Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

LA bàn CON QUAY CMZ 700

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.19 KB, 21 trang )

Gyrocompass CMZ700

1

Nhóm I

1. Giới thiệu chung
La bàn con quay CMZ700 là một la bàn phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định
của IMO A424. La bàn có cấu trúc chống rung và chức năng truy theo đã được hoàn thiện. phù
hợp với mọi loại tàu, từ tàu nhỏ đến tàu to
• Độ chính xác cao: độ chính xác được hoàn thiện bởi vì các bộ phận : quả cầu nhạy cảm là
phần chính của la bàn được bảo vệ trong một hộp đầy chất lỏng . Hơn nữa 2 rotors ( con
quay) quay với tốc độ cao cùng làm việc với nhau để loại trừ sai số do nghiêng, chúi, lắc
của tàu.
• Thiết bị chống rung và sóc
• La bàn con quay được thiết kế để giảm rung và sóc bởi chất lỏng trong hộp chứa quả cầu
nhạy cảm, hơn nữa hộp được bảo vệ chống rung và sóc với đệm cao su.
• Chức năng truy theo của máy đã được hoàn thiện, tốc độ truy theolaf 300/giây bằng cách
giảm bớt kích cỡ và trọng lượng của hộp
• Hướng của la bàn chính hiển thị theo dạng kỹ thuật số
Hiển thị hướng của la bàn con quay được thay bằng kỹ thuật số điều này giúp việc đọc hướng
dễ dàng hơn…
• Tín hiệu của la bàn phản ảnh cũng hiển thị theo dạng kỹ thuật số. nhiễu của điện từ được
hạn chế tới mức nhỏ nhất.

Hình 1


Gyrocompass CMZ700

2



Nhóm I

2. Đây là hình mẫu
Hình 2

Hình 1 và Hình 2 là bô phận chính của la bàn con quay, trong đó chứa các
thiết bị chính để tạo nên La bàn con quay, chúng tôi se giới thiệu chi tiết trong
phần tiếp theo


Gyrocompass CMZ700

3. Máy móc
3.1. Sơ đồ khối

3

Nhóm I


Gyrocompass CMZ700

3.2 Cấu thành máy

4

Nhóm I



Gyrocompass CMZ700

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Tên bộ phận
Case
Cover
Front cover
Switch unit
M_operation unit
Container Assy
Gyrosphere
Dumper Assy
Follow-up mechanism
Main Assy
Inverter Assy

Ps1/Ps2 Assy
Noise filter
Terminal board

5

Nhóm I

Chức năng
Bảo vệ các thiết bị bên trong
Bảo vệ máy móc, cơ cấu
Bảo vệ máy móc, cơ cấu
Dùng cho việc mở hoặc tắt nguồn chính
Bảng điều khiển các chức năng của máy
Chứa đựng quả cầu
Chứa đựng con quay
Bảo vệ Container Assy và quả cầu
Chức năng truy theo bằng motor biến bước và bánh răng
cơ học.
Bảng điện điều khiển chính
Kiểm soát nguồn điều khiển của con quay
Cung cấp nguồn cho từng bộ phận riêng biệt
Giảm độ ồn.
Cổng ra tín hiệu


Gyrocompass CMZ700

6


Nhóm I

3.3.2 La bàn phản ảnh. (hình vẽ)

STT
1
2
3
4
5

Tên bộ phận
Shadow pin mounting hole
Mounting hole(for a
hozirontal stand and
bracket)
Mounting hole (for a tilting
bracket)
conector
cable

Chức năng
Chốt cố định kim


Gyrocompass CMZ700

7

Nhóm I


3.3.3 Hộp kết nối
STT
1
2
3

Tên bộ phận
Dimmer
Reset switch
LED lamp(green)

4

LED lamp(red)

5
6

Connector
Gland

Chức năng
Điều chỉnh độ sáng của Card la bàn phản ảnh
Dùng khi giá trị hiển thị của la bàn phản ảnh bi lỗi
Đèn này nhấp nháy khi hiệu chỉnh Zero, bình thường
sáng
Đèn này sáng hoặc nhấp nháy khi phát hiện lỗi, bình
thường tắt.
Cụm kết nối

