSS.
23 97 Một tàu bắt buộc phải trang bị đầy đủ thiết bị phù hợp với vùng biển mà tàu hoạt động
23 98 Một tàu phải có khả năng truyền và trả lời tín hiệu những tín hiệu cứu nạn
23 99 Tất cả những câu trên.
24 100 Máy vơ tuyến tầm phương.
24 101 Phát tín hiệu cứu nạn từ tàu và thu tín hiệu cứu nạn đến tàu, phối hợp tìm kiếm và cứu nạn, liên lạc tại hiện trường, nhữn
24 102 Việc liên lạc trong mỗi vùng biển hoạt động.
24 103 Tất cả những liên lạc có thể trong phạm vi dịch vụ Safety_net quốc tế.
25 104 Phát tín hiệu cức nạn và thơng tin an tồn hàng hải.
25 105 Phối hợp tìm kiếm cứu nạn và liên lạc hiện trường.
25 106 Liên lạc từ buồng lái đến buồng lái và liên lạc bằng vơ tuyến đàm thọai nói chung.
25 107 Tất cả những điều trên.
26 108 Navtex.
26 109 Máy thu EGC.
26 110 HF NBDP
26 111 Tất cả những thiết bị trên.
27 112 Liên lạc từ buồng lái đến buồng lái.
27 113 Thu nhận được bản tin thời tiết.
27 114 Cả hai u cầu trên.
27 115 Tất cả đều sai.
28 116 Truyền và nhận tín hiệu định vị.
28 117 Truyền và nhận tín hiệu thông tin liên lạc chung.
28 118 Cả hai u cầu trên.
28 119 Khơng u cầu nào ở trên.
29 120 Tàu phải trang bị hệ thống vơ tuyến đàm thọai mà tại vị trí tàu hàng hải bình thường có khả năng truyền tín hiệu cứu nạn t
29 121 VHF DSC phương tiện phát tín hiệu cứu nạn duy nhất.
29 122 Chỉ cần HF và MF DSC.
Page 5
TRALOI
12/12/2009
MACMATR
NOIDUNG
29 123 Máy phát báo động tự động HF SSB ở tần số 2182 kHz.
30 124 Hai máy liên lạc vô tuyến phía sau xuồng cứu sinh.
30 125 Một thiết bị thu và phát tín hiệu Radar trên cùng tầng số thứ 2.
30 126 Bốn máy VHF cầm tay.
30 127 Khả năng liên lạc với mọi trạm bờ ở mọi chế độ.
31 128 Tất cả các khu vực.
31 129 A3
31 130 A4
31 131 A1
32 132 Sự dư thừa trong tất cả chức năng họat động kép trong trường hợp một hệ thống nào đó bị hỏng.
32 133 Mỗi hệ thống phụ đều được sử dụng theo mục đích và những chức năng riêng mà các thiết bị phụ trợ này không thể đượ
32 134 Những hệ thống vô tuyến khác nhau có thể được sử dụng bởi các chính quyền khác nhau.
32 135 Có khả năng liên lạc trong tất cả các chế độ với bất cứ trạm bờ nào.
33 136 IMARSAT A.
33 137 Máy thu GPS.
33 138 Các thiết bị có khẳ năng duy trì ở chế độ DSC trực canh liên tục trên tần số 2187.5 KHz.
33 139 Các thiết bị có khả năng nhận được các thông tin an toàn qua hệ thống gọi chọn nhóm tăng cường (EGC) của INMARSA
34 140 Ít nhất có 3 VHF hai chiều đối với các loại tàu khách và tàu hàng từ 500GT trở lên.
34 141 Ít nhất có 2 VHF hai chiều đối với các loại tàu khách và tàu hàng từ 300GT đến 500GT.
34 142 Ít nhất một máy thu phát sóng radar trên cùng tầng số phải được trang bị dối với tàu hàng 300 đến 500 GT và 2 máy (mỗi
34 143 Tất cả các câu trên.
35 144 Các tàu thuyền bắt buộc phải trang bị GMDSS khi hoạt động trong vùng A1 và A2 phải lựa chọn bất kỳ 2 trong 3 phương
35 145 Các tàu thuyền bắt buộc phải trang bị GMDSS khi hoạt động trong vùng A3 và A4 phải lựa chon 2 trong 3 phương pháp b
35 146 Nếu tiến hành dưỡng bờ, dịch vụ bảo dưỡng không nhất thiết phải hòan tất kiểm tra tra hay phải được xác minh về mặt k
35 147 Sự bảo đảm của trang thiết bị không thỏa mãn yêu cầu bão dưỡng của GMDSS.
36 148 Thuyền trưởng hay sỹ quan radio cần phải trực canh 24/24.
36 149 Đối với sỹ quan radio phải có ít nhất bằng lọai 2 VTĐ hay cấp 9 theo GMDSS.
36 150 Phải có đồ dự trữ và hộp bảo dưỡng để sửa chữa.
36 151 Chỉ cần 1 trong 3 ý trên.
37 152 Các tính năng phụ của thiết bị nào đó cũng phải đáp ứng được đòi hỏi của yêu cầu bảo dưỡng.
37 153 Công việc bảo dưỡng phải thực hiện bởi người được cấp bằng bảo dưỡng hệ thống GMDSS.
37 154 Công việc bảo dưỡng trên bờ, việc lịch kiểm tra và thanh tra phải đáp ứng được đòi hỏi của yêu cầu bảo dưỡng.
37 155 Tất cả.
Page 7
TRALOI
MACMATR
38 156 Thiết bị dự phòng.
38 157 Bảo dưỡng bờ.
38 158 Bảo dưỡng trên biển.
38 159 2 trong 3 ý trên.
39 164 Bảo dưỡng bờ.
39 165 Thiết bị dự phòng.
39 166 Bảo dưỡng trên biển.
39 167 1 trong 3 ý trên.