Cụm cáp cho la bàn phản ảnh

3.3.4. Horizontal Stand
các bộ phận và chức năng của Horizontal Stand tóm tắt dưới đây.
STT
1
2
3
4
5
6

Tên bộ phận
Cover
Support
Stand
Base line
Repeater mounting shaft
Gimbals ring

Chức năng
Hộp bảo vệ
Giá đỡ mặt la bàn
Trụ đứng
Cho phép Horizontal Stand phù hợp với đường mũi lái
của tàu
Cho việc lắp la bàn( giữ cho la bàn luôn nằm ngang)
Giữ cho la bàn luôn nằm ngang



Gyrocompass CMZ700

8

Nhóm I

3.3.5. Horizontal Bracket
các bộ phận và chức năng của Horizontal Bracket tóm tắt dưới đây.

STT
1
2
3
4

Tên bộ phận
Repeater mounting shaft
Gimbals bearing
Gimbals ring
Mounting hole

Chức năng
Cho việc lắp la bàn( giữ cho la bàn luôn nằm ngang)
Giữ cho la bàn luôn nằm ngang
Giữ cho la bàn luôn nằm ngang
Cố định khung đỡ với tàu

3.3.6. Tilting Bracket
các bộ phận và chức năng của Tilting Bracket tóm tắt dưới đây.
STT

1
2
3
4

Tên bộ phận
Repeater mounting bolt
Arm
Arm fastening bolt
Mounting hole

Chức năng
Đặt la bàn phản ảnh và hiệu chỉnh góc nghiêm
Để đỡ la bàn phản ảnh và hiệu chỉnh góc nghiêng
Cố định 2 tay đỡ và thay đổi vị trí theo phương ngang
của tay đỡ.
Cố định khung đỡ với tàu


Gyrocompass CMZ700

9

Nhóm I

3.3.7. La bàn lái
STT
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12

Tên bộ phận
Front panel
Scale (360/rev)
Scale (10/rev)
Fail lamp(red)
Run lamp(green)
Dimmer
Motor
Photo sensor
lamp
RPT CPU Assy
RTP TB Assy
Box

Chức năng
Cố định mặt la bàn
Vòng chỉ hướng 3600
Vòng chỉ hướng 100
Sáng hoặc nhấp nháy khi phát hiện lỗi, bình thườn nó tắt
Nhấp nháy khi hiệu chỉnh Zero bị lệch

Điều chỉnh độ tương phản của mặt la bàn
Điều khiển mặt la bàn
Điều chỉnh mặt la bàn phản ảnh về vị trí Zero
Đèn sáng ở mặt la bàn
Bộ sử lý Tín hiệu vào điều khiển motor.
Bảng xử lý tín hiệu vào và ra cuối cùng
Bảo vệ các bộ phận bên trong


Gyrocompass CMZ700

10
Nhóm I

4.1 khởi động và tắt máy.
4.1.1 Khởi động:
- Khởi động la bàn ít nhất 5 giờ trước khi
khai thác bình thường. Sau khi cấp nguồn
cho máy, hệ thống la bàn sẽ được khởi
động nóng hoặc khởi động nguội, phụ
thuộc vào điều kiện của quả cầu nhạy cảm.
Nếu rotor quay với tốc độ đủ nhanh để tìm
hướng =>khởi động nóng. Ngược lại là
khởi động nguội.
- A) khởi động nóng. Khởi động nóng bắt
đầu nếu giá trị pha dòng điện ngay sau khi
bật máy là 0.35A hoặc bé hơn, và bộ phận
truy thoe của la bàn chính, tín hiệu đầu ra,
đầu vào, đèn chỉ báo bình thường.
- B) Khởi động nguội bắt đầu nếu giá trị pha

dòng điện ngay sau khi khởi động có giá trị
lớn hơn 0.35A. Chế độ stand- by tiếp tục
cho tới khi pha dòng hạ xuống tốc độ thay
đổi pha dòng hạ xuống dưới mức độ kỉ
thuật. Khi những yêu cầu trên đã dược thực
hiện thì sẽ bắt đầu chế độ khai thác bình thường . Trong suốt quá trình máy ở chế độ sẳn
sàng, chức năng ổn định tự động, ổn định thủ công la bàn chinh không thể thực hiện . Sau 2
giờ , hướng chỉ báo ổn điịnh và la bàn con quay đã sẳn sàng hoạt động.


Gyrocompass CMZ700

11
Nhóm I

4.1.2 Chỉ báo khởi động
Chỉ báo trên bộ phận M – operation khi khởi động.
Nếu hệ thống được kích hoạt nguội( tình trạng stand by) bộ chỉ
báo ở mục 1 dười đây xuất hiện.
Khi tốt độ rotor đủ nhanh , hệ thống bắt đầu chế độ hoat
động bình thường và bộ chỉ báo chuyển sang mục 2,
Trong trường hợp khởi động nhanh, bộ chỉ báo ở mục 2
hiển thi ngay lập tức.
1) Chỉ báo khi máy ở chế độ sẳn sàng.
Bộ chỉ báo chỉ hướng la bàn tại thời điểm tắt la bàn lần cuối
cùng, chỉ báo Data hiển thị “C.S”

2) Chỉ báo sau chế độ stand by hoặc khởi động nhanh.
Bộ chỉ báo hướng la bàn hiển thị hướng và chỉ báo dữ liệu biến mất.



Gyrocompass CMZ700

12
Nhóm I

4.2 Chức năng khai thác của các núm nút và của các thành phần của bộ
phân M – operation.
STT Tên chức năng
Chức năng
1
Power switch Cấp nguồn, cắt nguồn cung cấp cho la bàn
2 External heading Nhấn và giữ 2s hoặc hơn để lựa chọn hướng chỉ báo
sensor selector ( gyro heading, external heading).
switch
3
set/ dimmer key
- ở chế độ bình thường, núm nút này dùng để
chỉnh sáng tối bộ phận M-operation. Có 32
bậc sáng tối.
- Nếu nhấn hai núm này đồng thời,một đèn
kiểm tra thực hiện.
- Nhập số liệu trong chế độ lựa chọn lệnh, chế
độ thực hiện lệnh. Nhấn núm shift để thay đổi
chử số(mã lệnh), nhấn núm up để thay đổi giá
trị số nhập vào,
4 Command / buzzer Nhấn núm này để chuyển đổi giữa các chế độ
stop key
normal mode, command selection mode, command
execution mode. Khi có báo động , nhấn núm này sẽ

tắt báo động.
5
ENT key
Nhập giá trị khi ở chế độ command selection hay
chế độ command execution. Để thực hiện chức năng
này , nhấn và giữ 2s.
6
Gyro heading Hiển thị hường la bàn
display
7
Data display Hiển thị số cài đặt khi lệnh được thực hiện.
8 Command display Hiển thị mã lệnh.
9 Run indicator lamp Sáng lên khi cấp nguồn cho la bàn
10 EXT indicator lampTắt khi lựa chọn hướng ra là Gyro heading, sáng lên
khi hướng ra là External sensor heahing.


Gyrocompass CMZ700

13
Nhóm I

4.3 Lựa chọn chế độ
1) Normal mode


Đây là chế độ ở điều kiện bình thường hay khởi động
nhanh. Bộ chỉ báo hướng la bàn chỉ hướng la bàn, số liệu
biến mất ở bộ chỉ báo “command” và “data”. Nếu nhấn
núm Command ở chế độ này, command display hiển thị

“00” và chuyển sang chế độ Command selection.

2) Command selection mode
Để nhập vào một mã lệnh, ta làm như sau:
• Nhấn núm SHIFT để thay đổi số nhập vào. Nhấn núm
nút UP để thay đổi giá trị.
( 1-2-3-4-5-6-7-7-9-0->)
Để chuyển sang chế độ thưc hiện lệnh, nhấn núm ENT
khoảng 2s.