40 168 30-300kHz
40 169 300-3000kHz
40 170 1000-10000kHz
40 171 10-30kHz
41 172 3-30MHz
41 173 300-3000kHz
41 174 30-300MHz
41 175 10-30MHz
42 176 3-30MHz
42 177 300-3000kHz
42 178 30-300MHz
42 179 10-30MHz
43 180 3-30MHz
43 181 300-3000MHz
43 182 30-300MHz
43 183 10-30MHz
44 184 30-300GHz
44 185 300-3000kHz
44 186 30-300MHz
44 187 3-30GHz
45 188 3-30MHz
45 189 300-3000kHz
45 190 30-300MHz
45 191 10-30MHz
46 192 HF SITOR
NOIDUNG
Page 9
12/12/2009
TRALOI
MACMATR
NOIDUNG
46 193 Inmarsat
46 194 DSC kênh 70
46 195 VHF ARQ
47 196 Liên lạc bằng đàm thọai MF/HF
47 197 VHF DSC
47 198 Inmarsat
47 199 Safety NET
48 200 HF SITOR
48 201 Inmarsat
48 202 MF-HF DSC
48 203 VHF ARC
49 204 NAVTEX
49 205 INMARSAT
49 206 MF NBDP
49 207 HF NBDP
50 208 LM
50 209 MF
50 210 HF
50 211 VHF
51 212 HF SITOR
51 213 MF NBDP
51 214 VHF DSC
51 215 NAVTEX
52 216 Tín hiệu được truyền đi theo sóng mang.
52 217 Sự thay đổi giữa 2 ký tự khỏang trống thành 1 va 0.
52 218 Hiệu chỉnh tần số đến dải tốt nhất cho việc liên lạc tầm xa.
52 219 Thay đổi sóng mang từ tần số thấp đến cao.
53 220 Điều hướng cho máy thu để loại bỏ tín hiệu nhiễu.
53 221 Loại bỏ nhiễu ra khỏi tín hiệu.
53 222 Loại bỏ tín hiệu mang thông tin từ sóng mang.
53 223 Tách tín hiệu Telex khỏi tín hiệu vô tuyến đàm thọai.
54 224 Cả biên độ và tần số đều bị thay đổi tín hiệu bỡi tín hiệu điều chỉnh.
54 225 Tẩn số bị thay đổi bỡi tín hiệu thông tin và biên độ duy trì không đổi.
Page 11
12/12/2009
TRALOI
MACMATR
NOIDUNG
54 226 Tần số điều chỉnh bị giao thoa bỡi nhiễu khí quyển.
54 227 Sự hoà trộn cấp độ cao giữa tín hiệu khuyếch đại cuối cùng và tín hiệu thông tin.
55 228 F3C
55 229 J2B
55 230 F3E
55 231 AME
56 232 Sóng mang bao gồm ba thành phần riêng biệt nhưng có tần số gần giống nhau truyền trong không gian.
56 233 Sóng mang là tín hiệu tần số vô tuyến được sử dụng nếu mang thông tin.
56 234 Sóng mang được sử dụng để điều chỉnh tín hiệu thông tin.
56 235 Luôn có hai dãi biên nằm ở mổi bên sóng mang.
57 236 1
57 237 4
57 238 2
57 239 3
58 240 2 dãi biên và 1 sóng mang .
58 241 1 dãi biên trên.
58 242 1 dãi biên dưới.
58 243 2 sóng mang và 1 dãi biên.
59 244 Sóng mang RF luôn được đòi hỏi phải mang thông tin.
59 245 Chỉ có một đơn âm sử dụng trong chế độ J2B.
59 246 Cả hai câu trên.
59 247 Cả hai đều sai.
60 248 Sóng mang RF luôn được đòi hỏi phải mang thông tin.
60 249 Chỉ có một đơn âm sử dụng trong chế độ J2B.
60 250 Cả hai câu trên.
60 251 Cả hai đều sai.
61 252 500Hz
61 253 170Hz
61 254 300Hz
61 255 3kHz
62 256 2.8kHz
62 257 500Hz
62 258 3.5Khz
Page 13
12/12/2009
TRALOI
MACMATR
62 259 3kHZ
63 260 NBDP/SITOR.
63 261 SSB Voice.
63 262 Cả hai đều đúng.
63 263 Cả hai đều sai.
64 264 2
64 265 4
64 266 6
64 267 10
65 268 J2B
65 269 J3E
65 270 F1B
65 271 F3E
66 272 H3E
66 273 J2B
66 274 AME
66 275 F3E
67 276 Hình số tám
67 277 Hình quả tim
67 278 Hỉnh tròn
67 279 Hình elip
68 280 Hình số tám
68 281 Hình quả tim
68 282 Hình tròn
68 283 Hình elip
69 284 Hoạt động như ănten một phần hai bước sóng
69 285 Không có chức năng nối đất.
69 286 Chỉ sử dụng trong TTLL vệ tinh.
69 287 Không câu nào đúng.
70 288 Ănten thẳng phân cực ngang.
70 289 Ănten sử dụng dây cáp dài.
70 290 Ănten thẳng.
70 291 Tất cả đều sai.
NOIDUNG
Page 15
12/12/2009
TRALOI
12/12/2009
MACMATR
NOIDUNG
71 292 Ănten tròn phân cực ngang.
71 293 Ănten sử dụng dây cáp dài.
71 294 Cả hai đều đúng.
71 295 Cả hai đều sai.
72 296 Nó bức xạ sóng điện từ tập trung ở phía trước và phía sau.
72 297 Nó bức xạ sóng điện từ đều khắp mọi phía.
72 298 Nó bức xạ sóng điện từ mạnh theo phương thẳng đứng.
72 299 Cả 3 câu trên đều không đúng.
73 300 Hằng năm, do Biên Phòng Mỹ đảm nhận.
73 301 Hằng năm, do FCC hay cơ quan được chỉ định đảm nhận.
73 302 Hằng năm, do FCC đảm nhận và phải kiểm tra thêm sáu tháng một lần nếu tàu hành hải ngoài vùng A1 và vùng A2.
73 303 Được miễn khỏi kiểm tra hằng năm của FCC khi và chỉ khi trên tàu có bảo dưỡng viên VTĐ GMDSS kiểm tra hằng tháng.