Gyrocompass CMZ700

14
Nhóm I

3) Command execution mode ( chế độ thực hiện
lệnh)

• Nếu mã lệnh lựa chọn được để ở chế độ chờ 10s (chức năng
hiển thị), thì lệnh sẽ được thực hiện ngay lập tức. Tuy nhiên,
lệnh chờ là 20s( chức năng cài đặt) hay 30s (chức năng bảo
dưỡng), lệnh chỉ thực hiện khi nhấn núm ENT ít nhất 2s.
• Khi ở chế độ command selection hay command execution,
muốn trở về chế độ Normal ta nhấn núm COMMAND, nếu
mã lệnh lựa chọn không đúng, chế độ sẽ quay về normal.

4.4.Thủ tục nhập số liệu
1) nhập mã lệnh (00 đến 99)
- Nhấn núm COMMAND chuyển sang chế độ lựa chọn lệnh. Số (00) sẽ hiển thi trên ô

command.
- Nhấn núm SHIFT để thay đổi chữ ssoos muốn nhập, nhấn núm UP để thay đổi giá trị nhập
vào.
- Nhấn ENT khoảng 2s để xác nhận giá trị nhập vào, để thực hiện lệnh nhấn ENT( khác 2s).

2) Nhập vào vĩ độ (latitude input),(-70 to +70).
Giá trị cài đặt vĩ độ để hiệu chỉnh sai số tốc độ hiển
thị ở ô DATA và 10 chữ số nhấp nháy. Ví dụ: số bên hình
chỉ 00N.
Thay đổi chữ số và giá trị ta dùng núm SHIFT và
núm UP như nhập mã lệnh.
Để nhập vào giá trị âm(vĩ độ nam), nhập như các số
dương bình thường, sau đó nhấn núm UP, giá trị nhập vào
sẽ thay đổi từ “00” -> “10” “20” “30” “40” “50” “60” “70”
-> “70.” “60.” -> ….. Dấu chấm dưới chử số có nghĩa là vĩ
độ nam. Ví dụ hình bên cho biêt vĩ độ nhập vào la 13độ S
Sau khi nhập giá trị vĩ độ, nhấn ENT trong 2s để xác
nhận giá trị, nếu nhấn nhanh ENT, giá trị nhập vào hiển thi
và được đặt như là giá trị cuối cùng.


Gyrocompass CMZ700

15
Nhóm I

4.5 Chức năng lệnh.
“O” có nghĩa là thực hiện được trong quá trình Stand By.
“ X” không thực hiện được trong quá trình Stand By
Đây là bảng các mã yêu cầu để cài đặt cho máy


STT


lệnh

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

00

13
15
16
19
21
22
23
24
26
29
30
31
32
33
34
36
37
38
39
40
41

Chức năng
chế độ thường.
Hiển thị thời gian hoạt động của quả cầu chứa con quay.
Hiển thị dòng pha của quả cầu con quay.
Hiển thị điện áp dự phòng.
Hiển thị số phiên bản phần mềm.
Cài đặt vận tốc cho vịêc hiệu chỉnh sai số vân tốc.
Cài đặt vĩ độ cho việc hiệu chỉnh sai số vận tốc.

Tự động kết nối với la bàn chủ.
Kết nối với la bàn chủ bằng tay.
Hiển thị và cài đặt lại nguyên nhân của tiếng chuông là bàn chuẩn.
Cài đặt thời gian khởi động.
Cho phép về chức năng bảo dưỡng duy trì.
DAC ra ngoài được làm giả bộ.
Hướng dẫn truyền động của la bàn chính.
Hướng dẫn truyền động của la bàn phản ảnh.
Cài đặt lại thời gian hoạt động của quả cầu la bàn.
Giá trị của bộ nhớ dự phòng.
Hiệu chỉnh sai số của la bàn chuẩn khi lắp đặt.
Cài đặt la bàn chính chạy truy theo.
Hiển thị nhật ký sai số.
Cho phép các chức năng phát sinh.
Cài đặt vận tốc truy theo cho bậc của tính hiệu.

4.6. Chức năng của ô hiển thị
Phần này trình bày cach hiển thị thông tin khác nhau.
Gồn 5 mục được hiển thị
- Chế độ chỉ hướng của la bàn ( chế độ thông
thường).


Gyrocompass CMZ700

16
Nhóm I

-


Hiển thị thời gian chạy của La bàn
Hiển thị từng giai đoạn của la bàn.
Hiển thị năng lượng con lại ( Hiệu điện thế của Pin)
Hiển thị số phiên bản cài đặt.

4.6.1. Hiển thị hướng của la bàn ( chế độ thông thường).
Hướng la bàn là hướng hiện tại của tàu.
Vd : như hình bên cho chúng ta biết la bàn hiển thị là 123.40.
Qua giai đoạn Stand – By. " C.S." được hiện thị trong dữ liệu có trên màn hình. Nếu nhấn
nút EXT, hướng được chọn hiện tại sẽ thay đổi từ hướng Gyro đến hướng khác và ngược lại.
Nhấn nút ▼ hoặc ▲ điều chỉnh độ sáng của các núm nút trên màn hình.
Nhấn nút COMMAND để chọn chế độ mong muốn.

4.6.2. Hiển thị thời gian chạy của La bàn.
-

Thời gian hoạt động của la bàn được hiển thị ( từ 00000 đến
99999 giờ)
- Nếu mã yêu cầu "13" được chấp nhận thị 2 số trên của 6 chữ
số của thời gian chạy của la bàn được hiển thị ở ô DATA
trên mặt của la bàn.
- Nếu nhấn nút SHIFT, hai chữ số ở giữa của sáu chữ số được
hiển thị và nếu nhấn nút SHIFT một lần nữa thì 2 chữ số
dưới của 6 chữ số ở dạng thập phân được hiển thị trên mặt
của la bàn.
VD : Thời gian hoạt động của La bàn là 1952 giờ , hiển thị "00"
→"19" →"52".
- Nếu nhấn nút COMMAND quay lai chế độ hiển thị thông
thường.


4.6.3. Hiển thị Pha hay cường độ dòng điên
của la bàn (Phase Current).
Cường độ dòng điện dùng để chạy quả cầu nhạy cảm được
hiển thị ( từ 0.00 đến 0.99 A ).
- Giá trị thông thường : từ 0.25 A đến 0.35 A.


Gyrocompass CMZ700

17
Nhóm I

-

Nếu mã yêu cầu "15" được chấp nhận, thì hai số thập phân của dòng điện chạy quả cầu nhạy
cảm sẽ được hiển thị ở ô DATA trên màn hình hiển thị.
Hình vẽ trên hiển thị cường độ chạy chạy quả cầu là 0.27 A .
- nếu ấn nút COMMAND quay lại chế độ hiển thị thông thường.

4.6.4. Hiển thị năng lượng con lại ( Hiệu điện thế của Pin).
-

Hiệu điện thế của Pin dự phòng cho bộ nhớ của máy
được hiển thị ( từ 0.0 đến 9.9 V).
- Giá trị thông thường : từ 2.5V đến 4.0V
- Nếu mã yêu cầu "16" được chấp nhận, giá trị của Pin dự
phòng cho bộ nhớ được hiển thị trong ô DATA trên mà
hình hiển thị.
Hình vẽ trên hiển thị hiệu điện thế của Pin dự phòng là 3.6V.
- Nếu nhấn nút COMMAND quay lai chế độ hiển thị

thông thường.

4.6.5. Hiển thị số phiên bản cài đặt.
-

Số phiên bản của chương trình cài đặt trong bộ phận sử
của La bàn được hiển thị.
- Nếu mã yêu cầu là "19" được chấp nhận, phiên bản cài
đặt "A" nó được hiển thị bởi số "1" trên mà hình hiển thị
ô DATA.
Hình vẽ trên hiển thị phiên bản cài đặt "D" băng số "4".
- Nếu nhấn nút COMMAND quay lai chế độ hiển thị
thông thường.