74 304 Định kỳ hằng năm do Biên Phòng Mỹ đảm nhiệm.
74 305 Định kỳ hằng năm do FCC đảm nhiệm.
74 306 Định kỳ năm năm do FCC đảm nhiệm.
74 307 Được miễn kiểm tra định kỳ nếu trên tàu có bảo dưỡng viên bảo dưỡng thường xuyên.
75 308 Trong một số trường hợp đặc biệt, việc trang bị có thể được miễn một phần hay miễn có điều kiện khi tàu hành hải ngoài
75 309 Các trang thiết bị GMDSS trên tàu phải được kiểm tra ít nhất 5 năm một lần.
75 310 Các quy định về hệ thống GMDSS được áp dụng cho tất cả các tàu khách (bất kể lớn hay nhỏ) và tàu hàng có tổng trọng
75 311 Để đảm bảo yêu cầu liên lạc vô tuyến về cứu nạn và an toàn, trên tàu phải có ít nhất hai sĩ quan có chứng chỉ GMDSS Ra
76 312 Trong một số trường hợp đặc biệt, việc trang bị không thể được miễn một phần hay miễn có điều kiện khi tàu hành hải ng
76 313 Các trang thiết bị GMDSS trên tàu phải được kiểm tra ít nhất 12 tháng một lần.
76 314 Các quy định về hệ thống GMDSS được áp dụng cho tất cả các tàu khách (bất kể lớn hay nhỏ) và cho tàu hàng có tổng tr
76 315 Để đảm bảo yêu cầu liên lạc vô tuyến về cứu nạn và an toàn, trên tàu phải có ít nhất hai sĩ quan có chứng chỉ GMDSS Ra
77 316 Tàu phải đưa ra tất cả các giẩy tờ và tài liệu mà FCC yêu cầu.
77 317 Sĩ quan VTĐ GMDSS có thể phải thực tập thử để chứng minh khả năng của mình.
77 318 Tất cả các thiết bị phải đảm bảo hoạt động tốt, đủ chức năng ứng với hệ thống đó.
77 319 Tất cả đều đúng.
78 320 Khi giấy phép đài tàu không thể đưa ra ngay.
78 321 Khi thấy hệ thống vô tuyến có vấn đề.
78 322 Cả 2 đều đúng.
78 323 Cả 2 đều sai.
79 324 Danh sách ITU về sự hoạt động cuả các thiết bị.
Page 17
TRALOI
12/12/2009
MACMATR
NOIDUNG
79 325 Hướng dẫn sự dụng cuả nhà sản xuất.
79 326 Điều 47 luật CFR phần 80.
79 327 Thông tin có sẵn trong các kênh SafetyNET.
80 328 CCIR#476.
80 329 FCC phần 83.
80 330 Tài liệu được xuất bản bởi U.Scoast Guard.
80 331 47 CRF 80.
81 332 Khuyến cáo IMO.
81 333 Hướng dẫn sự dụng cuả nhà sản xuất.
81 334 Phần 90 Luật và những qui định FCC.
81 335 Phần 80 phụ chương W Luật và những qui định FCC.
82 336 Bản photo kế hoạch họat động cuả IMO về các trạm bờ.
82 337 Nhật kí các trạm.
82 338 Phần 80 Luật và những qui định FCC.
82 339 Tất cả đều đúng.
83 340 Chứng chỉ về các qui định an toàn.
83 341 Danh sách hô hịêu và các số nhận dạng.
83 342 Danh sách các trạm vô tuyến và các trạm cung cấp các dịch vụ đặc biệt.
83 343 Tất cả đều đúng.
84 344 Các ấn phẩn của ITU
84 345 Hướng dẫn sự dụng cuả nhà sản xuất.
84 346 Phần 90 Luật và những qui định FCC
84 347 Bộ luật liên bang, điều 47, phần 80, phần phụ W.
85 348 Việc kiểm tra bên ngoài, bao gồm antenna và các thiết bị liên quan
85 349 Thực hiện kiểm tra các thiết bị trên không.
85 350 Kiểm tra Acqui.
85 351 Kiểm tra nguồn điện ra để đảm bảo nguồn điện ra tồi đa.
86 352 Khi một con tàu trong tình trạng quá tải.
86 353 Khi một con tàu đã sắp lịch bảo dưỡng bờ cho hệ thống.
86 354 Khi một con tàu thay mới một thiết bị nào đó trong hệ thống GMDSS nhưng sự họat động của thiết bị đó chưa được kiểm
86 355 Khi một con tàu chỉ có hai giấy chứng nhận khai thác vô tuyến GMDSS và có khả năng thực hện tất cả yêu cầu chức năn
87 356 Người bảo dưỡng hệ thống GMDSS có thể không phải là người chịu trách nhiệm chính trong quá trình thông tin liện lạc c
87 357 Tàu phải có ít nhất một người có khả năng bảo dưỡng hệ thống GMDSS để bảo dưỡng và sữa chửa những thiết khi trên
Page 19
TRALOI
12/12/2009
MACMATR
NOIDUNG
87 358 Trên biển bảo dưỡng và sữa chửa phải thực dưới sự giám sát của một người có giấy chứng nhận bảo hệ thống GMDSS.
87 359 Người dảo dưỡng hệ thống GMDSS phải là người chịu trách nhiệm xem xét việc bảo dưỡng đúng cách, cài đặt các kênh
88 360 Sửa chữa các mạch điện bị đứt hay thay thế cầu chì.
88 361 Bảo dưỡng thường xuyên hệ thống acqui nếu được sử dụng như một phần của trạm GMDSS.
88 362 Tất cả sự đểu chỉnh hay bảo dưỡng phải phù hợp với việc họat động của trạm.
88 363 Việc thay thế đồ dự trữ của tàu như là băng giấy.
89 364 Con tàu không có chức năng thực hiện tất cả yêu cầu khẩn cấp và chức năng an toàn.
89 365 Tàu có nhiều hơn con số người yêu cầu có khả năng khai thác hệ thống GMDSS.
89 366 Con tàu tạm thời không có giấy vô tuyến và giấy an toàn.
89 367 Con tàu không có người bảo dưỡng hệ thống GMDSS nhưng được thực hiện bằng trạm bờ, thêm vào đó là các thiết bị th
90 368 Những dụng cụ được giới thiệu bỡi nhà sản xuất.
90 369 FCC phần 80.
90 370 Yêu cầu của IMO.
90 371 Sự yêu cầu của người bảo dưỡng hệ thống GMDSS.
91 372 Có giấy cho phép người sữ dụng vô tuyến hàng hải cần thiết trước khi khai thác vô tuyến GMDSS chứng thực đạt được.
91 373 Có giấy khai thác tổng quát về điện thoại vô tuyến và chứng thực RADAR một cách đầy đủ.
91 374 Có đầy đủ chứng chỉ GMDSS.
91 375 Có đầy đủ giấy chứng nhận khai thác điện thoại vô tuyến tổng quát và giấy chứng nhận cấp một hay cấp hai về điện tín đố
92 381 Mỗi một con tàu theo luật phải có ít nhất hai giấy khai thác vô tuyến GMDSS trong mọi lúc trong khi ở trên biển.
92 382 Mỗi một con tàu theo luật phải có ít nhất hai giấy khai thác vô tuyến GMDSS trong mọi lúc trong khi ở trên biển và chịu trá
92 383 Liên lạc liên quan đến an toàn sinh mạng trên biển không cần ghi vào nhật ký vô tuyến điện đối với tàu bị bắt buộc trang b
92 384 Trong khi ở trên biển việc điều chỉnh và bảo dưỡng thiết bị GMDSS có thể được thực hiện bỡi người có chứng chỉ khai th
93 385 Giấy phép sĩ quan VT hàng hải.
93 386 GCN sĩ quan VT đàm thọai tổng quát và chứng thực Radar.
93 387 GCN sĩ quan VT GMDSS đã đảm nhiệm nhiệm vụ bảo dưỡng.
93 388 GCN bảo dưỡng viên VT GMDSS.
94 389 Một trong những sĩ quan VT GMDSS đủ khả năng phải được trang bị đầy đủ có trách nhiệm về TTLL suốt thời gian mắc c
94 390 Một sĩ quan VT GMDSS đủ khả năng thực hiện và giám sát phải được chỉ định phát thông tin liên lạc cứu nạn, khẩn cấp v
94 391 Duy trì việc ghi chép tất cả việc có liên quan đến các dịch vụ thông tin vô tuyến quan trọng với việc đảm bảo an tòan sinh
94 392 Khi ở trên biển, tất cả sự điều chỉnh hoặc lắp đặt thiết bị vô tuyến, dịch vụ hay bảo dưỡng chẳng hạn như sự lắp đặt mà c
95 393 Trên tàu phải có ít nhất .
95 394 Yêu cầu trạng bị đầy đủ trang thiết bị.
95 395 Thiết bị phải có khả năng phát báo động báo nạn và phản hồi.
Page 21
TRALOI
12/12/2009
MACMATR
NOIDUNG
95 396 Tất cả đều đúng.
96 397 Giấy phép sĩ quan VT hàng hải và chứng thực GMDSS.
96 398 GCN sĩ quan VT đàm thọai tổng quát và chứng thực Radar.
96 399 GCN sĩ quan VT GMDSS.
96 400 GCN VT điện thạoi tổng quát hay GCN VT điện báo cấp I hoặc II cùng với sự chứng thực của sĩ quan VT GMDSS.
97 401 Bất kỳ lúc nào khi tàu ở trên biển, việc cung cấp năng lượng điện đầy đủ để hoạt động hệ thống vô tuyến và nạp điện bất
97 402 Những nguồn điện dự phòng cần phải cung cấp độc lập cho hệ thống vô tuyến MF và HF cùng một lúc.
97 403 Một nguồn cung cấp điện không bị ngắt mạch hoặc những phương thức khác chắc chắn cung cấp nguồn điện liên tục đến
97 404 Nếu thông tin đầu vào được yêu cầu không bị gián đọan trong quá trình hàng hải hoặc thiết bị khác đối với trạm GMDSS t
98 405 Nguồn cung cấp năng lượng điện để hoạt động hệ thống vô tuyến điện cho mục đích gửi TTLL cứu nạn và an toàn trong
98 406 Những thiết bị có giá trị sản sinh năng lượng cao cho xuồng cứu sinh, qui định trong SOLAS.
98 407 Dầu nhiên liệu được lưu trữ cho mục đích của hoạt động cấp nguồn xuồng cứu sinh một khoản thời gian tương ứng hoặc
98 408 Tất cả đều sai.
99 409 Nguồn khẩn cấp.
99 410 Nguồn năng lượng dự phòng.
99 411 Máy phát điện khẩn cấp (sự cố) của tàu.
99 412 Máy phát điện dự phòng của tàu.
100 413 Cung cấp điện riêng biệt cho việc cài đặt MF và HF đồng thời.
100 414 Không thể họat động riêng rẽ khỏi nguồn điện chính trên tàu.
100 415 Phải kết hợp vào hệ thống điện của tàu.
100 416 Phải là một hệ thống điện độc lập khi RSE(nguồn dự trữ) cần được cung cấp nguồn tới thiết bị GMDSS.
102 417 Không cần nguồn điện khẩn cấp cho liên lạc bằng đàm thọai nếu tàu đã có nguồn điện dự phòng (pin) phù hợp.
102 418 Không cần nguồn điện dự phòng cho liên lạc bằng đàm thọai.
102 419 Chỉ cần một trong hai nguồn điện trên nếu tàu được trang bị chiếc 406 EPIRB thứ hai như là thiết bị phụ trợ để gởi tín hiệ
102 420 Tất cả các tàu đóng sau ngày mà qui định về GMDSS có hiệu lực đều phải có cả 2 nguồn điện trên để liên lạc.
103 421 Nguồn năng lượng dự phòng.
103 422 Máy phát điện diesel sự cố.