4.7. Cài đặt các chức năng của máy.
Phần này miêu tả cài đặt các chức năng liên quan đến bản chất cho việc hoạt động của La Bàn con
quay.
• Được miêu tả theo 4 chức năng dưới đây:
1. Chức năng hiệu chỉnh sai số tốc độ
2. Tự động ổ định la bàn chính
3. Ổ định bằng tay của la bàn chính


Gyrocompass CMZ700

18
Nhóm I


4. cài đặt thời gian khới động

4.7.1 Chức năng hiệu chỉnh sai số tốc độ
A
Cài đặt tốc độ tàu: nếu mã lệnh”21” được thực hiện, dòng tốc độ tàu được hiển thị ơ ô
DATA và 10 chữ số nhấp nháy. Nhấn phím SHIFT để thay đổi các chữ số và nhấn phím UP
để thay đổi giá trị các số và nhập vào giá trị tốc độ mới( từ 00 – 99 knots) .Hình bên là ví dụ
cho ta thấy tốc độ tàu hiển thị la 10 knots
Sau khi nhập tốc độ , nhấn phím ENTER trong vòng 2s để xác nhận giá trị và khi đó giá
trị nhập vào sẽ nhấp nháy.Nếu nhấn ENTER chưa đến 2s thì giá trị nhập vào vẫn hiển thị và
đó là giá trị cài đặt cuối cùng .Nếu nhấn phím COMMAND thì sẽ chuyển về chế độ bình
thường
B
Cài đặt vĩ độ
Nếu mã lệnh 22 được thực hiện thì vĩ độ sẽ hiển thị
trên ô DATA và 10 con số sẽ nhấp nháy .Nếu là vĩ độ
NAM thì dấu chấm sẽ hiển thị bên dưới sau chữ số cuối
cùng . Ví dụ với vĩ độ la 160 S thì sẽ hiển thị như sau :
“16.”
Để thay đổi các chữ số nhấn phím SHIFT nhấn
phim UP để thay đổi giá trị các con số để nhập vào giá
trị vĩ độ ( từ 00 N hoặc S đến 70 N hoặc S) .Hình bên
cho ta thấy giá trị nhập vào là 450 BẮC
Sau khi nhập giá trị vĩ độ , nhấn ENTER trong
khoảng 2s để xác nhận giá trị nhập vào ,và khi đó giá trị
nhập vào sẽ nhấp nháy. Nếu nhấn phim ENTER chưa
đến 2s thì giá trị nhập vào vẫn hiển thị và đó là giá trị cài đặt cuối cùng .Nếu nhấn phím
COMMAND thì sẽ chuyển về chế độ bình thường
Xác định hướng thực bằng cách tính toán giá trị để hiệu chỉnh sai số tốc độ từ giá trị tốc

độ và vỉ độ chạy tàu
Ta có :
hướng thực (độ) = hướng la bàn - giá trị hiệu chỉnh sai số tốc độ
GTHCSSTĐ (độ)

= tốc độ tàu (hải lí/giờ) / 5Π * cos (hướng la bàn)/cos(vĩ độ)

4.7.2 Tự động ổn dịnh la bàn chính
Đây là chức năng ổn định tự động vòng
phương vị và hướng la bàn bằng cách tìm diểm ZERO
POINT liên tục.
Nếu mã lệnh “23” được thực hiện, chức năng ổn
định được hực hiện và hộp la bàn quay để tìm điểm
ZERO PIONT. Chữ “CA” nhấp nháy trên ô DATA và
chức năng này sẽ bị dừng nếu nhấn núm COMMAND.
Nếu việc ổn định hoàn tất, chữ “CA” vẩn hiển thị trên ô
DATA nhưng không còn nhấp nháy và hướng la bàn chỉ


Gyrocompass CMZ700

19
Nhóm I

“000.0”. xem hình bên. Nếu ổn định không thành công, ( khồng tìm được điểm ZERO PIONT).
Một đèn sẽ hoạt động, và “CA” tiếp tục nhấp nháy.
- Nếu nhấn nút COMMAND quay lai chế độ hiển thị thông thường.