103 423 Nguồn điện của động cơ diesel dự phòng.
103 424 Máy phát điện phụ trợ sự cố.
104 425 Hằng ngày.
104 426 Hằng năm bởi người đại diện của FCC.
104 427 Theo yêu cầu thẩm định hàng năm của SOLAS.
104 428 Hằng tháng.
Page 23
TRALOI
MACMATR
NOIDUNG
105 433 Với anten nhân tạo.
105 434 Có thể thực hiện việc liên lạc thông thường qua vô tuyến đàm thọai.
105 435 Trên tần số 2182 Khz và phải nghe rõ ràng ở điều kiện thông thường ở khoàng cách 150 NM.
105 436 A hoặc B.
106 437 1 ngày 1 lần.
106 438 1 tuần 1 lần.
106 439 2 lần 1 tuần.
106 440 1 tháng 1 lần.
107 441 Kiểm tra hằng ngày.
107 442 A hoặc C.
107 443 Vận hành trang thiết bị.
107 444 Giữa các lần kiểm tra cách nhau tối thiểu là 48 giờ.
108 445 Thực hiện liên lạc vô tuyến đàm thoại với trạm bờ.
108 446 Thực hiện liên lạc ban đầu bằng ARQ để chứng tỏ rằng máy phát và anten hoạt động.
108 447 Thực hiện liên lạc ban đầu bằng FEC để chứng tỏ rằng máy phát và anten hoạt động.
108 448 Thực hiện liên lạc ban đầu bằng ARQ với trạm bờ và đợi tín hiệu trả lời tự động.
109 449 Gởi bản điện đến một trạm bờ và chờ xác nhận.
109 450 Soạn và gởi 1 bản điện vắn tắt đến trạm Inmarsat-C ngay trên tàu bạn.
109 451 Gởi một bản điện đến tàu khác.
109 452 Nếu đèn báo gửi sáng lên thì sự vận hành hiệu quả đã được xác nhận.
110 453 VHF kênh 70.
110 454 MF tần số 2187,5.
110 455 HF tần số 8414,5 Khz và một tần số HF DSC khác.
110 456 Tất cả đều đúng.
111 457 2174,5 kHz
111 458 2187,5 kHz
111 459 2182,0 kHz
111 460 2738,0 kHz
112 461 VHF kênh 70, 2 MHz MF DSC, 6 MHz DSC và một tần số HF DSC khác.
112 462 2 MHz MF DSC, 8 MHz DSC, VHF Ch-16 và một tần số HF DSC khác.
112 463 8 MHz HF DSC, một tần số HF DSC khác, 2 MHz MF DSC và VHF kênh 70.
112 464 Tất cả đều sai.
113 465 Tất cả các tần số theo yêu cầu phải đựơc theo dõi ở chế độ phù hợp.
Page 25
12/12/2009
TRALOI
12/12/2009
MACMATR
NOIDUNG
113 466 Sau khi tắt báo động, các màn hình và / hoặc các cảnh báo in ra phải được đọc.
113 467 Thông báo cho thuyền trưởng tất cả các báo động cấp cứu.
113 468 Tất cả đều đúng.
114 469 Hiểu được những chỉ báo thông thường trên bảng điều khiển hệ thống GMDSS.
114 470 Duy trì việc ghi nhật ký trạm vô tuyến đàm thọai GMDSS phù hợp.
114 471 Đọc hiểu và trả lời báo động.
114 472 Tất cả đều đúng.
115 473 Bắt bụôc khi ở trên biển đến 2-2005 trừ khi tàu đang trong hệ thống VTS.
115 474 Khi tàu đang họat động ở vùng biển A1, đang liên lạc với tàu khác và trong hệ thống VTS, việc trực kênh không được yêu
115 475 Đó là điều bắt buộc ở vùng A2, A3 và A4.
115 476 Tất cả các câu trên.
116 477 Các nhật kí vô tuyến GMDSS được yêu cầu phải đưa vào nội dung liên quan đến tình huống sử dụng dịch vụ liên lạc vô t
116 478 Tất cả những cuộc liên lạc liên quan đến cứu nạn phải được ghi vào nhật kí GMDSS.
116 479 Cả hai câu đều đúng.
116 480 Cả hai câu đều sai.
117 481 Các từ khóa hay chữ viết tắt không được sử dụng trong nhật kí GMDSS trong bất kỳ tình huống nào.
117 482 Liên lạc khẩn cấp không cần phải ghi vào nhật kí GMDSS.
117 483 Cả 2 câu đều đúng.
117 484 Cả 2 câu đều sai.
118 485 Phòng thuyền trưởng.
118 486 Buồng ở thuyền viên.
118 487 Tại vị trí vận hành GMDSS.
118 488 Ở bất kỳ đâu trên tàu.
119 489 Tối thiểu 1 năm sau lần ghi cuối cùng.
119 490 Tối thiểu 2 năm sau lần ghi cuối cùng.
119 491 Tối thiểu 90 ngày sau lần ghi cuối cùng.
119 492 Tối thiểu 30 ngày sau lần ghi cuối cùng.
120 493 2 năm nếu không có bất kì thông tin cứu nạn hay khẩn cấp nào được ghi vào.
120 494 3 năm nếu có bất kì thông tin cứu nạn hay khẩn cấp nào được ghi vào.
120 495 Cả A và B.
120 496 Tất cả đều sai.
121 497 Nhật ký yêu cầu được ghi trước chuyến đi, trước khi khởi hành và kiểm tra hằng ngày.
121 498 Cả A và C.
Page 27
TRALOI
MACMATR
NOIDUNG
121 499 Tất cả các thông tin về cấp cứu, khẩn cấp và an toàn phải được ghi vào.
121 500 Liên lạc thông thường hằng ngày trên MF-HF và inmarsat C không cần phải ghi vào nhật ký.
122 501 WBX1469
122 502 KBZY
122 503 NADN
122 504 KPH
123 505 Số MMSI của 1 tàu.
123 506 Số MMSI của 1 trạm bờ.
123 507 Số gọi của 1 trạm bờ.
123 508 Số gọi của 1 đài tàu.
124 509 11243
124 510 1104
124 511 1502352
124 512 230364973
125 513 NERK
125 514 KPH
125 515 NMN
125 516 WCC
126 517 Tàu container.
126 518 Tàu khách.
126 519 Tàu lai.
126 520 Tàu dầu.
127 521 4 số khi gọi chọn số.
127 522 5 số khi gọi chọn số hoặc 9 số MMSI.
127 523 7 số Inmarst - A I. D.
127 524 9 số Inmarsat – C I. D.
128 525 Số nhận dạng di động.
128 526 Số nhận dạng hàng hải.
128 527 Danh mục đảm bảo hàng hải.
128 528 Số hổ trợ di động.
129 529 7
129 530 9
129 531 3
Page 29
12/12/2009
TRALOI
MACMATR
NOIDUNG
129 532 10
130 533 Cảng đăng kí.
130 534 Quốc tịch.
130 535 Tổng dung tích.
130 536 Tàu khách.
131 537 36627934
131 538 243537672
131 539 338426791
131 540 3382315
132 541 430326890
132 542 303236824
132 543 33609991
132 544 257326819
133 545 3372694
133 546 623944326
133 547 30356328
133 548 3384672
134 549 1 đài tàu hoạt động ở vùng biển A3.
134 550 1 nhóm đài tàu .
134 551 1 đài bờ của Mỹ.
134 552 1 đài tàu đi ven bờ.
135 553 3664523
135 554 30327931
135 555 338462941
135 556 3036483
136 557 Số MMSI của nhóm tàu phát ra ở Hawaii.
136 558 Đài bờ ở duyên hải Đại Tây Dương.
136 559 Số MMSI của nhóm tàu phát ra ở Alaska.
136 560 Đài tàu đã đang kí ở San Francisco.
137 561 Số MMSI của đài bờ có 9 số bắt đầu là số 4.
137 562 Tất cả số MMSI có 9 số và gồm số MID.
137 563 Số MMSI của đài tàu có thể có 7 số hoặc 9 số tùy thuộc vào trạm Inmarsat được sử dụng.
137 564 Số MMSI của 1 nhóm phải bắt đầu bằng 2 số 0.
Page 31
12/12/2009
TRALOI
MACMATR
NOIDUNG
138 565 Tất cả MMSI của đài bờ phải bắt đầu bằng 2 số 0.
138 566 3 số MMSI đầu tiên của đài tàu là số MID.
138 567 Gọi 1 nhóm phải bắt đầu bằng số 0 sau đó là số MID.
138 568 Tất cả đều đúng.
139 569 Số MMSI của tất cả đài tàu phải bắt đầu bằng số 0 và gồm cả số của MID.
139 570 Số MMSI của tất cả nhóm đài phải bắt đầu bằng số của MID.
139 571 Số MMSI của tất cả đài bờ phải 9 số và bắt đầu 2 số 0 theo sau là số của MID.
139 572 Tất cả đều sai.
140 573 Số có 9 chữ số bắt đầu là số của MID.
140 574 Số có 7 chữ số.
140 575 Số có 9 chữ số luôn luôn bắt đầu là số 3.
140 576 Số có 9 chữ số luôn luôn bắt đầu là số 4.
141 577 3662517
141 578 436682011
141 579 325468325
141 580 1500241
142 581 150036
142 582 366832922
142 583 430364290
142 584 1502460
143 585 3668202
143 586 436682433
143 587 325468263
143 588 1500270
144 593 150036
144 594 366632824
144 595 430363275
144 596 1502460
145 597 Số có 9 chữ số bắt đầu là số của MID.
145 598 Số có 7 chữ số.
145 599 Số có 9 chữ số luôn luôn bắt đầu bằng số 3.
145 600 Số có 9 chữ số luôn luôn bắt đầu bằng số 4.
146 601 Inmarsat-C.
Page 33
12/12/2009
TRALOI
12/12/2009
MACMATR
NOIDUNG
146 602 Trạm điện tín bờ.
146 603 Inmarsat B.
146 604 Inmarsat A.
147 605 Inmarsat C.
147 606 Trạm điện tín bờ.
147 607 Inmarsat B .
147 608 Inmarsat A.
148 609 3668202
148 610 436682433
148 611 325468263
148 612 1500270
149 613 150036
149 614 366294824
149 615 430346275
149 616 1502690
150 617 3662517
150 618 436682011
150 619 325468325
150 620 1500241
151 621 Số có 9 chữ số bắt đầu bằng số của MID.
151 622 Số có 7 chữ số.
151 623 Số có 9 chữ số luôn luôn bắt đầu bằng số 3.
151 624 Số có 9 chữ số luôn luôn bắt đầu bằng số 4.
152 625 Cả bộ Inmarsat-A và Inmarsat-C đều phụ thuộc vào các ảnh hưởng vùng mù do anten vô hướng của chúng.
152 626 Cả bộ Inmarsat-A và Inmarsat-C đều phụ thuộc vào các ảnh hưởng vùng mù nhưng bộ Inmarsat-A có anten hữu hướng.
152 627 Cả bộ Inmarsat-A và Inmarsat-C đều phụ thuộc vào các ảnh hưởng vùng mù nhưng bộ Inmarsat-C có anten hữu hướng.
152 628 Cả bộ Inmarsat-A và Inmarsat-C đều phụ thuộc vào các ảnh hưởng vùng mù do anten hữu hướng của chúng
153 629 Bộ Inmarsat-A có khả năng liên lạc tốt hơn với những ưu điểm về kích cỡ/dung lượng lớn hơn, chi phí lắp đặt và chi phí b
153 630 Bộ Inmarsat-C có khả năng liên lạc kém hơn với những quy định về kích cỡ/dung lượng lớn hơn, chi phí lắp đặt và chi phí
153 631 Bộ Inmarsat-A có khả năng liên lạc tốt hơn với những quy định về kích cỡ/dung lượng lớn hơn, chi phí lắp đặt và chi phí b
153 632 Bộ Inmarsat-C có kích cỡ/dung lượng nhỏ hơn, chi phí lắp đặt và chi phí ban đầu ít hơn và có khả năng liên lạc tốt hơn do
154 633 Goonhilly.