4.7.3. Ổ định bằng tay của la bàn chính


 Nếu chức năng ổn định tự động không thực hiện được thi có thể dùng chức năng ổn định
bằng tay
 Cài đặt tốc độ tàu ở “00” bằng cách thực hiện mã lệnh “21”
 Trình tự cài đặt bao gồm ổn định giá trị tương đối và ổn định giá trị tuyệt đối.
 Nếu mã lệnh “24” được thực hiện, ở ô DATA hiển thị “AE” ô chỉ hướng la bàn chỉ
“000.0” và chế độ chuyển sang chế độ cài đặt ổn định giá trị tương đối.
 Nếu EXT được nhấn giữ trong 2 giây ô DATA chỉ “AH” và ô chỉ hướng la bàn chỉ hướng
La Bàn và chế độ chuyển sang chế độ cài đặt ổ định giá trị tuyệt đối.( chuyển đổi chế độ
cài đặt vơi nút EXT).
 100 chữ số hiển thị trên ô chỉ hướng la bàn
 Để thay đổi các chữ số ấn nút SHILF và sau đó thay đổi giá trị nhập vào của chữ số bằng
cách nhấn nút UP (giá trị tương đối từ -180.0 tới 180.0 độ; giá trị tuyệt đối từ 000.0 tới
359.9 độ).
 Nếu nhập vào số âm

6.2. Trình tự tháo lắp hệ thống la bàn con quay CMZ700.





1. những chú ý khi lắp đặt:
Phải đợi ít nhất 1h30' sau khi cắt điện la bàn chính mới được lấy quả cầu quay ra ngoài.
Đảm bảo rằng vùng xung quanh la bàn chính sạch sẽ, chiếu sáng tốt, có đầy đủ dụng cụ cần
thiết cho việc tháo lắp.
Tháo bỏ tất cả những gì gây cản trở cho công việc, rút phích điện. Khi tháo ra phải xắp xếp các
bộ phận một cách trình tự để lắp lại dễ dàng.
Thực hiện những công việc sau để lắp đặt quả cầu chính xác
- Đánh dấu những vị trí của những phần quan trọng trước khi tháo lắp.



Gyrocompass CMZ700

20
Nhóm I

- Vặn tạm thời những con ốc vào vị trí đúng.
- Đặt toàn bộ những phần đã tháo trên một tờ giấy sạch sẽ để có thể lấy dễ dàng không bị
bẩn.
- Nếu có cáp nối phải nhớ màu sắc của dây hay ký hiệu để nối lại cho đúng.
• Nếu không cần thiết thì không nên tháo dời
các bộ phận.
• Không tháo dời quả cầu.
2. Trình tự lắp:
• Chuẩn bị dụng cụ lắp:
- Chuẩn bị quả cầu, trục chính, dung dịch,
chậu đựng dung dịch....
• Lắp quả cầu và gắn chậu đựng vào trước.
kẹp gài quả cầu, gạc bơm.
- làm sạch quả cầu đảm bảo rằng không có
dầu làm bẩn quả cầu và đỉnh trục chính, nếu
có phải làm sạch bằng gạc thấm cồn.
• Đảm bảo rằng ống dẫn ở dưới chậu đựng ôm sát
chặt quả cầu vào chậu đựng.
• Cho dung dịch thuỷ ngân vào.
• Gắn nửa trên của giá đỡ ( chậu) quả cầu vào
nửa dưới .
• Bơm chất lỏng vào.
• Lắp trục chính, đặt nắp đậy vào.
• Gắn lỗ thông

• Nối dây vào trục chính con quay
• Nối các bộ phận
• Để chậu đựng vào vị trí trên la bàn và văn chặt
chốt
• Cố định vòng nối đó đảm bảo rằng kết nối giữa la
bàn trục chính và giá đựng con quay.


Gyrocompass CMZ700

21
Nhóm I

6.2.2 Tháo quả cầu:
-

Chuẩn bị dụng cụ như Cà lê, tua vít, chậu đựng dung dịch.
Trình tự làm:

 Tháo những bộ phận kết
nối từ la bàn chính và giá
đỡ con quay
 Vặn lủng ốc của giá đỡ,
tháo giá đỡ ra khỏi la bàn
con quay.
 Tháo ốc,
 Tháo dây nối với trục
chính
 Tháo nắp đậy từ trục chính
 Tháo trục chính

 Đặt cốc đựng dưới ống dẫn, tháo ống dẫn.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×