154 634 Anatolia.
Page 35
TRALOI
MACMATR
154 635 Niles Canyon hay Santa Paula.
154 636 RCC Alameda.
155 637 Southbury or Staten Island.
155 638 Santa Paula.
155 639 RCC New York.
155 640 Anatolia.
156 641 0
156 642 1
156 643 10
156 644 11
157 645 0
157 646 11
157 647 10
157 648 1
158 649 Goonhilly.
158 650 Southbury.
158 651 Santa Paula.
158 652 KPH (San Francisco, CA).
159 653 Southbury.
159 654 Santa Paula.
159 655 WCC (Chatham, MA).
159 656 Odessa.
160 657 1011234567890
160 658 #0111234567890#
160 659 01# 0011234567890#
160 660 1234567890
161 661 1020234567890
161 662 02# 0012024567890#
161 663 0111234567890#
161 664 2024567890
162 665 Phím (*)
162 666 Phím (ENTER)
162 667 Phím(+)
NOIDUNG
Page 37
12/12/2009
TRALOI
MACMATR
NOIDUNG
162 668 Phím (#).
163 669 011
163 670 1
163 671 001 cho Southbury, 201 cho Santa Paula.
163 672 581 cho vệ tinh AOR-E, 582 cho vệ tinh POR và 584 cho vệ tinh AOR-W.
164 673 01# 008711502360#
164 674 04#115821503695#
164 675 001# 008512364560#
164 676 03+ 0058143032643+
165 677 02# 110313
165 678 01+110243674932+
165 679 01# 0015036943254#
165 680 001#15036684376#
166 681 The (*) key.
166 682 The (ENTER) key.
166 683 The (+) key.
166 684 The (#) key.
167 685 00230123456#
167 686 0012131234567#
167 687 00230123456+
167 688 00 1 213 1234567+
168 689 01+ 005841506423+
168 690 01+ 005811506423+
168 691 02+ 005841506423+
168 692 13+ 005811506423+
169 693 01# 005821504530#
169 694 03+ 005821504530+
169 695 01+ 005821504530+
169 696 001+ 005821504530+
170 697 11230882419+
170 698 00230882419#
170 699 00230882419+
170 700 00230882419
Page 39
12/12/2009
TRALOI
12/12/2009
MACMATR
NOIDUNG
171 701 51440122+
171 702 51440122
171 703 (51)440122+
171 704 51440122#
172 705 AA
172 706 11
172 707 01
172 708 00
173 709 00#
173 710 01#
173 711 10#
173 712 11#
174 713 00#
174 714 01#
174 715 10#
174 716 11#
175 717 12#
175 718 11#
175 719 13#
175 720 36#
176 721 Nhấn 11# sau khi nghe tiếng “bong”.
176 722 Nhấn 00 sau khi nhận được tín hiệu trả lời từ bờ.
176 723 Nhấn 11 sau khi nhận được tín hiệu trả lời từ bờ
176 724 Nhấn 001 sau khi nhận được tín hiệu trả lời từ bờ.
177 725 36#
177 726 Nhấn số 00 sau mã quốc gia, sau dó đến số thẻ tín dụng rồi đến ngày phát hành và hết hạn của thẻ, cuối cùng là phím #.
177 727 Không thể dùng thẻ tín dụng để tính tiền
177 728 Số bờ, sau đó là 00#, rồi đến mã quốc gia và số người cần gọi, cuối cùng là phím#.
178 729 5841502773
178 730 8741502773
178 731 584436671929
178 732 Cả A) hay C) đều đúng, phụ thuộc vào địa chỉ được đặt trong hệ thống Inmarsat
179 733 871436772983
Page 41
TRALOI
MACMATR
NOIDUNG
179 734 571436772983
179 735 5811509952
179 736 5811509952+
180 737 582436559121
180 738 872436559121
180 739 582436559121+
180 740 5821508862+
181 741 853446323868
181 742 873446976519
181 743 582446323868
181 744 583446976519
182 745 8541502927
182 746 5841502927
182 747 8741502927
182 748 5841502927+
183 749 582377125619
183 750 5821506692
183 751 582436377125
183 752 Tất cả đều có thể đúng, phụ thuộc vào địa chỉ được đặt trong hệ thống Inmarsat
184 753 (769)45992
184 754 76945992+
184 755 769 45992+
184 756 Tất cả đều sai.
185 757 51440122+
185 758 51440122
185 759 (51)440122
185 760 51440122#
186 761 30842267
186 762 58230842267
186 763 30842267+
186 764 58230842267
187 765 238276992
187 766 (238)276992
Page 43
12/12/2009
TRALOI
MACMATR
187 767 238276992#
187 768 238 276992+
188 769 75877829+
188 770 87375877829
188 771 75877829
188 772 58375877829
189 773 58126776424
189 774 26776424
189 775 582776424
189 776 26776424+
190 777 8741500292
190 778 874436871225
190 779 5841500292
190 780 1 8741500292
191 781 015162294339#
191 782 15162294339
191 783 015162294339
191 784 1 516-229-4339
192 785 581366269025
192 786 871466269025
192 787 5811504338
192 788 8711504338
193 789 44 1424-8821-902
193 790 4414248821902
193 791 4414248821902#
193 792 44 14248821902
194 793 5831509987
194 794 583442519372
194 795 1873442519372
194 796 8731509987
195 797 810453345678#
195 798 81(045)3345678
195 799 810453345678
NOIDUNG
Page 45
12/12/2009
TRALOI
12/12/2009
MACMATR
NOIDUNG
195 800 81 (045) 334-5678
196 801 Bất kỳ u cầu cứu nạn nào đều được phát một cách tự động trên tầng số báo nạn của hệ thống Inmarsat.
196 802 Nếu tất cả các kênh của vệ tinh bận,thì sẽ có một kênh được ưu tiên cho liên lạc báo nạn.
196 803 Những trạm NCS trong mỗi vùng sẽ tự động theo dõi quá trình của các cuộc gọi trên thông qua trạm bờ kh
196 804 Bất kỳ bản điện báo nạn ưu tiên nào đều được tự động nhận dạng bởi các trạm bờ và một kênh vệ tinh được chỉ đònh
197 809 Tất cả các bộ Inmarsat đều có một phím chun dụng mà có thể được ấn cho hành động khẩn cấp.
197 810 Bằng cách thêm từ (distress) vào dòng đầu tiên của lời mở đầu bản điện.
197 811 Các bộ Inmarsat nhất định của một phím chun dụng mà có thể được ấn cho hành động khẩn cấp trong khi các hệ thống
197 812 Bằng cách gởi bản điện báo nạn trên kênh giám sát của cơ quan tuần dun Mỹ.
198 813 Bằng cách gõ mã chính xác trên máy điện thoại.
198 814 Bằng cách nhất một hoặc nhiều phím được chỉ định trên thiết bị.
198 815 Bằng cách liên lạc với nhân viên trực tổng đài trạm bờ và thơng báo tình trạng cấp cứu.
198 816 Bằng cách liên lạc với nhân viên trực tổng đài trạm bờ sử dụng quy trình báo nạn bằng đàm thoại vơ tuyến(mayday…ete).
199 821 Nhấn nút Reset để ngừng nhận bản điện telex đang gửi tới
199 822 Nhấn nút Distress sẽ tự động khơng nhận bản telex nào hết
199 823 Cần phải chờ cho đến lúc nhận xong bản telex, nếu khơng thiết bị sẽ báo lỗi.
199 824 Phải tắt nhanh máy.
200 825 Dịch vụ gửi thơng tin giúp tàu thuyền giao thơng thuận tiện hơn trong khu vực lân cận đó
200 826 SafetyNet.
200 827 Thơng tin cứu nạn.
200 828 Thơng tin vị trí tàu khi GPS khơng sử dụng được
201 829 Bằng nút Distress hay mã cứu nạn từ đài tàu.
201 830 Thêm mã cứu nạn vào đầu bản tin Telex.
201 831 Quay mã cứu nạn vào đầu cuộc gọi điên thoại.
201 832 Bằng liên lạc đàm thoại với trung tâm cứu hộ
202 833 Safety NET.
202 834 COSPAS-SARSAT.
202 835 InfoNET.
202 836 FleetNET.
203 837 Khơng hành động nào được u cầu tức thì khi tiếng chng được phát lúc bắt đầu và khi kết thúc việc truyền tín hiệu và
203 838 Cài đặt lại chế độ cảnh báo bằng tay.
203 839 Khơng có hành động nào được u cầu khi máy trên tàu thu tự động báo nhận.
203 840 Chng cảnh báo định kì sẽ reo lên cho đến khi người khai thác vơ tuyến in bản tin ra từ bộ nhớ của máy.
Page 47
TRALOI
MACMATR
NOIDUNG
204 841 Một máy thu EGC đồng bộ với thiết bị inmarsat C hiện tại.
204 842 Chỉ dùng máy thu EGC.
204 843 HESSB có thể được sử dụng để nhận tín hiệu từ MSI.
204 844 Tự động hoạt động giữa chức năng của inamrsat C và EGC
205 845 Vệ tinh COMPAS.
205 846 Trạm bờ HF SITOR
205 847 Trạm bờ NAVTEX.
205 848 Vệ tinh Inmarsat
206 849 Một máy thu EGC đồng bộ với Inmarsat C hiện tại.
206 850 Chỉ dùng máy thu EGC.
206 851 HFSSB được sử dụng dể nhận để nhận tín hiệu từ MSI.
206 852 Tự động hạot động giữa những chức năng của Inmarsat C và EGC.
207 853 NAVAREA sẽ được giám sát và cập nhật một cách thích hợp.
207 854 Nguồn thông tin MSI đặt biệt chỉ có thể nhận bởi những con tàu trong phạm vi vùng địa lí cụ thể, tròn hoặc vuông .
207 855 Nguồn thông tin MSI đặt biệt không thể nhận bởi những con tàu trong phạm vi vùng địa lí cụ thể, tròn hoặc vuông.
207 856 Người điều khỉên GMDSS hầu hết có thể chọn thêm NAVAREA để tìm được
208 857 Tàu đã hành trình ngoài vùng phủ sóng của đài bờ Southbury.
208 858 Tàu đã hành trình ngoài vùng phủ sóng của vệ tinh phía Đông Đại Tây Dương
208 859 Tàu đã hành trình ngoài vùng phủ sóng của vệ tinh phía Tây Đại Tây Dương
208 860 Lỗi thiết bị.
209 861 Tàu đã hành trình ngoài vùng phủ sóng của đài bờ SouthBury.
209 862 Tàu đã hành trình ngoài vùng phủ sóng của vệ tinh Tây Đại Tây Dương.
209 863 Quỹ đạo của vệ tinh nằm ngoài tầm bắt của đài tàu
209 864 Tàu đã hành trình ngoài vùng phủ sóng của vệ tinh Thái Bình Dương.
210 865 Một dấu hiệu trên đồng hồ hay trên màn hình hiển thị năng lượng truyền sóng lớn.
210 866 Trên màn hình hiển thị anten có góc ngẩng quá lớn
210 867 Một dấu hiệu chỉ báo anten đạt đường truyền tốt nhất trên một hướng.
210 868 Một dấu hiệu chỉ báo trên đồng hồ chỉ báo hoặc thiết bị cuối cùng của máy thu cường độ tín hiệu thu thấp
211 869 Điều chỉnh EIRP.
211 870 Loại khói bụi, và các mảnh vụng từ khung bảo vệ tránh cho anten làm việc giảm hiệu quả.
211 871 Điều chỉnh tương thích bộ tạo dao động hay bộ đồng bộ .
211 872 Cả 3 đều sai.
212 873 Sơn khung anten.
Page 49
12/12/2009